Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

(Luận văn học viện tài chính) kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH dược phẩm đa phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.03 MB, 119 trang )

Học Viện Tài Chính
Luận Văn Tốt Nghiệp

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị
thực tập.
Tác giả luận văn
Vũ Thị Hằng

1

SV: Vũ Thị Hằng
Lớp:CQ50/21.03

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Học Viện Tài Chính
Luận Văn Tốt Nghiệp
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN

i

DANH MỤC VIẾT TẮT

v

LỜI MỞ ĐẦU



1

CHƯƠNG I

3

LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI

3

1.1. Sự cần thiết tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp thương mại

3

1.1.1.Bán hàng , xác định kết quả kinh doanh

3

1.1.2Sự cần thiết của tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong thương mại

4

1.2Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương
mại

5


1.2.1Các phương thức bán hàng và thanh toán

5

1.2.2Kế toán chi tiết bán hàng và xác đinh kết quả kinh doanh

7

1.2.3Kế toán doanh thu bán hàng trong doanh nghiệp thương mại

10

1.2.4Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

13

1.2.5Kế toán giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp thương mại

14

1.2.6Kế tốn chi phí bán hàng

17

1.2.7Chi phí quản lý doanh nghiệp

20

1.2.8Kế tốn các khoản chi phí,doanh thu khác


21

1.2.9Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

22

1.2.10Kế tốn xác định kết quả kinh doanh

23

2

SV: Vũ Thị Hằng
Lớp:CQ50/21.03

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Học Viện Tài Chính
Luận Văn Tốt Nghiệp
1.3 Tổ chức hệ thống sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong
doanh nghiệp thương mại

24

1.3.1Hình thức Nhật ký chung

25


1.3.2Hình thức kế tốn Nhật ký – Sổ cái

26

1.3.3Hình thức chứng từ ghi sổ

26

1.3.4Hình thức kế tốn Nhật ký - Chứng từ

27

1.3.5Tổ chức kế toán bán hàng trong điều kiện áp dụng cơng nghệ thơng tin (kế
tốn máy)

27

1.4 Tổ chức trình bày thơng tin bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trên
báo cáo tài chính

28

CHƯƠNG II:

31

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN
HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM ĐA PHÚC

31


2.1Khái quát chung về cơng ty TNHH Dược Phẩm Đa Phúc

31

2.1.1Q trình hình thành và phát triển của công ty

31

2.1.2Đặc điểm tổ chức kinh doanh của công ty

33

2.1.3Đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Dược
Phẩm Đa Phúc

34

2.1.4Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH Dược Phẩm Đa Phúc
36
2.2 Thực trạng tổ chức công tác kế toán Bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Cơng ty TNHH Dược Phẩm Đa Phúc.

46

2.2.1Kế tốn doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu.

46

2.2.2Kế tốn giá vốn hàng bán tại Cơng ty


62

2.2.3Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp

68

3

SV: Vũ Thị Hằng
Lớp:CQ50/21.03

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Học Viện Tài Chính
Luận Văn Tốt Nghiệp
2.2.4Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp

77

CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN
HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH DƯỢC PHẨM ĐA PHÚC

83

3.1. Nhận xét chung về công tác kế tốn tại Cơng ty TNHH Dược Phẩm Đa
Phúc

83


3.1.1 Ưu điểm

83

3.1.2 Một số hạn chế

84

3.2 Một số đề xuất nhằm hồn thiện tổ chức cơng tác bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty TNHH Dược Phẩm Đa Phúc

86

KẾT LUẬN

90

TÀI LIỆU THAM KHẢO

91

4

SV: Vũ Thị Hằng
Lớp:CQ50/21.03

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Học Viện Tài Chính
Luận Văn Tốt Nghiệp
DANH MỤC VIẾT TẮT

DN

Doanh nghiệp

TSCĐ

Tài sản cố định

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

TNDN

Thu

nhập

doanh

nghiệp
GTGT


Giá trị gia tăng

TT

Thông tư

KKĐK

Kiểm kê định kỳ

KKTX



khai

thường

xuyên
CCDC

Công cụ. dụng cụ

QLDN

Quản




doanh

nghiệp
GBC

Giấy báo có

GBN

Giấy báo nợ
5

SV: Vũ Thị Hằng
Lớp:CQ50/21.03

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Học Viện Tài Chính
Luận Văn Tốt Nghiệp
ĐVT

