Tải bản đầy đủ (.docx) (84 trang)

KHÓA LUẬN tốt NGHIỆP đề tài kế TOÁN NGUYÊN vật LIỆU tại CÔNG TY cổ PHẦN HOÀNG bảo NGUYÊN PHÁT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.74 MB, 84 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
LỜI CẢM ƠN

Những lời đầu tiên trong bản khóa luận tốt nghiệp này, tôi xin trân trọng cảm
ơn các thầy giáo, cô giáo trường Đại học Duy Tân Đà Nẵng trong suốt khóa học đã
tận tình truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm q báu giúp tơi hồn thành tốt
khóa luận này.
Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn Thầy giáo TS. Hồ Tuấn Vũ đã tận tình giúp
đỡ, hướng dẫn tơi suốt thời gian nghiên cứu và hồn thành khóa luận này.
Xin trân trọng cảm ơn Ban giám đốc, các phòng ban chức năng tại cơng ty Cổ
Phần Hồng Bảo Ngun Phát, đặc biệt các chị phịng kế tốn tại Cơng ty đã tạo
điều kiện thuận lợi cho tôi trong thời gian thực tập vừa qua, đã cung cấp những kinh
nghiệm, kiến thức thực tế quý báu và các tài liệu cần thiết để tơi nghiên cứu hồn
thành khóa luận này.
Xin trân trọng cảm ơn gia đình, thầy cơ và bạn bè đã động viên và giúp đỡ tôi
trong thời gian vừa qua.
Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng do hạn chế về mặt thời gian cũng như kinh
nghiệm thực tiễn nên đề tài khơng tránh khỏi những thiếu sót. Tơi rất mong nhận
được ý kiến đóng góp từ quý thầy, cơ để tơi học thêm được nhiều kinh nghiệm và
hồn thiện đề tài tốt hơn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Nguyễn Thị Hồng


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT



CP

: Cổ phần

DN

: Doanh nghiệp

HĐ GTGT

: Hóa đơn giá trị gia tăng

KKĐK

: Kiểm kê định kỳ

KKTX

: Kê khai thường xuyên

NVL

: Nguyên vật liệu

N–X–T

: Nhập – Xuất – Tồn

SDCK


: Số dư cuối kỳ

SDĐK

: Số dư đầu kỳ

SPS

: Số phát sinh

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TK

: Tài khoản

SVTH: Nguyễn Thị Hồng


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ phương pháp thẻ song song..........................................................11
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển.......................................13
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ phương pháp sổ số dư..................................................................14

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán nguyên vật liệu theo phương pháp KKTX...................17
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán nguyên vật liệu theo phương pháp KKĐK...................19
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý của công ty..............................................22
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán................................................................24
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hình thức sổ kế tốn.....................................................................26

SVTH: Nguyễn Thị Hồng


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU………………………………………………………………………

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT
LIỆU TRONG DOANH NGHIỆP.........................................................................3
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NGUYÊN VẬT LIỆU............................................3
1.1.1. Khái niệm về nguyên vật liệu..........................................................................3
1.1.2. Đặc điểm của nguyên vật liệu..........................................................................3
1.1.3. Vai trò của nguyên vật liệu:.............................................................................3
1.1.4. Phân loại nguyên vật liệu.................................................................................4
1.1.5. Nhiệm vụ kế toán ngun vật liệu...................................................................5
1.2. TÍNH GIÁ NGUN VẬT LIỆU......................................................................6
1.2.1. Tính giá thực thế nguyên vật liệu nhập kho.....................................................6
1.2.2. Tính giá nguyên vật liệu xuất kho....................................................................7
1.3. KẾ TOÁN CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU....................................................9
1.3.1. Chứng từ sử dụng............................................................................................9
1.3.2. Các phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu.........................................10

1.4. KẾ TOÁN TỔNG HỢP NGUYÊN VẬT LIỆU...............................................15
1.4.1. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp KKTX.........................15
1.4.2. Kế toán tổng hợp NVL theo phương pháp KKĐK.........................................18
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN HỒNG BẢO NGUN PHÁT............................20
2.1. KHÁI QT CHUNG VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN HỒNG BẢO NGUYÊN
PHÁT ...................................................................................................................20
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.................................................................20
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH MTV môi trường đô thị Đà
Nẵng……………....................................................................................................20
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Cổ Phần Hoàng Bảo Nguyên Phát...................21
2.1.4. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty...............................................24

SVTH: Nguyễn Thị Hồng


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

2.2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI CƠNG
TY CỔ PHẦN HOÀNG BẢO NGUYÊN PHÁT....................................................27
2.2.1. Phân loại nguyên vật liệu tại cơng ty.............................................................27
2.2.2. Phương pháp tính giá ngun vật liệu tại cơng ty..........................................27
2.2.3. Kế tốn tổng hợp ngun vật liệu tại cơng ty.................................................28
CHƯƠNG 3. HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN HỒNG BẢO NGUN PHÁT............................62
3.1. ƯU, NHƯỢC ĐIỂM CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY.......................62
3.1.1. Ưu điểm.........................................................................................................62
3.1.2. Nhược điểm...................................................................................................64

3.2. ƯU, NHƯỢC ĐIỂM CÔNG TÁC HẠCH TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI
CƠNG TY...............................................................................................................65
3.2.1. Ưu điểm.........................................................................................................65
3.2.2. Nhược điểm...................................................................................................65
3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GĨP PHẦN HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ
TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN HỒNG BẢO
NGUN PHÁT…….............................................................................................65
3.3.1. Về cơng tác quản lý ngun vật liệu..............................................................66
3.3.2. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ...........................................................66
3.3.3. Về sổ kế toán chi tiết.....................................................................................67
3.3.4. Về cán bộ kế toán..........................................................................................67
3.3.5. Về phần mềm kế toán....................................................................................67
KẾT LUẬN............................................................................................................69
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

