Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

(Luận văn học viện tài chính) hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH tân hùng cường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (569.62 KB, 110 trang )

Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

1

Khoa Kinh tế

NHAN XET DON VI THUC TAP

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Giáo viên hướng dẫn:

Thầy Nguyễn Minh Phương

Sinh viên thực hiện:

Đỗ Mạnh Hiển

SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8

Chuyên đề tốt nghiệp

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

2

Khoa Kinh tế

Lớp: CĐKT6 – K8


Đề tài: “ Hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường”
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Hà Nội, ngày.…tháng….năm 2009

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU

SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8

Chuyên đề tốt nghiệp

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

3

Khoa Kinh tế

..................................................................................................................................8
CHƯƠNG 1...........................................................................................................10
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT.................10
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP..............................................10
1.1. Đặc điểm của hoạt động xây lắp và ảnh hưởng đến kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp:………………………………….....10
1.2. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây
lắp………………………….11
1.2.1. Chi phí sản xuất xây lắp:...................................................................................11
1.2.1.1. Khái niệm chi phí xây lắp................................................................................11
1.2.1.2. Phân loại chi phí xây lắp................................................................................12

1.2.2. Giá thành sản phẩm xây lắp................................................................................15
1.2.2.1. Các loại giá thành sản phẩm xây lắp.....................................................................15
1.2.2.2. Quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp .........................................16

1.3. Nhiệm vụ kế tốn chi phí giá thành sản phẩm xây lắp.........................17
1.4. Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp...............18
1.4.1. Đối tượng hạch tốn chi phí và phương pháp hạch tốn chi phí.......................................18
1.4.1.1. Đối tượng hạch tốn chi phí và phương pháp hạch tốn chi phí.......................................18
1.4.1.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm......................................................................19
1.4.1.3. Mối quan hệ giữa đối tượng hạch tốn chi phí và đối tưọng tính giá thành sản phẩm................20
1.4.2. Phương pháp hạch tốn chi phí sản xuất xây lắp........................................................21
1.4.2.1. Hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp.............................................................21

1.4.2.2. Hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp...................................................................23
1.4.2.3. Hạch tốn chi phí sản xuất chung.......................................................................23
1.4.2.4. Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất xây lắp.....................................................25
1.4.2.5. Hạch tốn tổng hợp chi phí sản xuất xây lắp ...........................................................27
1.4.2.6. Hạch tốn chi phí sản xuất xây lắp trong điều kiện thực hiện khoán sản phẩm.......................28
1.4.3. Các phương pháp đánh giá sản phẩm làm dở............................................................31
1.4.4. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp..........................................................32
1.4.4.1. Phương pháp tính giá thành trực tiếp...................................................................33
1.4.4.2. Phương pháp tính giá thành theo định mức.............................................................33
1.4.4.3. Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng........................................................34
1.4.5.Các hình thức sổ kế tốn chủ yếu doanh nghiệp áp dụng....................35
1.4.5.1.Hình thức Nhật ký chung.................................................................................35
1.4.5.2.Hình thức Nhật ký sổ cái..................................................................................37
1.4.5.3 Hình thức sổ Chứng từ ghi sổ.........................................................................39
1.4.5.4.Hình thức sổ Nhật ký chứng từ...........................................................................41
1.4.5.5.Hình thức Kế tốn máy....................................................................................43
SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8

Chuyên đề tốt nghiệp

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

4

Khoa Kinh tế

CHƯƠNG 2..........................................................................................................45

THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI............45
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM...................................45
TẠI CƠNG TY TNHH TÂN HÙNG CƯỜNG..................................................45
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH TÂN HÙNG CƯỜNG. 45
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Tân Hùng Cường..............................45
2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý Công ty TNHH Tân Hùng Cường.....47
2.1.2.1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh ở Công ty TNHH Tân Hùng Cường...................................47
2.1.2.2. Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm.................................................................50
2.1.2.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Tân Hùng
Cường..........................50
2.1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế tốn tại Cơng ty TNHH Tân Hùng Cường............................54
2.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế tốn .................................................................................54
2.1.3.2.Hình thức sổ kế tốn......................................................................................57
2.1.3.3. Chế độ kế tốn hiện hành tại Cơng ty TNHH Tân Hùng Cường.......................................58
2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn chi phi sản xuất và tính giá thành tại Cơng
ty TNHH Tân Hùng Cường.............................................................................58
2.2.1. Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất tại cơng ty....................................58
2.2.2. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp..................................................................59
2.2.3. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp.......................................................................70
2.2.4. Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng.....................................................................78
2.2.5. Kế tốn chi phí sản xuất chung............................................................................81
2.3.tổng hợp chi phí sản xuất và xác định giá trị sản phẩm xây lắp dở
dang……………………………………………………………………………85
2.3.1. Tổng hợp chi phí sản xuất..................................................................................85
2.3.2. Xác định giá trị sản phẩm dở dang........................................................................87
2.4. Tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Tân Hùng
Cường.................................................................................................................87
2.4.1. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành...........................................................87
2.4.2. Phương pháp tính giá thành tại Cơng ty TNHH Tân Hùng Cường...................................88
CHƯƠNG 3 :MỘT SỐ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP NHẰM HỒN THIỆN

CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHÍ PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY TNHH TÂN HÙNG CƯỜNG........90
3.1. Sự cần thiết tổ chức công tác kế tốn tập hợp chí phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH Tân Hùng Cường……………………….90
3.2. Những ưu nhược điểm về cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường……………...91

SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8

Chuyên đề tốt nghiệp

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

5

Khoa Kinh tế

3.3. Một số ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí
và tính giá thanh sản phẩm xây lắp…………………………………………….95
3.3.1. Ý kiến đề xuất với công ty TNHH Tân Hùng Cường....................................................95
3.3.2. Ý kiến đề xuất với chế độ kế toán hiện hành............................................................103

