Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

(Luận văn TMU) nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần vật giá việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (391.57 KB, 46 trang )

Khố luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Việt Bình
LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần Vật Giá Việt Nam, em đã lựa chọn
đề tài “Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần Vật Giá Việt Nam”. Trong
thời gian này em đã nhận được sự giúp đỡ chỉ bảo tận tình của ban lãnh đạo Cơng ty,
các anh chị trong phịng kế tốn Công ty.
Em xin đặc biệt cảm ơn Thầy Nguyễn Việt Bình em đã tiếp thu được nhiều kinh
nghiệm về lý luận và thực tiễn, thầy đã hướng dẫn chỉ bảo tận tình để em hồn thành
bài khố luận tốt nghiệp của mình.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong q trình thực tập, song do thời gian tiếp xúc
với thực tế cịn hạn hẹp, trình độ và kĩ năng của bạn thân còn nhiều hạn chế nên bài
viết của em khơng tránh khỏi những khiếm khuyết và sai sót. Em rất mong các thầy cô
giáo và các anh chị trong cơng ty đóng góp ý kiến để giúp em thêm nâng cao hiểu biết
và hồn thiện báo cáo khóa luận của mình một cách tốt nhất.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn Thạc sỹ Nguyễn Việt Bình và ban lãnh
đạo cùng tập thể cán bộ Công ty cổ phần Vật Giá Việt Nam đã giúp đỡ em hoàn thành
khóa luận của mình.

Hà Nội, tháng 12 năm 2013
Sinh viên

Phạm Thị Giang

SVTH: Phạm Thị Giang

i

Lớp: SB15K



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khố luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Việt Bình
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN...............................................................................................................i
MỤC LỤC.................................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU..........................................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ................................................................................vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.....................................................................................vi
LỜI NÓI ĐẦU.............................................................................................................. 1
CHƯƠNG I:CƠ SỞ LÝ THUYẾT CƠ BẢN CỦA HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
LƯU ĐỘNGTRONG DOANH NGHIỆP...................................................................3
1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động...........3
1.1.1. Khái niệm vốn lưu động.....................................................................................3
1.1.2 Phân loại vốn lưu động.......................................................................................3
1.1.3 Vai trò của vốn lưu động trong doanh nghiệp....................................................4
1.1.4 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động..............................4
1.2 Nội dung lý thuyết liên quan tới vấn đề hiệu quả sử dụng vốn lưu động..........5
1.2.1 Khái niệmhiệu quả sử dụng vốn lưu động.........................................................5
1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động.......................................7
1.2.2.1 Hiệu quả sử dụng VLĐ.......................................................................................7
1.2.2.2 Tỷ suất lợi nhuận của VLĐ...............................................................................7
1.2.2.3 Số vòng quay vốn lưu động................................................................................7
1.2.2.4 Thời gian một vòng luân chuyển.......................................................................8
1.2.2.5. Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động.........................................................................8

1.2.2.5. Một số chỉ tiêu khác về khả năng thanh toán....................................................8
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động..............................9
1.3.1 Các nhân tố môi trường bên trong doanh nghiệp...............................................9
1.3.2 Các nhân tố mơi trườngbên ngồi doanh nghiệp...............................................9
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT GIÁ VIỆT NAM.........................................................11
2.1 Giới thiệu khái quát về Công ty cổ phần Vật Giá Việt Nam...........................11
2.1.1. Khái quát về công ty cổ phần Vật Giá Việt Nam..............................................11
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty Cổ phần Vật Giá Việt Nam.11

SVTH: Phạm Thị Giang

ii

Lớp: SB15K

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khố luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Việt Bình

2.1.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Vật Giá Việt Nam.12
2.1.4. Tổng quát hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Vật Giá Việt Nam
trong thời gian gần đây...............................................................................................13
2.2. Phương pháp thu thập dữ liệu...........................................................................15
2.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp..............................................................15
2.2.1.1. Phương pháp điều tra trắc nghiệm.................................................................15
2.2.1.2. Phương pháp phỏng vấn chuyên gia...............................................................16

2.2.2 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp.............................................................16
2.3.

Phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công

ty cổ phần Vật Giá Việt Nam....................................................................................16
2.3.1 Các phương pháp được sử dụng trong phân tích dữ liệu.................................16
2.3.2 Cơng cụ, chương trình được sử dụng để phân tích định lượng.......................17
2.3.3 Phân tích và đánh giá dữ liệu sơ cấp................................................................17
2.3.3.1 Tổng hợp kết quả điều tra trắc nghiệm với đối tượng khảo sát là công ty cổ
phần Vật Giá Việt Nam................................................................................................17
2.3.3.2 Tổng hợp kết quả phỏng vấn chuyên gia..........................................................19
2.3.4 Phân tích và đánh giá dữ liệu thứ cấp..............................................................19
2.3.4.1 Phân tích biến động cơ cấu vốn lưu động trong 3 năm gần đây của Công ty.......20
2.3.4.2. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động......................................................................22
2.3.5 Đánh giá các kết quả phân tích dữ liệu điều tra sơ cấp và thứ cấp.................24
CHƯƠNG III: CÁC PHÁT HIỆN NGHIÊN CỨU VÀ HƯỚNG GIẢI QUYẾT. 26
3.1 Các phát hiện qua nghiên cứu.............................................................................26
3.1.1 Những kết quả đạt được....................................................................................26
3.1.2. Những hạn chế về việc sử dụng vốn lưu động tại Công ty cổ phần Vật Giá
Việt Nam..................................................................................................................... 28
3.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty cổ
phần Vật Giá Việt Nam.............................................................................................29
3.1.3 Dự báo triển vọng quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty cổ phần Vật Giá
Việt Nam..................................................................................................................... 29
3.2.1 Đề xuất những giải pháp đối với Công ty cổ phần Vật Giá Việt Nam về việc
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động..................................................................30

SVTH: Phạm Thị Giang


iii

Lớp: SB15K

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khố luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Việt Bình

3.2.2 Các kiến nghị về vấn đề nghiên cứu..................................................................32
3.2.2.1. Kiến nghị với nhà nước...................................................................................32
3.2.2.2. Đối với các ngân hàng....................................................................................33
KẾT LUẬN
PHỤ LỤC

SVTH: Phạm Thị Giang

iv

Lớp: SB15K

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khố luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Việt Bình


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng

Tên bảng

Bảng 2.1.

Q trình hình thành và phát triển cơng ty

Bảng 2.2.

Bảng cân đối kế tốn của Cơng ty từ năm 2010-2012

Bảng 2.3

Kết quả điều tra qua đánh giá về hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công
ty cổ phần Vật Giá Việt Nam

Bảng 2.4

Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động
của công ty cổ phần Vật Giá Việt Nam

Bảng 2.5.

Cơ cấu vốn lưu động của công ty 3 năm 2010-2013

Bảng 2.6.

Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty


Bảng 2.7

Đánh giá hiệu quả vốn lưu động về khả năng thanh toán

SVTH: Phạm Thị Giang

v

Lớp: SB15K

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khố luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Việt Bình

DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ: 2.1. Cơ cấu tổ chức nhân sự Công ty cổ phần Vật Giá Việt Nam

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
VLĐ: Vốn lưu động

SVTH: Phạm Thị Giang

vi

Lớp: SB15K


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khố luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Việt Bình
LỜI NĨI ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế cạnh tranh quyết liệt, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển
được thì địi hỏi doanh nghiệp phải có một sức mạnh về tài chính cụ thể là vốn.
Vốn là biểu hiện vật chất không thể thiếu được trong hoạt động sản xuất kinh doanh,
trong việc mở rộng quy mô về chiều sâu và chiều rộng của mỗi doanh nghiệp. Vì thế
doanh nghiệp phải luôn đảm bảo vốn cho hoạt động của mình, khơng ngừng nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn, từ đó doanh nghiệp mới có thể tăng lợi nhuận, tăng thu nhập để
tồn tại và phát triển.
Công ty cổ phần Vật Giá Việt Nam là một đơn vị hoạt động kinh doanh trong
lĩnh vực Internet và công nghệ. Vốn lưu động là một yếu tố quan trọng trong hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp trong lĩnh vực này. Công ty đã có nhiều nỗ lực
trong việc quản lý và sử dụng vốn lưu động sao cho hiệu quả và đã gặt hái được một
số thành tựu nhất định. Bên cạnh đó, Cơng ty vẫn cịn tồn tại một số vấn đề bất cập
trong công tác quản lý và sử dụng vốn lưu động. Do vậy, việc đưa ra các giải pháp
nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả sử dụng vốn lưu động là rất cần thiết.
Xuất phát từ thực tế trên, tôi đã chọn đề tài : “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
lưu động tại Công ty cổ phần Vật Giá Việt Nam" làm mục đích và nội dung nghiên
cứu cho khóa luận tốt nghiệp của mình
2. Mục đích nghiên cứu
- Tổng hợp lý luận cơ bản liên quan đến vốn kinh doanh và vấn đề hiệu quả sử
dụng vốn.
- Khảo sát thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của công ty cổ phần Vật Giá Việt

Nam, nắm bắt được các thành công đạt được cũng như những hạn chế, tồn tại mà cơng
ty gặp phải, tìm hiểu ngun nhân.
- Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
của công ty.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
Phạm vi nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần Vật
Giá Việt Nam.

SVTH: Phạm Thị Giang

1

Lớp: SB15K

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khố luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Việt Bình

Về thời gian: đề tài được nghiên cứu trong khoảng thời gian 3 năm gần đây
(2010 – 2012).
4. Phương pháp nghiên cứu
a) Phương pháp thu thập dữ liệu:
- Thu thập dữ liệu sơ cấp: sử dụng phương pháp điều tra khảo sát qua phiếu trắc
nghiệm và phương pháp phỏng vấn chuyên gia.
- Thu thập dữ liệu thứ cấp: (Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh,...) các số liệu nay được thu thập từ các báo cáo thường niên của cơng ty,

từ phịng kế tốn của cơng ty.
b) Phương pháp phân tích dữ liệu:
Khố luận sử dụng phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử kết hợp
với phương pháp thống kê, tổng hợp, so sánh để phân tích, đánh giá những dữ liệu sơ
cấp và thứ cấp đã thu thập được. Ngồi ra cịn sử dụng các cơng cụ, chương trình trong
excel để phân tích định lượng.
5. Kết cấu khóa luận
Ngồi phần mở đầu, kết luận, khóa luận gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết cơ bản về vấn đề hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Chương 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty cổ phần Vật
Giá Việt Nam.
Chương 3: Các phát hiện về hiệu quả sử dụng vốn lưu động và đưa ra hướng
giải quyết nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần Vật Giá
Việt Nam.

SVTH: Phạm Thị Giang

2

Lớp: SB15K

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khố luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Việt Bình

CHƯƠNG I:CƠ SỞ LÝ THUYẾT CƠ BẢN CỦA HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
LƯU ĐỘNGTRONG DOANH NGHIỆP

1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động
1.1.1. Khái niệm vốn lưu động
Vốn là điều kiện không thể thiếu được để thành lập một doanh nghiệp và tiến
hành các hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong mọi loại hình doanh nghiệp, vốn phản
ánh nguồn lực tài chính được đầu tư vào sản xuất kinh doanh. Trong quản lý tài chính,
các doanh nghiệp cần chú ý quản lý việc huy động và sự luân chuyển của vốn, sự ảnh
hưởng qua lại của các hình tháI khác nhau của tài sản và hiệu quả tài chính. Nói cách
khác vốn cần được xem xét và quản lý trong trạng tháI vận động và mục tiêu hiệu quả
của vốn có ý nghĩa quan trọng nhất.
Vốn lưu động:Được biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản lưu động của doạnh
nghiệp là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, được ứng ra để
mua sắm tài sản lưu động lưu thông nhằm phục vụ cho công việc sản xuất kinh doanh
trong doanh nghiệp.
Tài sản lưu động của Doanh nghiệp thường bao gồm hai bộ phận:
- Tài sản lưu động trong sản xuất.
- Tài sản trong lưu thông
+ Tài sản lưu động trong sản xuất là những vật tư dự trữ Nhiên liệu, vật liệu,
nguyên liệu, sản phẩm dở dang trong quá trình sản xuất .
+ Tài sản lưu động trong lưu thơng bao gồm: Sản phẩm hàng hóa chờ tiêu thụ, các
loại vốn bằng tiền, vốn trong thanh toán , các khoản phí chờ kết chuyển, chi phí trả trước.
1.1.2 Phân loại vốn lưu động
Để quản lý sử dụng VLĐ có hiệu quả thơng thường vốn lưu động được phân
theo các tiêu thức khác nhau.
a/ Phân loại theo hình thái biểu hiện VLĐ được chia thành:
- Vốn bằng tiền và vốn trong thanh toán.
+ Vốn bằng tiền bao gồm: Tiền mặt tại quỹ, tiền đang chuyển ..
+ Vốn trong thanh toán: Các khoản nợ phải thu của khách hàng, các khoản tạm
ứng, các khoản phải thu khác.
Vốn vật tư hàng hóa ( hay cịn gọi là hàng tồn kho bao gồm Nguyên liệu, nhiên
vật liệu, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ lao động, sản phẩm dở dang, thành phẩm.

