Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế khu vực Lê chân Hải Phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.16 MB, 91 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

UBND THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHỊNG

ĐINH THỊ HỒI PHƯƠNG

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU
NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ
KHU VỰC LÊ CHÂN – DƯƠNG KINH,
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HẢI PHÒNG – 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

UBND THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHỊNG

ĐINH THỊ HỒI PHƯƠNG

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU
NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ
KHU VỰC LÊ CHÂN – DƯƠNG KINH,
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ:

8.31.01.10

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Mỵ

HẢI PHÒNG - 2022


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu do chính bản thân
tơi nghiêm túc nghiên cứu, tìm hiểu thực tế, tài liệu để hồn thiện. Các số liệu
và nội dung nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được công bố
trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tơi xin cam đoan rằng các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được
chỉ rõ nguồn gốc.

Hải Phòng, ngày 30 tháng 5 năm 2022
Người thực hiện

Đinh Thị Hoài Phương


ii


LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập tại trường Đại học Hải Phịng và qua q trình nghiên
cứu viết luận văn “Hồn thiện cơng tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
tại Chi cục thuế khu vực Lê Chân – Dương Kinh, Thành phố Hải Phịng”,
tác giả đã hồn thành nhờ sự hướng dẫn, giúp đỡ của các thầy giáo, cơ giáo
khoa Sau Đại học trường Đại học Hải Phịng. Đặc biệt tác giả xin gửi lời biết
ơn sâu sắc đến TS.Nguyễn Thị Mỵ đã giành nhiều thời gian và tâm huyết hướng
dẫn nghiên cứu, giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn các anh chị em đồng nghiệp và ban Lãnh
đạo Chi cục thuế khu vực Lê Chân-Dương Kinh, thành phố Hải Phòng đã tạo
điều kiện cho tác giả khảo sát thu thập để có dữ liệu viết luận văn, các doanh
nghiệp sản xuất, kinh doanh trên địa bàn quận đã cung cấp số liệu khách quan,
tạo mọi điều kiện cho tơi hồn thiện luận văn.
Mặc dù đã rất cố gắng, xong đây là một đề tài khá phức tạp, thời gian
nghiên cứu đề tài có hạn nên luận văn khơng tránh khỏi những thiếu sót. Tuy
nhiên, em hy vọng những kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ đóng góp phần
nào vào công tác quản lý thuế tại Chi cục thuế khu vực Lê Chân-Dương Kinh
nói riêng, của Cục thuế TP. Hải Phịng và ngành Thuế Việt Nam nói chung.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của tất cả các thầy giáo, cô giáo và
các bạn. Đồng thời, em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy
cô và các bạn để đề tài được hồn thiện hơn.
Hải Phịng, ngày 30 tháng 5 năm 2022
Người thực hiện

Đinh Thị Hoài Phương


iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỔ ....................................................... viii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP ............................................................................................................ 5
1.1 Tổng quan về thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................. 5
1.1.1. Khái niệm cơ bản thuế thu nhập doanh nghiệp....................................... 5
1.1.2. Một số vấn đề cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp. ........................... 6
1.2. Quản lý thuế TNDN ................................................................................. 12
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò, ý nghĩa của quản lý thuế TNDN ........... 12
1.2.2. Nội dung quản lý thuế TNDN ............................................................... 15
1.2.3. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả quản lý thuế TNDN .............................. 24
1.3. Nhân tố tác động đến công tác quản lý thuế TNDN ................................ 25
1.3.1. Nhân tố thuộc về chính sách của nhà nước ........................................... 25
1.3.2. Nhân tố thuộc nhận thức của doanh nghiệp .......................................... 25
1.3.3. Nhân tố thuộc về công tác tổ chức bộ máy quản lý thuế và cán bộ quản
lý thuế ............................................................................................................. 26
1.3.4. Nhân tố thuộc về cơ sở vật chất để thực hiện quản lý thuế TNDN đối với
doanh nghiệp ................................................................................................... 27
1.3.5 Nhân tố thuộc ảnh hưởng khác .............................................................. 27
1.4. Kinh nghiệm quản lý thuế ở các địa phương ........................................... 28
1.4.1. Kinh nghiệm quản lý thuế của Chi cục thuế khu vực Quận 7- huyện Nhà
Bè, TP. Hồ Chí Minh ...................................................................................... 28