3.4. Một số biện pháp giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm......104
KẾT LUẬN..........................................................................................................106
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................107

SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8


Chuyên đề tốt nghiệp

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

6

Khoa Kinh tế

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TK

Tài khoản

XĐKQKD

Xác định kết quả kinh doanh

CPBH

Chi phí bán hàng

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

BHXH


Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

TCTN

Trợ cấp thất nghiệp

K/c

Kết chuyển
DANH MỤC SƠ ĐỒ

STT

Tên

Nội dung sơ đồ

Trang

1


Sơ đồ 1

Sơ đồ ghi sổ theo hình thức ghi sổ nhật ký chung

35

2

Sơ đồ 2

Sơ đồ ghi sổ theo hình thức nhật ký sổ cái

37

3

Sơ đồ 3

Sơ đồ ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ

39

4

Sơ đồ 4

Sơ đồ ghi sổ theo hình thức nhật ký chứng từ

41


5

Sơ đồ 5

Sơ đồ ghi sổ theo hình thức kế tốn trên máy vi tính

43

6

Sơ đồ 6

Mơ hình tổ chức sản xuất kinh doanh tại cơng ty

48

7

Sơ đồ 7

Sơ đồ quy trình sản xuất sản phẩm

49

8

Sơ đồ 8

Quy trình sản xuất sản phẩm xây lắp tại cơng ty


50

9

Sơ đồ 9

Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý tại cơng ty

51

10

Sơ đồ 10

Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty

55

11

Sơ đồ 11

Trình tự hạch tốn theo hình thức nhật ký chung

57

DANH MỤC BẢNG BIỂU

SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8


Chuyên đề tốt nghiệp

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường Đại học Cơng Nghiệp Hà Nội

7

Khoa Kinh tế

12

Biểu 1

 Hố đơn GTGT

61

13

Biểu 2

 Phiếu nhập kho

62

14

Biểu 3


 Phiếu xuất kho

64

15

Biểu 4

Bảng tổng hợp phiếu suất

65

16

Biểu 5

Trích sổ nhật ký chung

66

17

Biểu 6

 Sổ cái TK 621

68

18


Biểu 7

 Bảng tổng hợp vật liệu

69

19

Biểu 8

 Bảng chấm công

72

20

Biểu 9

Hợp đồng làm khoán

73

21

Biểu 10

 Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương

74


22

Biểu 11

 Bảng phân bổ BHXH, BHYT, KPCĐ

76

23

Biểu 12

 Số cái TK 622

77

24

Biểu 13

 Bảng tổng hợp chi phí thuê máy

79

25

Biểu 14

 Sổ cái TK 623


80

26

Biểu 15

Sổ chi tiết chi phí sử dụng máy thi cơng

81

27

Biểu 16

Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ

83

28

Biểu 17

Sổ Cái TK 627

84

29

Biểu 18


Sổ Cái TK 154

86

30

Biểu 19

Bảng tính giá thành SPXL hoàn thành

88

SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8

Chuyên đề tốt nghiệp

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường Đại học Cơng Nghiệp Hà Nội

8

Khoa Kinh tế

LỜI NĨI ĐẦU
Cùng với sự phát triển chung của nền kinh tế, khối lượng đầu tư vào xây dựng
hàng năm của nước ta hiện nay tăng rất nhanh. Kéo theo đó ngày càng xuất hiện
nhiều công ty xây dựng thuộc mọi thành phần kinh tế với nguồn vốn đầu tư phong

phú và tính cạnh tranh của thị trường xây dựng trong nước tăng lên rõ rệt. Trong
điều kiện đó các doanh nghiệp xây dựng muốn tồn tại và phát triển cần phải năng
động trong tổ chức, quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc biệt cần
làm tốt công tác hạch tốn chi phí sản xuất nhằm tính đúng giá thành sản phẩm,
tạo ra sản phẩm với giá thành hợp lý mà vẫn đảm bảo yêu cầu chất lượng. Có thể
nói đây chính là con đường đúng đắn để phát triển bền vững nhưng để làm được
điều này các doanh nghiệp phải tìm cách quản lý tốt chi phí, hạ thấp chi phí thơng
qua việc sử dụng tiết kiệm đầu vào, tận dụng tốt những năng lực sản xuất hiện có,
kết hợp các yếu tố sản xuất một cách tối ưu… và muốn thực hiện được, các nhà
quản lý kinh tế cần phải nhờ đến kế tốn – một cơng cụ quản lý kinh tế hữu hiệu
nhất mà trong nền kinh tế thị trường nó được coi như ngơn ngữ kinh doanh, như
nghệ thuật để ghi chép, phân tích, tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong
quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong đó hạch tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm là bộ phận quan trọng hàng đầu, ảnh hưởng lớn
đến hiệu quả hoạt động, sự thành công và phát triển của doanh nghiệp. Qua số liệu
bộ phận kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cung cấp, các nhà
quản lý theo dõi được chi phí, giá thành từng cơng trình theo từng giai đoạn, từ đó
đối chiếu, so sánh với số liệu định mức, tình hình sử dụng lao động, vật tư, chi phí
dự tốn để tìm ra nguyên nhân chênh lệch, kịp thời ra các quyết định đúng đắn,
điều chỉnh hoạt động sản xuất kinh doanh theo mục tiêu đã đề ra.
Nhận thức được ý nghĩa, vai trị quan trọng của cơng tác kế tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp nên trong thời
gian thực tập tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường với sự giúp đỡ của các bác, các
SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8

