Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Bai giang thanh lap Cty - Thay Sy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 25 trang )

17/12/2018

CN. TRẦN ĐỨC SỸ
- Tốt nghiệp Đại Học Kinh tế TP.HCM – chuyên ngành TCDN
- Giám đốc Công ty TNHH TM DV TKS
- Chứng chỉ hành nghề kế toán
- Chuyên viên tư vấn thuế & Kế toán cho các loại hình doanh
nghiệp
- Thành lập DN, các thủ tục thay đổi giấy ĐKKD

ĐT/ZALO/VIBER: 0918 799 349

THẢO LUẬN NHĨM
• Phân thành 4 nhóm – theo nhóm dự án đã tham
dự thi KN;
• Hãy ghi tên nhóm và tên thành viên trong nhóm,
tên dự án, mô tả dự án ngắn gọn trong 30 từ;
• Tên Cty đã / sẽ thành lập.
• Tại sao bạn chọn loại hình đó? Nêu 3 đến 5 ý
• Thời gian thực hiện: 5 phút, trình bày 3
phút/nhóm.

1


17/12/2018

VĂN BẢN PHÁP LUẬT
• Luật Doanh nghiệp 2014
• Luật Đầu tư 2014
• Luật sửa đổi, bổ sung điều 6 và phụ lục 4 Luật Đầu tư


(2016)
• NĐ 78/2015/NĐ-CP về đăng ký thành lập DN
• NĐ 96/2015/NĐ-CP về DN
• Lưu ý: Điều 3 Luật doanh nghiệp. Áp dụng Luật doanh
nghiệp và các luật chuyên ngành: Trường hợp luật chuyên
ngành có quy định đặc thù về việc thành lập, tổ chức quản
lý, tổ chức lại, giải thể và hoạt động có liên quan của doanh
nghiệp thì áp dụng quy định của Luật đó.

A. THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP

KHÁI
NIỆM

Luật DN 2014 (đ. 4 k.7,8,9):
Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có
trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định
của pháp luật nhằm mục đích KD

- Doanh nghiệp nhà nước là DN do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
- Doanh nghiệp VN là DN được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo
pháp luật VN và có trụ sở chính tại VN.
- Kinh doanh là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn của
quá trình đầu tư từ sx đến tiêu thụ sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ trên thị
trường nhằm mục đích sinh lợi

2


17/12/2018


PHÂN LOẠI DN

- Theo tính chất sở hữu (DN cơng/tư);
- Theo tư cách pháp lý (pháp nhân/không pháp
nhân);
- Theo mức độ trách nhiệm về tài sản (TNHH/
trách nhiệm vô hạn);
- Theo cơ cấu sở hữu và phương thức góp
vốn (một chủ/nhiều chủ);
- Theo hình thức pháp lý (DNTN,
CTCP/TNHH, CTHD,…)

ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP, GÓP VỐN, MUA CỔ PHẦN VÀ QUẢN LÝ DN

Tổ chức, cá nhân có quyền góp vốn, mua CP,
mua phần vốn góp vào CTCP, cơng ty TNHH,
cơng ty HD, trừ trường hợp sau đây:
a) Cơ quan NN, đơn vị vũ trang ND sử dụng tài sản
nhà nước góp vốn vào DN để thu lợi riêng cho cơ
quan, đơn vị mình;
b) Các đối tượng khơng được góp vốn vào doanh
nghiệp theo quy định của pháp luật về cán bộ, công
chức.

3


17/12/2018


GIỚI HẠN DN ĐƯỢC THÀNH LẬP VỚI TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

Tổ chức, cá nhân khơng có quyền thành lập và quản lý DN tại VN:
a) Cơ quan NN, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản NN để
thành lập DN KD thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
b) CB, CC, VC theo quy định của PL về CB, CC, VC;
c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chun nghiệp, cơng nhân, viên
chức quốc phịng trong các cơ quan, đơn vị thuộc QĐND; sĩ quan,
hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc CAND
VN, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý
phần vốn góp của NN tại DN;
d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong DNNN, trừ những
người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp
của NN tại DN khác;

