Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại chi cục thuế phong điền, thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (931.59 KB, 122 trang )


́H

NGÔ THỊ THẬM


́

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

nh

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI

Ki

QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ PHONG ĐIỀN,

ại

ho

̣c

THỪA THIÊN HUẾ

Tr


ươ

̀ng

Đ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ - 2017

i


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ


́

NGƠ THỊ THẬM

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP


́H

DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI
QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ PHONG ĐIỀN,


nh

THỪA THIÊN HUẾ

Ki

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

ho

̣c

MÃ SỐ: 60 34 04 10

̀ng

Đ

ại

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Tr

ươ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN XUÂN CHÂU

HUẾ - 2017


ii


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan luận văn “Hồn thiện công tác quản lý thuế thu nhập
doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế Phong
Điền, Thừa Thiên Huế” là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi và chưa được


́

cơng bố trên bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào.

Các số liệu trong luận văn đã được thu thập và sử dụng một cách trung


́H

thực, khách quan, các thơng tin trích dẫn trong đề tài nghiên cứu này đều đã

Tác giả đề tài

ho

̣c

Ki

nh


được chỉ rõ nguồn gốc.

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

Ngô Thị Thậm

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn tơi đã nhận được rất nhiều
sự đóng góp ý kiến, giúp đỡ từ các bạn bè đồng nghiệp trong và ngoài ngành thuế,
đặc biệt là ban lãnh đạo, cán bộ công chức tại Chi cục thuế Phong Điền.
Tôi xin chân thành cám ơn các thầy cô, đã dạy dỗ và truyền đạt cho tôi


́

những kiến thức quý báu làm nền tảng cho việc thực hiện luận văn này. Đặc
biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới thầy giáo, Tiến sĩ Trần Xuân Châu,



́H

người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ trong suốt quá trình thực hiện luận văn.

Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Chi cục thuế Phong Điền đã tạo
điều kiện thuận lợi cho tơi hồn thiện luận văn này.

nh

Cuối cùng, tơi cũng xin chân thành cám ơn tất cả các bạn bè, đồng nghiệp,
các doanh nghiệp trên địa bàn đã giúp tôi trả lời bảng câu hỏi khảo sát làm nguồn
Xin trân trọng cám ơn!

ho

̣c

Ki

dữ liệu cho việc phân tích, đánh giá để nghiên cứu thực hiện luận văn.

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại


Tác giả: Ngô Thị Thậm

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên: NGÔ THỊ THẬM
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Niên khóa: 2015 – 2017

Người hướng dẫn khoa học: TS. Trần Xn Châu
Tên đề tài: HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP
CHI CỤC THUẾ PHONG ĐIỀN, THỪA THIÊN HUẾ


́H

1. Tính cấp thiết của đề tài


́

DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI

Thuế TNDN là nguồn thu chủ yếu của NSNN, có vai trị quan trọng là cơng cụ
giúp Nhà nước thực hiện chức năng tái phân phối thu nhập và đảm bảo công bằng

nh


xã hội, điều tiết các hoạt động kinh tế - xã hội. Để đảm bảo phát huy vai trò quan
trọng của thuế TNDN, Nhà nước đã ln quan tâm hồn thiện, đổi mới, từng bước

Ki

hiện đại hóa cơng tác quản lý thuế TNDN. Cùng với tiến trình cải cách của ngành
thuế, trong những năm qua Chi cục thuế huyện Phong Điền đã có những bước

ho

̣c

chuyển biến căn bản trong công tác quản lý thuế. Tuy nhiên, vẫn cịn một số hạn
chế từ phía cơ quan thuế và người nộp thuế, việc hồn thiện cơng tác quản lý thuế
TNDN là một đòi hỏi cấp bách trong giai đoạn hiện nay. Đó là lý do tơi chọn đề tài

ại

“Hồn thiện cơng tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp

Đ

ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế Phong Điền, Thừa Thiên Huế”.

̀ng

2. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp chung gồm phương pháp thống kê, mô tả, phương pháp so sánh,


ươ

phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu, phương pháp chuyên gia.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn

Tr

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế TNDN đối với DN NQD.
- Khảo sát thực trạng công tác quản lý thuế TNDN đối với DN NQD tại chi

cục thuế Phong Điền, Thừa Thiên Huế.
- Đề xuất giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế TNDN đối
với DN NQD tại chi cục thuế Phong Điền, Thừa Thiên Huế.

iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
MỤC LỤC..................................................................................................................iv


́

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.............................................................................. viii
DANH MỤC CÁC BẢNG.........................................................................................ix



́H

DANH MỤC SƠ ĐỒ , BIỂU ĐỒ ...............................................................................x
MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1

nh

2. Tình hình nghiên cứu đề tài ....................................................................................2
3. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2

Ki

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3

ho

̣c

6. Dự kiến những đóng góp của đề tài ........................................................................5
7. Kết cấu luận văn......................................................................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU

ại

NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH..6

Đ


1.1. Khái niệm, vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài

̀ng

quốc doanh...................................................................................................................6
1.1.1. Khái niệm, vai trị, phân loại doanh nghiệp ngồi quốc doanh.........................6

ươ

1.1.2. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp .......................11
1.2. Tổng quan về công tác quản lý thuế TNDN đối với DN NQD .........................14