Chuyên đề tốt nghiệp

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

9

Khoa Kinh tế

cô trong phịng kế tốn, cùng với sự định hướng của Thầy giáo Nguyễn Minh
Phương em đã chọn đề tài “ Hoàn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH Tân Hùng Cường” cho
chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình.
Nội dung đề tài của em gồm 3 phần như sau:
Chương 1: Những vấn đề cơ bản trong công tác kế tốn tập hợp chi phí và
tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp.
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH Tân Hùng Cường.
Chương 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chí phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH Tân Hùng Cường.
Trong quá trình nghiên cứu đề tài, em đã cố gắng tiếp cận với những kiến thức
mới nhất về chế độ kế toán do Nhà nước ban hành kết hợp với những kiến thức đã
học tập được ở trường. Song đây là một đề tài rất rộng và phức tạp, nhận thức của
bản thân cịn mang nặng tính lý thuyết và thời gian thực tập có hạn nên đề tài của
em cịn nhiều thiếu sót. Vì vậy em mong nhận được những ý kiến đóng góp của
các thầy cơ giáo, các cán bộ kế toán và những người quan tâm để nhận thức của
em về vấn đề này được hoàn thiện hơn.
Em xin trân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Thầy giáo Nguyễn Minh
Phương, của các cơ các bàc làm việc tại phịng tài chính kế tốn tại Cơng ty
TNHH Tân Hùng Cường đã giúp đỡ em trong q trình nghiên cứu và hồn thiện
đề tài này.
Hà Nội, tháng 05 năm 2009
Sinh viên thực hiện

Đỗ Mạnh Hiển

SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8

Chuyên đề tốt nghiệp

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

10

Khoa Kinh tế

CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
1.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA HOẠT ĐỘNG XÂY LẮP VÀ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾ
TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY
LẮP
Xây lắp là một ngành sản xuất mang tính cơng nghiệp nhằm tạo ra cơ sở vật
chất kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân, góp phần hồn thiện cơ cấu kinh tế, tạo
tiền đề để thực hiện cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước.
Tuy nhiên ngành xây lắp có những đặc điểm riêng biệt khác với các ngành sản
xuất khác ảnh hưởng đến công tác quản lý và hạch tốn.
- Sản phẩm xây lắp là những cơng trình hoặc vật kiến trúc có quy mơ lớn, kết
cấu phức tạp. mang tính đơn chiến. Mỗi sản phẩm được xây lắp theo thiết kế kỹ
thuật và giá dự toán riêng. Do đó, địi hỏi mỗi sản phẩm trước khi tiến hành sản
xuất phải lập dự tốn về thiết kế thi cơng và trong quá trình sản xuất sản phẩm xây

lắp phải tiến hành so sánh với dự toán, lấy dự toán làm thước đo.
- Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo giá trị dự toán hoặc giá thanh toán với
đơn vị chủ thầu, giá này thường được xác định trước khi tiến hành sản xuất thông
qua hợp đồng giao nhận thầu. Mặt khác sản phẩm xây lắp không thuộc đối tượng
lưu thông, nơi sản xuất đồng thời là nơi tiêu thụ sản phẩm vì vậy sản phẩm xây lắp
là loại hàng hố có tính chất đặc biệt.
Thời gian sử dụng của sản phẩm xây lắp là lâu dài và giá trị của sản phẩm xây
lắp rất lớn. Đặc điểm này địi hỏi các doanh nghiệp xây lắp trong q trình sản
xuất phải kiểm tra chặt chẽ chất lượng cơng trình để đảm bảo cho cơng trình và
tuổi thọ của cơng trình theo thiết kế.

SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8

Chuyên đề tốt nghiệp

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

11

Khoa Kinh tế

Những đặc điểm trên có ảnh hưởng lớn tới cơng tác tổ chức hạch toán kế toán
làm cho phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
có những đặc điểm riêng. Để phát huy đầy đủ vai trị là cơng cụ quản lý kinh tế,
cơng tác kế toán trong các doanh nghiệp xây lắp phải được tổ chức phù hợp với
đặc điểm sản xuất kinh doanh, quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm trong xây
dựng cơ bản và thực hiện nghiêm túc các chế độ của kế tốn do Nhà nước ban

hành.
1.2. CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP.
1.2.1. Chi phí sản xuất xây lắp:
1.2.1.1. Khái niệm chi phí xây lắp.
Doanh nghiệp xây lắp là một doanh nghiệp sản xuất trong đó q trình hoạt động
sản xuất cũng là sự kết hợp của các yếu tố sức lao động của con người, tư liệu lao
động và đối tượng lao động. Quá trình sử dụng các yếu tố cơ bản trong sản xuất
cũng đồng thời là quá trình doanh nghiệp phải chi ra những chi phí sản xuất tương
ứng chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí NVL, và trong nền kinh tế thị trường các yếu
tố chi phí trên được biểu hiện bằng tiền.
Vậy chi phí xây lắp là biểu hiện bằng tiền tồn bộ hao phí về lao động sống và
lao động vật hoá mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành các hoạt động sản xuất và
xây lắp trong một thời kỳ nhất định.
Tuy nhiên trong quá trình xây lắp doanh nghiệp phát sinh rất nhiều khoản chi
phí ngoài hoạt động sản xuất xây lắp. Theo chế độ kế tốn hiện hành, chỉ những
chi phí phát sinh liên quan đến quá trình sản xuất xây lắp nhằm tạo ra sản phẩm
xây lắp mới được coi là chi phí sản xuất xây lắp.
- Chi phí doanh nghiệp bỏ ra để tạo nên giá trị sản phẩm bao gồm 3 bộ phận
c, v, m.
G=c+v+m
G:Tổng chi phí doanh nghiệp bỏ ra.
SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8