iv


1.4.2. Kinh nghiệm quản lý thuế của Chi cục Thuế khu vực Thanh Khê –Liên
Chiểu, thành phố Đà Nẵng .............................................................................. 29
1.4.3. Bài học ra về quản lý thuế TNDN cho Chi cục thuế khu vực Lê Chân –
Dương Kinh ..................................................................................................... 29
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN LÊ CHÂN............................... 30
2.1. Tổng quan về Quận Lê Chân,Chi cục thuế khu vực Lê Chân – Dương Kinh
......................................................................................................................... 30
2.1.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội quận Lê Chân .............................................. 30
2.1.2. Bộ máy quản lý thuế của Chi cục thuế khu vực Lê Chân - Dương Kinh
......................................................................................................................... 31
2.2.Thực trạng công tác quản lý thuế TNDN trên địa bàn quận Lê Chân ...... 33
2.2.1.Tình hình đăng ký thuế .......................................................................... 33
2.2.2.Tổ chức quản lý thuế TNDN .................................................................. 36
2.3. Đánh giá các nhân tố tác động đến công tác quản lý thuế TNDN trên địa
bàn quận Lê Chân............................................................................................ 55
2.3.1. Kết quả đạt được trong công tác quản lý thuế ...................................... 55
2.3.2. Hạn chế trong công tác quản lý thuế TNDN......................................... 56
CHƯƠNG 3: BIỆN PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN ........................................ 61
QUẬN LÊ CHÂN ........................................................................................... 61
3.1. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội quận Lê Chân đến năm 2025, tầm
nhìn đến năm 2030 và kế hoạch thực hiện quản lý thuế TNDN trên địa bàn quận
Lê Chân ........................................................................................................... 61
3.1.1. Định hướng phát triển kinh tế-xã hội quận Lê Chân ............................ 61
3.1.2. Quan điểm, mục tiêu quản lý thuế TNDN của Chi cục thuế ................ 62
3.2. Biện pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế TNDN trên địa bàn quận Lê
Chân đến năm 2025 ......................................................................................... 66



v

3.2.1. Hỗ trợ người nộp thuế, nâng cao chất lượng cơng tác tun truyền thuế,
đa dạng hóa hình thức tun truyền hỗ trợ người nộp thuế ............................ 66
3.2.2. Đẩy mạnh công tác thu thuế, thu hồi nợ đọng thuế .............................. 68
3.2.3. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra về mọi mặt nhằm chống thất thu
về căn cứ tính thuế .......................................................................................... 69
3.2.4. Tăng cường công tác quản lý người nộp thuế....................................... 71
3.2.5. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ và kiện toàn bộ máy tổ chức của
ngành thuế ....................................................................................................... 72
3.2.6. Đẩy mạnh việc ứng dụng tin học trong công tác quản lý thuế ............. 74
3.2.7. Tổ chức dịch vụ tư vấn hỗ trợ đối với người nộp thuế ......................... 74
3.2.8. Phối hợp chặt chẽ với các cấp, các ngành trên địa bàn quận trong công
tác quản lý thuế TNDN ................................................................................... 75
3.3 Kiến nghị ................................................................................................... 75
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 80


vi

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Nghĩa đầy đủ

Tên viết tắt

1


TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

2

NSNN

NSNN

3

NNT

Người nộp thuế

4

QLNN

Quản lý nhà nước

5

CQT

Cơ quan thuế

6


ĐTNT

Đối tượng nộp thuế

7

KK-KT &TH

Kê khai – kế toán thuế và tin học

8

QLN&CC

Quản lý nợ và cưỡng chế

9

TH-NV-DT

Tổng hợp nghiệp vụ dự doán

10

TT-HT

Tuyên truyền hỗ trợ

11


SXKD

Sản xuất kinh doanh

12

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

13

VLXD

Vật liệu xây dựng

14

NQD

Ngoài quốc doanh

15

TSCĐ

Tài sản cố định

16


DN

Doanh nghiệp

17

QLT

Quản lý thuế

18

KBNN

Kho bạc Nhà nước

19

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

20

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

21


CP

Cổ phần

22

HTX

Hợp tác xã

23

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

24

TMĐT

Thương mại điện tử


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Số bảng
Tên bảng
2.1

Số lượng DN quản lý trên địa bàn quận Lê Chân

Trang
35

2.2

Tình hình thực hiện cơng tác tuyên truyền

38

2.3

Số liệu kê khai quyết toán thuế TNDN gia đoạn 2017-2021

40

2.4

Kết quả xử lý DN chậm nộp tờ khai quyết tốn TNDN

41

2.5

Tình hình nộp thuế TNDN

42

2.6


Tình hình nộp thuế TNDN theo ngành nghề kinh doanh

43

2.7

Theo dõi tình hình nợ đọng thuế TNDN

45

2.8

Tỷ lệ nợ đọng thuế TNDN so với số phải nộp

47

2.9

Kết quả kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế

48

2.10

Bảng xác định thuế TNDN theo mẫu 02/TNDN chính thức

55

2.11


Bảng xác định thuế TNDN theo mẫu 02/TNDN điều chỉnh

55


viii

DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỔ
Danh mục Hình
Số hình
1.1

Tên hình
Bộ máy tổ chức ngành thuế

Trang
16

Danh mục sơ đồ
Số sơ đồ

Tên sơ đồ

Trang

1.2

Quy trình đăng ký thuế


18

1.3

Quy trình quản lý kê khai thuế

21

1.4

Quy trình quản lý nợ

22

2.1

Luân chuyển tờ khai trong quản lý thuế của Chi cục
thuế khu vực Lê Chân – Dương Kinh