SVTH: Phạm Thị Giang

3

Lớp: SB15K

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khố luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Việt Bình

- Vốn về chi phí trả trước: là những khoản chi phí lớn hơn thực tế đã phát sinh
có liên quan đến nhiều chu kỳ kinh doanh nên được phân bổ vào giá thành sản phẩm
của nhiều chu kỳ kinh doanh như: Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, Chi phí thuê tài sản,
Chi phí nghiên cứu thí nghiệm, cải tiến kỹ thuật, chi phí xây dựng lắp đặt tạm thời…
b/ Phân loại vốn theo vai trị của VLĐ đối với q trình sản xuất kinh doanh.
- Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất bao gồm: Giá trị các khoản nguyên
vật liệu chính, vật liệu nhiên liệu động lực, phụ tùng thay thế công cụ dụng cụ lao
động nhỏ.
Vốn lưu động trong khâu sản xuất bao gồm: Giá trị vốn bằng tiền, các khoản
đầu tư ngắn hạn ( Đầu tư chứng khoán ngắn hạn, đi vay ngân hàng), các khoản vốn
trong thanh toán là các khoản phải thu, tạm ứng…
Vốn lưu động là điều kiện vật chất không thể thiếu được trong quá tình tái sản
xuất của doanh nghiệp. Muốn cho quá trình táI sản xuất được hoạt động một cách liên
tục thì yêu cầu đặt ra đối với doanh nghiệp là phảI có đủ vón lưu động để đầu tư vào
các tài sản lưu động khác nhau cho các tài sản lưu động tồn tại trong môt cơ cấu hợp lý
và đồng bộ với nhau.
1.1.3 Vai trò của vốn lưu động trong doanh nghiệp.

Cũng là một bộ phận của vốn kinh doanh, vốn lưu động đảm bảo cho sự thường
xuyên liên tục của quá trình sản xuất kinh doanh từ các khâu thu mua nguyên vật liệu,
tiến hành tổ chức sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. đây cũng chính là vốn luân chuyển
giúp cho doanh nghiệp sử dụng tốt máy móc thiết bị và lao động để tiến hành sản xuất
kinh doanh nhằm thu lợi nhuận. Vì vốn lưu động chuyển hố 1 lần tồn bộ giá trị vào
giá trị sản phẩm nên nó là cơ sở để xác định giá thành và giá bán sản phẩm. Ngồi ra,
vịng tuần hoàn và chu chuyển của vốn lưu động diễn ra trong toàn bộ các giai đoạn
của chu kỳ sản kinh doanh nên đồng thời trong quá trình theo dõi sự vận động của vốn
lưu động, doanh nghiệp cũng quản lý gần như được toàn bộ các hoạt động diễn ra
trong chu kỳ sản xuất kinh doanh.
1.1.4 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
Trong doanh nghiệc việc quản lý tốt lượng vốn lưu động trong doanh nghiệp có
một vai trị rất quan trọng. Một doanh nghiệp muốn hoạt động sản xuất kinh doanh
hiệu quả, muốn nầng cao khả năng sử dụng vốn đều phảI tự xác định cho mình một cơ

SVTH: Phạm Thị Giang

4

Lớp: SB15K

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khố luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Việt Bình

cấu hợp lý. Tuy nhiên tùy từng loại hình doanh nghiệp khác nhau có một cơ cấu khác
nhau. Nếu doanh nghiệp muốn sản xuất thì tỷ lệ vốn cố định sẽ lớn hơn so với vốn lưu

động, còn đối với doanh nghiệp thương mại thì khơng xác định được cơ cấu vốn hợp
lý, họ đầu tư mua sắm tài sản.
Là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, ứng ra để mua sắm
Tài sản lưu động sản xuất và Tài sản lưu động lưu thông nhằm phục vụ cho sản xuất.
Trong doanh nghiệp, việc quản lý tốt lượng vốn có vai trị rất quan trọng. Doanh
nghiệp muốn hoạt động có hiệu quả, muốn nâng cao khả năng sử dụng vốn đều phải
xác định cho mình một cơ cấu vốn hợp lý. Tuy nhiên tuỳ từng loại hình doanh nghiệp
khác nhau có một cơ cấu khác nhau. Nếu doanh nghiệp sản xuất thì tỷ lệ vốn cố định
sẽ lớn hơn so với vốn lưu động, còn đối với doanh nghiệp thương mại thì cần số vốn
lưu động lớn hơn. Nếu các doanh nghiệp thương mại này không xác định được cơ cấu
vốn hợp lý, họ đầu tư mua sắm tài sản cố định quá nhiều dẫn đến vốn cố định lón điều
này dẫn tới việc lãng phí đầu tư, khơng có hiệu quả vì đầu tư cho tài sản cố định với
lượng vốn như vậy thì thời gian thu hồi vốn lại lâu, tuy nhiên, nếu đây là doanh nghiệp
sản xuất thì cơ cấu vốn này hợp lý bởi vì đầu tư trang bị kỹ thuật sản xuất kinh doanh
sẽ tạo điều kiện giải phóng sức lao động, nâng cao
chất lượng sản phẩm do đó tạo điều kiện cho sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp phát triển và tăng trưởng.
Sử dụng vốn lưu động hiệu quả gắn liền với lợi ích và hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Đây là vấn đề có tính cấp thiết đối với sự tồn tại của doanh
nghiệp và là một tất yếu khách quan mà doanh nghiệp cần đạt được. Việc quản lý và
sử dụng vốn lưu động kém hiệu quả sẽ làm tốc độ luân chuyển vốn chậm, hiệu quả sử
dụng vốn thấp. ở mức độ nghiêm trọng hơn hiện tượng này rất dễ dẫn đến thất thoát
vốn và ảnh hưởng đến q trình tái sản xuất: quy mơ vốn giảm khiến cho chu kỳ sản
xuất sau thu hẹp hơn so với chu kỳ trước. Tình trạng trên nếu kéo dài liên tục thì chắc
chắn doanh nghiệp khơng thể đứng vững trên thị trường.
1.2 Nội dung lý thuyết liên quan tới vấn đề hiệu quả sử dụng vốn lưu động
1.2.1 Khái niệmhiệu quả sử dụng vốn lưu động
Một hoạt động sản xuất kinh doanh nào của doanh nghiệp có tiến hành được hay
không phụ thuộc đầu tiên vào nguồn vốn, vị trí rất quan trọng này địi hỏi doanh