SVTH: Nguyễn Thị Hồng


Khóa luận tốt nghiệp

SVTH: Nguyễn Thị Hồng

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
LỜI MỞ ĐẦU


Trong nền kinh tế thị trường đang điễn ra sôi động như hiện nay, muốn thích
ứng và đứng vững được yêu cầu đề ra cho các doanh nghiệp là phải vận động hết
mình, sáng tạo trong cơng tác quản lý, tăng năng suất, nâng cao chất lượng sản
phẩm, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực. Kế tốn giữ vai trị tích cực trong việc
quản lý t sản cà điều hành mọi hoạt động sản xuất xuất của doanh nghiệp.
Nguyên vật liệu là yếu tố quan trọng không thể thiếu trong quá trình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp đặc biệt là doanh nghiệp sản xuất. Vì vậy việc sử
dụng tiết kiệm, hiệu quả nguyên vật liệu là việc hết sức quan trọng. Nguyên vật liệu
trong doanh nghiệp rất đa dạng về chủng loại nên yêu cầu phải có điều kiện bảo
quản tốt và thận trọng. Việc bảo quản tốt nguyên vật liệu sẽ là một trong những yếu
tố quan trọng quyết định sự thành công cảu công tác quản lý sản xuất kinh doanh.
Chính vì thế mà cơng tác quản lý và hạch toán nguyên vật liệu là cần thiết
trong mỗi công ty. Khi nguyên vật liệu được quản lý tốt sẽ góp phần xác định được
các định mức về cung cấp, dự trữ và sử dụng ngyên vật liệu một cách hợp lý nhất,
góp phần tiết kiệm tránh lãng phí, mất mát, góp phần giảm chi phí, tăng lợi nhuận
cho cơng ty.Vì vậy q trình thu mua, bảo quản, sử dụng, hạch tốn và sử dụng
ngun vật liệu có ý nghĩa rất quan trọng duy trì sự tồn tại, phát triển sản xuất kinh
doanh cảu doanh nghiệp đồng thời tạo công ăn việc làm và thu nhập ổn định cho
người lao động.
Được sự giúp đỡ, tạo điều kiện của cơng ty cùng với sự chỉ bảo tận tình của
TS. Hồ Vũ Tuấn. Qua quá trình thực tập em đã đi sâu nghiên cứu đề tài “ Kế Toán
Nguyên Vật Liệu Tại Cơng Ty Cổ phần Hồng Bảo Ngun Phát” làm đề tài
luận văn của mình.
Ngồi lời mở đầu và kết luận, khóa luận của tơi gồm 3 chương chính:
Chương 1: Cơ Sở Lý Luận Về Cơng Tác Kế Tốn Nguyên Vật Liệu Trong
Doanh Nghiệp
Chương 2: Thực Trạng Công Tác Kế Tốn Ngun Vật Liệu Tại Cơng Ty Cổ
Phần Hồng Bảo Ngun Phát
Chương 3: Hồn Thiện Cơng Tác Kế Tốn Ngun Vật Liệu Tại Cơng Ty Cổ
Phần Hồng Bảo Ngun Phát


SVTH: Nguyễn Thị Hồng

Trang 1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

Do thời gian thực tập chỉ trong 2 tháng và trình độ chuyên mơn nghiệp vụ kế
tốn có hạn nên khóa luận của tơi khơng tránh khỏi thiếu sót, tơi rất mong nhận
được ý kiến đóng góp của các Thầy (Cơ) để có thêm kinh nghiệm và hồn thiện bài
biết tốt hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn.

SVTH: Nguyễn Thị Hồng

Trang 2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TRONG
DOANH NGHIỆP

1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NGUYÊN VẬT LIỆU

1.1.1. Khái niệm về nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu là những đối tượng lao động, thể hiện dưới dạng vật hóa, là
cơ sở vật chất chủ yếu cấu thành nên thực thể sản phẩm. Trong các doanh nghiệp,
vật liệu được sử dụng phục vụ cho việc sản xuất, chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện
dịch vụ hay sử dụng cho bán hàng, cho quản lý doanh nghiệp.
1.1.2. Đặc điểm của nguyên vật liệu
Đặc điểm của vật liệu là chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất - kinh doanh
nhất định và toàn bộ giá trị vật liệu được chuyển hết một lần vào chi phí kinh doanh
trong kỳ. Khi tham gia vào hoạt động sản xuất – kinh doanh, vật liệu bị biến dạng
hoặc tiêu hao hoàn toàn. Vật liệu được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau như:
mua ngồi, tự sản xuất, nhận vốn góp liên doanh, vốn góp của các thành viên cơng
ty,…, trong đó, chủ yếu là do doanh nghiệp mua ngồi.
1.1.3. Vai trị của ngun vật liệu:
Từ khái niệm của nguyên vật liệu, chúng ta có thể thấy vật liệu vơ cùng quan
trọng trong q trình hoạt động sản xuất, kinh doanh. Đối với các doanh nghiệp sản
xuất (trong lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp, xây dựng cơ bản), NVL là yếu tố vô
cùng quan trọng, chi phí NVL thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số chi phí để
tạo thành sản phẩm. Do vậy, vật liệu khơng chỉ quyết định đến số lượng sản phẩm
mà cịn ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm tạo ra. Nguyên vật liệu có chất
lượng tốt, đảm bảo quy cách và chủng loại đa dạng thì sản phẩm được sản xuất ra
mới đạt yêu cầu và phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng ngày càng cao của xã hội. Như
vậy NVL có một giá trị vơ cùng quan trọng khơng thể phủ nhận trong q trình sản
xuất kinh doanh.
Chính vì vai trị quan trọng của NVL mà cơng tác kế toán NVL tại các doanh
nghiệp sản xuất phải được thực hiện một cách toàn diện nhằm tạo điều kiện quản lý

