Tải bản đầy đủ (.pptx) (36 trang)

Slide Chiến lược Marketing hỗn hợp của công ty HONDA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.27 MB, 36 trang )

Bài thuyết trình

Chiến lược Marketing hỗn hợp
của công ty HONDA


Nội dung chính
I. Giới thiệu chung về công ty
II. Phân khúc thị trường và lựa chọn thị
trường mục tiêu
III. Chiến lược Marketing hỗn hợp
IV. Kết luận


I. Giới thiệu chung về công ty
1. Lịch sử hình thành:

Ông Soichiro Honda thành
lập công ty Động cơ Honda
vào ngày 24 tháng 9 năm
1948. Trụ sở chính ở Tokyo,
Nhật Bản.


Năm 1996 Honda chính
thức vào thị trường Việt Nam


I. Giới thiệu chung về công ty
2. Tầm nhìn và sứ mệnh lịch sử:
 Để đáp ứng nhu cầu cụ thể của khách hàng ở các


vùng khác nhau trên thế giới, Honda có cơ sở mạng
lưới bán hàng, nghiên cứu, các cơ sở sản xuất ở từng
khu vực.
 Honda cố gắng để giải quyết các vấn đề quan trọng
môi trường và an toàn
 Honda duy trì một quan điểm toàn cầu là cung cấp sản
phẩm chất lượng cao nhất nhưng ở mức giá hợp lý tạo
ra sự hài lòng cho khách hàng trên toàn thế giới.


I. Giới thiệu chung về công ty
3. Giá trị cốt lõi và triết lỹ kinh doanh:
 Thứ nhất
Tôn trọng con người: Mỗi con người được sinh ra là
một cá thể tự do, với khả năng tư duy, sáng tạo và khả
năng mơ ước. Honda khuyến khích và phát triển những
đặc tính này trong công ty bằng việc tôn trọng sự khác
biệt của mỗi cá thể và tin tưởng lẫn nhau.
 Thứ hai
Có ba niềm vui: Niềm vui cho những người mua sản
phẩm (niềm vui mua hàng), niềm vui cho những người
bán sản phẩm và cung cấp dịch vụ (niềm vui bán hàng)
và niềm vui cho những người sáng tạo ra sản phẩm (niềm
vui sáng tạo)


I. Giới thiệu chung về công ty
1. Ngành nghề kinh doanh chính của Honda:
 Sản xuất, lắp ráp, mua bán và cho thuê xe máy và xe ô tô
(đến 9 chỗ) mang nhãn hiệu Honda.

 Cung cấp dịch vụ bảo hành, sửa chữa, bảo dưỡng và
dịch vụ sau bán hàng cho xe ô tô và xe máy.
 Xuất khẩu và nhập khẩu xe máy và xe ô tô nguyên chiếc,
linh kiện, chi tiết phụ tùng phục vụ hoạt động sản xuất ô
tô xe máy.


II. Phân khúc thị trường và lựa chọn
thị trường mục tiêu.
1. Có ba phân khúc thị trường:
a. Phân khúc thứ nhất (bình dân)
b. Phân khúc thứ hai (trung cấp)
c. Phân khúc thứ ba (cao cấp)


II.1. Ba phân khúc thị trường:
a. Phân khúc thứ nhất (bình dân).
 Dành cho khách hàng có thu nhập trung bình
-thấp, vùng nông thôn hoặc những người vừa
mới đi làm.
 Sản phẩm chú trọng vào sự hoạt động ổn định và
tiện dụng cho việc di chuyển và vận chuyển.
 Không quá chú trọng về ngoại hình của sản phẩm
 Chủ yếu là các dòng xe số dao động từ 16 triệu
đến 20 triệu đồng. Nhiều mẫu mã đa dạng tiêu
biểu gồm: Wave RSX, Blade, Super Dream, Wave
Alpha,...


Phân khúc thứ nhất (bình dân)



II.1. Ba phân khúc thị trường:
b. Phân khúc thứ hai (trung cấp)
 Dành cho khách hàng có thu nhập khá.
 Sản phẩm có độ bền và tính năng sử dụng cao hơn,
đáp ứng được nhu cầu khẳng định bản thân, thể
hiện sự cá tính và sang trọng của khách hàng
 Các dòng sản phẩm thuộc phân khúc này có các
tính năng cao cấp hơn và có ngoại hình bắt mắt hơn
so với dòng sản phẩm thuộc phân khúc bình dân,
chủ yếu là các dòng xe tay ga.
 Giá các sản phẩm dao động trong mức giá từ 20
triệu đến 48 triệu đồng như: Air Blade, Lead, Vision,
Future,...