GIỚI HẠN DN ĐƯỢC THÀNH LẬP VỚI TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế NLHVDS hoặc bị mất
NLHVDS; tổ chức khơng có tư cách pháp nhân;
e) Người đang bị truy cứu TNHS, chấp hành hình phạt tù, quyết
định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo
dục bắt buộc hoặc đang bị cấm hành nghề KD, đảm nhiệm chức
vụ hoặc làm công việc nhất định liên quan đến KD theo quyết định
của Tòa án; các trường hợp khác theo quy định của PL về phá
sản, phòng, chống tham nhũng.
Trường hợp Cơ quan ĐKKD có yêu cầu, người đăng ký thành
lập DN phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan ĐKKD.

4



17/12/2018

TÊN DOANH NGHIỆP
Theo quy định tại Đ.38, Đ.39, Đ.40 và Đ.42 LDN 2014 thì tên
doanh nghiệp phải viết bằng tiếng Việt bao gồm hai thành
tố theo thứ tự sau ðây:

- Loại hình doanh nghiệp: Tên loại hình doanh nghiệp ðược viết là
“công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” ðối với công ty
trách nhiệm hữu hạn; ðược viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP”
ðối với công ty cổ phần; ðược viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty
HD” ðối với công ty hợp danh; ðược viết là “doanh nghiệp tư nhân”,
“DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” ðối với doanh nghiệp tư nhân;

- Tên riêng. Tên riêng ðược viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái
tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

CÁC LƯU Ý KHI ĐẶT TÊN DOANH NGHIỆP

- Tên DN không được trùng với các DN khác
- Các từ ngữ được xem là bị trùng tên (tiếng
Việt, tiếng Anh, chữ viết tắt):
+ TNHH, CP
+ Chữ “Tân” phía trước, chữ “Phát” phía sau
+ Các từ SX, TM, DV, chữ “và”, dấu “&”
- Dịch từ tiếng Việt sang tiếng Anh không sát
nghĩa (bộ từ điển trên Sở là từ điển Lạc - Việt)

5



17/12/2018

CÁC LƯU Ý KHI ĐẶT TÊN DN
- Cách giải quyết là gắn ngành nghề KD
chính của cơng ty vào tên để tạo ra một
tên khác.
- Trước khi đặt tên nên tra cứu tên DN trên
cổng thông tin QG về đkdn để kiểm tra tên
có bị trùng khơng.

TRỤ SỞ CHÍNH CỦA DN
Trụ sở chính của doanh nghiệp là ðịa ðiểm liên lạc
của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có ðịa chỉ
ðược xác ðịnh gồm:
- Số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố
- Ðường hoặc thơn, xóm, ấp
- Xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã

- Thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Số ðiện thoại, số fax và thư ðiện tử (nếu có).
(Ghi chú: Số điện thoại là bắt buộc)

6


17/12/2018

CÁC LƯU Ý VỀ TRỤ SỞ DN

- Trụ sở DN phải có nhất 4 thơng tin trên, có thể
thêm tổ, khu phố
- Trụ sở đặt tại các tòa nhà, cao ốc, chung cư …
phải có giấy tờ chứng minh địa chỉ đó được phép
đăng ký kinh doanh.
- Các căn hộ chung cư, tịa nhà dùng để ở khơng
được phép đặt làm trụ sở DN
- Một số trường hợp Sở KHĐT chờ ý kiến của các
cơ quan liên quan để chấp nhận hay không chấp
nhận địa chỉ KD của DN (địa chỉ nằm trong khu
quy hoạch, giải tỏa …)

CON DẤU CỦA DN

1. DN có quyền quyết định về hình thức, số lượng và
nội dung con dấu của DN. Nội dung con dấu phải thể
hiện những thông tin sau đây:
a) Tên doanh nghiệp;
b) Mã số doanh nghiệp.

2. Trước khi sử dụng, DN có nghĩa vụ thơng báo mẫu
con dấu với cơ quan ĐKKD để đăng tải công khai
trên Cổng thông tin quốc gia về ĐKDN.