Tr

1.2.1. Khái niệm quản lý và quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp............................14
1.2.2. Nội dung công tác quản lý thuế TNDN đối với DN NQD .............................15
1.2.3. Quy trình quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp ngồi quốc doanh........20
1.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cơng tác quản lý thuế TNDN đối với DN NQD .....24
1.3.1. Chỉ tiêu đánh giá cấp độ chiến lược quản lý thuế TNDN đối với DN NQD..24
1.3.2. Chỉ tiêu đánh giá cấp độ hoạt động quản lý thuế ........................................24

iv


1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả công tác quản lý thuế TNDN đối với
doanh nghiệp ngoài quốc doanh................................................................................25
1.4.1. Nhân tố khách quan.........................................................................................25
1.4.2. Nhân tố chủ quan ............................................................................................27
1.5. Kinh nghiệm về quản lý thuế TNDN đối với các doanh nghiệp ngoài quốc
doanh .........................................................................................................................29



́

1.5.1. Kinh nghiệm quản lý thuế TNDN của một số nước trên thế giới...................31
1.5.2. Kinh nghiệm cho Việt Nam về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp .............35


́H

1.5.3. Bài học kinh nghiệm cho Chi cục thuế Phong Điền .......................................37
TĨM TẮT CHƯƠNG 1............................................................................................37
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP

nh

DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI
CỤC THUẾ PHONG ĐIỀN, THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2013 – 2015 .......38

Ki

2.1. Giới thiệu tổng quan về Chi cục thuế Phong Điền, Thừa Thiên Huế ................38
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển......................................................................38

̣c

2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ...................................................................................38

ho


2.1.3. Cơ cấu tổ chức.................................................................................................40
2.1.4. Kết quả thu ngân sách Nhà nước giai đoạn 2013 – 2015 ...............................42

ại

2.2. Tình hình hoạt động của các DN NQD do chi cục thuế Phong Điền, Thừa Thiên

Đ

Huế quản lý giai đoạn 2013 - 2015 ...........................................................................45

̀ng

2.2.1. Tình hình biến động theo cơ cấu ngành nghề kinh doanh ..............................45
2.2.2. Mức đóng góp cho địa phương của các DN NQD do chi cục thuế Phong Điền,

ươ

Thừa Thiên Huế quản lý giai đoạn 2013 - 2015 .......................................................47
2.3. Thực trạng công tác quản lý thuế TNDN đối với DN NQD theo nội dung và

Tr

quy trình quản lý tại Chi cục thuế Phong Điền, Thừa Thiên Huế giai đoạn 20132015...........................................................................................................................48
2.3.1. Thực trạng nội dung công tác quản lý thuế TNDN đối với DN NQD tại Chi
cục thuế Phong Điền, Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013 - 2015.................................48
2.3.2. Thực trạng quy trình quản lý thuế TNDN đối với DN NQD tại Chi cục thuế
Phong Điền, Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013-2015 .................................................54

v



2.4. Thực trạng công tác quản lý thuế TNDN đối với DN NQD theo nội dung và
quy trình quản lý tại Chi cục thuế Phong Điền, Thừa Thiên Huế theo đánh giá của
khách thể nghiên cứu.................................................................................................61
2.4.1. Thực trạng công tác quản lý thuế TNDN đối với DN NQD theo nội dung và
quy trình quản lý tại Chi cục thuế Phong Điền, Thừa Thiên Huế qua đánh giá của
cán bộ quản lý thuế ...................................................................................................61


́

2.4.2. Thực trạng công tác quản lý thuế TNDN đối với DN NQD tại Chi cục thuế
Phong Điền, Thừa Thiên Huế qua đánh giá của đại diện các doanh nghiệp ngoài


́H

quốc doanh ................................................................................................................68
2.4.3. Tổng hợp kết quả đánh giá về thực trạng công tác quản lý thuế TNDN đối
với DN NQD tại Chi cục thuế Phong Điền, Thừa Thiên Huế qua đánh giá của cả

nh

hai khách thể nghiên cứu...........................................................................................73
2.5. Đánh giá chung về công tác quản lý thuế TNDN đối với DN NQD tại Chi

Ki

cục thuế Phong Điền, Thừa Thiên Huế ....................................................................78

2.5.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................78

̣c

2.5.2. Những hạn chế còn tồn tại ..............................................................................79

ho

2.5.3. Nguyên nhân hạn chế ......................................................................................81
2.5.4. Những vấn đề cấp bách cần đặt ra trong công tác quản lý thuế TNDN đối với

ại

DN NQD tại chi cục thuế Phong Điền, Thừa Thiên Huế .........................................81

Đ

TÓM TẮT CHƯƠNG 2............................................................................................83

̀ng

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM HỒN
THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI

ươ

DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ PHONG ĐIỀN,
THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2020 .......................................................................84

Tr


3.1. Định hướng, mục tiêu của Chi cục thuế Phong Điền, Thừa Thiên Huế liên quan
đến công tác quản lý thuế TNDN đối với DN NQD.................................................84
3.1.1. Định hướng, mục tiêu của ngành thuế ............................................................84
3.1.2. Định hướng, mục tiêu của Chi cục thuế Phong Điền, Thừa Thiên Huế......87
3.2. Những giải pháp chủ yếu nhằm hồn thiện cơng tác quản lý thuế TNDN đối với DN
NQD tại Chi cục thuế Phong Điền, Thừa Thiên Huế..........................................................89
3.2.1. Hoàn thiện về chất lượng cán bộ thuế.............................................................88

vi


3.2.2. Hồn thiện về áp dụng quy trình quản lý thuế TNDN đối với DN NQD ......90
3.2.3. Hoàn thiện việc thực hiện các nội dung trong công tác quản lý thuế TNDN
đối với doanh nghiệp ngồi quốc doanh ...................................................................92
TĨM TẮT CHƯƠNG 3............................................................................................97
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................98
1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................98


́

2. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................101


́H

PHỤ LỤC................................................................................................................103
- Quyết định Hội đồng bảo vệ (bản photo)