SVTH: Nguyễn Thị Hồng

Trang 3



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

vật liệu, thúc đẩy việc cung cấp đầy đủ, kịp thời đầu vào cần thiết cho quá trình sản
xuất sản phẩm, tiết kiệm ngăn ngừa các hiện tượng hư hao, mất mát và lãng phí
NVL trong tất cả các khâu của q trình sản xuất kinh doanh.
1.1.4. Phân loại nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp bao gồm nhiều thứ nhiều loại khác
nhau, có giá trị, cơng dụng, nguồn gốc hình thành khác nhau. Do vậy , nhằm tạo
điều kiện cho việc hạch toán và quản lý vật liệu, nguyên vật liệu được phân loại
theo các tiêu chí sau:
1.1.4.1. Phân loại theo cơng dụng của ngun vật liệu:
Với tiêu chí phân loại theo công dụng, nguyên vật liệu được chia thành các
loại chủ yếu như sau:
- Nguyên, vật liệu chính: là những nguyên vật liệu được sử dụng trực tiếp để
tạo ra sản phẩm, có thể nói đây là thành phần chủ yếu cấu thành nên thực thể chính
của sản phẩm, như là bơng, sợi là ngun vật liệu chính trong các xí nghiệp dệt, vải
là nguyên vật liệu chính trong các xí nghiệp may… Ngồi ra, ngun vật liệu chính
khơng hẳn là những NVL thơ mà có thể là các bán thành phẩm, thành phẩm mà
doanh nghiệp mua ngoài để phục vụ cho quá trình sản xuất sản phẩm, đầu ra của
doanh nghiệp sản xuất này có thể là đầu vào cho doanh nghiệp sản xuất khác, ví dụ
như lốp, tăm xe đạp, ghi - đông, giỏ, bộ sên, bàn đạp… được các doanh nghiệp
chuyên sản xuất phụ tùng xe đạp sản xuất và những bộ phận này được doanh nghiệp
sản xuất kinh doanh xe đạp mua về lắp ráp và gia cơng tạo ra chiếc xe đạp hồn
chỉnh.
- Vật liệu phụ: Là những vật liệu chỉ có tác dụng phụ trợ trong sản xuất, được
kết hợp với nguyên vật liệu chính để làm thay đổi màu sắc, hình dáng, mùi vị hoặc
dùng để bảo quản, phục vụ hoạt động của các tư liêu lao động.

- Nhiên liệu: Là những thứ vật liệu được dùng để cung cấp nhiệt lượng trong
quá trình sản xuất, kinh doanh như than, củi, xăng dầu, hơi đốt, khí đốt…
- Phụ tùng thay thế: Là các chi tiết, phụ tùng dùng để sửa chữa và thay thế cho
các máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải…

SVTH: Nguyễn Thị Hồng

Trang 4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

- Vật tư và thiết bị xây dựng cơ bản: Bao gồm các vật liệu và thiết bị (cần lắp,
không cần lắp, vật kết cấu, cơng cụ, khí cụ...) mà doanh nghiệp mua vào với mục
đích đầu tư cho xây dựng cơ bản.
- Phế liệu: Là các loại vật liệu thu được trong q trình sản xuất hay thanh lý
tài sản, có thể sử dụng hay bán ra ngồi (phơi bào, vải vụn, sắt vụn, gạch, nhôm,
thép....)
- Vật liệu khác: Bao gồm các loại vật liệu cịn lại ngồi những loại được nêu ở
trên như bao bì , vật đóng gói, …
1.1.4.2.

Phân loại theo quyền sở hữu:

Nguyên vật liệu phân loại theo quyền sở hữu gồm 2 loại chủ yếu sau:
- Nguyên vật liệu tự có: Bao gồm tất cả các nguyên vật liệu thuộc sở hữu của
doanh nghiệp
- Vật liệu nhận gia công, chế biến hay giữ hộ

Các phân loại này giúp doanh nghiệp có thể theo dõi và nắm bắt tình hình
hiện có của ngun vật liệu để từ đó lên kế hoạch thu mua, dự trữ nguyên vật liệu
nhằm phục vụ và đáp ứng kịp thời nhu cầu sản xuất của doanh nghiệp.
1.1.4.3. Phân loại theo nguồn hình thành:
Phân loại theo nguồn hình thành NVL bao gồm 3 loại nguyên vật liệu: NVL
mua ngoài, NVL tự sản xuất, NVL nhận vốn góp hoặc được biếu tặng:
- Nguyên vật liệu mua ngoài: Là những vật liệu sử dụng cho sản xuất kinh
doanh mà doanh nghiệp mua ngoài thị trường.
- Nguyên vật liệu tự sản xuất: Là những vật liệu do doanh nghiệp tự chế biến
hoặc th ngồi chế biến, sau đó dừng làm nguyên vật liệu trực tiếp cho quá trình
sản xuất.
- Vật liệu nhận vốn góp hoặc được biếu tặng: Là những NVL doanh nghiệp
được nhận do nhận vốn góp liên doanh, liên kết hoặc do các thành viên trong doanh
nghiệp góp vốn hoặc được biếu tặng.
Cách phân loại này giúp công tác quản lý và sử dụng riêng từng loại NVL,
từng nguồn cung cấp khác nhau. Trên cơ sở đó, đánh giá được hiệu quả sử dụng
nguyên vật liệu và đồng thời giúp tính tốn chính xác giá NVL.
1.1.5. Nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu
SVTH: Nguyễn Thị Hồng