7


17/12/2018

CON DẤU CỦA DN


3. Việc quản lý, sử dụng và lưu giữ con dấu thực hiện
theo quy định của Điều lệ công ty.
4. Con dấu được sử dụng trong các trường hợp theo
quy định của pháp luật hoặc các bên giao dịch có
thỏa thuận về việc sử dụng dấu.
5. NĐ 96/2015: Quy định trên không áp dụng đối với tổ
chức/DN hoạt động theo: Luật CChứng; Luật LSư; Luật Giám
định tư pháp; Luật KD Bhiểm; Luật C Khoán; Luật HTX.
Xem thêm Đ12-16 NĐ 96.

CÁC LƯU Ý VỀ CON DẤU DN
- Con dấu có thể hình trịn, vng, elip …
- Một DN có thể có nhiều con dấu
- Con dấu chỉ có giá trị khi đã được công bố trên
cổng thông tin QG về ĐKDN.

8


17/12/2018

NGÀNH NGHỀ VÀ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH

Đ.7 và Đ.8 LDN 2014:
- DN có quyền chủ động KD mà khơng cần phải xin
phép bất cứ cơ quan nhà nước có thẩm quyền nào
nếu ngành, nghề đó khơng thuộc những ngành,
nghề bị cấm KD.
- Ngoài ra, đối với những ngành, nghề mà PL quy

định phải có điều kiện thì DN chỉ được KD ngành,
nghề đó khi có đủ điều kiện theo quy định.

NGÀNH NGHỀ VÀ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH

K.1, Đ.6 LĐT 2014, những ngành, nghề bị cấm KD
gồm:
- Kinh doanh các chất ma túy theo quy định tại Phụ lục 1;
- KD các loại hóa chất, khống vật quy định tại Phụ lục 2;
- KD mẫu vật các loại thực vật, động vật hoang dã theo
quy định tại
Phụ lục 1 của Công ước về bn bán quốc tế các lồi
thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loại
động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm Nhóm I
có nguồn gốc từ tự nhiên theo quy định tại Phụ lục 3;

9


17/12/2018

NGÀNH NGHỀ VÀ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH

- KD mại dâm;
- Mua, bán người, mô, bộ phận cơ thể người;
- Hoạt động KD liên quan đến sinh sản vơ tính trên
người;
- Kinh doanh pháo nổ (theo Luật SĐBS 2016).

NGÀNH NGHỀ VÀ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH

Theo quy định tại phụ lục 4 của Luật đầu tư 2014 (SĐ, BS
2016) có 243 ngành, nghề đầu tư KD có điều kiện, ví dụ như
các ngành nghề sau:
- Sản xuất con dấu;
- KD các loại pháo;
- KD dịch vụ cầm đồ;
- KD dịch vụ xoa bóp;
- KD dịch vụ bảo vệ;
- Hành nghề luật sư;
- Hành nghề bán đấu giá tài sản;
- …

10


17/12/2018

NGÀNH NGHỀ VÀ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
- KD dịch vụ kế toán;
- KD dịch vụ kiểm toán;
- KD dịch vụ làm thủ tục về thuế;
- KD dịch vụ làm thủ tục Hải quan;
- KD dịch vụ thẩm định giá;
- KD bất động sản…
Đối với ngành, nghề đầu tư KD có điều kiện và điều kiện đầu
tư KD đối với ngành, nghề đó phải được đăng tải trên Cổng
thơng tin đăng ký DN quốc gia.
Chính phủ quy định chi tiết việc cơng bố và kiểm sốt điều
kiện đầu tư KD.


CÁC LƯU Ý VỀ ĐĂNG KÝ NGÀNH NGHỀ KD

- Đăng ký ngành nghề KD hiện nay là bộ mã
ngành cấp 4 thep QĐ số 19/2018/QĐ-TTg
ngày 06/07/2018.
- Có thể ghi “chi tiết” cụ thể ngành nghề KD
trong bộ mã ngành cấp 4.
- Các mã ngành KD có điều kiện mà DN chưa
có chứng chỉ hành nghề … thì phải loại trừ.
- Đăng ký các ngành nghề sản xuất, chế tạo …
mà trụ sở trong khu dân cư thì phải ghi:
“khơng hoạt động tại trụ sở)