- Phản biện 1 (bản photo)

nh

- Phản biện 2 (bản photo)
- Bản giải trình chỉnh sửa (bản photo)

Ki

- Biên bản của Hội đồng (bản photo)

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

- Xác nhận hoàn thiện luận văn (bản photo)

vii



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

CB:

Cán bộ

DN:

Doanh nghiệp

GTGT:

Giá trị gia tăng
Người nộp thuế

NQD:

Ngoài quốc doanh

NSNN:

Ngân sách nhà nước

TK-TN: Tự khai - tự nộp


́H

NNT:


nh

TMDV: Thương mại dịch vụ

TNDN: Thu nhập doanh nghiệp

̣c

Vốn đầu tư

Ngân hàng thế giới

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

WB:

Ki

TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
VĐT:


viii


́

KH&CN: Khoa học và công nghệ


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Kết quả thu ngân sách Nhà nước giai đoạn 2013 – 2015 của Chi cục thuế
huyện Phong Điền, Thừa Thiên Huế .......................................................43

Bảng 2.2:

Tình hình biến động cơ cấu, ngành nghề kinh doanh của các DN NQD 46

Bảng 2.3:

Mức độ đóng góp cho địa phương của các DN NQD do chi cục thuế

Bảng 2.4:


́

Phong Điền, Thừa Thiên Huế quản lý giai đoạn 2013 – 2015 ................47
Thống kê tình hình thực hiện quyết tốn thuế TNDN của các DN NQD


Bảng 2.5:


́H

do chi cục thuế Phong Điền, Thừa Thiên Huế quản lý............................50
Mức độ kiểm tra tại trụ sở DN NQD qua các năm 2013 – 2015 do chi cục
thuế Phong Điền, Thừa Thiên Huế quản lý .............................................51
Bảng tổng hợp số truy thu thuế TNDN qua kiểm tra các DN NQD tại Chi

nh

Bảng 2.6:

Bảng 2.7:

Ki

cục thuế Phong Điền qua 3 năm 2013 – 2015 .........................................53
Bảng tổng hợp số nợ thuế TNDN trên tổng số thu thuế TNDN các DN

Thông tin chung của cán bộ được khảo sát làm công tác quản lý thuế tại

ho

Bảng 2.8:

̣c


NQD tại chi cục thuế Phong Điền qua 3 năm 2013 – 2015 ....................54

Bảng 2.9:

ại

Chi cục thuế Phong Điền, Thừa Thiên Huế.............................................62
Kết quả điều tra, khảo sát về thực trạng nội dung công tác quản lý thuế

Đ

TNDN đối với DN NQD tại Chi cục thuế Phong Điền, Thừa Thiên Huế

Bảng 2.10:

̀ng

qua đánh giá của cán bộ quản lý thuế ......................................................64
Kết quả điều tra, khảo sát về thực trạng công tác quản lý thuế TNDN đối

ươ

với DN NQD tại Chi cục thuế Phong Điền, Thừa Thiên Huế qua đánh giá

Tr

của đại diện các DN NQD .......................................................................69

ix



DANH MỤC SƠ ĐỒ , BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Phân loại thành phần các doanh nghiệp thuộc khu vực ngoài quốc doanh ...8
Sơ đồ 1.2: Nội dung quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại
cơ quan thuế .................................................................................................15
Sơ đồ 1.3: Quy trình quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế TNDN đối với doanh nghiệp


́

ngoài quốc doanh .........................................................................................22
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của Chi cục thuế Phong Điền, Thừa Thiên Huế ......41


́H

Sơ đồ 2.2: Quy trình quản lý nợ thuế hiện đang áp dụng tại Chi cục thuế Phong Điền,
Thừa Thiên Huế ...........................................................................................55
Sơ đồ 2.3: Quy trình cưỡng chế bằng biện pháp trích tiền từ tài khoản sử dụng trong

nh

quản lý thuế tại Chi cục thuế Phong Điền, Thừa Thiên Huế .......................57

Ki

Sơ đồ 2.4: Quy trình cưỡng chế bằng biện pháp đình chỉ sử dụng hóa đơn sử dụng
trong quản lý thuế tại Chi cục thuế Phong Điền, Thừa Thiên Huế..............58

̣c


Sơ đồ 3.1: Quy trình triển khai giải pháp về hồn thiện việc thực hiện các nội dung

ho

quản lý thuế nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế TNDN đối với DN

ại

NQD tại Chi cục thuế Phong Điền, Thừa Thiên Huế ..................................97
Biểu đồ 2.1: Kết quả đánh giá của các cán bộ quản lý thuế về hiệu quả quy trình quản lý

Đ

thuế TNDN đối với DN NQD tại Chi cục thuế Phong Điền, Thừa Thiên

Tr

ươ

̀ng

Huế ...............................................................................................................67

x


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nhà nước có nhiều công cụ để thực hiện chức năng điều tiết và phân phối thu

nhập, đảm bảo công bằng xã hội, một trong những công cụ quan trọng để nhà nước
thực hiện được chức năng trên đó là thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN). Thuế


́

TNDN là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước và là công cụ quan trọng


́H

để góp phần khuyến khích, thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển theo chiều
hướng kế hoạch, chiến lược, toàn diện của Nhà nước trong từng thời kỳ nhất định.
Nói như vậy để thấy rằng thuế TNDN có vai trị rất quan trọng đối với sự phát

nh

triển của một quốc gia. Chính vì vậy, cơng tác quản lý thuế TNDN là rất cần thiết.
Cơng tác quản lý thuế nói chung và công tác quản lý thuế TNDN đối với

