Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Slide chiến lược marketing của công ty unilever việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 26 trang )

ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
Khoa kế toán kiểm toán

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


NỘI DUNG CHÍNH
Giới thiệu chung về cơng ty Unilever Việt Nam
II. Ảnh hưởng của môi trường đến hoạt động Marketing
của công ty Unilever Việt Nam
III. Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và đe dọa của Unilever
Việt Nam trên thị trường
IV. Chính sách marketing cho sản phẩm Omo: Chính
sách xúc tiến
V. Đánh giá chung và đề xuất các biện pháp
I.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


I. Giới thiệu chung về công ty Unilever
Việt Nam
-

-

Là công ty trực thuộc tập đồn Unilever tồn cầu.
Hiện nay có 5 nhà máy tại Hà Nội, Củ Chi, Thủ Đức và khu Cơng
nghiệp Biên Hịa.
Hệ thống phân phối bán hàng trên tồn quốc thơng qua hơn 180 nhà
phân phối lớn và hơn 150.000 cửa hàng bán lẻ.


Mức tăng trưởng hiện nay khoảng 35-40% và tuyển dụng hơn 2000
nhân viên.
Hàng năm cung cấp một lượng lớn các mặt hàng thiết yếu cho người
tiêu dùng Việt Nam: dầu gội đầu Sunsilk, Bột giặt Omo…
Unilever Việt Nam đã và đang không ngừng thực hiện các hoạt động
Marketing để đưa sản phẩm tới tận tay người tiêu dùng trên khắp đất
nước.
Và Omo cũng là một trong những mặt hàng chủ đạo được công ty
quan tâm và thực hiện các chiến lược cụ thể.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


II. Ảnh hưởng của môi trường đến hoạt động
Marketing của công ty Unilever Việt Nam
Môi trường vi mô
1.1. Các yếu tố bên trong
1.2. Các yếu tố bên ngoài
1.2.1. Nhà cung cấp
1.2.2. Trung gian Marketing
1.2.3. Khách hàng
1.2.4. Đối thủ cạnh tranh
2. Mơi trường vĩ mơ
2.1. Chính trị và luật pháp
2.2. Kinh tế và dân cư
2.3. Văn hoá xã hội
2.4. Tự nhiên và công nghệ
1.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



1. Môi trường vi mô
1.1. Các yếu tố bên trong
1.2. Các yếu tố bên ngoài
1.2.1. Nhà cung cấp
1.2.2. Trung gian Marketing
1.2.3. Khách hàng
1.2.4. Đối thủ cạnh tranh

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1.1. Các yếu tố bên trong
Phịng quản trị
Marketing

Phịng kế tốn

Phịng tài chính

BAN LÃNH
ĐẠO CƠNG TY

Bộ phận sản xuất

Phịng nghiên cứu

Phịng cung ứng


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1.1. Các yếu tố bên trong
- Phòng quản trị marketing hợp tác chặt chẽ với các đơn vị khác của
-

-

-

công ty.
Phịng tài chính ln quan tâm và có quyết định đúng đắn đến những
vấn đề nguồn vốn và việc sử dụng vốn để thực hiện các kế hoạch
marketing.
Phòng nghiên cứu thiết kế, thử nghiệm, giải quyết những vấn đề kỹ
thuật và các phương pháp sản xuất có hiệu quả cao, giảm bớt chi phí
sản xuất cho cơng ty.
Phịng cung ứng đảm bảo đủ số lượng và chi tiết để sản xuất sản
phẩm.
Bộ phận sản xuất: sản xuất đầy đủ, nhanh chóng và đảm bảo chất
lượng để cung cấp sản phẩm ra thị trường.
Phịng kế tốn theo dõi thu chi, giúp bộ phận marketing thực hiện
những mục tiêu đã đề ra.
LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1.2. Các yếu tố bên ngoài
1.2.1. Nhà cung cấp
1.2.2. Trung gian Marketing