11


17/12/2018

CÁC LƯU Ý VỀ ĐĂNG KÝ NGÀNH NGHỀ KD
- Các ngành nghề KD có điều kiện, phải ghi chi
tiết, cụ thể lĩnh vực hoạt động như trên
chứng chỉ hành nghề.
- Tên DN có gắn với ngành nghề chính thì
trong bộ mã ngành phải ghi cụ thể ngành
nghề đó.
- Một số ngành nghề như y tế, giáo dục, …
vẫn được đăng ký khi thành lập DN nhưng
để hoạt động được phải có giấy phép theo
quy định của luật chuyên ngành


VỐN CỦA DN – ĐIỀU KIỆN VỀ TÀI SẢN

Đ.35 LDN 2014:
1. Tài sản góp vốn có thể là Đồng Việt Nam, ngoại tệ
tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá
trị quyền sở hữu trí tuệ, cơng nghệ, bí quyết kỹ thuật,
các tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt
Nam.
2. Quyền sở hữu trí tuệ được sử dụng để góp vốn bao
gồm quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả,
quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây
trồng và các quyền sở hữu trí tuệ khác theo quy định
của pháp luật về sở hữu trí tuệ. Chỉ cá nhân, tổ chức
là chủ sở hữu hợp pháp đối với các quyền nói trên
mới có quyền sử dụng các tài sản đó để góp vốn.

12


17/12/2018

CÁC LƯU Ý VỀ VỐN ĐKKD
- Vốn ĐKKD liên quan đến thuế môn bài phải
nộp. Vốn <= 10 tỷ, thuế môn bài 2 triệu/năm,
vốn > 10 tỷ, thuế môn bài 3 triệu/năm
- DN thành lập 6 tháng cuối năm, mức đóng
thuế mơn bài 50% số phải đóng 1 năm
- Một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện,
yêu cầu phải có vốn pháp định, VD: KD bất
động sản: 20 tỷ, dịch vụ kiểm toán: 5 tỷ …


NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHÁP LUẬT CỦA DN

(Điều 13-16 LDN)
1. Người đại diện theo PL của DN là cá nhân
đại diện cho DN thực hiện các Q&NV phát
sinh từ giao dịch của DN, đại diện cho DN
với tư cách nguyên đơn, bị đơn, người có
quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài,
Tòa án và các quyền và nghĩa vụ khác theo
quy định của PL.

13


17/12/2018

NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHÁP LUẬT CỦA DN

2. Công ty TNHH và CTCP có thể có một hoặc nhiều người
đại diện theo PL. Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng,
chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện
theo PL của DN.
3. DN phải bảo đảm ln có ít nhất một người đại diện theo
PL cư trú tại VN. Trường hợp DN chỉ có một người đại diện
theo PL thì người đó phải cư trú ở VN và phải ủy quyền
bằng văn bản cho người khác thực hiện Q&NV của người
đại diện theo PL khi xuất cảnh khỏi VN. Trường hợp này,
người đại diện theo PL vẫn phải chịu trách nhiệm về việc
thực hiện Q&NV đã ủy quyền


B. PHÁP LUẬT TRONG KINH DOANH

14


17/12/2018

QUYỀN CỦA DN

1. Tự do KD trong những ngành, nghề mà luật khơng
cấm.
2. Tự chủ KD và lựa chọn hình thức tổ chức KD; chủ
động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức KD;
điều chỉnh quy mơ và ngành, nghề KD.
3. Lựa chọn hình thức, phương thức huy động, phân
bổ và sử dụng vốn.
4. Chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết
hợp đồng.
5. KD xuất khẩu, nhập khẩu.
6. Tuyển dụng, thuê và sử dụng LĐ theo yêu cầu KD.

QUYỀN CỦA DN

7. Chủ động ứng dụng KH&CN để nâng cao hiệu
quả KD và khả năng cạnh tranh.
8. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của DN.
9. Từ chối yêu cầu cung cấp nguồn lực không theo
quy định của PL.
10. Khiếu nại, tố cáo theo quy định của PL về khiếu

nại, tố cáo.
11. Tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật.
12. Quyền khác theo quy định của luật có liên quan.