Ki

doanh nghiệp (DN) ngồi quốc doanh (NQD) nói riêng với một quốc gia cũng
rất quan trọng, đặc biệt đối với quốc gia đang phát triển như Việt Nam.

ho

̣c

Chi cục thuế Phong Điền, Thừa Thiên Huế trong những năm qua đã chú

trọng đến công tác quản lý thuế TNDN nói chung và cơng tác quản lý thuế TNDN

ại

đối với DN NQD nói riêng. Tuy nhiên, công tác quản lý thuế TNDN đối với DN

Đ

NQD cũng không thể tránh khỏi những hạn chế, do người nộp thuế khơng tự giác
chấp hành pháp luật thuế, có nhiều hành vi gian lận để trốn thuế, thường tìm cách kê

̀ng

khai giảm lợi nhuận trước thuế để giảm số thuế TNDN phải nộp, thủ tục tính và thu

ươ

nộp thuế của ta cịn phức tạp, đội ngũ cơng chức quản lý thuế chưa được đào tạo bài
bản hoặc các hạn chế về thủ tục và các biện pháp cưỡng chế nợ thuế…

Tr

Nhận thức được tầm quan trọng của thuế TNDN và công tác quản lý thuế

TNDN đối với DN NQD đối với sự phát triển của quốc gia, cũng như nhìn vào thực
tế khách quan tình hình cơng tác quản lý thuế TNDN đối với DN NQD tại Chi cục
thuế Phong Điền, Thừa Thiên Huế, tác giả đã lựa chọn đề tài “Hồn thiện cơng tác
quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại
Chi cục thuế Phong Điền, Thừa Thiên Huế” làm báo cáo luận văn thạc sĩ.


1


2. Tình hình nghiên cứu đề tài
Trong thời gian qua đã có rất nhiều cơng trình nghiên cứu về đề tài quản
lý thuế TNDN nói chung và quản lý thuế TNDN đối với DN NQD nói riêng, tuy
nhiên cụ thể tại Chi cục thuế Phong Điền, Thừa Thiên Huế thì chưa có đề tài nghiên
cứu, vì vậy tác giả chọn đề tài này để nghiên cứu.
3. Mục tiêu nghiên cứu


́

3.1. Mục tiêu chung

Từ nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn, qua khảo sát và đánh giá thực trạng


́H

công tác quản lý thuế TNDN đối với DN NQD tại chi cục thuế Phong Điền, Thừa
Thiên Huế, đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm hồn thiện cơng tác quản lý thuế

nh

TNDN đối với DN NQD tại chi cục thuế Phong Điền, Thừa Thiên Huế đến 2020.
3.2. Mục tiêu cụ thể

Ki


- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế TNDN đối với DN NQD.
- Khảo sát thực trạng công tác quản lý thuế TNDN đối với DN NQD tại chi

̣c

cục thuế Phong Điền, Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013 – 2015.

ho

- Đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm hồn thiện cơng tác quản lý thuế TNDN đối
với DN NQD tại chi cục thuế Phong Điền, Thừa Thiên Huế đến năm 2020.

ại

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đ

4.1. Đối tượng nghiên cứu: công tác quản lý thuế TNDN đối với DN NQD tại chi

̀ng

cục thuế Phong Điền, Thừa Thiên Huế.
4.2. Phạm vi nghiên cứu

ươ

+ Về khơng gian DN NQD: DN ngồi quốc doanh bao gồm cả DN có vốn

đầu tư nước ngồi, trong qui định thì các DN có VĐT nước ngồi và các DN có vốn


Tr

điều lệ trên 10 tỷ khơng thuộc phạm vi của Chi cục thuế quản lý nên trong đề tài
này tác giả chỉ nghiên cứu các DN NQD do chi cục thuế Phong Điền quản lý.
+ Về địa điểm: Địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.
+ Về thời gian: Thực trạng quản lý thuế TNDN đối với DN NQD tại Chi cục
thuế Phong Điền, Thừa Thiên Huế trong giai đoạn 2013 – 2015, từ đó đề xuất những
giải pháp chủ yếu nhằm hồn thiện cơng tác quản lý thuế TNDN đối với DN NQD
trên địa bàn đến năm 2020.

2


+ Về nội dung: Luận văn nghiên cứu dựa trên số liệu thứ cấp thu thập qua
các báo cáo của chi cục thuế Phong Điền, số liệu sơ cấp khảo sát từ các DN NQD
thuộc chi cục thuế Phong Điền quản lý và các cán bộ công chức công tác tại chi cục
thuế Phong Điền.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp


́

- Số liệu thứ cấp được khảo sát trong thời gian từ năm 2013 đến 2015. Sử


́H

dụng các phương pháp đó là tổng hợp, thống kê, phân tích, so sánh... những thơng

tin đã có sẵn.

- Nguồn dữ liệu thu thập:

nh

+ Báo cáo hoạt động, kết quả thu ngân sách nhà nước của Chi cục thuế
Phong Điền, Thừa Thiên Huế trong ba năm 2013, 2014, 2015;

Ki

+ Các luận án tiến sĩ và nhiều cơng trình nghiên cứu khác liên quan đến
đề tài quản lý thuế TNDN nói chung và quản lý thuế TNDN đối với DN NQD

ho

̣c

nói riêng;

+ Các bài báo trên các tạp chí thuế liên quan đến quản lý thuế TNDN;

ại

+ Các thông tin, dữ liệu trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục thuế,

Đ

Cục thuế Thừa Thiên Huế và cổng thông tin điện tử của huyện Phong Điền, tỉnh
Thừa Thiên Huế;


̀ng

+ Các văn bản về thuế và quản lý thuế TNDN đã và đang triển khai trong

ươ

thời gian qua.