1.2.3. Khách hàng
1.2.4. Đối thủ cạnh tranh

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1.2.1. Nhà cung cấp
- Có đối tác chặt chẽ là các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong

nước với mạng lưới gồm 10 doanh nghiệp sản xuất gia
công, hơn 100 doanh nghiệp cung cấp nguyên vật liệu và
bao bì.
- Tiến tới hình thức hợp tác chuyển giao cơng nghệ để sản
xuất gia công chế biến(Thỏa thuận hợp tác chiến lược dài
hạn ký kết với Tổng cơng ty Hóa chất Việt Nam –
Vinachem năm 2009)
- Đặt nhà máy tại những nơi trung tâm và gần nguồn cung
cấp nguyên vật liệu như Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.
LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1.2.2. Trung gian Marketing
- Từ khi mới vào Việt Nam công ty đã tập trung phát triển

hệ thống phân phối trên toàn quốc với hơn 100.000 điểm.
Hiện nay dù đã mở thêm nhiều trung tâm phân phối lớn
nhưng công ty vẫn chú trọng hợp tác, tạo lập những kênh
phân phối truyền thống tại các chợ, cửa hàng nhỏ....
- Công ty cổ phần Gentraco tại Cần Thơ được giao nhiệm
vụ vận hành mạng lưới kinh doanh các sản phẩm của

Unilever Việt Nam từ tháng 09 năm 2007.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1.2.3. Khách hàng
- Người tiêu dùng là khách hàng có ảnh hưởng lớn nhất đến

sự tồn tại của sản phẩm Omo.
- Cơ quan nhà nước và doanh nghiệp phi lợi nhuận: thường
sử dụng sản phẩm với mục đích cung cấp cho nhân viên,
các chiến dịch cộng đồng như cứu trợ, hỗ trợ các gia đình
nghèo...
- Các nhà bán bn trung gian: tổ chức mua hàng và sau đó
bán lại kiếm lời.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1.2.4. Đối thủ cạnh tranh
Các đặc điểm, yếu tố so
sánh

Omo

Tide

Vì Dân

- Chất lượng


- Tốt

- Tốt

- Bình thường

- Kiểu dáng

- Đa dạng

- Đa dạng

- Bình thường

- Độ an tồn cho da

- Tương đối

- Tương đối

- Tương đối

- Tên gọi

- Đơn giản, dễ nhớ

- Đơn giản, dễ nhớ
nhưng không được
người tiêu dùng đánh

giá cao

- Gần gũi với người
tiêu dùng

- Chủng loại

- Đa dạng

- Tương đối

- Ít

2. Giá cả

Đắt

Đắt

Rẻ

3. Phân phối

Rộng khắp

Rộng khắp

Trong phạm vi lãnh thổ

4. Quảng cáo


Hay, nhiều, hấp dẫn

Hay, chưa nhiều

Ít

5. Khuyến mãi

Nhiều, hấp dẫn

Nhiều

Ít

6. Cơng nghệ

Hiện đại

Hiện đại

Tương đối

7. Sự nổi tiếng của thương
hiệu

Nổi tiếng, có uy tín

Nổi tiếng, có uy tín


Bình thường

8. Quy mơ

Rộng lớn

Rộng lớn

Trong phạm vi

1. Sản phẩm

9. Kỹ năng
quảnCHAT

Tốt
Tốt
LUAN
VAN
LUONGTốt
download : add


1.2.4. Đối thủ cạnh tranh
 Lợi thế của Omo là có mặt tại thị trường Việt Nam sớm

hơn Tide và cùng với các chiến dịch tiếp thị sản phẩm,
giới thiệu sản phẩm, quà tặng, khuyến mại… được
Unilever chi khá mạnh đã khẳng định vị thế lớn hơn của
Omo.