15


17/12/2018

NGHĨA VỤ CỦA DN

1. Đáp ứng đủ điều kiện KD khi KD ngành, nghề đầu tư KD
có điều kiện theo quy định của LĐTư và bảo đảm duy trì đủ
điều kiện đầu tư KD đó trong suốt q trình hoạt động KD.
2. Tổ chức cơng tác kế tốn, lập và nộp báo cáo tài chính
trung thực, chính xác, đúng thời hạn theo quy định của PL
về kế toán, thống kê.
3. Kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính
khác theo quy định của pháp luật.

NGHĨA VỤ CỦA DN

4. Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của NLĐ
theo quy định của PL về LĐ; không được phân biệt đối xử
và xúc phạm danh dự, nhân phẩm của NLĐ trong DN;
không được sử dụng LĐ cưỡng bức và LĐ trẻ em; hỗ trợ và
tạo điều kiện thuận lợi cho NLĐ tham gia đào tạo nâng cao
trình độ, kỹ năng nghề; thực hiện chế độ BHXH, bảo hiểm
thất nghiệp, BHYT và bảo hiểm khác cho NLĐ theo quy định
của PL.

5. Bảo đảm và chịu trách nhiệm về chất lượng HH, DV theo
tiêu chuẩn do PL quy định hoặc tiêu chuẩn đã đăng ký/công
bố.

16


17/12/2018

NGHĨA VỤ CỦA DN

6. Thực hiện đầy đủ, kịp thời các nghĩa vụ về ĐKDN,
đăng ký thay đổi
nội dung ĐKDN, công khai thông tin về thành lập và
hoạt động, báo cáo và các nghĩa vụ khác theo quy
định của Luật DN và quy định khác của pháp luật có
liên quan.
7. Chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của
thơng tin kê khai trong hồ sơ ĐKDN và các báo cáo;
trường hợp phát hiện thông tin đã kê khai hoặc báo
cáo thiếu chính xác, chưa đầy đủ thì phải kịp thời sửa
đổi, bổ sung các thơng tin đó.

NGHĨA VỤ CỦA DN

8. Tuân thủ quy định của PL về quốc phòng,
an ninh, trật tự, an tồn xã hội, bình đẳng giới,
bảo vệ tài ngun, mơi trường, bảo vệ di tích
lịch sử- văn hóa và danh lam thắng cảnh.
9. Thực hiện nghĩa vụ về đạo đức KD để bảo

đảm quyền, lợi ích hợp pháp của khách hàng
và người tiêu dùng.

17


17/12/2018

NHỮNG HÀNH VI BỊ CẤM KHI HOẠT ĐỘNG DN
1. Cấp hoặc từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, yêu cầu người thành lập doanh nghiệp
nộp thêm giấy tờ khác trái với quy định của Luật này;
gây chậm trễ, phiền hà, cản trở, sách nhiễu người thành
lập doanh nghiệp và hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
2. Ngăn cản chủ sở hữu, thành viên, cổ đông của doanh
nghiệp thực hiện các quyền, nghĩa vụ theo quy định của
Luật này và Điều lệ cơng ty.
3. Hoạt động kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp
mà không đăng ký hoặc tiếp tục kinh doanh khi đã bị thu
hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

NHỮNG HÀNH VI BỊ CẤM KHI HOẠT ĐỘNG DN
4. Kê khai khơng trung thực, khơng chính xác nội dung
hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và nội dung hồ sơ đăng ký
thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
5. Kê khai khống vốn điều lệ, khơng góp đủ số vốn điều
lệ như đã đăng ký; cố ý định giá tài sản góp vốn khơng
đúng giá trị.
6. Kinh doanh các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;

kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
khi chưa đủ các điều kiện kinh doanh theo quy định của
Luật đầu tư hoặc khơng bảo đảm duy trì đủ điều kiện
kinh doanh trong quá trình hoạt động.
7. Rửa tiền, lừa đảo.

18


17/12/2018

HỢP ĐỒNG TRƯỚC ĐĂNG KÝ KINH DOANH

1. Người thành lập doanh nghiệp được ký các
loại hợp đồng phục vụ cho việc thành lập và
hoạt động của doanh nghiệp trước và trong
quá trình đăng ký doanh nghiệp.
2. Trường hợp doanh nghiệp được thành lập
thì doanh nghiệp phải tiếp tục thực hiện quyền
và nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng đã ký kết
quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp
các bên hợp đồng có thỏa thuận khác.