Chuyên đề tốt nghiệp

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội


12

Khoa Kinh tế

c: Là toàn bộ giá trị tự liệu sản xuất đã được tiêu hao trong quá trình sản
xuất xây lắp như khấu hao TSCĐ, NVL, CC, DC.
v: Là chi phí tiền lương, tiền công phải trả cho người lao động tham gia vào
quá trình sản xuất xây lắp tạo ra sản phẩm.
m: Là giá trị mới lao động sáng tạo ra.
Trong doanh nghiệp xây lắp, c và v là chi phí sản xuất xây lắp để tạo ra sản
phẩm xây lắp của doanh nghiệp.
1.2.1.2. Phân loại chi phí xây lắp
* Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung kinh tế của chi phí.
Theo cách phân loại này, mỗi loại chi phí sản xuất mang một nội dung kinh tế
riêng, ngoài ra khơng phân biệt chi phí sản xuất mang một nội dung kinh tế riêng,
ngồi ra khơng phân biệt chi phí đó phát sinh ở lĩnh vực hoạt động sản xuất nào, ở
đâu và mục đích hoặc tác dụng của chi phí như thế nào. Ta có thể phân loại như
sau:
- Chi phí ngun vật liệu: Là tồn bộ chi phí về các loại nguyên vật liệu phụ
tùng thay thế, vật liệu thiết bị xây dựng cơ bản mà doanh nghiệp đã sử dụng trong
quá trình sản xuất sản phẩm.
- Chi phí nhân cơng: Là tồn bộ tiền cơng, tiền lương phải trả, các khoản trích
BHXH, BHYT, KPCĐ của cơng nhân sản xuất trong doanh nghiệp.
- Chi phí cơng cụ, dụng cụ là phần giá trị hao mòn của các loại cơng cụ dụng
cụ trong q trình sản xuất xây lắp.
- Chi phí hao TSCĐ: Là tồn bộ số tiền tính khấu hao TSCĐ sử dụng vào hoạt
động sản xuất xây lắp của doanh nghiệp.
- Chi phí dịch vụ mua ngồi là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp phải trả về các
dịch vụ bên ngồi sử dụng vào q trình xây lắp của doanh nghiệp như tiền điện
tiền nước, điện thoại..


SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8

Chuyên đề tốt nghiệp

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

13

Khoa Kinh tế

- Chi phí khác bằng tiền: Là tồn bộ các khoản chi phí phát sinh trong q
trình sản xuất xây lắp ở doanh nghiệp ngồi các yếu tóo trên và được thanh tốn
bằng tiền.
Việc phân loại chi phí theo nội dung kinh tế chỉ rõ quá trình hoạt động xây lắp
doanh nghiệp phải phân bố ra các loại chi phí gì, nó là cơ sở để kế tốn tập hợp chi
phí sản xuất theo yếu tố, phục vụ việc lập bảng thuyết minh báo cáo tài chính, là
cơ sở để phân tích, kiểm tra dự tốn chi phí sản xuất và lập kế hoạch cung ứng vật
tư, là cơ sở để tính mức tiêu hao vật chất và thu nhập quốc dân.
* Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích, cơng dụng của chi phí khơng xét đến
nội dung kinh tế của chi phí, tiêu thức phân loại này chỉ rõ chi phí doanh nghiệp
bỏ ra cho từng lĩnh vực hoạt động, từng địa điểm phát sinh chi phí, làm cơ sở cho
việc tính giá thành sản phẩm xây lắp theo khoản mục và phân tích tình hình thực
hiện giá thành. Trong doanh nghiệp xây lắp, chi phí sản xuất được chia thành các
khoản mục:
- Chi phí vật liệu trực tiếp: Là chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, vật kết cấu,
vật liệu luân chuyển cần thiết để tạo nên sản phẩm xây lắp, khơng bao gồm chi phí

vật liệu đã tính vào chi phí sản xuất chung, chi phí máy thi cơng.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp: Là chi phí về tiền cơng, tiền lương, các khoản
phụ cấp có tính chất lượng của nhân cơng trự tiếp xây lắp cần thiết để hồn chính
sản phẩm xây lắp, khoản mục này khơng bao gồm các khoản trích BHXH, BHYT,
KPCĐ tính trên tiền lương của cơng nhân trực tiếp sản phẩm xây lắp và chi phí
tiền lương nhân viên quản lý đội, nhân viên điều khiển máy thi công.
- Chi phí sử dụng máy thi cơng: Là tồn bộ chi phí sử dụng xe, máy thi cong
phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất xây lắp cơng trình bao gồm: Chi phí khấu
hao máy thi cơng, chi phí sửa chữa lớn sửa chữa thường xun máy thi cơng, chi
phí nhiên liệu và động lực dùng cho máy thi công và các khoản chi phí khác liên
quan đến việc sử dụng máy thi cơng chi phí di chuyển, tháo, lắp máy thi công.
SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8

Chuyên đề tốt nghiệp

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

14

Khoa Kinh tế

Khoản mục chi phí máy thi cơng khơng bao gồm khoản trích BHXH, BHYT,
KPCĐ tính trên tiền lương cơng nhân điều khiển máy….
- Chi phí sản xuất chung là các chi phí trực tiếp khai thác ngồi các khoản chi
phí phát sinh ở tổ đội, công trường xây dựng bao gồm: lương nhân viên quản lý
đội, các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ tính trên tiền lương phải trả công nhân trực
tiếp sản xuất xây lắp nhân viên quản lý đội, công nhân điều khiển máy thi công,

khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động của tổ, đội và chi phí liên quan đến
hoạt động của tổ, đội.
* Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí với đối tượng chịu
chi phí:
- Chi phí trực tiếp: Là chi phí liên quan đến từng đối tượng chịu chi phí, những
chi phí này được kế toán căn cứ vào chứng từ gốc để tập hợp cho
từng đối tượng chịu chi phí.
- Chi phí gián tiếp: Là chi phí liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí,
những chi phí này kế tốn phải tiến hành phân bổ cho các đối tượng liên quan theo
một tiêu chuẩn thích hợp.
Cách phân loại chi phí này có ý nghĩa đối với việc xác định phương pháp kế tốn
tập hợp và phân bổ chi phí cho các đối tượng một cách hợp lý.
* Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với khối lượng sản phẩm: Theo
cách phân loại này chi phí sản xuất gồm 3 loại:
- Chi phí cố định: Là chi phí mà tổng số khơng thay đổi khi có sự thay đổi về
khối lượng hoạt động sản xuất hoặc khối lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ.
- Chi phí biến đổi: Là những thay đổi về tổng số tỷ lệ với sự thay đổi của mức
độ hoạt động, của khối lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ như chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp…
- Chi phí hỗn hợp: Là chi phí gồm các yếu tố định phí và biến phí phân loại chi
phí sản xuất theo cách này có ý nghĩa quan trọng đối với công tác quản lý doanh
SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8