Trang 5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

- Kế tốn ghi chép, theo dõi tình hình nhập – xuất – tồn kho vật liệu, công cụ
dụng cụ cả về số lượng, chất lượng, giá trị. Tính giá trị của vật liệu xuất kho theo
phương pháp thích hợp, phương pháp tính giá phải sử dụng nhất quán ít nhất là

trong một niên độ kế tốn.
- Kế tốn tính tốn và phân bổ giá trị của NVL sử dụng vào chi phí sản xuất
theo đúng chế độ quy định
- Kế toán vận dụng đúng đắn các phương pháp hạch toán NVL, hướng dẫn
kiểm tra việc chấp hành các nguyên tắc, thủ tục nhập, xuất kho vật liệu. Kiểm tra
hướng dẫn việc hạch toán nghiệp vụ của thủ kho, thường xuyên đối chiếu số liệu
trên sổ kế toán với thẻ kho của thủ kho để xác định số tồn kho thực tế của từng thứ
vật liệu.
- Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch thu mua, tình hình dự trữ và tiêu hao NVL;
phát hiện và xử lý kịp thời NVL thừa, thiếu, ứ đọng kém phẩm chất, ngăn ngừa việc
sử dụng vật liệu, cơng cụ, dụng cụ lãng phí.
- Kế tốn tham gia kiểm kê, đánh giá lại vật liệu theo chế độ của nhà
nước. Lập các báp cáo kế toán về vật liệu dụng cụ phục vụ công tác lãnh đạo và
quản lý, điều hành và phân tích kinh tế.
1.2.

TÍNH GIÁ NGUN VẬT LIỆU

1.2.1. Tính giá thực thế nguyên vật liệu nhập kho
 Đối với nguyên vật liệu hình thành từ mua ngồi:
Các
Giá thực
tế

Giá mua
=

(chưa
thuế)


Chi phí
+

liên quan

Các

khoản
+

khác

thuế
khơng
hồn lai

-

khoản
giảm trừ
(nếu có)

 Đối với nguyên vật liệu gia công chế biến:
Giá thực tế NVL tự
chế biến nhập kho

=

Giá thực tế NVL, xuất
chế biến


+

Chi phí chế
biến

Trong trường hợp doanh nghiệp không tự chế biến mà phải th ngồi gia
cơng chế biến để kịp tiến độ sản xuất, hoặc do yêu cầu kỹ thuật không thể tự chế

SVTH: Nguyễn Thị Hồng

Trang 6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

biến được, giá thực tế của NVL th ngồi gia cơng chế biến được xác định như
sau:
NVL th
ngồi gia
cơng chế

Giá thực tế
=

NVL xuất

Chi phí th

+

ngồi gia cơng

chế biến

biến

Chi phí vân
+

chế biến

chuyển đi và
về nhập kho

 Đối với nguyên vật liệu nhận vốn đầu tư từ đơn vị khác:
Giá trị NVL nhận

=

vốn góp

Giá do hội đồng
xác định

Các chi phí

+


liên quan

 Đối với nguyên vật liệu được biếu tặng, được viện trợ:
Giá trị NVL
được biếu tặng

Giá trị thị trường tương
=

đương hoặc giá trị thuần có
thể thực hiện được của chúng

+

Các chi phí
liên quan

1.2.2. Tính giá nguyên vật liệu xuất kho
Để xác định được giá thực tế của NVL khi xuất kho, doanh nghiệp có thể lựa
chon sử dụng một trong 4 phương pháp tính giá xuất kho sau:
1.2.2.1. Phương pháp tính theo giá thực tế đích danh (phương pháp trực tiếp):
Phương pháp thực tế đích danh là những phương pháp mà giá thực tế vật liệu
được xác định theo đơn chiếc hay từng lô hàng và giữ nguyên từ lúc nhập kho cho đến
lúc xuất kho. Khi xuất cái nào, lơ nào sẽ được tính riêng theo giá của cái đó, lơ đó.
Phương pháp này đòi hỏi doanh nghiệp phải quản lý, theo dõi NVL theo từng
lô hàng, thường được áp dụng trong các doanh nghiệp có điều kiện bảo quản riêng
từng lơ hàng, các loại mặt hàng ổn định và có tính tách biệt cao. Phương pháp này
có ưu điểm là cơng tác tính giá nguyên vật liệu được thực hiện kịp thời và thơng qua
việc tính giá ngun vật liệu xuất kho, kế tốn có thể theo dõi được thời hạn bảo
quản của từng lô nguyên vật liệu. Tuy nhiên, để áp dụng phương pháp này, thì điều

kiện cốt yếu là hệ thống kho bãi của doanh nghiệp cho phép bảo quản riêng từng lô
nguyên vật liệu nhập kho.