SVTH: Phạm Thị Giang

5

Lớp: SB15K

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khố luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Việt Bình

nghiệp cần phải có một lượng vốn khơng nhỏ khi muốn bắt đầu một hoạt động sản
xuất kinh doanh. Trong lượng vốn ban đầu đó vốn lưu động chiếm một vị trí khá quan
trọng . Ngoài lượng vốn ban đầu, khi đi vào sản xuất kinh doanh, nhu cầu về vốn mà
chủ yếu là vốn lưu động tiếp tục nảy sinh. Nhu cầu này xuất phát từ những nhu cầu
đầu tư đổi mới máy móc thiết bị, cải tiến quy trình cơng nghệ, thuê thêm nhân công
hay mong muốn nâng cao năng suất lao động, nâng cao sức cạnh tranh… Đáp ứng
những nhu cầu này trước hết phụ thuộc vào khả năng cung cấp vốn của daonh nghiệp.
Khả năng cung cấp vốn tốt sẽ đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh khơng gặp
trở ngại và có thể thực hiện đúng kế hoạch.
Như vậy, có thể thấy nhu cầu về vốn ln luôn tồn tại đối với các doanh nghiệp
cho dù ở trước hay sau một quá trình sản xuất kinh doanh. Khi doanh nghiệp càng phát
triển thì nhu cầu về vốn càng lớn. Nhu cầu về vốn đã trở thành đồng lực và yêu cầu
bức bách đối với tất cả các doanh nghiệp. Nó quyết định cơ cấu đầu tư, đảm bảo sự
sống còn cho doanh nghiệp. Cho dù ở giai đoạn nào thì một lượng vốn thích hợp cũng
giúp cho doanh nghiệp có được lợi thế cạnh tranh về khả năng tài chính. Khả năng tài
chính vững chắc là một trong những mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp khi muốn
kinh doanh lâu dài. Tuy nhiên, với khả năng về vốn đó liệu doanh nghiệp đã sử dụng

hiệu quả vốn lưu động chưa thì cần phải xem xét đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động
được đề cập ở phần sau.
Vốn lưu động cùng một lúc được phân bổ trên khắp các giai đoạn luân chuyển
và được biểu hiện dưới nhiều hình thức khác nhau. Do vậy, nhiệm vụ quản lý vốn lưu
động là kiểm tra thường xuyên, xác định nhu cầu vốn, tình hình tổ chức các nguồn
vốn, phương thức cấp phát vốn, các khoản công nợ nhằm đảm bảo đủ vốn cho mọi
khâu của quá trình tái sản xuất, không dư thừa không ứ đọng cũng như không thiếu
hụt. Đây chính là nhu cầu chủ yếu của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
Thực hiện các yêu cầu này doanh nghiệp cần phải có những biện pháp quản lý cụ thể:
Một là: tính tốn chính xác nhu cầu vốn lưu động ở từng khâu luân chuyển
nhằm tiết kiệm được vốn lưu động đồng thời không để xảy ra tình trạng khan hiếm,
thiếu hụt vốn, cản trở tới hoạt động sản xuất kinh doanh.
Hai là: Tăng tốc độ luân chuyển vốn trong lĩnh vực sản xuất để tăng tốc độ luân
chuyển vốn lưu động trong khâu sản xuất cần rút ngắn chu kỳ sản xuất bằng cách áp

SVTH: Phạm Thị Giang

6

Lớp: SB15K

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khố luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Việt Bình

dụng những quy trình cơng nghệ mới rút ngắn thời gian gián đoạn và phối hợp nhịp
nhàng hơn giữa các khâu trong quá trình sản xuất. Quy trình các mức tiêu hao cụ thể

hợp lý để tránh thất thốt, lãng phí trong q trình sản xuất.
Ba là: Tăng tốc độ luân chuyển trong khâu lưu thông, thời gian luân chuyển vốn
lưu động trong khâu lưu thông phụ thuộc rất nhiều vào cách thức tổ chức hoạt động
cung ứng và tiêu thụ. Để rút ngắn được thời gian luân chuyển doanh nghiệp phải lập
được kế hoạch cho việc mua sắm, cung ứng vật tư cho phù hợp với kế hoạch sản xuất
và tình hình thị trường. Kế hoạch cung ứng phải hoàn chỉnh cả về số lượng, chất lượng
và chủng loại để giảm tối thiểu lượng dự trữ vượt mức. Trong hoạt động tiêu thụ phải
theo dõi chặt chẽ khâu thanh toán với khách hàng, có chính sách tín dụng thương mại
hợp lý, khuyến khích khách hàng thanh tốn nhanh thơng qua cơ chế chiết khấu, giảm
giá.Ngoài ra cần phải thường xuyên kiểm tra, theo dõi, đơn đốc các khoản nợ q hạn
để có các biện pháp thu hồi vốn kịp thời.
1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn lưu động cho biết 1 đồng vốn lưu động của doanh
nghiệp làm ra bao nhiêu đồng giá trị sản lượng hoặc doanh thu trong kỳ.
1.2.2.1 Hiệu quả sử dụng VLĐ

DoanhthuthuÇn
Hiệu quả sử dụng vốn lu ng = Tàisản lưu dộng
1.2.2.2 T sut li nhun của VLĐ
L·i thn
tr­íc th
Tỷ suất lợi nhuận của vốn lưu động = Vèn l­u déngbinhquan

Mức sinh lời của vốn lưu động hay còn gọi là tỷ suất lợi nhuận của vốn lưu động, chỉ
tiêu này cho biết 1 đồng vốn lưu động tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trong kỳ.
1.2.2.3 Số vịng quay vốn lưu động

Doanhthuthn
Số vịng quay vốn lu ng = Tàisản lưu dộng
S vũng quay ca vn lưu động, chỉ tiêu này đánh giá tốc độ luân chuyển vốn

lưu động cho biết trong kỳ phân tích, vốn lưu động của doanh nghiệp quay được bao
nhiêu vòng. Hoặc cứ 1 đồng vốn lưu động bình quân dùng vào sản xuất kinh doanh
trong kỳ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần.
SVTH: Phạm Thị Giang

7

Lớp: SB15K

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khố luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Việt Bình

1.2.2.4 Thời gian mt vũng luõn chuyn
Số ngàymột kỳsản xuất kinh
doanh
lưu dộng
Thi gian một vịng ln chuyển = Sè vßngquaycđa vèn

Độ dài bình quân 1 lần luân chuyển, chỉ tiêu này phản ánh cứ 1 vòng quay của
vốn lưu động trong kỳ phân tích hết bao nhiêu ngày, chỉ tiêu này càng thấp, số ngày
của 1 vịng quay vốn lưu động càng ít, hiệu quả sử dụng vốn càng cao
1.2.2.5. Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động
Vèn l­u déngbinhquan
doanhthuthn
K = Tỉng


Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động (K), chỉ tiêu này cho biết tạo ra 1 đồng vốn
doanh thu thuần trong kỳ phân tích cần bao nhiêu đồng vốn lưu động bình qn dùng
vào sản xuất kinh doanh trong kỳ.
1.2.2.5. Một số chỉ tiêu khác về khả năng thanh toán
Hệ số khả năng thanh

Tổng tài sản lưu động
=

toán hiện thời

Nợ ngắn hạn

Việc phân tích các chỉ tiêu này là cần thiết khơng những đối với doanh nghiệp
mà còn là sự quan tâm của nhiều đối tượng liên quan tới doanh nghiệp như: nhà cung
Hệ số khả năng

Tổng tài sản lưu động – hàng tồn kho
=

thanh toán nhanh

Nợ ngắn hạn

cấp, nhà đầu tư, ngân hàng, cá nhân cho vay vốn.
Tùy thuộc vào từng ngành kinh doanh và từng thời kỳ kinh doanh xong chủ nợ
ngắn hạn sẽ tin tưởng nếu chỉ tiêu này lớn hơn 2.
Chỉ tiêu này lớn hơn hoặc bằng 1 có nghĩa là doanh nghiệp khơng có nguy cơ
rơi vào tình trạng vỡ nợ.
Hệ số thanh toán