HỢP ĐỒNG TRƯỚC ĐĂNG KÝ KINH DOANH

3. Trường hợp doanh nghiệp không được
đăng ký thành lập thì người ký kết hợp đồng
theo quy định tại khoản 1 Điều này chịu
trách nhiệm hoặc người thành lập doanh
nghiệp liên đới chịu trách nhiệm thực hiện

hợp đồng đó.

19


17/12/2018

CHẾ ĐỘ LƯU GIỮ TÀI LIỆU CỦA DOANH NGHIỆP

1. Tùy theo loại hình, doanh nghiệp phải lưu giữ các
tài liệu sau đây:
a) Điều lệ công ty; quy chế quản lý nội bộ của công
ty; sổ đăng ký thành viên hoặc sổ đăng ký cổ đông;
b) Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp; giấy
chứng nhận đăng ký chất lượng sản phẩm; giấy
phép và giấy chứng nhận khác;
c) Tài liệu, giấy tờ xác nhận quyền sở hữu tài sản
của công ty;
d) Biên bản họp Hội đồng thành viên, Đại hội đồng
cổ đông, Hội đồng quản trị; các quyết định của
doanh nghiệp;

CHẾ ĐỘ LƯU GIỮ TÀI LIỆU CỦA DOANH NGHIỆP

đ) Bản cáo bạch để phát hành chứng khoán;
e) Báo cáo của Ban kiểm soát, kết luận của cơ
quan thanh tra, kết luận của tổ chức kiểm toán;
g) Sổ kế toán, chứng từ kế tốn, báo cáo tài
chính hằng năm.
2. Doanh nghiệp phải lưu giữ các tài liệu quy

định tại khoản 1 Điều này tại trụ sở chính hoặc
địa điểm khác được quy định trong Điều lệ
công ty; thời hạn lưu giữ thực hiện theo quy
định của pháp luật có liên quan.

20


17/12/2018

NHỮNG VẤN ĐỀ LƯU Ý SAU KHI THÀNH LẬP DN

1. Phát hành mẫu dấu
2. Mở tài khoản ngân hàng
3. Đăng ký tk trên Sở KHĐT
4. Lập và nộp tờ khai thuế môn bài
5. Nộp tiền thuế môn bài
6. Làm thủ tục ban đầu với cơ quan thuế
- Đăng ký hình thức kế tốn
- Phương pháp trích khấu hao

NHỮNG VẤN ĐỀ LƯU Ý SAU KHI THÀNH LẬP DN

- Hợp đồng thuê, mượn địa điểm làm trụ sở
KD
- Đăng ký phương pháp khấu trừ thuế, loại
hóa đơn sử dụng (hóa đơn đặt in, hóa đơn
tự in, hóa đơn điện tử …)
- Treo bảng hiệu công ty


21


17/12/2018

CÁC THƠNG TIN CẦN CĨ ĐỂ THÀNH LẬP DN

1.
2.
3.
4.
5.
6.

Tên cơng ty
Địa chỉ trụ sở
Vốn đăng ký
Tỷ lệ vốn góp
Ngành nghề KD
Thành viên góp vốn (CMND photo cơng
chứng khơng q 3 tháng)
7. Số điện thoại
8. Địa chỉ thường trú, tạm trú của thành viên

THỦ TỤC THÀNH LẬP DN

• Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp.
• Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ và
cấp giấy chứng nhận đăng ký

