Tải bản đầy đủ (.pptx) (26 trang)

staff tuyen giap ha

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.82 MB, 26 trang )

Case lâm sàng




Bệnh nhân nam, 52 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, đi khám sức khỏe phát hiện nhân tuyến giáp thùy trái, kích thước ~ 12x7 mm, Tirads 5( theo ACR Tirads),
khơng phát hiện hạch cổ bất thường 2 bên.


Nhân tuyến giáp và phân loại nhân tuyến giáp theo ACR
Tirads 2017


Giải phẫu
 - Các cực:
+ Cực trên liên quan với động mạch giáp trên
+ Cực dưới nằm trên bờ trên cán ức 1-2 cm, liên quan với bó mạch
giáp dưới. Cực dưới của thuỳ trái còn liên quan với ống ngực.
- Các mặt:
+ Mặt trước ngồi liên quan với các cơ vùng dưới móng (cơ ức móng, cơ
vai móng), cơ ức địn chũm.
+ Mặt trong liên quan với thanh khí quản ở trước với hầu ở dưới và
thực quản ở sau hai bên với 2 dây thần kinh thanh quản quặt ngược.
+ Mặt sau liên quan với bao mạch cảnh, trong bao có bó mạch thần
kinh cổ.
- Các bờ:
+ Bờ trước liên quan mật thiết với nhánh trước của động mạch giáp
trên.
+ Bờ sau trên, ở dưới liên quan với động mạch giáp dưới và ngành
nối của nó với nhánh sau của động mạch giáp trên. Ở bờ sau cịn có
các tuyến cận giáp trạng.




Hình ảnh siêu âm tuyến giáp bình thường


Kích thước & hình dạng: Người lớn: ngang và dày:10-20mm, cao: 40 -60 mm



Nhu mô: Tăng âm đồng nhất cao hơn so với cấu trúc cơ, bao quanh bởi 1 viền tăng âm mảnh.



 Liên quan 2 bên: mạch máu và hạch cổ


NHÂN TUYẾN GIÁP



Nhân giáp được chia làm hai loại: nhân dạng nang (bên trong là dịch) và nhân dạng đặc.



     Khả năng ác tính của nhân giáp có hay khơng, mức độ nghi ngờ ác tính cao hay thấp có thể đánh giá  ban
đầu bằng hình ảnh học qua siêu âm tuyến giáp.



     Siêu âm tuyến giáp dựa vào các đặc điểm về hình ảnh để đánh giá ban đầu về mức độ nghi ngờ ác tính của

nhân giáp, chỉ ra hướng xử trí tiếp theo có cần chọc hút tế bào bằng kim nhỏ  (FNA- Fine Needle Aspiration) hay
không và theo dõi nhân giáp.


CÁC PHÂN LOẠI TIRADS PHỔ BIẾN



Để đánh giá đặc điểm nhân giáp, dựa vào phân loại TI-RADS.



     Phân loại TIRADS đã ra đời từ 2009. Đến hiện tại có nhiều phân loại TIRADS theo nhiều tổ chức khác nhau như
của Pháp, Hàn Quốc, Mỹ, Châu Âu... Các tổ chức phân loại TIRADS phổ biến như:



          - French TI-RADS (2016)



          - K - TI-RADS (2016) (Korean TIRADS)



          - ACR  TI-RADS (2017) (American College of Radiology-TIRADS)



          - EU  TI-RADS (2017) (EuropeanTIRADS)



I.PHÂN LOẠI TIRADS THEO ACR 2017
1.

Thành phần nhân giáp
Dạng bọt biển được định nghĩa khi có thành phần kết hợp nhiều vi nang chiếm hơn 50% thể tích nhân giáp


PHÂN LOẠI TIRADS THEO ACR 2017
2. Độ hồi âm nhân giáp (so với nhu mô giáp lành)


PHÂN LOẠI TIRADS THEO ACR 2017
3. Hình dạng nhân giáp
- Tỷ lệ đường kính trước sau (chiều cao) so đường kính ngang (chiều rộng) > 1 được xem như chiều cao > chiều rộng. Quy ước đo
trên mặt cắt ngang. 


4. Đăc điểm đường bờ



Nếu nhiều hơn 1 kiểu, chọn kiểu nghi ngờ nhất



Nếu bờ của tổn thương hỗn hợp gồm phần đặc và phần nang thì đường bờ chỉ áp dụng cho thành phần đặc



5. Đặc điểm về kiểu vơi hóa



Những nốt hồi âm dày lắm tắm: có dạng chấm hồi âm dày, khơng tạo bóng lưng. Kích thước < 1 mm.



Vơi hóa to: nốt hồi âm dày có tạo bóng lưng.



Vơi hóa ngoại biên: ở ngoại biên, thường liên quan bờ nhân giáp







 PHÂN LOẠI TIRADS THEO ACR VÀ HƯỚNG XỬ TRÍ


NGUY CƠ ÁC TÍNH THEO PHÂN LOẠI TIRADS ACR
NGHIÊN CỨU

2017 Ở MỘT SỐ


KẾT LUẬN




 Ứng dụng đánh giá, phân loại tổn thương dạng nốt ở tuyến giáp theo ACR-TIRADS 2017 dễ thực hiện
trong thực hành thăm khám siêu âm. Phân loại ACR-TIRAS đưa ra tiêu chuẩn FNA rõ ràng, giúp chẩn
đoán, theo dõi và quản lý bệnh.



 Phân loại theo ACR có độ đặc hiệu cao trong dự đốn nhân giáp ác tính và giúp giảm tỷ lệ FNA
không cần thiết ở những nhân giáp lành tính



AI TIRADS


AI TI-RADS (Hệ thống dữ liệu và báo cáo hình ảnh tuyến giáp trí tuệ nhân tạo) là một phân tích dựa trên dữ liệu và
sửa đổi của ACR TI-RADS 2017



Bảng phân loại mới có độ nhạy giống bản 2017 (93,3%) nhưng độ đặc hiệu cao hơn (64,7% so với 47,1%).



Các thay đổi so với ACR TI-RADS:

1. Thành phần :




- Một nốt dạng nang hay dạng bọt biển thì đủ để kết luận lành tình dù có thêm tính chất nào khác.



- Nang hỗn hợp nhận 0 điểm thay vì 1 điểm.



- Nốt đặc hoặc gần đặc nhận 3 điểm thay vì 2 điểm.

2. Cấu trúc âm (Hồi âm) :



- Đồng âm hoặc tăng âm nhận 0 điểm thay vì 1 điểm.

3. Hình dáng :



- Cao lớn hơn rộng nhận 1 điểm thay vì 3 điểm.

4. Đường bờ:



- Khơng thay đổi.


5. Vơi hố:



- Vơi hóa lớn nhận 0 điểm thay vì 1 điểm.

*Mức điểm phân loại và khuyến cáo FNA không đổi.


AI TIRADS


Độ nhạy và độ đặc hiệu ACR TI-RADS và AI TI-RADS



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×