Chuyên đề tốt nghiệp

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội


15

Khoa Kinh tế

nghiệp, phân tích điểm hồ rải và phục vụ cho việc ra quyết định quản lý cần thiết
để hạ giá thành sản phẩm, tăng hiệu quả kinh doanh.
Ngoài ra cách phân loại chi phí sản xuất trên tuỳ thuộc vào các yêu cầu quản lý
chi phí sản xuất xây lắp có thể phân loại theo các cách khác nhau, mối quan hệ
giữa chi phí sản xuất với quy trình cơng nghệ, theo thẩm quyền và ra quyết định.
1.2.2. Giá thành sản phẩm xây lắp.
Giá thành sản phẩm xây lắp là toàn bộ chi phí về lao động sống lao động vật hố
và chi phí khác biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp xây lắp đã bỏ ra để hoàn
thành khối lượng xây lắp, cơng trình hạng mục cơng trình theo quy định sản phẩm
xây lắp có thể là cơng trình, hạng mục cơng trình hồn thành tồn bộ, giá thành
sản phẩm xây lắp mang tính chất cá biệt, mỗi hạng mục cơng trình, cơng trình hay
khối lượng xây lắp khi đã hồn thành đều có giá riêng giá thành sản phẩm xây lắp
là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh chất lượng hoạt động sản xuất, phản ánh kết
quả sử dụng các loại tài sản vật tư, lao động, tiền vốn trong quá trình sản xuất
cũng như các giải pháp kinh tế kỹ thuật mà doanh nghiệp đã sử dụng nhằm tiết
kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành.
1.2.2.1. Các loại giá thành sản phẩm xây lắp.
* Giá thành dự toán.
Do đặc điểm hoạt động xây lắp, thời gian sản xuất thi cơng dài, mang tính chất
đơn chiếc nên mỗi cơng trình, mỗi hạng mục cơng trình đều phải lập dự tốn trước
khi sản xuất thi cơng. Giá thành dự tốn là tổng chi phí dự tốn để hồn thành khối
lượng xây lắp cơng trình, hạng mục cơng trình, giá dự toán được xác định trên cơ
sở các định mức kinh tế, kỹ thuật và đơn giá của Nhà nước. Giá dự toán là chênh
lệch giữa giá trị dự toán và phần lãi định mức.
Giá thành dự tốn của cơng trinh, hạng mục cơng trình = Giá trị dự tốn cơng
trình, hạng mục cơng trình - Lãi định mức.


SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8

Chuyên đề tốt nghiệp

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

16

Khoa Kinh tế

* Giá thành kế hoạch: Là giá thành được xác định trên cơ sở những điều kiện
cụ thể của doanh nghiệp về các định mức, đơn giá, hiệu pháp thi công:
Giá thành kế hoạch của cơng trình, hạng mục cơng trình = Giá thành dự tốn
của cơng trình, hạng mục cơng trình - Mức hạ giá thành kế hoạch.
* Giá thành thực tế.
Giá thành thực tế của khối lượng xây lắp là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ chi
phí thực tế để hồn thành khối lượng xây lắp gồm chi phí định mức, vượt định
mức và không định mức như các khoản bội chi, lãng phí về vật tư, lao động trong
quá trình sản xuất xây lắp của đơn vị được phép tính vào giá thành, giá thành thực
tế được tính trên cơ sở số liệu kế tốn về chi phí sản xuất xây lắp thực hiện trong
kỳ.
Giá thành khối lượng xây lắp hồn chỉnh là giá thành của những cơng trình
hạng mục cơng trình đã hồn thành đảm bảo kỹ thuật đúng chất lượng thiết kế
được bên chủ đầu tư nghiệm thu và chấp nhận thanh toán. Chi tiêu này cho phép
đánh giá chính xác tồn diện hiệu quả sản xuất thi cơng một cơng trình, hạng mục
cơng trình.

1.2.2.2. Quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp .
Tổng giá
thành
sản phẩm

=

Chi phí sản
xuất dở
+
dang đầu kỳ

Chi phísản
xuất dở dang
trong kỳ

-

Chi phí sản
xuất dở
dang cuối
kỳ

Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp có mối quan hệ chặt chẽ
với nhau, giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở chi phí đẽa tập hợp. Tuy nhiên
giữa chúng có sự khác nhau về phạm vi, quan hệ và nội dung, do đó cần phải phân
biệt giữa chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm xây lắp.
Chi phí sản xuất được xác định theo một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm)
mà khơng tính đến số chi phí có liên quan đến số sản phẩm đã hoàn thành hay
SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8