5.2. Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia

Tr

Trực tiếp tiến hành tham vấn ý kiến một số cán bộ có kinh nghiệm lâu năm

trong công tác tại Chi cục thuế Phong Điền, các cán bộ quản lý, các chuyên gia về
thuế... nhằm tận dụng những kinh nghiệm và tri thức chuyên sâu của các chuyên gia
để làm sáng tỏ các vấn đề có tính phức tạp, xây dựng nội dung bảng câu hỏi nhằm
thu thập dữ liệu được sát đúng thực tế liên quan đến công tác quản lý thuế TNDN
đối với doanh nghiệp NQD tại chi cục thuế Phong Điền, Thừa Thiên Huế.

3


5.3. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu sơ cấp
Các thông tin, dữ liệu sơ cấp là những dữ liệu được chính tác giả thu thập
nhằm mục đích phục vụ cho công tác nghiên cứu đề tài. Các dữ liệu này được thu
thập từ tháng 12/2016 đến tháng 2/2017 thông qua phương pháp điều tra, khảo sát
và phỏng vấn sâu.
Phương pháp chọn mẫu: khảo sát 2 nhóm khách thể đó là nhóm cán bộ làm



́

cơng tác quản lý thuế và nhóm người nộp thuế đang thực hiện kê khai nộp thuế tại
chi cục thuế Phong Điền, Thừa Thiên Huế. Trong đó mỗi bảng câu hỏi bao gồm 10


́H

câu hỏi chính tập trung khai thác nội dung về hiệu quả quản lý thuế TNDN đối với
các DN NQD hiện nay đang đăng ký kê khai thuế tại Chi cục thuế Phong Điền,
Thừa Thiên Huế.

nh

+ Nhóm cán bộ làm cơng tác quản lý thuế: khảo sát số lượng 30 người gồm

Ki

có 02 người trong ban lãnh đạo, 13 người nằm trong đội kiểm tra, quản lý và cưỡng
chế nợ thuế và đội thuế liên xã, thị trấn 06 người, đội tuyên truyền, nghiệp vụ, hỗ

̣c

trợ người nộp thuế, kê khai kế toán thuế và tin học 05 người, đội quản lý thu lệ phí

ho

trước bạ và thu khác 04. Cán đáp viên được chọn có phẩm chất đạo đức tốt, có thâm

niên cơng tác và có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực quản lý thuế nói chung

ại

cũng như quản lý thuế TNDN nói riêng.

Đ

+ Nhóm người nộp thuế: số lượng 104 là những DN đang thực hiện kê khai

̀ng

nộp thuế tại chi cục thuế Phong Điền, Thừa Thiên Huế. Căn cứ để chọp đáp viên
đối với khách thể là nhóm này là đang hoạt động, có liên quan đến hoạt động quản

ươ

lý và kê khai thuế.

Bảng hỏi gồm có hai phần chính: Phần nội dung câu hỏi gồm 10 câu, trong

Tr

đó có 09 câu hỏi đóng và 01 câu hỏi mở về giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý
thuế TNDN đối với các DN NQD hiện nay đang đăng ký kê khai thuế tại Chi cục
thuế Phong Điền, Thừa Thiên Huế.
+ Phương pháp xử lý số liệu: Xử lý số liệu bằng phần mềm tính tốn Excel,
sau đó dùng phương pháp so sánh, phân tích và tổng hợp từ các số liệu sơ cấp đó,
xác định những vấn đề cấp bách đặt ra trong việc hồn thiện cơng tác quản lý thuế
TNDN đối với DN NQD tại chi cục thuế Phong Điền, Thừa Thiên Huế.


4


6.

Dự kiến những đóng góp của đề tài
+ Góp phần hạn chế, khắc phục một số tồn tại còn hạn chế trong công tác quản

lý thuế TNDN đối với DN NQD.
+ Góp phần tăng số thu ngân sách cho chi cục thuế Phong Điền, Thừa Thiên Huế.
7.

Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, phụ lục và tài liệu tham khảo luận


́

văn được kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thuế thu nhập


́H

doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngồi quốc doanh.

Chương 2: Thực trạng cơng tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối
với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế Phong Điền, Thừa Thiên Huế


nh

giai đoạn 2013 - 2015.

Chương 3: Định hướng và những giải pháp chủ yếu nhằm hồn thiện cơng

Ki

tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

tại Chi cục thuế Phong Điền, Thừa Thiên Huế đến năm 2020.

5


CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU
NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI
QUỐC DOANH


́

1.1. Khái niệm, vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp


́H

ngoài quốc doanh

1.1.1. Khái niệm, vai trị, phân loại doanh nghiệp ngồi quốc doanh
1.1.1.1. Khái niệm

nh

Khái niệm doanh nghiệp được quy định cụ thể tại Luật doanh nghiệp số
68/2014/QH13 được Quốc hội ban hành ngày 28 tháng 11 năm 2014 như sau:

Ki

“Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng
ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh” [11]

ho

̣c


“Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các cơng đoạn của
q trình, đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị

ại

trường nhằm mục đích sinh lợi.” [11]

Đ

Doanh nghiệp ngồi quốc doanh hay khu vực kinh tế ngoài quốc doanh
được quy định cụ thể tại Luật doanh nghiệp Nhà nước được Quốc hội khố IX kỳ

̀ng

họp thứ 7 thơng qua ngày 20/04/1995, luật doanh nghiệp sửa đổi được Quốc hội

ươ

khóa X, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 12/06/1999 và luật khuyến khích đầu tư
trong nước được Quốc hội khố IX kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 22/06/1994.