doanh nghiệp

22


17/12/2018

THỦ TỤC THÀNH LẬP DN
Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
Hồ sơ đăng ký thành lập DN gồm các loại giấy tờ sau:
+ Giấy đề nghị ĐKDN;
+ Dự thảo Điều lệ đối với các loại công ty;
+ Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở, công ty hợp
danh; danh sách cổ đông sáng lập của CTCP;
+ Bản sao Thẻ cãn cước công dân, Giấy CMND, Hộ chiếu hoặc chứng
thực cá nhân hợp pháp khác của chủ DNTN, của chủ sở hữu là cá nhân
công ty TNHH MTV, của các thành viên hoặc các cổ đông sáng lập. Đối
với thành viên hoặc cổ đông là tổ chức thì phải có Quyết ðịnh thành lập,
GCN ĐKDN hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy
quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy CMND, Hộ chiếu hoặc chứng thực
cá nhân hợp pháp khác của người ðại diện theo ủy quyền của thành viên
hoặc cổ ðông là tổ chức. Ðối với thành viên hoặc cổ ðông là tổ chức nước
ngồi thì bản sao GCN ĐKDN hoặc tài liệu tương đương phải ðược hợp
pháp hóa lãnh sự; Giấy chứng nhận ðãng ký ðầu tư ðối với nhà ðầu tư
nước ngoài theo quy ðịnh của Luật ðầu tư.
Sau khi chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của PL thì người thành lập
DN hoặc người ðược ủy quyền gửi hồ sõ ðãng ký DN ðến Cơ quan ĐKKD.

THỦ TỤC THÀNH LẬP DN
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ đăng ký DN và cấp GCN ĐKDN

- Cơ quan ĐKKD có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ ĐKDN và
cấp GCN ĐKDN trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
Trường hợp từ chối cấp GCN ĐKDN thì phải thơng báo bằng văn bản cho
ngýời thành lập DN biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa
ðổi, bổ sung hồ sơ. DN chỉ ðược cấp GCN ĐKDN khi có ðủ các ðiều kiện
sau ðây:
a) Ngành, nghề ĐKKD không bị cấm ðầu tư kinh doanh;
b) Tên của doanh nghiệp ðược ðặt theo ðúng quy ðịnh;
c) Có hồ sơ ĐKDN hợp lệ;
d) Nộp ðủ lệ phí ĐKDN.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ðược cấp GCN ĐKDN , DN phải
thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về ĐKDN theo trình tự,
thủ tục và phải trả phí theo quy ðịnh. Nội dung công bố bao gồm các nội
dung GCN ĐKDN và các thông tin sau ðây:
a) Ngành, nghề kinh doanh;
b) Danh sách cổ ðông sáng lập và cổ ðơng là nhà ðầu tư nước ngồi ðối
với CTCP.

23


17/12/2018

NỘI DUNG GCN ĐKDN (đ. 29)
1. Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp.
2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
3. Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân,
Giấy CMND, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của
người đại diện theo pháp luật của DN đối với công ty TNHH và công ty
CP; của các thành viên hợp danh đối với công ty HD; của chủ DN đối

với DNTN; họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công
dân, Giấy CMND, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác
của thành viên là cá nhân; tên, mã số DN và địa chỉ trụ sở chính của
thành viên là tổ chức đối với công ty TNHH.
4. Vốn điều lệ.
Lưu ý: bỏ mục ngành nghề KD, danh sách cổ đơng sáng lập, Chi
nhánh, Văn phịng dại diện, Địa điểm KD.v.v. Tuy nhiên cần lưu ý: trong
Giấy đề nghị thành lập DN và trong Công bố đăng ký DN phải ghi rõ
ngành, nghề KD (đ.33).

HỒ SƠ THÀNH LẬP MỘT DN CỤ THỂ THEO QUY ĐỊNH
HIỆN NAY

CÔNG TY TNHH 2
THÀNH VIÊN

CÔNG TY CỔ PHẦN

24


17/12/2018

HỒ SƠ THÀNH LẬP MỘT DN CỤ THỂ THEO QUY ĐỊNH
HIỆN NAY

CƠNG TY TNHH 2 THÀNH VIÊN








MỤC LỤC HỒ SƠ
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
Điều lệ Công ty
Danh sách thành viên
Bản sao CMND có cơng chứng
Tờ khai thơng tin người nộp hồ sơ

HỒ SƠ THÀNH LẬP MỘT DN CỤ THỂ THEO QUY ĐỊNH
HIỆN NAY

CƠNG TY TNHH CỔ PHẦN







MỤC LỤC HỒ SƠ
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
Điều lệ Công ty
Danh sách cổ đơng sáng lập
Bản sao CMND có cơng chứng
Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ

25



×