Chuyên đề tốt nghiệp

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

17

Khoa Kinh tế

chưa. Ngược lại giá thành sản phẩm bao gồm những chi phí sản xuất có liên quan
đến khối lượng sản phẩm, dịch vụ đã hồn thành trong thời kỳ mà khơng xét đến
nó được chi ra vào thời kỳ nào. Trong giá thành của sản phẩm sản xuất ra trong kỳ
có thể bao gồm cả những chi phí đã chi ra trong kỳ trước (hoặc trong nhiều kỳ
trước) đồng thời chi phí sản xuất có thể chi ra trong kỳ này lại nằm trong giá thành
sản phẩm của kỳ sau.
Chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm đều là hao phí về lao động
sống, lao động vật hố nhưng trong chỉ tiều giá thành thì bao gồm những chỉ tiêu
gắn với sản phẩm hay khối lượng cơng việc hồn thành mà khơng kể đến việc chi
phí đó đã chi ra trong kỳ kinh doanh nào. Nói đến giá thành sản phẩm xây lắp là
nói đến chi phí xây lắp tính cho một khối lượng xây lắp hồn thành bàn giao cũng
có nghĩa là thừa nhận chi phí xây lắp để tạo ra khối lượng xây lắp đó cần chi phí
xây lắp bỏ ra chưa hẳn đã hồn tồn hợp lý và được thừa nhận.
Như vậy là có sự khác nhau song giữa giá thành sản phẩm xây lắp có mối quan
hệ mật thiết với nhau tài liệu hạch toán chi phí xây lắp là cơ sở để tính giá thành
sản phẩm xây lắp. Nếu như xác định việc tính giá thành sản phẩm xây lắp là công
tác chủ yếu trong hạch tốn kế tốn thì chi phí xây lắp có tác dụng quyết định đến
sự chính xác của giá thành sản phẩm xây lắp.

1.3. NHIỆM VỤ KẾ TOÁN CHI PHÍ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP.
Nhiệm vụ chủ yếu của cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp phù hợp với điều kiện hiện tại của doanh nghiệp và phương pháp
của kế tốn theo trình tự logic, chính xác, đầy đủ, kiểm tra các khâu hạch toán như
tiền lương, vật liệu, TSCĐ … xác định số liệu cần thiết cho kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. Cụ thể phải thực hiện tốt các nhiệm
vụ sau:

SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8

Chuyên đề tốt nghiệp

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

18

Khoa Kinh tế

- Phản ánh chính xác, đầy đủ kịp thời tồn bộ chi phí sản xuất thực tế phát sinh
trong kỳ kế tốn.
- Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức vật tư lao động, chi phí sử dụng
máy thi cơng và các dự tốn chi phí khác phát hiện kịp thời các khoản chênh lệch
so với định mức, các chi phí ngồi kế hoạch trong thi cơng.
- Tính tốn chính xác và kịp giá thành sản phẩm xây lắp.
- Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch hạ giá thành của doanh nghiệp theo từng
cơng trình, hạng mục cơng trình, vạch ra khả năng và các biện pháp hạ giá thành
một cách hợp lý và có hiệu quả.

- Xác định đúng đắn và bàn giao thanh tốn kịp thời khối lượng cơng tác xây
dựng đã hoàn thành. Định kỳ kiểm tra và đánh giá khối lượng thi công dở dang
theo nguyên tắc quy định.
Đánh giá đúng đắn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ở từng cơng trình,
hạng mục cơng trình, từng bộ phận thi công, đội xây dựng … trong từng thời kỳ
nhằm phục vụ cho yêu cầu quản lý của lãnh đạo doanh nghiệp.
1.4. KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
XÂY LẮP.
1.4.1. Đối tượng hạch tốn chi phí và phương pháp hạch tốn chi phí.
1.4.1.1. Đối tượng hạch tốn chi phí và phương pháp hạch tốn chi phí
Đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất là phạm vi giới hạn mà các chi phí sản
xuất phát sinh được tập hợp nhằm đáp ứng nhu cầu kiểm tra, giám sát chi phí và
yêu cầu tính giá thành. Việc xác định đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là khâu
đầu tiên của cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất. Xác định đúng đắn đối
tượng tập hợp chi phí sản xuất phù hợp với hoạt động, đặc điểm của từng cơng
trình thi cơng và đáp ứng được yêu cầu quản lý của doanh nghiệp mới tạo điều
kiện tốt nhất để tổ chức công việc kế tốn tập hợp chi phí sản xuất. Việc xác định
SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8

Chuyên đề tốt nghiệp

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

19

Khoa Kinh tế


đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp cầu phải dựa vào
những đặc điểm sau:
- Đặc điểm tổ chức thi cơng của doanh nghiệp .
- Quy trình công nghệ kỹ thuật sản xuất ra sản phẩm xây lắp .
- Địa điểm phát sinh chi phí, mục đích cơng dụng của chi phí.
- u cầu về trình độ quản lý của doanh nghiệp .
Dựa vào những vấn đề trên, đối tượng kế tốn hạch tốn chi phí sản xuất trong
các doanh nghiệp xây lắp có thể là từng bộ phận, từng đội cơng trình, hay mục
cơng trình…
* Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.
Vì đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất nhiều và khác nhau do đó hình thành các
phương pháp kế tốn hạch tốn chi phí sản xuất khác nhau. Thơng thường kế tốn
tập hợp chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp thực hiện theo 2 phương pháp chủ
yếu:
- Phương pháp tập hợp chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến đối tượng tập
hợp chi phí nào thì tập hợp trực tiếp theo đối tượng đó. Phương pháp này đảm bảo
tập hợp chi phí sản xuất cho đối tượng một cách chính xác, cung cấp số liệu chính
xác cho việc tính giá thành của từng cơng trình, hạng mục cơng trình và có tác
dụng tăng cường kiểm tra giám sát chi phí sản xuất theo các đối tượng áp dụng
phương pháp này với cơng tác hạch tốn ban đầu phải thực hiện chặt chẽ, phản
ánh ghi chép cụ thể rõ ràng chi phí sản xuất theo từng đối tượng chịu chi phí.
- Phương pháp tập hợp chi phí gián tiếp.
Theo phương pháp này chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp
chi phí sản xuất, hạch tốn ban đầu khơng thể ghi chép riêng cho từng đối tượng
phải lựa chọn phương pháp phân bổ chi phí sản xuất cho từng đối tượng tập hợp
chi phí, áp dụng phương pháp chi phí gián tiếp được tiến hành theo các bước sau.
+ Tập hợp chi phí liên quan đến nhiều đối tượng.
SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8