34

Danh mục biểu đồ
Số biểu đồ
2.1
2.2

Tên biểu đồ
Số lượng doanh nghiệp trên địa bàn quận Lê Chân
Theo dõi tình hình nợ đọng thuế TNDN các năm
2017- 2021


Trang
36
45


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu
Có thể nói, khi nền kinh tế ngày càng phát triển thì các khoản thu ngày
càng gia tăng. Một trong những khoản thu quan trọng, hợp pháp theo quy định
của nhà nước là thu từ thuế. Nguồn thu từ nội bộ nền kinh tế quốc dân thể hiện
một nền tài chính quốc gia lành mạnh.
Đổi mới đồng bộ hệ thống chính sách thuế để thực hiện các mục tiêu phát
triển kinh tế - xã hội. Xây dựng ngành Thuế Việt Nam hiện đại, tập trung, tinh
gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả. Đó là hai mục tiêu chính trong chiến lược
cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2021-2030. Công cuộc đổi mới đáp ứng tốt
yêu cầu chủ động hội nhập và hội nhập kinh tế quốc tế; khuyến khích thu hút
cả đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài. Hệ thống chính sách thuế tiếp tục
được hồn thiện theo hướng nâng cao hơn nữa tính minh bạch, rõ ràng, dễ hiểu,
dễ thực hiện. Phát triển nguồn thu, bao quát các nguồn thu mới phát sinh và cơ
cấu lại theo hướng tăng nguồn thu nội địa (không kể thu từ dầu thô) đến năm
2025 đạt trên 85% tổng thu NSNN và đến năm 2030 đạt 90% tổng thu NSNN.
Công tác quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp trong ngành thuế vẫn
chưa thực sự hoàn thiện, phân bổ về cơ cấu tổ chức quản lý còn chưa phù hợp.
Lĩnh vực tuyên truyền hỗ trợ chính sách thuế cho người nộp thuế tuy được coi
là chìa khóa góp phần đưa pháp luật thuế vào cuộc sống, tăng thu NSNN nhưng
chưa thực sự sâu rộng, tuân thủ pháp luật thuế của một số doanh nghiệp chưa
cao. Cơng tác thanh tra, kiểm tra thuế cịn bỏ sót nhiều sai phạm. Kế hoạch

tổ chức truy thu về thuế TNDN ln ở mức hồn thành vượt mức và đạt tốc độ
tăng cao nhưng chưa thực sự xứng với sự phát triển tiềm năng kinh tế của thành
phố;chưa khai thác triệt để các nguồn thu. Bên cạnh đó, chưa khắc phục hiệu
quả tình trạng các doanh nghiệp đăng kí hoạt động kinh doanh, khơng đăng kí
kê khai, nộp thuế theo đúng yêu cầu. Vì thế, việc quản lý thuế TNDN đối với
doanh nghiệp tại Chi cục thuế khu vực Lê


2

Chân – Dương Kinh, Thành phố Hải Phòng là vấn đề đang được các cấp
lãnh đạo, các cán bộ quản lý thuế quan tâm, nghiên cứu.
Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp
và làm rõ những ưu nhược điểm của công tác này qua đó đề xuất một số biện
pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý thuế TNDN đối với các doanh nghiệp
trên địa bàn quận Lê Chân là một yêu cầu cấp thiết trong điều kiện hiện nay
của thành phố. Để đáp ứng nhu cầu CNH- HĐH đất nước, mở rộng phát triển
bền vững nền kinh tế - xã hội trong thời gian tới.
Đó cũng là lý do tác giả chọn đề tài “Hồn thiện cơng tác quản lý thuế
thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục thuế khu vực Lê Chân – Dương Kinh,
Thành phố Hải Phòng” cho luận văn tốt nghiệp chuyên ngành quản lý kinh tế.
2.Mục tiêu nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu: Đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế TNDN
đối với doanh nghiệp tại Chi cục thuế khu vực Lê Chân – Dương Kinh, Thành
phố Hải Phòng. Đưa ra những biện pháp hồn thiện cơng tác quản lý thuế
TNDN tại Chi cục thuế khu vực Lê Chân – Dương Kinh, Thành phố Hải Phòng.
Nhiệm vụ nghiên cứu:
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận thực tiễn về cơng tác quản lý thuế TNDN
đối với doanh nghiệp.
+ Phân tích, đánh giá thực trạng về công tác quản lý thuế TNDN đối với

doanh nghiệp tại Chi cục thuế khu vực Lê Chân – Dương Kinh, Thành phố Hải
Phòng.
+ Đề xuất những biện pháp hồn thiện cơng tác quản lý thuế TNDN đối
với doanh nghiệp tại Chi cục thuế khu vực Lê Chân – Dương Kinh, Thành phố
Hải Phòng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý thuế TNDN đối với doanh
nghiệp tại Chi cục thuế khu vực Lê Chân – Dương Kinh, Thành phố Hải Phòng
Phạm vi nghiên cứu:


3

+ Về không gian: Quận Lê Chân
+ Về thời gian: Từ năm 2017 đến năm 2021
+ Về nội dung: Các nội dung chủ yếu của công tác quản lý thuế TNDN
bao gồm quản lý thuế qua công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế, quản lý
đăng ký thuế, quản lý thuế TNDN qua công tác kiểm tra, quản lý nợ và cưỡng
chế nợ.
4. Phương pháp nghiên cứu của luận văn
+ Phương pháp thu thập tài liệu : tổng hợp những thơng tin có sẵn từ các
nguồn như: Cơng văn trả lời, thông báo của ngành thuế và các ngành liên quan,
báo cáo kết quả hoạt động và thu ngân sách nhà nước của Chi cục thuế khu vực
Lê Chân – Dương Kinh, Thành phố Hải Phòng; tham khảo những bài luận văn,
bài nghiên cứu có liên quan đến thuế TNDN và quản lý thuế TNDN,
+ Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia, đồng nghiệp, đối tượng nộp
thuế.
+ Phương pháp thống kê mô tả kết hợp với phương pháp phân tích số liệu
từ kết quả điều tra thu thập số liệu để đánh giá thực trạng công tác quản lý thu
thuế TNDN đối với doanh nghiệp tại Chi cục thuế khu vực Lê Chân – Dương

Kinh, Thành phố Hải Phòng từ năm 2017 đến năm 2021.
5. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
Ý nghĩa lý luận:
Bài luận văn hệ thống hóa những cơ sở lý luận liên quan đến công tác quản
lý thuế TNDN và chỉ ra những thực trạng trong công tác quản lý thuế TNDN
đối với doanh nghiệp. Qua đó tác giả đề xuất một số biện pháp nhằm hồn thiện
cơng tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp.
Ý nghĩa thực tiễn:
Kết hợp vận dụng các lý luận liên quan đến công tác quản lý thuế thu nhập
doanh nghiệp, các công văn hướng dẫn cùng với các biện pháp đề xuất để hồn
thiện cơng tác quản lý thuế TNDN tại các doanh nghiệp trên địa bàn quận Lê
Chân thuộc Chi cục thuế khu vực Lê Chân – Dương Kinh.


4

6. Kết cấu của luận văn
Kết cấu luận văn được chia thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Quận Lê
Chân thuộc Chi cục thuế khu vực Lê Chân – Dương Kinh, Thành phố Hải
Phòng.
Chương 3: Phương hướng và biện pháp hồn thiện cơng tác quản lý thuế
thu nhập doanh nghiệp Chi cục thuế khu vực Lê Chân – Dương Kinh, Thành
phố Hải Phòng.


5

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU

NHẬP DOANH NGHIỆP
1.1 Tổng quan về thuế thu nhập doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm cơ bản thuế thu nhập doanh nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm thuế thu nhập doanh nghiệp
“Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào thu
nhập chịu thuế của doanh nghiệp thông qua hoạt động sản xuất kinh doanh, hàng
hóa, dịch vụ và các thu nhập khác theo quy định của pháp luật” [17]
“Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế đánh vào thu nhập phát sinh
của cơ sở hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một khoảng
thời gian nhất định .”[17]
1.1.1.2. Hệ thống văn bản pháp luật thuế TNDN
Hệ thống văn bản pháp luật thuế TNDN:
- Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 ban hành ngày 02/6/2008
- Luật số 32/2013/QH13 ban hành ngày 19/6/2013
- Luật số 71/2014/QH13 ban hành ngày 26/11/2014
- Luật số 38/2019/QH14 ban hành ngày 16/3/2019
- Nghị định 218/2013/NĐ - CP ban hành ngày 26/12/2013
- Nghị định 91/2014/NĐ - CP ban hành ngày 01/10/2014
- Nghị định 12/2015/NĐ - CP ban hành ngày 12/02/2015
- Nghị định 126/2020/NĐ-CP ban hành ngày 19/10/2020
- Nghị định 125/2020/NĐ-CP ban hành ngày 19/10/2020
- Nghị định 44/2021/NĐ-CP ban hành ngày 31/3/3021
- Thông tư số 119/2014/TT - BTC ngày 25/8/2014
- Thông tư số 151/2014/TT - BTC ngày 10/10/2014
- Thông tư số 78/2014/TT - BTC ngày 18/6/2014
- Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014
- Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015
- Thông tư 25/2018/TT-BTC ngày 16/03/2018