 Hệ thống nhận diện sản phẩm của Omo tại các siêu thị,
cửa hàng bán lẻ....hơn hẳn Tide.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2. Mơi trường vĩ mơ
2.1. Chính trị và luật pháp
2.2. Kinh tế và dân cư
2.3. Văn hóa – Xã hội
2.4. Tự nhiên và công nghệ

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2.1. Chính trị và luật pháp
 Nền chính trị Việt Nam được đánh giá là ổn định và được bầu

chọn là một trong những điểm đến an toàn nhất khu vực châu Á Thái Bình Dương, mang lại sự an tâm cho các nhà đầu tư nước
ngoài.
 Hệ thống pháp luật Việt Nam ngày càng hoàn thiện tạo điều kiện
thuận lợi cho các doanh nghiệp nước ngoài như Unilever đẩy
mạnh đầu tư sản xuất kinh doanh.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2.2. Kinh tế dân cư
 Nền kinh tế phát triển thu nhập bình quân của dân cư cũng







tăng, kéo theo nhu cầu sử dụng sản phẩm tốt, có hiệu quả
cao, tiện dụng
Kinh tế khơng có nhiều biến động lớn ảnh hưởng đến sức
mua của sản phẩm vì đây là mặt hàng thiết yếu của gia đình.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam ổn định nhưng còn
thấp, tỷ lệ lạm phát cao.
Chủ trương phát triển nền kinh tế nhiều thành phần của
Đảng và nhà nước có sức thu hút đối với các nhà đầu tư.
Quy mô và tốc độ tăng dân số khá cao dự báo một thị
trường lớn và mang lại lợi nhuận cao
Tốc độ đơ thị hóa nhanh mở ra các cơ hội kinh doanh


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2.3. Văn Hố - Xã Hội
 Việt Nam có nền văn hóa đa dạng, phong phú và giàu

bản sắc dân tộc. Là một quốc gia tự do về tôn giáo nên
việc phân phối, quảng cáo các sản phẩm không chịu
nhiều ràng buộc khắt khe như một số nước.
 Có sự tiếp thu văn hóa từ các nước khác nhanh, đặc biệt
là giới trẻ


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2.4. Tự nhiên và Cơng Nghệ
 Tình hình nghiên cứu và phát triển công nghệ của Unilever

Việt Nam luôn được chú trọng và đầu tư thoả đáng, cơ sở
vật chất đầy đủ, trình độ sử dụng máy móc thiết bị cao.
 Việt Nam nằm ở vị trí tương đối thuận lợi trong khu vực, có
đường bờ biển dài, nhiều cảng biển lớn
 Điều kiện cơng nghệ Việt Nam cịn yếu kém và vẫn cịn
những cơng nghệ khơng áp dụng được tại Việt Nam do chi
phí q cao, vì vậy phải nhập khẩu từ nước ngồi nên tốn
kém chi phí và không tận dụng được hết nguồn lao động dồi
dào và năng lực có ở Việt Nam.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


III. Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội
và đe dọa
1. Điểm mạnh
2. Điểm yếu

3. Cơ hội và thách thức

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1. Điểm mạnh

 Là một công ty đa quốc gia hoạt động trong nhiều lĩnh vực

và được sự hỗ trợ của Tập đồn Unilever tồn cầu.
 Cơng ty nắm giữ các công nghệ nguồn trên phạm vi thế
giới về các sản phẩm chăm sóc cá nhân và gia đình
 Chính sách thu hút nhân tài hiệu quả
 Môi trường văn hóa doanh nghiệp mạnh, đội ngũ cơng
nhân viên có tri thức, có tinh thần trách nhiệm vì mục tiêu
chung của công ty

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2. Điểm yếu
 Các vị trí chủ chốt trong cơng ty vẫn do người nước ngoài

nắm giữ
 Khủng hoảng kinh tế xảy ra ở nhiều nước gây khó khăn
cho nền kinh tế thế giới nên công ty đã phải cắt giảm ngân
sách ít nhiều
 Giá cả một số mặt hàng của Unilever vẫn còn khá cao so
với thu nhập của người tiêu dùng Việt Nam nhất là ở nông
thôn.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


