CASE LÂM SÀNG
BỆNH NHÂN NỮ, 57 TUỔI, TIỀN SỬ KHỎE MẠNH VÀO VIỆN VỚI LÝ DO
ĐAU BỤNG DƯỚI 3 NGÀY NAY. HIỆN TẠI, BỆNH NHÂN TỈNH, KHÔNG
SỐT, KHÔNG RA HUYẾT ÂM ĐẠO. ĐAU ÂM Ỉ HẠ VỊ.
SIÊU ÂM
VIDEO.......
Bệnh
lý vùng tiểu khung nữ
Các
bệnh lý tử cung
Bệnh
Lạc
lý nội mạc
nội mạc tử cung
Chửa
ngoài tử cung
U
buồng trứng
Các
bệnh lý viêm phần phụ
MỤC TIÊU
Cần phân biệt các tổn thương nang của buồng trứng
Phân biệt các đặc điểm lành tính và ác tính của buồng trứng
U nang buồng trứng là loại khối u thường gặp nhất ở cơ quan
sinh dục nữ, chiếm tỉ lệ 3,6% các bệnh phụ khoa.
U nang gặp ở mọi lứa tuổi.
Siêu âm: siêu âm là phương tiện chẩn đốn chính. Siêu âm qua
bụng hoặc tốt hơn là làm siêu âm qua âm đạo.
Phân loại: + Nang cơ năng( nang hoàng thể, nang noãn, BT đa
nang.
+ Nang thực thể (U nang nước. U nang nhầy. U
nang bì. U lạc nội mạc tử cung
Biến chứng: Xoắn nang- Vỡ nang- chảy máu trong nang, chèn
ép. U nang thực thể có thể gây vơ sinh, đẻ non, sảy thai, khó đẻ
và có nguy cơ chuyển thành ung thư.
BỆNH LÝ U BUỒNG TRỨNG
THƯỜNG GẶP
U tuyến dạng nang thanh dịch
(Serous Cystadenoma)
Tuổi thường 50 – 70
1/3 hai bên, KT 5 – 35cm
Siêu âm: nang một hay nhiều
thùy, thành mỏng, bên trong
có thể có vách mỏng, có thể
có phần đặc ở thành hoặc
vách, dịch trong nang đồng
nhất, có thể có chảy máu
U tuyến dạng nang nhầy
(Mucinous Cystadenoma)
Mức độ ác tính cao hơn
KT và đại thể tương tự nang
thanh dịch, nhiều thùy, nhiều
vách hơn vách dầy mỏng khơng
đều tạo hình tổ ong
Dịch bên trong thường chứa vẩn
âm lấm tấm do bản chất nhày,
đơi khi có lắng cặn
Trên thành và vách có thể có nhú
đặc
U quái buồng trứng
Thường gặp, có thể ở hai bên, ở bất cứ lứa tuổi nào
Thành phần chủ yếu là ngoại bì, có chứa mơ mỡ, tóc, tuyến bã, dịch cặn, vơi
(răng xương). Thường có thành phần kén dịch, có thể là khối đặc
Gồm hai loại u quái trưởng thành và u quái không trưởng thành (không đầy
đủ các thành phần trên)
Siêu âm
Hình ảnh đa dạng.
Khối ranh giới rõ, vỏ dầy, bên trong có thể chứa tổ chức đặc (chồi nhú Rokitansky),
thành phần dịch trống âm, mỡ tăng âm mạnh khơng kèm bóng cản và có tăng âm thành
sau, thành phần vơi hóa tăng âm kèm bóng cản, tóc tăng âm dạng chấm, dải
Nang bì với mức mỡ - dịch
U quái trưởng thành,
nang dịch với cấu trúc
mỡ tăng âm
U quái với dải chấm của tóc
Tổn thương ác tính buồng trứng
Ung thư b̀ng trứng
Hình ảnh siêu âm: với các đặc điểm ác tính của khối u
Sàng lọc bằng siêu âm đầu dò âm đạo, markers CA 125
Di căn buồng trứng
Một số tổn thương của đường tiêu hóa, từ vú di căn tới buồng trứng (u
Kroukenberg) u có chứa tế bào tiết nhầy
U ác tính buồng trứng với thành
phần đặc trong có tín hiệu mạch
U ác buồng trứng với tín
hiệu mạch trong vách
Các đặc điểm lành tính và ác của u b̀ng trứng
PHÂN LOẠI U BUỒNG TRỨNG
THEO IOTA
Nang 1 thùy (0,6): Một thùy, khơng có vách, khơng mơ đặc,
khơng chồi.
Nang một thùy đặc( 33%): Nang dạng 1 thùy và có phần đặc
hoặc ít nhất 1 chồi.
Nang đa thùy ( 10 %): Nang ít nhất 1 vách, không đặc, không
chồi.
Nang đa thùy đặc ( 41%): Nang ít nhất 1 vách và có phần đặc
hoặc ít nhất 1 chồi.
U Đặc ( 62%): U đặc hoặc TP đặc > 80%.