6

- Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021
1.1.1.3. Đặc điểm thuế TNDN
Xét về tính chất, thuế TNDN mang những đặc điểm sau:
Thứ nhất, Thuế thu nhập doanh nghiệp là sắc thuế trực thu, đánh trực tiếp
vào thu nhập chịu thuế trong kỳ của các doanh nghiệp.Tính chất trực thu được
biểu hiện ở sự đồng nhất giữa đối tượng nộp thuế và đối tượng chịu thuế [17].
Thứ hai, thuế thu nhập doanh nghiệp xác định phụ thuộc vào kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp khi doanh nghiệp kinh doanh có
lợi nhuận [17].
Thứ ba, thuế TNDN là thuế khấu trừ trước thuế TNCN. Từ các hoạt động
đầu tư mà cá nhân nhận được bao gồm tiền lãi gửi ngân hàng, góp vốn kinh
doanh, lợi nhuận cổ phần, cổ phiếu, ... [17].
1.1.1.4. Vai trị của thuế thu nhập doanh nghiệp
Bất kì loại thuế nào đều thể hiện tính chất và đặc điểm khác nhau, cũng có
vai trị khác nhau điều tiết kinh tế xã hội, ổn định ngân sách nhà nước. Do vậy,
Thuế thu nhập doanh nghiệp cũng có vai trị mật thiết và được thể hiện như
sau:
Thứ nhất, Thuế thu nhập doanh nghiệp là công cụ quan trọng trong việc
thực hiện các khoản thu quan trọng của NSNN, tái phân phối thu nhập, đảm
bảo công bằng nền kinh tế xã hội.
Thứ hai, Thuế TNDN là một công cụ điều tiết vĩ mơ nền kinh tế, góp phần
khuyến khích, thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển theo chiều hướng kế
hoạch, chiến lược, phát triển toàn diện của Nhà nước.
Thứ ba, Thuế Thuế thu nhập doanh nghiệp là công cụ quan trọng để nhà
nước bảo đảm công bằng xã hội, tái phân phối thu nhập. Việc áp dụng thuế
TNDN vào các loại hình doanh nghiệp góp phần đảm bảo chính xác, công bằng
trên phương diện về chiều ngang và chiều dọc. Bên cạnh đó, áp dụng các chính
sách thuế ưu đãi giúp doanh nghiệp hạn chế tối đa về các khoản thu, chịu thuế,...

1.1.2. Một số vấn đề cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp.


7

1.1.2.1. Đối tượng nộp thuế
Theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, tại điều 2 quy định về: “Người
nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật này sau đây
gọi là doanh nghiệp”.[9]
Bao gồm:
- Những doanh nghiệp được đăng kí kinh doanh và thành lập theo đúng
quy định của pháp luật Việt Nam.
- Những doanh nghiệp được thành lập theo đúng quy định của pháp luật
nước ngoài.
- Các tổ chức được hoạt động và thành lập theo Luật HTX
- Các đơn vị sự nghiệp
- Các tổ chức khác thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh có thu nhập.
1.1.2.2. Thu nhập chịu thuế
“Thu nhập chịu thuế được tính theo năm (được xác định theo ngày dương
lịch hoặc năm tài chính) bao gồm thu nhập chịu thuế của hoạt động sản xuất kinh
doanh, dịch vụ; kể cả thu nhập chịu thuế ở nước ngoài về từ hoạt động sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ và thu nhập chịu thuế khác”.”[9]
1.1.2.3. Phương pháp tính thuế
Thu nhập tính
thuế

x

Thuế suất thuế

TNDN

=

Thuế TNDN phải
nộp

Trong trường hợp ở ngồi Việt Nam, các doanh nghiệp đã nộp thuế thu
nhập thì sẽ được trừ số thuế thu nhập đã nộp nhưng tối đa không quá số thuế
TNDN phải nộp theo quy định của Luật này.
Nếu đơn vị có trích quỹ phát phát triển khoa học và cơng nghệ thì thuế
TNDN phải nộp được xác định theo công thức như sau:


8

Thuế TNDN
phải nộp

=

Thu nhập

-

tính thuế

Phần trích lập

x


quỹ KH&CN

Thuế suất
thuế TDN

1.1.2.4. Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế là thu nhập tính thuế trong kỳ và thuế suất.
 Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế như sau:
Thu nhập
tính thuế

=

Thu nhập
chịu thuế

Thu nhập
-

được miễn

Các khoản
+

thuế

lỗ được kết
chuyển


 Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế như sau:
Thu nhập
chịu thuế

=

Doanh thu

-

Chi phí được
trừ

Các khoản
+

thu nhập
khác

a. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN
Theo Điều 8 Chương II Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12:
“Doanh thu là khoản thu về toàn bộ như tiền bán hàng hóa, dịch vụ và 1
số khoản tiền thu khác mà doanh nghiệp được hưởng. Đơn vị tính doanh thu
được tính bằng đồng Việt Nam; trường hợp có doanh thu bằng ngoại tệ thì sẽ
ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công
bố tại thời điểm phát sinh doanh thu bằng ngoại tệ”.[9]
Cách xác định thời điểm doanh thu để tính thu nhập chịu thuế:
+ Thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho
người mua là lúc thời điểm giao dịch đối với hàng hóa được bán ra.
+ Đối với dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người

mua hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ
b. Những khoản chi phí được trừ và khơng được trừ để xác định thu nhập
chịu thuế:


9

Theo Điều 9 Chương II Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 và Điều 1
Luật 32/2013/QH13 sửa bổ sung Luật 14/2008/QH12 về thuế Thu nhập doanh
nghiệp có quy định rõ các khoản chi phí được trừ và khơng được trừ khi xác
định thu nhập chịu thuế:
“1. Tại khoản 2 điều này trừ các khoản chi quy định, Để đáp ứng đủ các
điều kiện khi xác định thu nhập chịu thuế, doanh nghiệp được trừ mọi khoản
chi sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh thực hiện liên quan đến hoạt động sản xuất
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp; khoản chi thực hiện nhiệm vụ
bảo vệ an ninh, quốc phòng của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;
b) Theo quy định của pháp luật, các khoản chi phải có đầy đủ hóa đơn,
chứng từ. Những hóa đơn có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên phải có chứng từ
thanh tốn khơng dùng tiền mặt; trừ các trường hợp khơng bắt buộc theo quy
định của pháp luật.
2. Một số những khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
bao gồm:
a) Tại khoản 1 điều này, những khoản chi không đáp ứng các điều kiện
quy định; trừ phần giá trị tổn thất do hạn hán, thiên tai, phòng chống dịch bệnh
và một số trường hợp không được bồi thường bất khả kháng khác;
b) Tiền phạt cho những hành vi vi phạm hành chính.
c) Nguồn chi được phân bổ bù đắp nguồn kinh phí khác;
d) Doanh nghiệp nước ngồi phân bổ phần chi phí quản lý kinh doanh cho
những cơ sở thường trú tại Việt Nam;

đ) Về trích lập dự phòng những phần chi vượt mức theo quy định của
pháp luật
e) Chi trả tiền vay vốn của đối tượng( khơng phải là tổ chức tín dụng hoặc
tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất).


10

g) Những khoản trích khấu hao tài sản cố định thực hiện không đúng với
quy định của pháp luật;
h) Những khoản trích trước vào chi phí khơng đúng quy định của pháp
luật;
i) Tiền lương của người sáng lập viên, chủ doanh nghiệp không tham gia
trực tiếp sản xuất.
k) Tiền chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ của doanh
nghiệp còn thiếu;
l) Phần thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ, thuế giá trị gia tăng
nộp theo phương pháp khấu trừ, thuế thu nhập doanh nghiệp;
m) Phần chi cho các hoạt động tổ chức như: Marketing,... hỗ trợ chi phí
liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh vượt quá 15% tổng số
chi được trừ.
n) Những khoản được tài trợ, trong đó trừ những khoản về giáo dục, y
tế,...theo quy định của pháp luật.
o) Những phần trích từ bảo hiểm xã hội tự nguyện cho người lao động theo
quy định của pháp luật.
p) Theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính những khoản chi của hoạt
động kinh doanh như xổ số, chứng khoán, bảo hiểm, ngân hàng,...
3. Những khoản chi giao dịch bằng ngoại tệ được trừ khi xác định thu nhập
chịu thuế phải quy đổi ra đồng Việt Nam do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
công bố và được thực hiện theo quy định của pháp luật...”[10]



11

c. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
- Theo Luật số 14/2008/QH12 ban hành ngày 03 tháng 6 năm 2008, thuế
suất thuế TNDN là 25%, trừ các trường hợp sau:
Trường hợp được áp dụng thuế suất ưu đãi.
“Thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dị, khai thác
dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50%. Tài nguyên
quý hiếm khác bao gồm: bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá
quý, đất hiếm”.[9]
- Năm 2013 thuế suất thuế TNDN phổ thông là 25%, mức thuế suất thuế
TNDN năm 2013 là 20% áp dụng với doanh nghiệp có tổng doanh thu năm
trước liền kề từ 20 tỷ đồng trở xuống; còn lại áp dụng thuế suất 22% từ 1/1/2014
cụ thể như sau:
+ Theo Khoản 6 Điều 1 Luật số 32/2013/QH13 – Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp, ban hành ngày 19/6/2013, có hiệu lực từ ngày 01/01/2014:
“Thuế suất thuế TNDN phổ thông áp dụng từ ngày 01/01/2016 là 20%.
Trước ngày 01/01/2016 thuế suất thuế TNDN phổ thông là 22%; đối với doanh
nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam hoạt động sản
xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ
đồng áp dụng thuế suất 20%. Doanh nghiệp thuộc đối tượng áp dụng thuế suất
20% được quy định là tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp của năm trước liền kề”.[10]
“Đối với các hoạt động tìm kiếm, khai thác thăm dị dầu, khí và tài ngun
q hiếm ở mức 32% - 50% theo thuế suất TNDN tương ứng với từng dự án
và mọi cơ sở kinh doanh. Thủ tướng chính phủ đã quyết định mức thuế suất cụ
thể đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dị, khai thác dầu khí, căn cứ vào vị trí,
điều kiện khai thác và trữ lượng mỏ theo quy định của sở tài chính. Áp dụng

thuế suất 50% đối với các loại các mỏ tài nguyên bạch kim, vàng, bạc, thiếc,
wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm; trong trường hợp địa bàn được ưu đãi