SVTH: Nguyễn Thị Hồng

Trang 7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

1.2.2.2. Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO) :
Theo phương pháp này, giả thiết rằng số vật liệu vào nhập trước thì xuất
trước, xuất hết số nhập trước mới đến số nhập sau theo giá thực tế của lơ hàng xuất.
Nói cách khác, cơ sở của phương pháp này là tính giá thực tế của vật liệu mua trước
sẽ dùng để tính giá thực tế của vật liệu trước và do vậy giá trị vật liệu tồn kho cuối
kỳ sẽ là giá thực tế của vật liệu mua vào sau cùng. Phương pháp này thích hợp trong
trường hợp giá cả ổn định hoặc có xu hướng giảm.
Giá thực tế
NVL xuất

Số lượng NVL xuất dùng
=

thuộc số lượng từng lần

kho
 Ưu điểm:


Đơn giá thực tế của
x

nhập kho trước

NVL nhập kho theo
từng lần nhập kho trước

- Phản ánh tương đối chính xác giá trị nguyên vật liệu xuất dùng và tồn cuối kỳ.
- Khi giá nguyên vật liệu có xu hướng tăng, áp dụng phương pháp này sẽ có
lãi nhiều hơn khi áp dụng phương pháp khác vì giá vốn bán hiện tại được tạo ra từ
giá trị nguyên vật liệu nhập kho từ trước với giá thấp hơn hiện tại.

 Nhược điểm:
- Phải theo dõi chặt chẽ chi tiết từng nghiệp vụ nhập kho nguyên vật liệu.
- Doanh thu hiện tại không phù hợp với chi phí hiện tại vì doanh thu hiện tại
được tạo ra từ các chi phí trong quá khứ.
1.2.2.3. Phương pháp bình quân gia quyền :
Theo phương pháp này, giá thực tế của vật liệu xuất dùng trong kỳ được tính
theo giá đơn vị bình qn của từng loại ngun vật liệu đầu kỳ và từng loại nguyên
vật liệu được mua trong kỳ, giá trị trung bình có thể tính theo thời kỳ hoặc mỗi khi
nhập một lô hàng về, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp.
Giá thực tế NVL

=

Số lượng NVL,

x


Đơn giá thực tế

xuất kho
xuất kho
bình quân
Đơn giá bình qn có thể được tính theo thời kỳ hoặc mỗi khi nhập xuất một
hàng về:

SVTH: Nguyễn Thị Hồng

Trang 8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

 Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ:
Đơn giá bình quân
cả kỳ dự trữ hay đơn
giá bình quân cố

=

định
Phương pháp này đơn giản, dễ làm, giảm nhẹ việc hạch toán chi tiết ngun
vật liệu, nhưng cơng việc hạch tốn lại dồn vào cuối kỳ hạch toán nên ảnh hưởng
đến tiến độ của khâu kế toán khác, đồng thời sử dụng phương pháp này phải tiến
hành tính giá theo từng danh điểm nguyên vật liệu, phương pháp này áp dụng với
những doanh nghiệp có ít danh điểm ngun vật liệu nhưng số lần nhập, xuất của

mỗi danh điểm nhiều
 Đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập:
Đơn giá bình quân
sau mỗi lần nhập hay
đơn giá bình quân di

=

động
Phương pháp này cho phép kế tốn tính giá ngun vật liệu xuất kho kịp thời
nhưng khối lượng tính tốn nhiều và phải tiến hành tính toán theo từng danh điểm
nguyên vật liệu. Phương pháp này chỉ sử dụng ở những doanh nghiệp có ít danh
điểm nguyên vật liệu và số lần nhập của mỗi loại khơng nhiều. Phương pháp này có
thể thực hiện trong cả tháng và liên hồn trong tháng.
1.3. KẾ TỐN CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU
1.3.1. Chứng từ sử dụng
Chứng từ kế toán được sử dụng theo chế độ kế toán ban hành theo Thông tư
200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ tài chính và các
quyết định khác có liên quan, bao gồm:
- Phiếu nhập kho (mẫu số 01 - VT)
- Phiếu xuất kho (mẫu số 02 - VT)
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (mẫu số 03 - VT)
- Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm , hàng hóa (mẫu số 08 - VT)
- Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho (mẫu số 02 - BH)
- Hóa đơn giá trị gia tăng
SVTH: Nguyễn Thị Hồng

Trang 9



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

- Hóa đơn bán hàng thông thường
- Bảng kê mua hàng
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu
Đối với các chứng từ sử dụng bắt buộc thống nhất theo quy định của Nhà
nước thì phải lập đầy đủ, kịp thời theo quy định về biểu mẫu, nội dung và phương
pháp lập, doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm về tính hợp lý, hợp pháp của chứng
từ. Ngồi các chứng từ mang tính chất bắt buộc sử dụng theo quy định của Nhà
nước, các doanh nghiệp có thể sử dụng thêm các chứng từ kế tốn mang tính hướng
dẫn tùy thuộc vào đặc điểm tình hình cụ thể của tửng doanh nghiệp thuộc các thành
phần kinh tế khác nhau. Các chứng từ hướng dẫn bao gồm:
- Phiếu xuất kho vật tư theo hạn mức (mẫu số 04 - VT)
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư (mẫu số 05 - VT)
- Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ (mẫu số 07 - VT)
1.3.2. Các phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu
Trong hầu hết các doanh nghiệp, việc quản lý tình hình nhập, xuất, tồn vật
liệu hằng ngày được thực hiện chủ yếu ở bộ phận kho và phịng kế tốn doanh
nghiệp. Trên cơ sở các chứng từ kế toán về nhập & xuất vật liệu, thủ kho và kế toán
vật liệu phải phản ánh kịp thời tình hình Nhập – Xuất – Tồn kho nguyên vật liệu
hằng ngày theo từng loại NVL cả về số lượng và giá trị. Để hạch toán chi tiết
nguyên vật liệu, doanh nghiệp có thể sử dụng các phương pháp sau:
- Phương pháp thẻ song song
- Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
- Phương pháp sổ số dư
Cả 3 phương pháp đều có ưu và nhược điểm riêng. Vì vậy, việc hạch toán chi
tiết nguyên vật liệu cần được nghiên cứu, lựa chọn phương pháp phù hợp với điều
kiện cụ thể của từng doanh nghiệp.