Phân khúc thứ hai (trung cấp)


II.1. Ba phân khúc thị trường:
c. Phân khúc thứ ba (cao cấp)
 Dành cho khách hàng có thu nhập cao, thương gia.
Cao gấp nhiều lần so với một phương tiện di
chuyển cá nhân.
 Ở phân khúc này các sản phẩm sở hữu các tính
năng cao cấp nhất mà với dòng phân khúc khác
không có
 Yếu tố ngoại hình được đặt lên hàng đầu những
sản phẩm sang trọng, lịch lãm, thể hiện cá tính,

đẳng cấp giai tầng và địa vị xã hội của chủ sở hữu.
 Giá các sản phẩm ớ mức rất cao, dao động từ 49
triệu đến 81 triệu, Các sản phẩm đại diện cho
nhóm: SH, SH Mode, MSX, PCX,...


Phân khúc thứ ba (cao cấp)


II. Phân khúc thị trường và
lựa chọn thị trường mục tiêu.
2. Thị trường mục tiêu của Honda:
 Theo thống kê, trong cơ cấu tham gia giao thông đô thị ở
Việt Nam thì xe máy chiếm vị trí đầu bảng với tỷ lệ
khoảng 61% tổng các phương tiện giao thông.
 Có thể nói, thị trường mục tiêu của Honda chính là tất cả
người dân có nhu cầu sử dụng xe máy làm phương tiện
đi lại.
 Thị trường mục tiêu của Honda tập trung như sau:
những người có thu nhập thấp, người có thể tự chủ
được tài chính, người tiêu dùng có thu nhập ổn định và
cao, những người giàu có như thương gia, đại gia.


III. Chiến lược Marketing hỗn hợp
1. Chiến lược sản phẩm
a. Về chất lượng: Đến nay hình ảnh những chiếc xe
Honda có tuổi đời không dưới 50 vẫn còn xuất hiện
không ít ở Việt Nam. Với ưu thế về chất lượng của mình
Honda VN đã chiếm lĩnh thị trường trong nước đầy

thuyết phục.


III.1. Chiến lược sản phẩm
b. Về đối tượng sử dụng:
 Honda VN có rất nhiều sản phẩm phù hợp với từng lứa
tuổi, giới tính, tình hình kinh tế của mỗi gia đình.
 Mỗi sản phẩm của Honda VN ra đời đều hướng đến
một đối tượng khách hàng nhất định nhằm thỏa mãn
nhu cầu của đối tượng khách hàng đó

c. Về sản phẩm:
 Tất cả sản phẩm của honda đều đạt được chất
lượng và sự hoàn thiện rất tốt, mang lại sự
phục vụ tốt nhất cho khách hàng


III.1. Chiến lược sản phẩm
d. Về nhãn hiệu Honda:

 Tên gọi: HONDA, được lấy theo tên người sáng lập ra
hãng: ông Soichiro Honda. Chữ HONDA được viết
hoa, nét đậm, màu đỏ thể hiện sự nổi bật, ổn định và
bền vững.
 Slogan: “ The Power of Dreams ” ( tạm dịch là “ Sức
mạnh của giấc mơ” ). Câu nói này nói lên sứ mạng
của Honda là nỗ lực hết mình vì mơ ước đem lại sự
an toàn, tiện nghi và hạnh phúc cho khách hang.



 Logo: hình ảnh cánh chim màu đỏ thể hiện
cho mơ ước và khao khát được chấp cánh
bay đi xa và lên cao, giản dị mà ẩn chứa
nhiều thông điệp.


III.1. Chiến lược sản phẩm
e. Về bao bì sản phẩm:
 Honda thành công ở thị trường Việt Nam ở chỗ biết lắng
nghe, am hiểu tâm lý người tiêu dùng Việt Nam, đưa ra
những sản phẩm đáp ứng đúng nhu cầu. Áp dụng một
cách hiệu quả các chiến lược marketing, nhận biết
thương hiệu bằng các tặng phẩm, chương trình khuyến
mãi.