12

thuế TNDN được giao ở mức 70% ban hành kèm theo Nghị định này áp dụng
thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 40%”.[10]
1.2. Quản lý thuế TNDN
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò, ý nghĩa của quản lý thuế TNDN
1.2.1.1. Khái niệm
Theo tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch kiểm tra viên thuế: “Quản lý thuế
TNDN là hoạt động tổ chức, điều hành và giám sát của cơ quan thuế nhằm
đảm bảo các DN chấp hành nghĩa vụ thuế TNDN vào NSNN”.[14]
1.2.1.2. Đặc điểm quản lý thuế TNDN
- Thứ nhất, Quản lý thuế TNDN là việc quản lý bằng hệ thống pháp luật
Trong đó, được thể hiện về quyền hạn, nghĩa vụ, trách nhiệm của cơ quan
có thẩm quyền quản lý. Quản lý thuế quy định rõ trong: Luật quản lý thuế số
78/2006/QH11 ngày 29/11/2006, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật
quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012, Luật quản lý thuế số
38/2019/QH14 ngày 13/06/2019.
- Thứ hai, Phương pháp quản lý thuế chủ yếu là phương pháp hành chính
Trong cơng tác quản lý thuế sử dụng một số các phương pháp như: phương
pháp cưỡng chế, phương pháp quản lý giáo dục thuyết phục, phương pháp kinh
tế và phương pháp hành chính. Ngày nay, phương pháp hành chính được coi là
cốt yếu, được sử dụng nhiều trong công tác quản lý thuế. Vận dụng hiệu quả
phương pháp hành chính thể hiện sự tuân thủ, kỉ cương từ quyết định của cấp
trên. Từ đó, việc quản lý thuế bởi đối tượng nộp thuế phải chấp hành nghiêm
chỉnh quy định quản lý của cơ quan cấp trên về lĩnh vực nộp thuế; sử dụng mức
phạt hành chính với những đối tượng không chịu nộp thuế theo quy định.

- Thứ ba, hoạt động quản lý thuế mang tính kỹ thuật, nghiệp vụ chặt chẽ
Việc vận dụng chuyên môn, nghiệp vụ, kết hợp với kĩ thuật cao trong công
tác quản lý thuế là một trong những yếu tố quan trọng thiết yếu khi tổ chức thực
thi nhiệm vụ. Qua đó, địi hỏi mỗi cán bộ kiểm tra thuế phải nắm vững kĩ thuật


13

chun mơn, quy trình nghiệp vụ để kiểm tra, giám sát, xử lý đúng theo quy
định pháp luật của nhà nước.
1.2.1.3. Vai trò của quản lý thuế TNDN
Việc đảm bảo quản lý thu thuế TNDN là một trong những khâu quan trọng
nhất, có tính chất quyết định, điều tiết ổn định nền kinh tế xã hội, được thể hiện
trong vai trò của quản lý thuế:
- Thứ nhất, Đảm bảo nguồn thu từ thuế được tập trung thường xuyên,
chính xác, kịp thời và ổn định vào ngân sách nhà nước.
Để tiến hành hiệu quả cơng tác quản lý thuế nhanh chóng, dễ dàng, thuận
tiện thì việc đảm bảo về các nguyện vọng và yêu cầu của nhân dân được đặt lên
hàng đầu. Thường xuyên và cân đối thu các nguồn thu hợp lý góp phần ổn định
phát triển nền kinh tế xã hội, mang lại lợi ích tối đa cho xã hội, lợi ích cho đất
nước.
- Thứ hai, Góp phần hồn thiện chính sách, pháp luật nói riêng cũng như
các quy định về quản lý thuế nói chung.
Trong cơng tác quản lý thuế có thể có những quy định, yêu cầu phù hợp
với điều kiện thực tế nhưng cũng có những quy định không được khả thi. Việc
quản lý là quá trình lưu trữ thơng qua các chủ thể và đối tượng quản lý. Để đạt
hiệu quả công tác quản lý chính xác, hợp lý và cơng bằng cần có những quy
định chung, đánh giá chung của hệ thống pháp luật.
- Thứ ba, Tăng cường điều tiết và kiểm sáot các hoạt động kinh tế - xã hội
Trên mọi lĩnh vực hoạt động khác nhau, nhà nước đã có nhiều sắc thuế

khác nhau để kìm hãm và kiểm sốt sự tăng trưởng phát triển của các hoạt động
đó. Việc vận dụng quản lý thuế trong thời kỳ lạm phát gia tăng, nhà nước có
những biện pháp quản lý như tăng các nguồn thuế ưa đãi, cắt giảm nguồn chi
tiêu và ngược lại. Thực hiện việc tăng thuế sẽ làm giảm thiểu đi các hoạt động
sản xuất kinh doanh và thi giảm thuế việc triển khai lại các hoạt động được tăng
lên đáng kể. Từ đó, quản lý thuế là cơng tác điều tiết ổn định các hoạt động
kinh tế xã hội hiệu quả.


