Tải bản đầy đủ (.ppt) (51 trang)

CÂN BẰNG ACID - BASE doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (727.48 KB, 51 trang )

CÂN BẰNG ACID - BASE
ĐẠI CƯƠNG
♦ Nephron
♦ Vasa recta
Acid trong cơ thể

Có 2 loại acid trong cơ thể:

acid carbonic

acid noncarbonic
Base trong cơ thể
Các base trong cơ thể có thể được tạo thành từ:

Sự dị hóa các acid amin anion như glutamat, aspartat.

Sự chuyển hóa ở gan của các anion có nguồn gốc từ
thức ăn như acetat, citrat, gluconat, lactat, malat. Quá
trình này tạo ra khoảng 60mmol HCO
3
-
/ngày.
[H
+]
, pH bình thường trong các dịch cơ thể
Nồng độ của ion H
+
trong DNB : 4x10
-8
Eq/L (1,0x10
-8


đến
1,6x10
-7
Eq/L).
pH = log 1/[H
+
] hoặc pH = -log [H
+
]
Như vậy, [H
+
] cao thì pH thấp và gây nhiễm toan, ngược lại
khi [H
+
] thấp thì pH cao và gây nhiễm kiềm.
pH : 7,35 - 7,45
Giới hạn pH mà cơ thể có thể chịu đựng được là từ 6,8
đến 8 (thường là từ 7-7,7).
Khái niệm về điều hòa thăng bằng kiềm
toan
Cân bằng acid –base chính là điều hòa [H
+
] trong các dịch
của cơ thể. Thừa [H
+
] gây ra acidose làm bệnh nhân bị
hôn mê và chết. Thiếu [H
+
] gây ra alcalose và bệnh nhân
có thể chết trong các cơn co giật.

Cơ thể điều hòa pH thông qua vai trò của: hệ thống đệm,
bộ máy hô hấp và sự trao đổi chất ở thận.
• ⊥ plasma có pH = 7,4 ± 0,05
Toan < 7,35 – 7,45 < Kiềm
Toan > 44 nmol/L – 36 nm/L < Kiềm
• pH:
• [H
+
]:

ĐIỀU HÒA TOAN KIỀM
Khái niệm về hệ thống đệm
Chất đệm là chất có khả năng lấy đi ion H
+
hoặc ion OH
-
khi
các ion này xuất hiện trong dung dịch và làm cho pH của
dung dịch chỉ thay đổi rất ít.
Thành phần của một hệ thống đệm
Hệ thống đệm gồm một acid yếu và muối của nó với một
loại base mạnh
Phương trình Hendersen-Hasselbalch

pH = 6,1 + log HCO
3
-
/CO
2
+ Khi [HCO

3
-
] tăng lên hay pCO
2
giảm, pH sẽ tăng gọi là
nhiễm kiềm.
+ Khi pCO
2
tăng lên hay [HCO
3
-
] giảm, pH sẽ giảm và gọi là
nhiễm toan.
Ex
1
: HCl + NaHCO
3
H
2
CO
3
+ NaCl
CO
2
↑ H
2
O
H
+
+ HCO

3
-


Nhịp thở ↑
↑ bài tiết H
+
Ex
2
: NaOH +

H
2
CO
3
NaHCO
3
+ H
2
O
Thận
Ex
1
: HCl + Na
2
HPO
4


NaH

2
PO
4
+ NaCl
Ex
2
: NaOH +

NaH
2
PO
4
Na
2
HPO
4
+ H
2
O
Thận
Thận

Hệ thống đệm protein: proteinat/protein
HCl + Pr-COONa → Pr-COOH + NaCl
NaOH + Pr-COOH → Pr-COONa + H
2
O