Vốn bằng tiền+tương đương tiền
=

tức thời

Nợ ngắn hạn

Nếu chỉ tiêu này lớn hơn 0.5 thì tình hình thanh tốn của doanh nghiệp tương
đối khả quan.
SVTH: Phạm Thị Giang

8

Lớp: SB15K

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khố luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Việt Bình

Nếu chỉ tiêu này nhỏ hơn 0.5 thì doanh nghiệp có thể gặp khó khăn trong việc
thanh tốn nợ.
Tuy nhiên, nếu q cao lại khơng tốt với doanh nghiệp vì vốn bằng tiền quá
nhiều, vòng quay tiền chậm, làm giảm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là 1 phạm trù rất rộng được thể hiện trên nhiều
khía cạnh, góc độ của q trình sản xuất kinh doanh nên nó chịu ảnh hưởng của nhiều

nhân tố khác nhau. Nhưng nhìn chung tài sản lưu động có thể chia chúng ra thành
nhiều các nhân tố mơi trường bên trong và bên ngồi doanh nghiệp..
1.3.1 Các nhân tố mơi trường bên trong doanh nghiệp
Vưu động bình quân trong kỳ, doanh thu thuần đạt được trong kỳ, lạm phát.
- Vốn lưu động bình quân tham gia luân chuyển trong kỳ là nhân tố có quan hệ
ngược chiều với tốc độ luân chuyển vốn lưu động trong điều kiện các nhân tố khác không
đổi. Nếu số vốn lưu động bình quân tham gia luân chuyển tăng lên sẽ kéo dài thời gian
của vòng luân chuyển, tốc độ luân chuyể của vốn lưu động giảm và ngược lại.
- Trong điều kiện các nhân tố khác không đổi, nếu doanh thu thuần trong kỳ
tăng lên sẽ làm cho thời gian 1 vòng luân chuyển vốn lưu động giảm đi, tốc độ luân
chyển vốn lưu động tăng lên và ngược lại.
- Trình độ quản lý và sử dụng vốn lưu động: khả năng này có thể được thể hiện
trên nhiều phương diện khác nhau.
+ Việc xác định nhu cầu vốn lưu động: Việc xác định nhu cầu vốn lưu động
thiếu chính xác sẽ dẫn tới tình trạng thừa hoặc thiéu vốn lưu động trong sản xuất kinh
doanh, ảnh hưởng không tốt đến quá trình sản xuất kinh doanh cũng như hiệu quả sử
dụng vốn của doanh nghiệp.
+Việc lựa chọn phương án đầu tư. Đây là một nhân tố cơ bản ảnh hưởng rất lớn
đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Nếu doanh nghiệp đầu tư sản xuất những sản
phẩm đáp ứng được nhu cầu thị trường, giá thành hạ thì quá trình tiêu thụ sẽ diễn ra dễ
dàng, tăng nhanh vòng quay vốn lưu động và ngược lại.
1.3.2

Các nhân tố mơi trườngbên ngồi doanh nghiệp
- Sự ổn định của nền kinh tế:

SVTH: Phạm Thị Giang

9


Lớp: SB15K

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khố luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Việt Bình

Sự ổn định hay không ổn định của nền kinh tế, của thị trường có ảnh hưởng trực
tiếp tới mức doanh thu của doanh nghiệp, từ đó ảnh hưởng tới nhu cầu về vốn kinh
doanh. Những biến động của nền kinh tế có thể gây nên những rủi do trong kinh doanh
mà các nhà quản trị tài chính phải lường trước, những rủi ro đó có ảnh hưởng tới các
khoản chi phí về đầu tư, chi phí trả lãi hay tiền thuê nhà xưởng, máy móc thiết bị hay
tìm nguồn tài trợ.
- Chính sách kinh tế của Nhà nước đối với các doanh nghiệp:
Để tạo ra môi trường kinh tế ổn định, đảm bảo cho sự phát triển bền vững, nhà
nước điều hành và quản lý nền kinh tế vĩ mô bằng các chính sách kinh tế vĩ mơ. Với
bất kỳ sự thay đổi nào trong chế độ chính sách hiện hành sẽ ảnh huởng đến hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp nói chung và hiệu quả sử dụng vốn nói riêng. Sự nhất
quán trong chủ trương đường lối cơ bản của Nhà nuớc luôn là yếu tố tạo điều kiện cho
doanh nghiệp hoạch định kế hoạch sản xuất kinh doanh và có điều kiện nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn. Hệ thống tài chính tiền tệ, vấn đề lạm phát, thất nghiệp và các chính
sách tài khố của chính phủ có tác động lớn đến quá trình ra quyết định kinh doanh và
kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

SVTH: Phạm Thị Giang

10


Lớp: SB15K

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khố luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Việt Bình

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT GIÁ VIỆT NAM
2.1 Giới thiệu khái quát về Công ty cổ phần Vật Giá Việt Nam
2.1.1. Khái quát về công ty cổ phần Vật Giá Việt Nam
- Tên: Công ty Cổ phần Vật Giá Việt Nam
- Tên tiếng anh: Viet Nam Price Joint Stock Company (VNP)
- Mã số thuế: 011032001615, cấp ngày 21/06/2012
- Giám đốc : Nguyễn Ngọc Điệp
- Trụ sở chính: TTTM Vân Hồ, Số 51 Lê Đại Hành, P.Lê Đại Hành, Q.Hai Bà
Trưng, Hà Nội
- Chi nhánh Hồ Chí Minh: Đường Lữ Gia, Phường 15, Quận 11, Hồ Chí Minh
- Quy mơ: Cơng ty cổ phần Vật Giá Việt Nam thuộc loại hình lớn với số
lượng lao động là 900-1000 người thuộc tất cả các dự án.
2.1.2. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty Cổ phần Vật Giá Việt Nam
Bảng 2.1. Quá trình hình thành và phát triển cơng ty
2012

2011

2010


2009



Phát triển ứng dụng phần mềm trên nền tảng mobile App Store.vn



Triển khai www.Gim.vn



Ra mắt website thời trang: www.Siki.vn



Triển khai hệ thống tích điểm www.Tichdiem.vn



Thay đổi giao diện Rao Vặt, Hỏi đáp



Chạy hệ thống Pop up



Hoàn thành hệ thống Vatgia Ad




Ra mắt website du lịch www.mytour.vn



Tích hợp thanh tốn www.baokim.vn cho gian hàng tại tại www.vatgia.com.



Ra mắt website mua theo Nhóm www.cucre.vn



Ra mắt website quảng cáo trực tuyến  www.amo.vn



Ra mắt website phân phối sản phẩm vận chuyển tận nhà  www.nhanh.vn



Ra mắt website thanh toán trực tuyến  www.baokim.vn



Thay đổi giao diện vatgia.com mới




Ra mắt vatgia.com trên mobile www.m.vatgia.com



Xây dựng hệ thống email, đấu giá, affiliate.