Chuyên đề tốt nghiệp


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

20

Khoa Kinh tế

+ Xác định hệ só phân bổ trên cơ sở tiêu chuẩn phân bổ hợp lý .
+ Xác định chi phí sản xuất của từng đối tượng tập hợp chi phí.
Chi phí sản xuất
của từng đối tượng

Tổng tiêu thức
=

tập hợp chi phí

phân bổ của đối tượng

Hệ số
x

tập hợp chi phí

phân
bổ


Áp dụng phương pháp này tính chính xác phụ thuộc vào việc lựa chọn tiêu
chuẩn phân bố, do đó kế tốn phải căn cứ vào đặc điểm hoạt động sản xuất, trình
độ, yêu cầu quản lý và đặc điểm chi phí để lựa chọn.
1.4.1.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm.
Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc do doanh nghiệp sản
xuất ra cần phải tính được tổng giá thành là cơng việc đầu tiên trong tồn bộ cơng
việc tính giá thành sản phẩm, nó có ý nghĩa quan trọng là căn cứ để kế toán mở cái
bảng chi tiết tính giá thành và tổ chức tính giá thành theo từng đối tượng phục vụ
cho việc kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch giá thành.
Việc xác định đối tượng tính giá thành phải dựa vào cơ sở đặc điểm sản xuất của
doanh nghiệp, các loại sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất và quy trình sản xuất
sản phẩm. Các doanh nghiệp xây lắp với đặc điểm sản xuất xây lắp đối tượng tính
giá thành hoặc từng khối lượng cơng nghệ xây lắp có thiết kế riêng (dự tốn
riêng).
* Kỳ tính giáthành.
Kỳ tính giá thành là thời kỳ phân bổ kế toán giá thành cần phải tiến hành cơng
việc tính giá thành cho các đối tượng tính giá thành. Việc xác định kỳ tính giá
thành phải căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất, chu kỳ sản xuất sản phẩm để xác
định trong các doanh nghiệp xây lắp, chu kỳ tính giá thành được xác định như sau:

SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8

Chuyên đề tốt nghiệp

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

21


Khoa Kinh tế

- Nếu đối tượng tính giá thành là cơng trình, hạng mục cơng trình hồn thành
hoặc theo đơn đặt hàng thì thời điểm tính giá thành là cơng trình, hạng mục cơng
trình hoặc đơn đặt hàng hoàn thành.
- Nếu đối tượng giá thành là các hạng mục cơng trình được quy định thanh tốn
theo giai đoạn xây dựng thì kỳ tính giá thành là theo giai đoạn xây dựng hoàn
thành.
- Nếu đối tượng tính giá thành là những hạng mục cơng trình được thanh tốn
định kỳ theo khối lượng từng loại cơng việc trên cơ sở giá dự tốn thi kỳ tính giá
thành là theo tháng (quý).
1.4.1.3. Mối quan hệ giữa đối tượng hạch tốn chi phí và đối tưọng tính giá
thành sản phẩm.
Giữa đối tượng tính giá và đối tượng tập hợp chi phí có sự khác nhau vì vậy cần
phải phân biệt hai vấn đề này, nếu khơng có sự phân biệt giữa đối tượng tính giá
thành với đối tượng tập hợp chi phí sản xuất thì khơng thể xác định đối tượng một
cách đúng đắn mục đích và giới hạn cơng việc kiểm tra các chi phí sản xuất theo
nơi phát sinh và theo công dụng của các chi phí. Mặt khác cũng khơng cho phép
thực hiện kiểm tra sản xuất nhiệm vụ hạ giá thành, phát hiện những khả năng tiềm
tàng trong sản xuất, vạch ra phương hướng phấn đấu giảm chi phí, hạ giá thành.
Đối tượng hạch tốn chi phí là căn cứ kế tốn mở các tài khoản, sổ chi tiết, tổ chức
cơng tác hạch tốn ban đầu, tập hợp tài liệu chi phí sản xuất theo từng đối tượng
và việc xác định đối tính giá thành là căn cứ để kế toán lập các bảng biểu chi tiết
tính giá thành và tổ chức cơng tác giá thành theo từng đối tượng.
Giữa đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành lại có mối
quan hệ mật thiết với nhau về bản chất, chúng đều là phạm vi giới hạn để tập hợp
được trong kỳ là cơ sở, căn cứ để tính giá thành.
1.4.2. Phương pháp hạch tốn chi phí sản xuất xây lắp.
1.4.2.1. Hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp.

SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8

Chuyên đề tốt nghiệp

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

22

Khoa Kinh tế

Để phản ánh chi tiết nguyên vật liệu trực tiếp, căn cứ vào các chứng từ như
phiếu xuất kho, phiếu xuất kho, phiếu xuất vật tư, theo hạn mức, bảng phân bổ đã
giao cốt pha. Kế toán phản ánh trực tiếp trên tài khoản 621 "chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp". Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí nguyên vật liệu sử
dụng trực tiếp cho hoạt động xây lắp các cơng trình, hạng mục cơng trình và được
mở chi tiết cho từng cơng trình, hạng mục cơng trình.
- Kết cấu tài khoản 621.
Bên nợ: Trị giá thực tế NVL đưa vào sử dụng trực tiếp cho hoạt động xây
lắp trong kỳ hạch tốn.
Bên Có:
+ Trị giá NVL sử dụng không hết nhập lại kho
+ Kết chuyển, phân bổ trị giá NVL thực tế sử dụng cho hoạt động xây lắp trong
kỳ vào TK 154 "chi phí sản xuất kinh doanh dở dang".
TK này cuối kỳ khơng có số dư
- Phương pháp hạch toán cụ thể
Khi xuất kho NVL dùng trực tiếp cho hoạt động xây lắp ghi
Nợ TK 621 "Chi phí NVL trực tiếp"