1.3.2.1.

Phương pháp thẻ song song

 Trình tự ghi chép ở kho:
Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ nhập xuất kho, thủ kho ghi chép tình
hình nhập, xuất, tồn kho của từng loại nguyên vật liệu theo số lượng thực nhập, xuất
vào thẻ kho có liên quan. Mỗi chứng từ một dòng vào thẻ kho. Thẻ kho được mở
cho từng danh điểm vật liệu. Sau khi ghi thẻ kho hằng ngày hoặc định kỳ , thủ kho

SVTH: Nguyễn Thị Hồng

Trang 10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

tiến hành tổng cộng số nhập, xuất , rồi tính ra số tồn kho về mặt lượng theo từng
danh điểm vật liệu và phải chuyển toàn bộ chứng từ nhập xuất kho về phịng kế
tốn. Thủ kho phải thường xun tính tốn và đối chiếu số lượng nguyên vật liệu
tồn kho thực tế với số lượng tồn kho trên thẻ kho.


Trình tự ghi chép ở phịng kế tốn:
Ở phịng kế tốn, kế tốn nguyên vật liệu mở thẻ kế toán chi tiết cho từng

danh điểm vật liệu, tương ứng với thẻ kho mở ở kho. Thẻ này có nội dung tương tụ
thẻ kho, chỉ khác là theo dõi cả về mặt giá trị. Hằng ngày, hoặc định kỳ, khi nhận

được chứng từ nhập, xuất do thủ kho chuyển tới, nhân viên kế toán vật liệu phải
kiểm tra, đối chiếu, ghi đơn giá, tính thành tiền và phân loại chứng từ sau đó ghi
vào sổ chi tiết nguyên vật liệu có liên quan.
Cuối tháng, kế toán tiến hành tổng cộng số nhập, tổng số xuất và tính ra số
tồn kho của từng danh điểm nguyên vật liệu rồi đối chiếu với thẻ kho của thủ kho.
Sau khi đối chiếu xong kế toán lập bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn kho nguyên vật
liệu để đối chiếu với bộ phận kế toán tỏng hợp nguyên vật liệu
 Ưu Điểm: Ghi chép đơn giản, dễ hiểu, dễ kiểm tra & đối chiếu, đảm bảo
tính kịp thời và tin cậy của thông tin.
 Nhược Điểm: Việc ghi chép có thể bị trùng lắp giữa kho và phịng kế toán
về chỉ tiêu số lượng. Mặc khác, việc kiểm tra đối chiếu thường tiến hành vào cuối
tháng, do vậy hạn chế chức năng của kế toán.
 Phạm Vi Áp Dụng: Đối với doanh nghiệp có ít chủng loại NVL, khối
lượng nghiệp vụ phát sinh ít, khơng thường xun.
PHIẾU NHẬP
KHO
THẺ KHO
PHIẾU XUẤT
KHO

THẺ HOẶC
SỔ CHI
TIẾT
NGUYÊN
VẬT LIỆU

BẢNG TỔNG HỢP
NHẬP – XUẤT
KHO NVL
KẾ TOÁN TỔNG

HỢP

Ghi chú :

Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ phương pháp thẻ song song
1.3.2.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
 Trình tự ghi chép tại kho:

SVTH: Nguyễn Thị Hồng

Trang 11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

Tương tự phương pháp thẻ song song, thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép,
phản ánh các nghiệp vụ nhập xuất phát sinh hằng ngày để phản ánh tình hình Nhập
– Xuất – Tồn kho nguyên vật liệu.
 Trình tự ghi chép tại phịng kế tốn:
Kế tốn khơng mở thẻ kế tốn chi tiết mà mở sổ đối chiếu luân chuyển để
hạch tốn tình hình Nhập – Xuất – Tồn kho của từng danh điểm nguyên vật liệu của
từng kho. Sổ này được dùng cho cả năm và mỗi tháng chỉ ghi một lần vào cuối
tháng trên cơ sở tổng hợp các chứng từ nhập, xuất phát sinh trong tháng của từng
NVL, mỗi thứ chỉ ghi một dòng trong sổ. Cuối tháng, đối chiếu số lượng vật liệu
trên sổ đối chiếu luân chuyển với thẻ kho, đối chiếu số tiền với kế toán tổng hợp.

Khi nhận chứng từ nhập, xuất nguyên vật liệu kế toán kiểm tra sắp xếp và
phân loại chứng từ sau đó lập các bảng kê nhập vật tư, bảng kê xuất vật tư theo từng
danh điểm NVL. Cuối tháng tổng hợp số liệu trên bảng kê cả số lượng và giá trị của
từng danh điểm nguyên vật liệu đã nhập, xuất kho trong tháng để ghi vào sổ đối
chiếu ln chuyển, sau đó tính ra số tồn kho cuối mỗi tháng của từng danh điểm
NVL trên sổ đối chiếu luân chuyển.
Cuối tháng tiến hành kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ đối chiếu luân
chuyển với thẻ kho và số liệu của kế toán tổng hợp.
 Ưu Điểm: Khối lượng ghi chép của kế toán được giảm bớt do chỉ ghi một
lần vào cuối kỳ.
 Nhược Điểm: Việc ghi chép của kế toán dồn vào cuối kỳ quá nhiều nên
khơng đảm bảo tính kịp thời của việc cung cấp thông tin. Hơn nữa, việc đối chiếu
diễn ra vào cuối kỳ nên hạn chế chức năng của kế toán.
 Phạm Vi Áp Dụng: Tại các doanh nghiệp có khối lượng nghiệp vụ nhập,
xuất nhiều, NVL phong phú về chủng loại

PHIẾU NHẬP
KHO

THẺ KHO

BẢNG KÊ NHẬP

SỔ ĐỐI CHIẾU
LUÂN CHUYỂN

KẾ TOÁN
TỔNG HỢP

SVTH: Nguyễn Thị Hồng

PHIẾU XUẤT
KHO

Trang 12
BẢNG KÊ XUẤT


Khóa luận tốt nghiệp

Ghi Chú :

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển

1.3.2.3.