Tr

Cụ thể như sau:
“Khu vực kinh tế ngoài quốc doanh (các doanh nghiệp ngoài quốc doanh)là

toàn bộ các đơn vị sản xuất kinh doanh của tư nhân đứng ra thành lập, đầu tư
kinh doanh và tổ chức quản lý”.
Thông qua những khái niệm trên, có thể thấy rằng doanh nghiệp ngồi quốc

doanh là khái niệm được dùng để xác định các đơn vị doanh nghiệp không phải do Nhà
nước lập ra mà do các tư nhân thành lập, tổ chức hoạt động và quản lý tổ chức.

6


Khu vực kinh tế ngoài quốc doanh tham gia hoạt động kinh doanh trên
rất nhiều lĩnh vực khác nhau, tuy nhiên khu vực kinh tế ngoài quốc doanh gồm các
doanh nghiệp tập trung vào một số ngành đòi hỏi vốn đầu tư ban đầu thấp, thị
trường tiêu thụ rộng khắp và ít chịu sự cạnh tranh gay gắt của các doanh nghiệp
lớn. Các ngành mà các doanh nghiệp ngoài quốc doanh thường hoạt động thường
là chế biến nông, lâm, hải sản xuất khẩu; gia công may mặc, đồ da, đồ trang sức;


́

xây dựng cơ bản với các mặc hàng vật liệu xây dựng như: gạch, ngói, gốm sứ, đồ
mỹ nghệ xuất khẩu, giao thông vận tải, thông tin, kinh doanh máy tính và sản xuất


́H

phần mềm...
1.1.1.2. Phân loại

Theo hình thức sở hữu tài sản, doanh nghiệp tại Việt Nam chia thành hai loại

nh

hình chính:


Ki

- Doanh nghiệp nhà nước
- Doanh nghiệp ngồi quốc doanh

ho

̣c

Trong đó, thành phần các doanh nghiệp ngồi quốc doanh bao gồm các

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

loại hình sau đây:

7


Doanh
nghiệp
NQD


Các


́

Cơng ty

DN Tư

Cơng ty
hợp doanh

DN có
VĐT
ngồi

Ki

Cơng ty
TNHH

Doanh
nghiệp
tập thể

Doanh
nghiệp
đồn thể


ho

̣c

Cơng ty
cổ phần

nh


́H

nhân

DN 100%
VĐT nước
ngồi

Cơng ty

Doanh
nghiệp liên
doanh

Tr

ươ

̀ng


Đ

ại

Cơng ty
TNHH một
thành viên

TNHH hai
thành viên
trở lên

Sơ đồ 1.1: Phân loại thành phần các doanh nghiệp thuộc khu vực ngoài
quốc doanh
(Nguồn: Tác giả tổng hợp)

8


Thông qua sơ đồ trên, ta thấy hệ thống các thành phần thuộc khu vực kinh tế
ngoài quốc doanh bao gồm doanh nghiệp tư nhân và các công ty. Các công ty bao
gồm công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH), cơng ty hợp doanh,
doanh nghiệp có vốn đầu tư (VĐT) nước ngoài, doanh nghiệp tập thể và doanh
nghiệp đồn thể, trong đó các cơng ty TNHH gồm công ty TNHH một thành viên
và công ty TNHH có hai thành viên trở lên, doanh nghiệp có VĐT nước ngồi bao
gồm doanh nghiệp có 100% VĐT nước ngồi và doanh nghiệp liên doanh. Ở mỗi


́


loại hình doanh nghiệp ngồi quốc doanh đều có những ưu, nhược điểm khác


́H

nhau, tùy thuộc vào nhu cầu và tính hợp lý khi thành lập doanh nghiệp mà các
doanh nghiệp sẽ lựa chọn những hình thức sở hữu tốt nhất.

Ở chi cục thuế Phong Điền, các DN NQD quản lý chủ yếu là các doanh
nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, cơng ty cổ phần và các DN này có

nh

vốn đăng ký dưới 10 tỷ đồng.

Ki

1.1.1.3. Vai trị

Doanh nghiệp nói chung và DN NQD nói riêng có vị trí đặc biệt quan trọng

̣c

của nền kinh tế, là bộ phận chủ yếu tạo ra tổng sản phẩm trong nước (GDP). Những

ho

năm gần đây, hoạt động của doanh nghiệp NQD đã có bước phát triển đột biến, góp
phần giải phóng và phát triển sức sản xuất, huy động và phát huy nội lực vào phát


ại

triển kinh tế xã hội, góp phần quyết định vào phục hồi và tăng trưởng kinh tế, tăng
đề xã hội.

Đ

kim ngạch xuất khẩu, tăng thu ngân sách và tham gia giải quyết có hiệu quả các vấn

̀ng

Sản phẩm hàng hoá và dịch vụ do khối doanh nghiệp DN QND tạo ra ngày
càng phong phú, đa dạng về chủng loại mặt hàng, chất lượng hàng hoá, dịch vụ

ươ

được nâng lên, do đó đã giải quyết cơ bản nhu cầu tiêu dùng hàng hố, dịch vụ ngày
càng cao của tồn xã hội, góp phần nâng cao mức sống vật chất của dân cư và tăng

Tr

nhanh lượng hàng hoá xuất khẩu. Nhiều sản phẩm trước đây thường phải nhập khẩu
cho tiêu dùng thì nay đã được các doanh nghiệp sản xuất thay thế và được người
tiêu dùng trong nước tín nhiệm như: Ô tô, xe máy, phương tiện vận tải, các mặt
hàng đồ điện, điện tử, may mặc, thực phẩm, đồ uống, hố mỹ phẩm, đồ dùng gia
đình, sản phẩm phục vụ xây dựng,...