III. Chiến lược Marketing hỗn hợp
2. Chiến lược về giá của Honda:
 Honda có các chiến lược về giá điển hình là:
a. Chiến lược định giá cho sản phẩm mới.
b. Chiến lược định giá sản phẩm cải tiến và phát triển
thị trường.
c. Chiến lược định giá linh hoạt.
d. Chiến lược thay đổi giá.
c. Chiến lược định giá tâm lý.


III.2. Chiến lược về giá của Honda
a. Chiến lược định giá cho sản phẩm mới:
 Chiến lược hớt váng (chắt lọc thị trường)

• Là chiến lược trong đó Honda định giá cao ngay từ
đầu cho sản phẩm mới để “chớp” thị trường, sau
khi lượng tiêu thụ chậm lại doanh nghiệp mới hạ
giá sản phẩm xuống để lôi kéo khách hàng kế tiếp.
 Chiến lược thâm nhập thị trường
• Là chiến lược trong đó Honda định giá sản phẩm
tương đối thấp nhằm thu hút khách hàng và đạt
được thị phần lớn.


III.2. Chiến lược về giá của Honda
b. Chiến lược định giá sản phẩm cải tiến và phát triển
thị trường
 Khi triển khai một sản phẩm mới, cải tiến hay đưa sản
phẩm hiện có vào thị trường mới, Honda phải cân nhắc mối
quan hệ giữa chất lượng và giá cả. Dựa trên những ưu thế
về chất lượng của sản phẩm so với đối thủ cạnh tranh,
Honda có thể định vị sản phẩm của mình ở mức thấp hơn
hay cao hơn thị trường. Có 7 chiến lược định giá sản phẩm.
1. Chiến lược giá đặc biệt
2. Chiến lược giá trị cao
3. Chiến lược giá trị tuyệt hảo
4. Chiến lược giá trị trung bình cao
5. Chiến lược giá trị tốt
6. Chiến lược giá trị thấp gian dối
7. Chiến lược giá trị thấp (tiết kiệm)


III.2. Chiến lược về giá của Honda
c. Chiến lược định giá linh hoạt

 Định giá chiết khấu và các khoản giảm giá
• Doanh nghiệp sẽ điều chỉnh giá căn bản để thưởng
cho một số việc làm của khách hàng như: thanh toán
hóa đơn sớm, mua khối lượng lớn, mua ngoài mùa.
 Định giá phân biệt
• Doanh nghiệp thay đổi giá bán cho phù hợp với từng
đối tượng khách hàng, phù hợp với từng sản phẩm,
khu vực tiêu thụ, thời gian giá bán khác nhau không
dựa trên cơ sở chi phí khác nhau.


III.2. Chiến lược về giá của Honda
 Ví dụ:


Dựa vào sở thích người tiêu dùng mà thay đổi giá ở
các dòng xe.
Giá xe Super Dream 2015 (110cc):
Dream 2015 Nâu Huyền Thoại: 18.700.000 VNĐ
Dream 2015 Đen Lịch Lãm: 18.990.000 VNĐ
Dream 2015 Vàng Thanh Lịch: 18.990.000 VNĐ



Dựa vào đặc điểm giới tính:
Giá xe Lead dành cho nữ 2015:
LEAD 125 FI Phiên bản Cao cấp: Xanh Vàng, Vàng nhạt
Vàng 38.490.000
LEAD 125 FI Phiên bản Tiêu chuẩn: Đen, Trắng, Xám,
Đỏ, Vàng 37.490.000



III.2. Chiến lược về giá của Honda
d. Chiến lược thay đổi giá
 Chủ động giảm giá
• Trong một số trường hợp như nhà máy thừa năng
lực, doanh nghiệp cần đối phó với đối thủ cạnh
tranh nhằm tìm kiếm thị trường, khả năng tiêu thụ
không cao hay muốn khống chế thị trường doanh
nghiệp có thể chủ động giảm giá sản phẩm để đối
phó.
 Chủ động tăng giá
• Khi lượng cầu quá lớn hoặc chi phí sản xuất gia
tăng, doanh nghiệp có thể chủ động tăng giá bằng
các hình thức khéo léo như giảm các dịch vụ bảo
hành, giảm bớt những đặc tính của sản phẩm.


×