Thử nghiệm cổng thanh toán www.baokim.vn

SVTH: Phạm Thị Giang

11

Lớp: SB15K

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khố luận tốt nghiệp

2008

2007

2006

GVHD: Th.s Nguyễn Việt Bình




Nhận đầu tư của IDG ngày 08/04



Nhận giải thưởng Sao Khuê ngày 10/04



Lọt top 20 Alexa



Chuyển trụ sở về 202A Phố Huế



Ra mắt website www.vatgia.com



Nhận giải thưởng giải pháp thương mại điện tử xuất sắc của IT weeks



Thành lập Công ty Cổ Phần Vật Giá Việt Nam – Viet Nam Price Joint Stock

Company.



Bắt đầu phát triển www.vatgia.com



Trụ sở tại địa chỉ 14 Tràng Tiền

(Nguồn: Vatgia.com)
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Vật Giá Việt Nam
Sứ mệnh: Vietnam Price xây dựng những hệ thống trên internet để cung cấp
đúng thông tin, hàng hóa cho đúng người, đúng lúc, giúp cho cuộc sống tốt đẹp hơn.
Tầm nhìn: Internet khơng bị giới hạn về không gian và thời gian, giúp cho con
người chia sẻ thơng tin với chi phí rất thấp. Internet là một thế giới vẫn còn rất nhiều
tiềm năng, cơ hội phát triển, thực hiện ước mơ phục vụ cho con người, xã hội và làm
giàu, được chia sẻ đồng đều cho mọi người trẻ tuổi.
Mục tiêu dài hạn: Trên internet trong mỗi lĩnh vực chỉ tồn tại một công ty, nên
chúng ta phải trở thành số 1 trong tất cả các lĩnh vực hoạt động giúp cho cuộc sống
con người tốt hơn bằng internet.
Mục tiêu ngắn hạn: Trở thành công ty số 1 giúp kinh doanh hiệu quả hơn qua
internet.
Công ty Cổ phần Vật Giá Việt Nam – Viet Nam Price Joint Stock Company một
trong những công ty trẻ phát triển ứng dụng thương mại điện tử hàng đầu Việt Nam.
Website www.vatgia.com ra đời năm 2007 là sản phẩm dịch vụ đầu tiên của chúng tơi.
Với mục đích cung cấp một khơng gian thương mại số tiện nghi, với đầy đủ các tính
năng như: So sánh giá cả, phân chia hàng hóa khoa học, tính năng tìm kiếm thơng
minh, tính năng thanh tốn trực tuyến an toàn, tiện lợi để hỗ trợ người tiêu dùng, và
các nhà cung cấp gặp gỡ, giao dịch một cách hiệu quản nhất.

SVTH: Phạm Thị Giang

12


Lớp: SB15K

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khố luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Việt Bình
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của cơng ty

(Nguồn:Vatgia.com)
Phịng kế tốn:
Là phịng tham mưu cho lãnh đạo công ty trong công tác quản lý tài chính tổ
chức và chỉ đạo thực hiện cơng tác kế tốn thống kê, thơng tin kinh tế và hạch tốn kết
quả sản xuất kinh doanh trong cơng ty trên nguyên tắc bảo toàn và phát triển các
nguồn vốn được giao.
2.1.4. Tổng quát hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Vật Giá Việt Nam
trong thời gian gần đây
Mơi trường kinh doanh năm 2012 có nhiều diễn biến phức tạp do tác động nặng
nề của khủng hoảng tài chính, suy thối kinh tế tồn cầu và những khó khăn của nền
kinh tế trong nước ảnh hưởng đến hoạt động các doanh nghiệp nói chung vàCơng ty
Cổ phần Vật Giá Việt Nam nói riêng. Tuy nhiên Cơng ty vẫn đi đầu trong ngành
Thương Mại Điện Tử về sàn giao dịch điện tử Vatgia.com

SVTH: Phạm Thị Giang

13

Lớp: SB15K


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khố luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Việt Bình

Bảng 2.2. Bảng cân đối kế tốn của Cơng ty từ năm 2010-2012
(Đơn vị: Triệu đồng)
Danh mục

Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

Chênh lệch năm 2011-

Chênh lệch năm 2012-

2010

2011

Số tiền

Tỷ lệ %


TÀI SẢN NGẮN
HẠN (100 = 110 +130 1,952,686.52 2,330,111.69

 Đầu tư ngắn hạn
 Các khoản phải thu

Tỷ lệ %

286,495.3

S t2,616,607.00

377,425.17

19%

28,067.87

37,391.32

6,183.27

28%

9,323.45

33%

1,897,885.34 2,244,262.88


2,479,910.48

346,377.54

18%

235,647.60

11%

+140 +150)
 tiền mặt

Số tiền

21,884.60

1

12%

17,451.93

40,133.57

69,213.82

22,681.64

130%


29,080.25

72%

127.76

273.52

504.31

145.76

114%

230.79

84%

15,336.90

17,373.85

29,587.06

2,036.95

13%

12,213.21


70%

161,650

187,212.6

.63

6

402,825.68

25,562.03

16%

 Phải thu dài hạn

11,384.20

31,915.32

186,809.24

20,531.12

180%

154,893.92


485%

 tài sản cố định

73,146.92

76,164.66

84,199.94

3,017.74

4%

8,035.27

11%

 Đầu tư dài hạn

57,225.37

57,225.37

106,800.00

-

0%


49,574.63

87%

 Tài sản dài hạn khác

19,894.15

21,907.31

25,016.50

2,013.17

10%

3,109.19

14%

2,114,337.15 2,517,324.35

3,019,432.68

402,987.20

19%

502,108.33


20%

ngắn hạn
 Hàng tồn kho
 Tài sản ngắn hạn
khác
 TÀI SẢN DÀI HẠN
(200 = 220 +260)

 TỔNG TÀI SẢN
( 270 = 100 +200 )
 NỢ PHẢI TRẢ
( 300 = 310 +330 )
 Nợ ngắn hạn
 Nợ dài hạn
 NGUỒN VỐN (400
= 410 )
 Vốn chủ sở hữu

215,613.0
2

115%

178,291.78

291,907.04

181,409.22


113,615.26

64% (110,497.81)

-38%

162,311.29

284,307.43

177,052.78

121,996.14

75% (107,254.64)

-38%

15,980.49

7,599.61

4,356.44

(8,380.88)

-52%

(3,243.17)


-43%

1,936,045.37 2,225,417.31

2,838,023.46

289,371.94

15%

612,606.14

28%

1,936,045.37 2,225,417.31

2,838,023.46

289,371.94

15%

612,606.14

28%

2,114,337.15 2,517,324.35

3,019,432.68


402,987.20

19%

502,108.33

20%

TỔNG CỘNG
NGUỒN VỐN
( 440 = 300 +400 )