9



Doanh nghiệp NQD là khu vực tạo ra nguồn thu tương đối lớn cho ngân sách
Nhà nước, nguồn thu này tăng nhanh trong những năm qua là điều kiện để đầu tư
phát triển cơ sở hạ tầng, phát triển các hoạt động xã hội cơng (y tế, giáo dục, xố
đói giảm nghèo,...).
Doanh nghiệp NQD là yếu tố quan trọng, quyết định đến chuyển dịch các cơ
cấu lớn của nền kinh tế quốc dân như: Cơ cấu nhiều thành phần kinh tế, cơ cấu
ngành kinh tế, cơ cấu kinh tế giữa các vùng, địa phương.


́

Doanh nghiệp NQD phát triển, đặc biệt là DN ngành công nghiệp tăng nhanh


́H

là nhân tố đảm bảo cho việc thực hiện các mục tiêu của công nghiệp hoá, hiện đại
hoá đất nước, nâng cao hiệu quả kinh tế, giữ vững ổn định và tạo thế mạnh hơn về
năng lực cạnh tranh của nền kinh tế trong q trình hội nhập.

Có thể nói vai trị của DN NQD không chỉ quyết định sự phát triển bền vững về

nh

mặt kinh tế mà còn quyết định đến sự ổn định và lành mạnh hoá các vấn đề xã hội.

Ki

Các doanh nghiệp ngoài quốc doanh cùng với các doanh nghiệp khác tạo
thêm cơng ăn việc làm, góp phần làm giảm tỷ lệ thất nghiệp cho một quốc gia. Thu


̣c

nhập cao và tăng nhanh của lao động khối doanh nghiệp NQD góp phần cải thiện và

ho

nâng cao mức sống chung của tồn xã hội và tham gia vào q trình chuyển dịch cơ
cấu lao động từ nông nghiệp sang các ngành phi nơng nghiệp.

ại

Doanh nghiệp ngồi quốc doanh góp phần khơi dậy và phát huy tiềm năng

Đ

của một bộ phận lớn dân cư tham gia vào công cuộc xây dựng đất nước, đẩy mạnh
tăng trưởng kinh tế.

̀ng

Đội ngũ doanh nghiệp ngoài quốc doanh ra đời làm đa dạng hơn đội ngũ các
nhà doanh nghiệp Việt Nam, góp phần xây dựng đội ngũ các nhà doanh nghiệp Việt

ươ

phát triển mạnh mẽ. DN ngồi quốc doanh tạo ra sự cạnh tranh, góp phần tạo ra sự
phát triển sôi động của nền kinh tế. Từ những thực tế cho ta thấy sự phát triển của

Tr


DN ngoài quốc doanh đã làm tăng sức cạnh tranh trên thị trường. Bởi vì, DN NQD
phát triển trên nhiều lĩnh vực, ngành nghề làm cho thị trường hàng hoá trở nên
phong phú, đa dạng, sôi động, tạo ra sự thu hút. Trước sự tồn tại và phát triển của
DN ngoài quốc doanh, các DN Nhà nước buộc phải phân tích, hoạch định chiến
lược kinh doanh cho phù hợp hơn nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của mình.

10


Các doanh nghiệp ngồi quốc doanh góp phần xây dựng quan hệ sản xuất
mới phù hợp, thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển, thực hiện công bằng xã hội
trong một quốc gia. DN ngoài quốc doanh vừa là đối thủ cạnh tranh quyết liệt vừa là
đối tác làm ăn trong q trình cung cấp sản phẩm, hồn thiện sản phẩm, tiêu thụ sản
phẩm, cung cấp đầu vào cho các DN Nhà nước. Sự kết hợp sản xuất - tiêu thụ giữa
DN Nhà nước và DN ngoài quốc doanh tạo ra một dây chuyền sản xuất mới của xã
hội, giúp cho thời gian sản xuất tiêu thụ được rút ngắn và sản phẩm sản xuất ra được


́

hoàn thiện với chất lượng ngày càng tốt hơn.


́H

1.1.2. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp
1.1.2.1. Khái niệm

Về khái niệm, có thể hiểu một cách tổng quan, thuế thu nhập doanh nghiệp

là một loại thuế trực thu đánh vào lợi nhuận của các doanh nghiệp.

nh

Thuế thu nhập doanh nghiệp bao quát và điều tiết được tất cả các khoản
trường theo định hướng của Nhà nước.

Ki

thu nhập đã và sẽ phát sinh của cơ sở kinh doanh hoạt động trong nền kinh tế thị

̣c

Thuế TNDN là một sắc thuế quan trọng trong hệ thống thuế của Việt Nam.

ho

Loại thuế này đã được hầu hết các quốc gia trên thế giới áp dụng vì nó mang lại
hiệu quả cao và bao quát nguồn thu.

ại

Tại Việt Nam, Luật thuế thu nhập doanh nghiệp được Quốc hội nước

Đ

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thơng qua ngày 10/5/1997 và có hiệu lực
thi hành từ ngày 01/01/1999 thay cho Luật thuế lợi tức.

̀ng


Theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 do Quốc Hội nước
Việt Nam ban hành ngày 03 tháng 06 năm 2008, tại Điều 2 quy định cụ thể các đối

ươ

tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm các tổ chức hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật này.