Hệ thống đệm protein: NH
3

/NH
4
+
HCl + NH
3
→ NH
4
Cl
NaOH + NH
4
Cl → NH
3
+ H
2
O + NaCl
VAI TRÒ CỦA HÔ HẤP TRONG ĐIỀU HÒA CÂN
BẰNG ACID-BASE
Thay đổi nồng độ khí CO
2
hòa tan trong dịch ngoại bào
thông qua hoạt động hô hấp.
Hoạt động hô hấp : hệ đệm vật lý và mạnh hơn toàn bộ hệ
đệm hóa học của máu khoảng 1 đến 2 lần trong vài phút
nhưng không đưa giá trị pH trở lại hoàn toàn bình
thường (50-75%).
ĐIỀU HÒA TOAN KIỀM / THẬN
KHẢ NĂNG ĐIỀU CHỈNH HCO
3
-
/ ECF:Qua các hđộng:

- Bài tiết H
+
- Tái hấp thu Na
+
- Tái hấp thu HCO
3
-
- Bài tiết NH
3
Cứ 1 H
+
được bài tiết thì có 1 HCO
3
-

1 Na
+
được tái hấp thu
1 2 3
❖ BÀI TIẾT H
+
/⊥
- [CO
2
] / ECF là yếu tố điều hòa bài tiết H
+
ở thận.
- pH= 7,4 thì [CO
2
] / ECF là 1,2 mmol/L

H
+
btiết là 3.5mmol/’
HCO
3
-
tái hthu: 3,49 mmol/’
NHIỄM TOAN
-Thận giảm lọc HCO
3
-
-Tăng bài tiết H
+
.
NHIỄM KIỀM
-Thận tăng lọc HCO
3
-
- Giảm bài tiết H
+
.
Chú ý [K
+
] và [Cl
-
]

/ ECF
#
-Tăng t.h.thu HCO

3
-
. -Giảm t.h.thu HCO
3
-
.
ATP
ADP+ Pi
CO
2
CO
2
NH
4
Cl
H
2
O
+
H
2
CO
3
H
+
HCO
3
-
HCO

3
-
H
+
Na
+
Na
+
CA
NH
3
NH
4
+
Cl
-
Na
+
K
+
Renal inter-
stitial fluid
Tubular cell
Tubular lumen
NH
3
Cl
-
+
“H

+
KẾT HỢP VỚI HỆ ĐỆM NH
3
(new)
⊥ NH
3
= 10- 80 µg/ dL
HIỆU QUẢ ĐIỀU HÒA TOAN KIỀM CỦA THẬN
- Khi pH 7.0:
- Khi pH 7.6:
- pH 7.0 -7.7:
⊥ thận có thể thải 500 mmol acid hay kiềm/d
Thận hấp thu 2,3 mmol HCO
3
-
/

Thận lấy đi 2,3 mmol HCO
3
-
/’
Thận ± ↕ 1000 ml chất đệm/
body đưa pH ⊥ sau 2- 3 ngày
MỘT SỐ CÔNG THỨC TÍNH TOÁN:
Chuyển pH sang nồng độ ion H+
Log[H
+
] = -pH.
H
+

là nồng độ ion H
+
được tính bằng đơn vị mol/L hay eq/L. Nếu chuyển
sang đơn vị neq/L, ta có: log [H+] -9 = -pH
Chú ý: 1eq = 10
9
neq → H
+
neq/L = antilog (9-pH)
VD: pH = 7 , [H+] = antilog (9-7) = 100neq/L.
Ước đoán giá trị [H+] từ pH
pH [H
+
] neq/L [H
+
] tính nhẩm neq/L
7,00 100 100
7.1
7.2
7.3
79
63
50
80
64
51
Nhân 80%
7.35
7.36
7.37

7.38
7.39
45
44
43
42
41
45
44
43
42
41
Cộng 1neq/0.01 đơn
vị
7.4 40 40
7.41
7.42
7.43
7.44
7.45
39
38
37
36
35
39
38
37
36
35