Tổng tài sản năm sau cao hơn năm trước, năm 2011 tăng 19% tương đương
402,987 tỷ đồng so với năm 2010, năm 2012 tăng 20% tương đương 502,108 tỷ đồng
so với năm 2011. Tốc độ tăng trưởng tổng tài sản khá cao và ổn định. Nguyên nhân

SVTH: Phạm Thị Giang

14

Lớp: SB15K

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khố luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Việt Bình


tổng tài sản tăng năm 2011 là tăng tài sản ngắn hạn cụ thể là tăng các khoản đầu tư
ngăn hạn 346,377 tỷ đồng và các khoản phải thu ngắn hạn 22,681 tỷ đồng. Trong khi
đó, năm 2012 nguyên nhân là do tăng tài sản dài hạn một cách nhanh chóng phải thu
dài hạn tăng 215,6 tỷ đồng tương đương 485% làm cho tổng tài sản dài hạn tăng 215,6
tỷ đồng tương đương với 115%.
Tổng nguồn vốn cũng tăng với giá trị và tỷ lệ đúng bằng tài sản. Nhưng nguyên
nhân chính làm tăng nguồn vốn năm 2011 là tăng nợ phải trả: 113,615 tỷ đồng tương
đương 64%, trong đó nợ ngắn hạn tăng 75% tương đương 122 tỷ đồng, còn nợ dài hạn
lại giảm 52% tương đương 8,38 tỷ. Nguyên nhân tăng nguồn vốn năm 2012 là tăng
mạnh nguồn vốn chủ sở hữu 28% tương đương với 616,606 tỷ đồng, tổng nợ phải trả
đã giảm mạnh 38% nhưng số tương đối là nhỏ hơn so với số tăng do vậy tổng nguồn
vốn vẫn tăng 20%.
2.2. Phương pháp thu thập dữ liệu
2.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
2.2.1.1. Phương pháp điều tra trắc nghiệm
- Lập kế hoạch điều tra
Lập kế hoạch điều tra, xác định các yếu tố của quá trình điều tra (gồm đối tượng
điều tra là hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần Vật Giá Việt Nam,
phạm vi điều tra là nhân viên trong công ty, thời điểm điều tra là tháng 10 năm 2013,
địa điểm điều tra là trụ sở chính của cơng ty cổ phần Vật Giá Việt Nam).
- Thiết kế phiếu điều tra
Thiết kế mẫu phiếu điều tra gồm 2 phần:
A: Phần thông tin cá nhân của người được điều tra
B: Phần nội dung điều tra trắc nghiệm gồm các câu hỏi lựa chọn và bảng đánh
giá mức độ các nội dung liên quan đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ
phần Vật Giá Việt Nam.
- Phát phiếu điều tra
Phát phiếu điều tra, dựa trên kế hoạch điều tra tiến hành phát phiếu điều tra cho
các nhân viên trong công ty.
- Thu thập và sàng lọc phiếu


SVTH: Phạm Thị Giang

15

Lớp: SB15K

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khố luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Việt Bình

Thu thập và sàng lọc phiếu điều tra, tổng hợp kết quả điều tra trắc nghiệm, sử
dụng phương pháp xử lý cơ học: lập bảng biểu, tiến hành thống kê các ý kiến đánh giá.
2.2.1.2. Phương pháp phỏng vấn chuyên gia
Tiến hành theo các bước:
- Bước 1: Lập kế hoạch phỏng vấn, xác định đối tượng phỏng vấn là ban giám
đốc, trưởng phòng…, thời gian tiến hành phỏng vấn là tháng 10 năm 2013, địa điểm
tiến hành phỏng vấn là trụ sở chính của công ty cổ phần Vật Giá Việt Nam.
- Bước 2: Thiết kế các câu hỏi phỏng vấn, nội dung phỏng vấn xoay quanh vấn
đề hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần Vật Giá Việt Nam.
- Bước 3: Tiến hành phỏng vấn.
- Bước 4: Tổng hợp ý kiến phỏng vấn của các chuyên gia để tiến hành phân tích,
đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại cơng ty cổ phần Vật Giá Việt Nam.
2.2.2 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
- Đối với dữ liệu thứ cấp từ nội bộ đơn vị thực tập
Thu thập dữ liệu thứ cấp từ công ty (Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh từ năm 2010-2012…). Các số liệu trên được lấy từ báo cáo thường

niên của cơng ty, một số được lấy từ phịng kế tốn của cơng ty. Tiến hành sàng lọc để
lấy các số liệu cần thiết về kết quả kinh doanh, tình hình sử dụng vốn của cơng ty. Tiến
hành lập các bảng biều, tính tốn các chỉ tiêu tài chính rồi so sánh số liệu giữa các năm
về số tuyệt đối và số tương đối.
- Đối với dữ liệu thứ cấp từ nguồn bên ngồi
Thu thập số liệu thơng qua sách báo, website, truyền hình, các bài viết, nghiên
cứu của các chuyên gia… để thu thập dữ liệu, thông tin về tình hình kinh tế xã hội của
đất nước, các chính sách pháp luật của nhà nước về hiệu quả sử dụng vốn …
2.3. Phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty
cổ phần Vật Giá Việt Nam
2.3.1 Các phương pháp được sử dụng trong phân tích dữ liệu
- Phương pháp thốngkê mô tả: Là phương pháp định lượng, thống kê kết quả đã
thu thập được dựa trên số phiếu điều tra trắc nghiệm đã phát.
- Phương pháp phân tích: Là phương pháp sử dụng để xử lý dữ liệu, số liệu thu
thập được từ phỏng vấn bảng cân đối kế toán, kết quả hoạt động kinh doanh của công

SVTH: Phạm Thị Giang

16

Lớp: SB15K

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khố luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Việt Bình

ty kết hợp với lý luận đã nêu ra ở chương 1 để đưa ra những nhận xét về hiệu quả sử

dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần Vật Giá Việt Nam
- Phương pháp tổng hợp: Căn cứ vào các dữ liệu đã thu thập được để phân tích,
xử lý các thơng tin để từ đó có thể đưa ra các kết luận đối với hiệu quả sử dụng vốn
của công ty.
- Phương pháp so sánh: Dùng phương pháp này để diễn tả sự tăng giảm của các
chỉ tiêu trong các năm 2010 đến 2012.
2.3.2 Cơng cụ, chương trình được sử dụng để phân tích định lượng
Phương pháp sử dụng phần mềm Excel
Với phương pháp này các số liệu trong phiếu điều tra được tính tốn và đưa ra
kết quả tổng hợp nhất.
+ Ưu điểm: có bảng tính, sử dụng các hàm tính tốn một cách thuận tiện, có
nhiều sheef trong một file nên dễ hàng cho việc khâu nối.
+ Nhược điểm: số lượng cột hạn chế, không thuận tiện trong phân tổ dữ liệu.
Phương pháp này được sử dụng trong việc tổng hợp dữ liệu trong phiếu điều tra
nhân viên, phiếu phỏng vấn chuyên gia, đưa ra biểu đồ từ dữ liệu thu thập thứ cấp.
2.3.3 Phân tích và đánh giá dữ liệu sơ cấp
2.3.3.1Tổng hợp kết quả điều tra trắc nghiệm với đối tượng khảo sát là công ty cổ
phần Vật Giá Việt Nam
Số phiếu phát ra: 10 Phiếu
Số phiếu thu về: 10 phiếu
Số phiếu hợp lệ: 10 phiếu
Số phiếu không hợp lệ: 0 phiếu
Sau đây là tổng hợp kết quả điều tra thu được:
Bảng 2.3 Kết quả điều tra qua đánh giá về hiệu quả sử dụng vốn lưu động
tại công ty cổ phần Vật Giá Việt Nam
Nội dung điều tra
1. Hiệu quả sử dụng VLĐ