14

1.2.1.4. Ý nghĩa của công tác quản lý thuế TNDN
Trong nền kinh tế thị trường nhiều thành phần hiện nay thuế là một công
cụ quản lý vĩ mô nền kinh tế của Nhà nước.
Trong trường hợp có lạm phát do cầu kéo thì việc tăng thuế giảm chi tiêu
Chính phủ là một giải pháp lập lại sự cân đối cung cầu, ổn định giá cả. Nếu là
lạm phát do chi phí đẩy thì giảm thuế đầu vào sẽ kích thích tăng cung cấp tạo
sự cân bằng cung - cầu.
Nhà nước có thể hạ thấp mức thuế, tạo ra những ưu đãi về thuế để kích
thích tiêu dùng và đầu tư mở rộng sản xuất trong thời kỳ khủng hoảng và suy
thoái kinh tế, thất nghiệp tăng. Đồng thời mở rộng các khoản chi tiêu để tăng
tổng cầu và việc làm, từ đó có thể đưa nền kinh tế thốt ra khỏi khủng hoảng.
Ngược lại trong nền kinh tế quá nóng, chính phủ có thể tăng thuế để thu hẹp
đầu tư, đảm bảo nền kinh tế phát triển ổn định. Nhà nước cũng có thể sử dụng
thuế để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, giảm thất nghiệp.
Thông qua sự phân biệt ưu đãi và những định hướng rõ ràng khi xây dựng
chính sách thuế cũng như chính sách chi tiêu sẽ góp phần điều chỉnh cơ cấu
kinh tế theo yêu cầu phát triển kinh tế trong từng thời kỳ. Bằng việc tăng, giảm
thuế chính phủ sẽ thực hiện được phân phối lại của cải xã hội thực hiện mục
tiêu công bằng xã hội.

Như vậy, cùng với chính sách tiền tệ, chính phủ có thể sử dụng thuế như
một cơng cụ đắc lực để có thể thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Để thuế thực sự là một cơng cụ có hiệu quả thì cần phải có một chính sách
quản lý phù hợp.
Thuế TNDN là một công cụ đắc lực để Nhà nước điều tiết hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Thông qua chính sách miễn, giảm thuế cho các cơ sở
kinh doanh mới thành lập trong một thời gian nhất định sẽ giúp doanh nghiệp
giảm bớt những khó khăn khi bắt đầu đi vào hoạt động kinh doanh. Mặt khác,
thông qua công tác hồn thuế TNDN, khấu trừ chi phí hợp lý, ban hành các
mức thuế suất ưu đãi… nhà nước đã góp phần khuyến khích các doanh nghiệp


15

đầu tư sản xuất kinh doanh, tạo một cơ cấu kinh tế hợp lý theo ngành và theo
địa bàn. Cũng thơng qua các chính sách này nhà nước đã định hướng đúng đắn
sự phát triển của khối doanh nghiệp theo đường lối của Đảng và Nhà nước.
1.2.2. Nội dung quản lý thuế TNDN
1.2.2.1. Tổ chức quản lý thuế
- Chức năng quản lý xác định trình tự, khối lượng cơng việc của quá trình
quản lý. Để hoạt động quản lý hiệu quả cần thực hiện chức năng quản lý một
cách thống nhất, hợp lý dưới sự phân cơng chun mơn hóa đáp ứng mục tiêu
chung của công tác quản lý. Quản lý q trình cơng việc xảy ra liên tục qua các
bước, các khấu tất yếu phải thực hiện.
- Chức năng quản lý thuế: Là trình tự cơng việc cơ bản được quy định tất
yếu phải thực hiện nhằm quản lý và thu thuế vào ngân sách nhà nước. Như
nhiệm vụ tun truyền chính sách pháp luật thuế, quy trình kiểm tra, quy trình
quản lý và cưỡng chế nợ thuế.
- Hệ thống thuế: Có hệ thống quản lý thuế và hệ thống chính sách thuế.
Hệ thống quản lý thuế bao gồm tổ chức bộ máy quản lý thuế ( cơ cấu tổ chức,

cán bộ công chức thuế) bao gồm cơ quan Thuế và cơ quan Hải Quan. Hệ thống
chính sách thuế gồm chính sách thuế ( chính sách thuế nội địa và xuất khẩu) và
các cơ chế thực hiện.
- Một trong những khâu quan trọng trong công tác quản lý thuế là xây
dựng tổ chức bộ máy quản lý thuế. Việc phân bổ nguồn lực và xây dựng cơ cấu
tổ chức bộ máy để hình thành xây dựng lên hệ thống quản lý thuế mang tính
thống nhất, khoa học và đảm bảo hiệu quả. Qua đó thực thi chính sách pháp
luật thuế một cách nghiêm minh, bảo đảm thu đúng thu đủ, thu kịp thời, thực
hiện đầy đủ nhiệm vụ của mình sẽ tạo nên sự phối hợp đồng bộ trong việc thực
hiện mục tiêu hoàn thành kế hoạch thu của Nhà nước.


×