Trừ 1neq/0.01 đơn
vị
7.5
7.6
7.7
32
25
20
31
25
20
Nhân 100/80 cho
mỗi 0.1 đơn vị.
7.8 16 16
Tính nồng độ HCO
3
-
[HCO
3
-
] (meq/L) = 24 x PaCO
2
mmHg / [H
+
] (neq/L)
VD: Máu động mạch: PaCO
2
= 40 mmHg, pH = 7,4 , [H
+
] = 40neq/L,

[HCO
3
-
] = 24 x 40/40 = 24 (meq/L).
Máu tĩnh mạch: PaCO
2
= 46 mmHg, pH = 7,39 , [H
+
] = 41 neq/L,
[HCO
3
-
] = 24 x 46/41 = 27 (meq/L).
Đánh giá khuynh hướng của sự bù trừ
Rối loạn Thay đổi nguyên phát Đáp ứng pH
TOAN
CHUYỂN
HÓA
CẤP
TÍNH
HCO
3
-
giảm thấp Tăng thông khí
PaCO
2
giảm
Giảm
MẠN
TÍNH

HCO
3
-
giảm vừa Tăng thông khí
PaCO
2
giảm
Thận tăng THT HCO
3
-
Bình thường
hoặc giảm
nhẹ
TOAN
HÔ HẤP
CẤP
TÍNH
PaCO
2
tăng cao HCO
3
-
tăng ít Giảm
MẠN
TÍNH
PaCO
2
tăng cao Thận tăng THT HCO
3
-

:
HCO
3
-
tăng cao
Bình thường
hoặc giảm
nhẹ
KIỀM CHUYỂN
HÓA
HCO
3
-
tăng PaCO
2
tăng, Thận tăng
đào thải HCO
3
-
Bình thường
hoặc tăng ít
KIỀM HÔ
HẤP
CẤP
TÍNH
PaCO
2
giảm thấp HCO
3
-

giảm ít Tăng
MẠN
TÍNH
PaCO
2
giảm thấp HCO
3
-
giảm thấp
Thận tăng đào thải
HCO
3
-
Bình thường
hoặc tăng ít
Mức độ của sự đáp ứng trong RL cân bằng toan kiềm
Rối loạn nguyên phát Mức độ đáp ứng bình thường
Toan chuyển hóa Nồng độ HCO
3
-
giảm mỗi 1meq/L: PaCO
2
giảm 1,3mmHg
Kiềm chuyển hóa Nồng độ HCO
3
-
tăng mỗi 1meq/L: PaCO
2
tăng 0,7 mmHg
Toan hô hấp cấp PaCO

2
tăng mỗi 1 mmHg:
[HCO
3
-
] tăng 0,1 meq/L
[H
+
] tăng 0,7 neq/L
Toan hô hấp mạn PaCO
2
tăng mỗi 1 mmHg:
[HCO
3
-
] tăng 0,4 meq/L
[H
+
] tăng 0,3 neq/L
Kiềm hô hấp cấp PaCO
2
giảm mỗi 1 mmHg:
[HCO
3
-
] giảm 0,2 meq/L
[H
+
] giảm 0,7 neq/L
Kiềm hô hấp mạn PaCO

2
giảm mỗi 1 mmHg:
[HCO
3
-
] giảm 0,4 meq/L
[H
+
] giảm 0,4 neq/L
Ví dụ 1: Mẫu máu động mạch của một bệnh nhân bị khí phế thủng cho kết quả: pH
= 7,33 , [H
+
] = 47neq/L, PaCO
2
= 68mmHg. Tính nồng độ HCO
3
-
theo 2 cách:

Cách 1: áp dụng công thức: [HCO
3
-
] (meq/L) = 24 x PaCO
2
mmHg / [H+] (neq/L)
= 24 x 68 / 47 = 35 meq/L

Cách 2: áp dụng bảng mức độ của sự đáp ứng trong các RL CB toan kiềm:
[HCO
3

-
] (meq/L) = 24 + (68-40) x 0.4 = 35.2 meq/L
Hai cách tính cho kết quả gần giống nhau.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×