Mean


S.t.d.De
viation

Range

Min

Max

4.25

0.463

1

4

5

2. Tốc độ luân chuyển VLĐ

3.375

0.744

2

2

4


3. Mức tiết kiệm VLĐ

3.625

0.518

1

3

4

SVTH: Phạm Thị Giang

17

Lớp: SB15K

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khoá luận tốt nghiệp
4. Tỷ suất lợi nhuận VLĐ

GVHD: Th.s Nguyễn Việt Bình
3.25

0.707


2

2

4

(Nguồn: Bảng kêt quả phân tích từ phần mềm Excel)
Nhận xét:
Nhìn vào bảng trên ta thấy giá trị trung bình mean giao động trong khoảng từ
3.25 – 4.25. Nội dung nào có mean càng lớn chứng tỏ hiệu quả được đánh giá càng
cao. Chỉ tiêu 2, 3 và 4 có mean nhỏ nhất là 3.375; 3.625 và 3.25 cho thấy tốc độ luân
chuyển vốn lưu động, mức tiết kiệm vốn lưu động và tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động
được đánh giá không cao. Chỉ tiêu 1 và3 có giá trị mean lớn là 4.25 chứng tỏ hiệu quả
sử dụng của tổng vốn lưu của công ty được cho là cao.
Giá trị độ lệch chuẩn (S.t.d.Deviation) càng thấp thì mức độ ổn định của các số
liệu càng lớn, dao động xung quanh giá trị trung bình càng nhỏ. Như vậy theo bảng
trên thì các chỉ tiêu có giá trị mean lớn đều nhận độ lệch chuẩn thấp còn các chỉ tiêu có
mean nhỏ hơn thì độ lệch chuẩn cũng cao hơn. Chỉ tiêu 1 có độ lệch chuẩn nhỏ nhất là
0.463 chứng tỏ sự chênh lệch điểm đánh giá trong 8 phiếu là rất ít.
Range càng bé chứng tỏ độ phân tán ý kiến của các phiếu càng thu hẹp và
ngược lại mức độ phân tán ý kiến rộng hơn với mức range cao. Các chỉ tiêu nhận
range bằng 1 cho thấy mức độ phân tán của các ý kiến về các nội dung của hiệu quả sử
dụng vốn ở mức khá hẹp.
Min nhỏ nhất trong bảng 2.3 nhận giá trị là 2 cho thấy hầu hết các chỉ tiêu đều
được đánh giá ít nhất 1 phiếu là 2 điểm với hiệu quả sử dụng vốn của công ty.
Max lớn nhất trong bảng nhận giá trị là 5 chứng tỏ cho điểm 5 đối với ít nhất 1
chỉ tiêu được hỏi.
Bảng 2.4 Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến hiệu quả sử dụng vốn lưu
động của công ty cổ phần Vật Giá Việt Nam
Nội dung điều tra


Mean

1. Trình độ quản lý và sử dụng VLĐ
2.Cơ cấu vốn lưu động
3. Vốn lưu động bình quân
4.CS kinh tế của NN đối với các DN
5. Sự ổn định của nền kinh tế
SVTH: Phạm Thị Giang

18

S.t.d.De
viation

Range Min Max

5

0

0

5

5

4.5

0.053


1

4

5

3.875

0.64

2

3

5

3.75

0.46

1

3

4

3.375

0.52


1

3

4

Lớp: SB15K

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khố luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Việt Bình

Nhìn vào bảng trên ta thấy giá trị trung bình mean giao động trong khoảng từ
3.375 –5. Nội dung nào có mean càng lớn chứng tỏ hiệu quả được đánh giá càng cao.
Chỉ tiêu 3, 4 và 5 có mean nhỏ nhất là 3.875, 3.75 và 3.375 cho thấy vốn lưu động
bình quân, chính sách kinh tế của nhà nước và sự ổn định của nền kinh tế ảnh hưởng
bình thường đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Trình độ quản lý và sử dụng vốn lưu
động và cơ cấu vốn lưu động chính là yếu tố chính ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng
vốn lưu động.
Giá trị độ lệch chuẩn (S.t.d.Deviation) Chỉ tiêu 1có độ lệch chuẩn nhỏ nhất là
0chứng tỏ điểm đánh giá trong 8 phiếu là đồng nhất về chỉ tiêu này.
Các chỉ tiêu nhận range bằng 1 cho thấy mức độ phân tán của các ý kiến về các
nội dung của hiệu quả sử dụng vốn ở mức khá hẹp.
Min nhỏ nhất trong bảng trên nhận giá trị là 3 cho thấy hầu hết các chỉ tiêu đều
được đánh giá ít nhất 1 phiếu là 3 điểm với hiệu quả sử dụng vốn của công ty.
Max lớn nhất trong bảng nhận giá trị là 5 chứng tỏ cho điểm 5 đối với ít nhất 1

chỉ tiêu được hỏi.
2.3.3.2Tổng hợp kết quả phỏng vấn chuyên gia
Câu 1: Theo ý kiến của Ông (bà), để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty,
những vấn đề cấp thiết cần giải quyết hiện nay tại cơng ty là gì?
1.

Điều chỉnh cơ cấu lại vốn vì hiện nay lượng tiền mặt đang rất thấp do

đang đầu tư vào một số dự án và chưa tạo ra lãi
2. Cần có chính sách đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực để phục vụ
cho công ty phát triển bền vững.
3. Quản lý tốt các khoản phải thu và các khoản phải trả
Câu 2: Theo ơng (bà) thì việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty ở thời
điểm hiện tại gặp phải những khó khăn gì ?
Các chun gia đều có ý kiến cho rằng, ở thời điểm hiện tại, nền kinh tế đang
gặp những khó khăn như khủng hoảng kinh tế trên thế giới, lạm phát… nên việc mở
rộng thị trường, tăng cao doanh thu, lợi nhuận nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
cũng sẽ gặp khó khăn.
2.3.4 Phân tích và đánh giá dữ liệu thứ cấp

SVTH: Phạm Thị Giang

19

Lớp: SB15K

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



×