Tr

Cũng tại Điều 3 Luật này, các quy định về thu nhập chịu thuế thu nhập doanh

nghiệp cũng được chi tiết, cụ thể như sau: [10]
Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác quy định tại khoản 2 Điều này.
Thu nhập khác bao gồm thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất
động sản; thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; thu nhập từ chuyển
nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản; thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại

11


tệ; hồn nhập các khoản dự phịng; thu khoản nợ khó địi đã xóa nay địi được; thu
khoản nợ phải trả không xác định được chủ; khoản thu nhập từ kinh doanh của
những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận được từ
hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam.
1.1.2.2. Đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh nghiệp được thể hiện bởi các thuộc tính bên trong vốn



́

có của nó. Những thuộc tính đó có tính ổn định tương đối qua các giai đoạn phát
triển. Nghiên cứu về thuế thu nhập doanh nghiệp, người ta nhận thấy thuế thu nhập


́H

doanh nghiệp có những đặc trưng riêng biệt để phân biệt với các sắc thuế và các
công cụ tài chính khác như sau:

Thuế TNDN gây phản ứng mạnh mẽ từ đối tượng nộp thuế. Bởi vì thuế

nh

TNDN là một sắc thuế có phạm vi đánh thuế rất rộng bao gồm hầu hết các đối
tượng sản xuất kinh doanh. Mặt khác, thuế suất thuế TNDN lại cao nên hầu hết gây

Ki

tâm lý không tốt cho các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh.
Thuế TNDN là sắc thuế khấu trừ cho thuế thu nhập cá nhân. Được coi như là

̣c

một loại thuế thu trước hoặc thu gộp của thuế thu nhập cá nhân để tránh tình trạng

ho


thất thu vì thế việc đánh thuế TNDN là đánh vào thu nhập trước khi các thu nhập
này được phân phối cho các cá nhân. Việc áp dụng sắc thuế này vừa giảm được đầu

ại

mối thu vừa có thể hạn chế được sự thất thu do thiếu khả năng kiểm soát thu nhập

Đ

của các cá nhân trong điều kiện của nước ta hiện nay.

̀ng

Thuế TNDN là loại thuế trực thu. Người nộp thuế theo luật cũng là người
chịu thuế cuối cùng trong một chu kì sản xuất kinh doanh. Nói một cách khác, thuế

ươ

thu nhập doanh nghiệp làm cho khả năng và cơ hội chuyển dịch gánh nặng thuế cho
người khác trở nên khó khăn hơn. Tuy nhiên, loại thuế này mang tính chất cơng

Tr

bằng theo chiều dọc vì nó tính đến khả năng của người nộp thuế, có thu nhập cao
hơn thì phải nộp thuế nhiều hơn và ngược lại.
Việc chuyển giao thu nhập dưới hình thức thuế thu nhập doanh nghiệp khơng

mang tính chất hồn trả trực tiếp. Tính khơng hoàn trả trực tiếp của thuế thu nhập
doanh nghiệp được biểu hiện trên các khía cạnh:
Một là, sự chuyển giao thu nhập thơng qua thuế khơng mang tính đối giá,

nghĩa là mức thuế mà các tầng lớp trong xã hội chuyển giao cho Nhà nước không

12


hoàn toàn dựa trên mức độ người nộp thuế thừa hưởng những dịch vụ và hàng hóa
cơng cộng do Nhà nước cung cấp. Người nộp thuế cũng khơng có quyền địi hỏi
Nhà nước phải cung cấp hàng hóa dịch vụ cơng cộng trực tiếp cho mình mới phát
sinh khoản chuyển giao thu nhập cho Nhà nước, mặt khác mức độ cung cấp dịch vụ
công cộng của Nhà nước cũng không nhất thiết ngang bằng mức độ chuyển giao.
Hai là, khoản chuyển giao thu nhập dưới hình thức thuế thu nhập doanh
nghiệp khơng được hồn trả trực tiếp, có nghĩa là người nộp thuế suy cho cùng sẽ


́

nhận được một phần các dịch vụ công cộng mà Nhà nước cung cấp chung cho cả


́H

cộng đồng giá trị phần dịch vụ đó không nhất thiết tương đồng với khoản tiền thuế
mà họ nộp cho Nhà nước.

Ba là, việc chuyển giao thu nhập dưới hình thức thuế thu nhập doanh nghiệp
được quy định trước bằng pháp luật.

nh

Đặc điểm này, một mặt thể hiện tính pháp lý cao của thuế thu nhập doanh


Ki

nghiệp, mặt khác phản ánh sự chuyển giao thu nhập này không mang tính tùy tiện
mà dựa trên những cơ sở pháp luật nhất định và đã được xác định trước. Những tiêu

̣c

thức thường được xác định là đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế, mức thuế

ho

phải nộp, thời hạn cụ thể và những chế tài mang tính cưỡng chế khác.
Các khoản chuyển giao thu nhập dưới hình thức thuế thu nhập doanh

Đ

kì nhất định.

ại

nghiệp chịu ảnh hưởng của các yếu tố kinh tế, chính trị, xã hội trong những thời
1.1.2.3. Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp đối với sự phát triển kinh tế xã hội

̀ng

Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp đối với sự phát triển của một quốc
gia được biểu hiện ở những nội dung sau:

ươ


Thứ nhất, thuế thu nhập doanh nghiệp là công cụ quan trọng để Nhà nước

thực hiện chức năng tái phân phối thu nhập và đảm bảo công bằng xã hội.

Tr

Nhà nước sử dụng thuế TNDN làm công cụ điều tiết thu nhập của các chủ

thể có thu nhập cao, đảm bảo yêu cầu đóng góp của các chủ thể kinh doanh vào
ngân sách Nhà nước được công bằng, hợp lý. Công cụ này được Nhà nước sử dụng
để khắc phục hạn chế về sự khác biệt giữa các doanh nghiệp mạnh về lực lượng lao
động và năng lực tài chính (doanh thu, lợi nhuận cao hơn) và các doanh nghiệp yếu
về ưu thế tài chính hay lực lượng lao động (thu nhập thấp hơn).

13


×