Phương pháp sổ số dư

 Trình tự ghi chép tại kho:
Định kỳ, sau khi ghi thẻ kho xong, thủ kho tập hợp các chứng từ nhập xuất
kho phát sinh , phân loại theo từng nhóm NVL theo quy định. Căn cứ vào kết quả
phân loại chứng từ, thủ kho phải lập phiếu giao nhận chứng từ theo quy cách vật tư
hoặc từng nhóm nguyên vật liệu và nộp cho kế toán kèm theo các chứng từ nhập,
xuất nguyên vật liệu. Cuối tháng căn cứ vào thẻ kho đã được kế toán kiểm tra, thủ
kho ghi số lượng tồn kho cuối tháng của từng nhóm NVL sau đó đối chiếu với sổ
chi tiết NVL do phịng kế tốn ghi chép. Sổ số dư kế tốn mở cho từng kho, dùng

cho phịng kế tốn kiểm tra và tính thành tiền.
 Trình tự ghi chép tại phịng kế tốn:
Khi nhận chứng từ nhập, xuất NVL cùng với phiếu giao nhận chứng tuwfdo
thủ kho chuyển đến, kế toán căn cứ vào phiếu giao nhận chứng từ kiểm tra đối chiếu
với các chứng từ liên quan rồi ghi giá và tính thành tiền trên tùng chứng từ, sau đó
tính tiền cho từng phiếu giao nhận chứng từ theo từng nhóm NVL và tổng hợp ghi
giá trị ghi vào Bảng lũy kế nhập kho, Bảng lũy kế xuất kho – các bảng này được mở
cho từng kho.
Cuối tháng căn cứ vào Bảng lũy kế nhập kho, xuất kho lập Bảng tổng hợp
Nhập – Xuất – Tồn kho NVL và tính giá trị của từng loại NVL theo các chỉ tiêu
Nhập - Xuất - Tồn. Đồng thời ghi nhận sổ số dư do thủ kho chuyển đến, kế toán
kiểm tra và tính thành tiền cho từng loại NVL.

SVTH: Nguyễn Thị Hồng

Trang 13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

Sau khi lập Bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn kho NVL và ghi vào Sổ số
dư, kế toán tiến hành kiểm tra đối chiếu số liệu của tùng nhóm NVL tồn kho cuối
tháng trên Bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn kho NVL và Sổ số dư với Sổ kế tốn
tổng hợp.
 Ưu Điểm : Giảm được khối lượng cơng việc cho kế tốn vì chỉ ghi chỉ
tiêu giá trị, cịn thủ kho sẽ ghi chỉ tiếu số lượng, cơng việc được dàn đều cho mỗi bộ
phận
 Nhược Điểm: Do kế tốn chỉ ghi chỉ tiêu giá trị nên khơng thể theo dõi

được số lượng NVL hiện có cũng như tình hình tăng giảm như thế nào, muốn biết
phải xem lại thẻ kho do thủ kho cung cấp. Việc kiểm tra, phát hiện sai sót nhầm lẫn
sẽ gặp nhiều khó khăn do phải kiểm tra chứng từ mới phát hiện được.
 Phạm Vi Áp Dụng : Tại các doanh nghiệp có khối lượng nghiệp vụ Nhập
– Xuất – Tồn thường xuyên, chủng loại NVL đa dạng, phải xây dựng hệ thống giá
hạch tốn để có thể hạch tốn nhập xuất.
PHIẾU NHẬP
KHO

THẺ KHO

PHIẾU XUẤT
KHO

PHIẾU GIAO
NHẬN CHỨNG
TỪ NHẬP

SỔ SỐ DƯ

PHIẾU GIAO
NHẬN CHỨNG
TỪ NHẬP

BẢNG LŨY KẾ
NHẬP KHO

BẢNG TỔNG
HỢP N – X – T


Ghi Chú :

BẢNG LŨY KẾ
XUẤT KHO

Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ phương pháp sổ số dư

1.4. KẾ TOÁN TỔNG HỢP NGUYÊN VẬT LIỆU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng

Trang 14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

1.4.1. Kế tốn tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp KKTX
1.4.1.1. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán nguyên vật liệu, kế toán sử dụng các tài khoản sau:
 TK 152 – “Nguyên vật liệu”
Tài khoản này dùng để theo dõi giá trị hiện có, biến động tăng giảm của các
loại vật liệu theo giá thực tế
Nợ

TK 152


SDĐK: Giá trị thực tế NVL tồn đầu kỳ
SPS:



SPS:

Trị giá thực tế của NVL nhập kho do Trị giá thực tế của NVL xuất kho dùng
mua ngồi, tự chế , th ngồi gia cơng, vào sản xuất, kinh doanh,..
chế biến, nhận vốn góp .