3. Cơ hội và thách thức
 Unilever đã kế thừa và chuyển giao nhanh chóng cơng


nghệ hiện đại tiên tiến nhất từ Unilever toàn cầu để tạo ra
các sản phẩm đa dạng về chủng loại, có chất lượng theo
tiêu chuẩn quốc tế, phù hợp với nhu cầu của người Việt
Nam
 Thị trường trong nước đã phát triển hơn trước, cơ sở hạ
tầng ở các thành phố lớn, nhất là TP.Hồ Chí Minh, đã và
đang được đầu tư thích đáng, trước mắt là ngang bằng với
các nước trong khu vực.
 Trình độ dân trí Việt Nam tương đối cao, nhất là ở khu
vực thành thị. Giá nhân công rẻ, tay nghề cao.
LUAN VAN CHAT LUONG download : add


3. Cơ hội và thách thức
 Việt Nam có cơ cấu dân số trẻ và phổ biến mơ hình gia đình mở rộng

gồm nhiều thế hệ, tạo nhiều cơ hội cho Unilever vì đây chính là
khách hàng mục tiêu của công ty.

 Việt Nam chuyển mạnh sang nền kinh tế thị trường, tạo điều

kiện cho doanh nghiệp hợp tác phát triển
 Bộ luật thương mại còn nhiều bất lợi cho nhà đầu tư nước ngồi,

nhất là chính sách thuế quan và thuế suất cao.
 Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam cịn thấp

 Phân bổ dân cư khơng đồng đều, đông đúc ở thành thị, vùng

đồng bằng; thưa thớt ở nơng thơn, vùng đồi núi, khó khăn trong

việc phân bổ sản phẩm, chi phí vận chuyển cao.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


IV. Chính sách Marketing cho sản phẩm
Omo: Chính sách xúc tiến
 Xúc tiến là một loạt hỗn hợp các hoạt động bao gồm quảng cáo,

marketing trực tiếp, xúc tiến bán, quan hệ công chúng và tuyên truyền,
bán hàng trực tiếp cá nhân.
 Omo đã kết hợp tất cả các hoạt động xúc tiến đặc biệt là bán hàng trực
tiếp cá nhân và quảng cáo.
 Mở đầu bằng những mẩu quảng cáo nêu bật tính năng giặt tẩy vượt trội
của omo chuyên gia giặt tẩy viết bẩn, sau đó mùi hương dễ chịu từ omo
huong ngàn hoa. Đặc trưng nhất là phỏng vấn người tiêu dùng về trải
nghiệm của họ khi sử dụng bột giặt Omo.
 Tổ chức các hoạt động bán hàng trực tiếp cá nhân : tiếp thị sản phẩm
đến các hộ gia đình, phát miễn phí các gói loại nhỏ dùng thử….
 Các hoạt động khuyến mãi : bốc thăm trúng thưởng, cào trúng thưởng,
tặng kèm….
 Các hoạt động hướng tới cộng đồng được sự hưởng ứng của người tiêu
dùng và tồn xã hội.
 Omo khơng ngừng tổ chức và thực hiện các chương trình hoạt động đến
với khách hàng, duy trì và tạo mối quan hệ tốt với các đơn vị truyền
thông
LUAN VAN CHAT LUONG download : add


V. Đánh giá chung và đề xuất các biện

pháp
 Omo đã thành cơng trong việc mở cho mình lối đi riêng trên thị

trường Việt Nam, thành công trong việc nâng cao giá trị thương hiệu
sản phẩm thơng qua những chính sách marketing hiệu quả
 Biện pháp :
- Chú trọng hơn về các chương trình quảng cáo và khuyến mãi.
- Giữ vững và nâng cao hệ thống phân phối ở siêu thị, cửa hàng tạp hóa.

Tập trung đẩy mạnh phân phối ở các chợ. Tăng cường lợi ích của các
nhà phân phối và cửa hàng bán lẻ.
- Nên thay đổi mẫu mã, phong phú hơn về kiểu dáng

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×