Có TK 152 "ngun liệu, vật liệu"
Trường hợp mua NVL đưa thẳng vào sử dụng cho hoạt động sản xuất xây
lắp.
Đối với đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ ghi.
Nợ TK 621 "Chi phí NVL trực tiếp" giá chưa thuế.
Nợ TK 133 "Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ"
Có TK 111, 112, 331, giá chưa thanh tốn.
Đối với đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp ghi.
Nợ TK 621 "chi phí NVL trực tiếp"
Có TK 111, 112, 331 giá thanh tốn

SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8

Chuyên đề tốt nghiệp

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

23

Khoa Kinh tế

Trường hợp chi phí là đã giao, cốp pha khi xuất kho chia vào sử dụng cho
hoạt động xây lắp ghi.
Nợ TK 142: "Chi phí trả trước"
Có TK 153 "Cơng cụ, dụng cụ"
Cuối tháng căn cứ vào bảng phân bổ giáo, cốp pha cho từng cơng trình, hạng
mục cơng trình ghi.

Nợ TK 621 "Chi phí NVL trực tiếp"
Có TK 142 "chi phí trả trước
Cuối kỳ kiểm kê xác định NVL dùng không hết nhập lại kho ghi
Nợ TK 152 "nguyên liệu, vật liệu"
Có TK 621 "Chi phí NVL thực tế sử dụng cho từng đối tượng.
Cuối kỳ tính tốn xác định NVL thực tế sử dụng cho từng đối tượng.
= + - Khi đó kế tốn ghi.
Nợ TK 154 "Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang"
Có TK 621 "Chi phí NVL trực tiếp".
1.4.2.2. Hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp.
Chi phí nhân cơng trực tiếp là tồn bộ số tiền doanh nghiệp xây lắp phải trả cho
công nhân trực tiếp sản xuất xây lắp như: tiền lương tiền công, các khoản phụ cấp
gồm lương của công nhân trong danh sách và cả tiền thu lao động bên ngoài.
TKSD 622 "chi phí nhân cơng trực tiếp"
- Kết cấu của TK 622
Bên Nợ: Chi phí nhân cơng trực tiếp tham gia vào quá trình xây dựng bao
gồm tiền lương lao động (ở hoạt động xây lắp bao gồm các khoản trích tiền lương
về BHXH, BHYT, KPCĐ).
Bên Có: Kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp vào bên nợ TK 154 "Chi phí
sản xuất kinh doanh dở dang".
SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8

Chuyên đề tốt nghiệp

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

24


Khoa Kinh tế

TK 622 khơng có số dư cuối kỳ.
- Phương pháp hạch tốn.
Căn cứ vào bảng tính lương, tiền cơng phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất
xây lắp ghi.
TK 622 "Chi phí nhân cơng trực tiếp"
Có TK 334 "phải trả cho người lao động"
Có TK 331 " phải trả người bán"
Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp ghi.
Nợ TK 154 " Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang"
Có TK 622 "chi phí nhân cơng trực tiếp"
1.4.2.3. Hạch tốn chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là những chi phí phát sinh trực tiếp trong quá trình sản
xuất hoạt động xây lắp ngồi các chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân cơng trực
tiếp.
Để tập hợp chi phí và phân bổ chi phí sản xuất chung, kế tốn sử dụng TK 627
"chi phí sản xuất chung"
- Kết cấu TK 627
- Bên Nợ " Các chi phí sản xuất chung ở q trình thi cơng phát sinh trong
kỳ.
Bên Có:
+ Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung ở q trình thi cơng
+ Kết chuyển chi phí sản xuất chung cho q trình thi cơng vào bên nợ TK
154.
TK 627 khơng có số dư và có 6 TK cấp 2.
TK 6271: Chi phí nhân viên đội xây dựng
TK 6272: Chi phí vật liệu
TK 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất

SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8

Chuyên đề tốt nghiệp

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

25

Khoa Kinh tế

TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngồi
TK 6278: Chi phí bằng tiền khác
- Phương pháp hạch toán cụ thể .
Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương phải trả nhân viên quản lý đội thi
công và công nhân trực tiếp điều khiển máy thi công, ghi.
Nợ TK 627 (6271) " Chi phí nhân viên phân xưởng, bộ phận"
Có TK 334 " Phải trả cho người lao động"
Khi trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định trên tiền
lương công nhân trực tiếp sản xuất xây lắp, công nhân điều khiển máy, nhân viên
quản lý đội, kế toán ghi:
Nợ TK 627 ( 6271): " Chi phí nhân viên phân xưởng, bộ phận"
Có TK 338 ( 3382, 3383, 3384) " Các khoản phải trả khác"
Căn cứ phiếu xuất kho vật liệu ở tổ đội xây lắp ghi:
Nợ TK 627 ( 6272) "Chi phí vật liệu"
Có TK 152 "Nguyên liệu, vật liệu"
Khi xuất công cụ, dụng cụ sản xuất sử dụng ở tổ đội ghi:

Nợ TK 627 ( 6273) " Chi phí dụng cụ sản xuất"
Có TK 152 "cơng cụ dụng cụ"
Khi tính khấu hao TSCĐ dùng ở tổ đội xây dựng, máy thi công ghi.
Nợ TK 627 ( 6274) "Chi phí khấu hao TSCĐ"
Có TK 214 "Hao mịn TSCĐ"
Khi tính dịch vụ mua ngồi sử dụng ở tổ đội xây dựng và chi phí liên quan
đến sử dụng máy thi công (sửa chữa, điện nước…) ghi.
Nợ TK 627 ( 6277) " Chi phí dịch vụ mua ngoài"
Nợ TK 133 ( 1331) "Thuế GTGT được khấu trừ"
Có TK 111, 112, 331.
SVTH : Đỗ Mạnh Hiển – KT6 - K8

Chuyên đề tốt nghiệp

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×