Trị giá vật liệu trả lại người bán hoặc

Trị giá NVL thừa phát hiện khi kiểm kê

giảm giá hàng mua
Chiết khấu thương mại NVL khi mua
được hưởng
Trị giá NVL hao hụt, mất mát phát hiện
khi kiểm kê

SDCK: Trị giá NVL tồn kho cuối kỳ
 TK 151 – “Hàng mua đang đi đường”
Nợ

TK 151



SPS: Trị giá hàng hóa, vật tư đã mua SPS: Trị giá hàng hóa, vật tư đã mua

đang đi đường

đang đi đường đã về nhập kho hoặc đã
chuyển bán cho khách hàng

SDCK: Trị giá hàng hóa, vật tư đã mua
đang đi đường (nhưng cuối tháng chưa
về nhập kho)
Ngoài ra, trong quá trình hạch tốn kế tốn cịn sử dụng một số tài khoản
khác liên quan như: TK 331, TK 133, TK 111, TK 112, TK 141, TK 621, TK 622,
TK 3388, TK 1388, …
1.4.1.2.

Trình tự hạch tốn NVL theo phương pháp KKTX

 Nguyên tắc hạch toán:

SVTH: Nguyễn Thị Hồng

Trang 15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

- Kế tốn Nhập – Xuất – Tồn kho nguyên vật liệu phải phản ánh theo giá trị
thực tế. Giá thực tế của nguyên vật liệu được xác định tùy theo nguồn nhập
- Việc chi tiết NVL trong q trình hạch tốn phải thực hiện theo từng kho,
từng loại, từng nhóm, từng thứ NVL.

- NVL xuất dùng cho sản xuất kinh doanh , cho thuế phải được theo dõi về
mặt hiện vật và giá trị trên sổ kế toán theo từng nơi sử dụng và người chịu trách
nhiệm vật chất. Đối với NVL có giá trị lớn, quý hiếm phải có thể thức bảo quản đặc
biệt.

SVTH: Nguyễn Thị Hồng

Trang 16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

TK 152

TK 111, 112, 331,..
Nhập kho NVL mua

TK 621, 627, 641, 642

Xuất kho NVL cho các bộ phận sử dụng

TK 133 (1331)
TK 154

Thuế GTGT
Xuất gia cơng, chế biến

Chi phí thu mua …


TK 911

TK 151
Nhập kho hàng ði ðýờng

Xuất gia công, chế biến

TK 154
Nhập kho vật tý th ngồi gia cơng, tự chế…

TK 111, 112, 331

TK 133

TK 333

Giảm giá NVL mua vào, trả lại cho ngýời bán
Thuế nhập khẩu, thuế VAT của hàng nhập khẩu
TK 632
TK 621, 627, 641 …

Xuất bán

NVL dùng không hết nhập lại kho

TK 128, 222,…

TK 411
Ðýợc cấp, nhận vốn góp liên doanh bằng NVL


Xuất NVL góp vốn liên doanh…

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán nguyên vật liệu theo phương pháp KKTX
TK 128, 222, 223…

TK 632, 138…

Thu hồi vốn góp liên doanh
TK 338, 632…

Phát hiện thiếu khi kiểm kê
TK 412

Phát hiện thừa do kiểm kê
TK 412

Chênh lệch giảm do ðánh giá lại

Chênh lệch tãng do ðánh giá lại

SVTH: Nguyễn Thị Hồng

Trang 17


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ


1.4.2. Kế tốn tổng hợp NVL theo phương pháp KKĐK
1.4.2.1. Tài khoản sử dụng
Để tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ, kế toán sử
dụng các tài khoản sau
 TK 611 – “Mua hàng”
Nợ

TK 611



SDĐK:
SPS:

SPS:

Giá trị NVL, hàng hóa tồn đầu kỳ kết

Giá trị NVL, hàng hóa tồn kho cuối kỳ

chuyển

Giá trị NVL xuất trong kỳ

Giá trị NVL, hàng hóa mua vào trong kỳ

Chiết khâu thương mại, giảm giá, trả lại
hàng bán

SDCK: Tài khoản khơng có số dư cuối

kỳ
 Tài khoản 611 cuối kỳ khơng có số dư, chỉ có chi tiết thành 2 tài khoản cấp 2:
+ TK 6111 – “Mua nguyên vật liệu”
+ TK 6112 – “Mua hàng hóa”
Với phương pháp KKĐK, tài khoản 151, 152 làm tài khoản trung gian, khơng
dùng để theo dõi tình hình nhập xuất trong kỳ mà chỉ dùng ở đầu kỳ để kết chuyển
số tồn đầu kỳ, và dùng ở cuối kỳ để phản ánh giá trị tồn thực tế cuối kỳ.
Ngồi ra, kế tốn cũng sử dụng các tài khoản khác như TK 133, TK 331, TK
111, TK 112, … Các TK này có kết cấu giống phương pháp KKTX

1.4.2.2. Trình Tự Hạch Tốn NVL Theo Phương Pháp KKĐK
TK 151, 152
SVTH: Nguyễn Thị Hồng

TK 611

TK 151, 152
Trang 18


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

Kết chuyển giá trị
NVL tồn đầu kỳ

Kết chuyển giá trị
NVL tồn cuối kỳ


TK 111,141,331
TK 111,112, 331
Các khoản giảm trừ

Giá trị NVL mua vào

TK 1331
TK 1331

Thuế VAT khơng được

Thuế GTGT

khấu trừ

(nếu có)

TK 621, 627, 632
TK 333

Giá thực tế NVL xuất kho
Thuế nhập khẩu

TK 821, 138, 334
Giá trị thiếu hụt mất mát

TK 411
Nhập vốn liên doanh
Cấp phát, tặng thưởng


TK 412
Đánh giá giảm NVL

TK 412
Đánh giá tăng NVL

Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán nguyên vật liệu theo phương pháp KKĐK
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN HỒNG BẢO NGUYÊN PHÁT

2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN HOÀNG BẢO
NGUYÊN PHÁT

SVTH: Nguyễn Thị Hồng

Trang 19


×