Đơn vị tính

TK

Tài khoản

DTBH


DTBH

DANH MỤC SƠ ĐỒ - HÌNH VẼ
Sơ đồ 1a Hoạch tốn TK 511- thuế GTGT trực tiếp

12

Sơ đồ 1b Hoạch toán TK 511- thuế GTGT gián tiếp

12

Sơ đồ 2 Hoạch toán TK 521 – Giảm giá hàng bán

14

Sơ đồ 3a Hoạch toán TK 632 – Giá vốn hàng bán- KKTX

17

Sơ đồ 3b Hoạch toán TK 632-Giá vốn hàng bán- KKĐK

17

Sơ đồ 4 Hoạch tốn TK 641- Chi phí bán hàng

19

Sơ đồ 5 – Hoạch tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

22


Sơ đồ 6 Hoạch toán TK 911- Xác định kết quả kinh doanh

24

Sơ đồ 6 Mơ hình cơ cấu bộ máy quản lý

34

Sơ đồ 7 Mơ hình tổ chức kế tốn

36

Sơ đồ 8 Hình thức kế tốn Nhật ký chung

39

Màn hình 1 Màn hình giao diện phần mềm MiSA

44

Màn hình 2 Quy trình xử lý nghiệp vụ

44

Sơ đồ 9 Trình tự ghi sổ kế toán – Kế toán máy

46

Sơ đồ 10 Quy trình ghi nhận doanh thu bán hàng


53

Màn hình 3 Giao diện phần mềm kế toán misa mục bán hàng thu tiền ngay. 55
Màn hình 4 Màn hình nhập liệu kế tốn ghi nhận doanh thu

56

Minh họa 2 Hóa đơn Điều chỉnh

59
6

SV: Vũ Thị Hằng
Lớp:CQ50/21.03

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Học Viện Tài Chính
Luận Văn Tốt Nghiệp
Màn hình 5 Màn hình chính bút tốn khoản giảm trừ doanh thu

61

Màn hình 6 Màn hình nhập liệu nghiệp vụ các khoản giảm trừ doanh thu

61

Hình minh họa 3 Phiếu xuất kho


63

Hình minh họa 4 thẻ kho hàng hóa chi tiết

65

Sơ đồ 11 Quy trình ghi sổ kế tốn giá vốn hàng bán

67

Màn hình 7 Bút tốn tự động

68

Sơ đồ 12 Quy trình ghi sổ nghiệp vụ liên quan CP BH,CPQLDN

72

Màn hình 8 Màn hình nhập liệu chi tiền mặt

75

Màn hình 9 Màn hình nhập liệu nghiệp vụ

76

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1


Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong năm 2013 – 2015
32

Bảng 2 Hệ thống TK sử dụng

42

Bảng 3 Minh họa Nhật Ký Chung

51

Bảng 4 Minh họa sổ cái TK 511

52

Bảng 5 Sổ cái tài khoản 632

66

Bảng 6 minh họa Sổ cái TK 6421

71

Bảng 7 Sổ cái tài khoản TK 214 Hao mòn TSCĐ

73

Bảng 8 Sổ cái tài khoản 911
Bảng 9 Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh 2015


81

7

SV: Vũ Thị Hằng
Lớp:CQ50/21.03

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Học Viện Tài Chính
Luận Văn Tốt Nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế Việt Nam hiện nay đang trong xu thế toàn cầu hóa và hội nhập
với thế giới.Từ đó đặt ra cho doanh nghiệp trong nước khá nhiều thách thức.Áp
lực cạnh tranh lẫn nhau giữa các thành phần kinh tế ngày càng tự chủ tiềm lực
mạnh,đòi hỏi các doanh nghiệp muốn tồn tại cần phải năng động sáng tạo trong
kinh doanh,cẩn trọng trong từng bước đi,bảo toàn vốn đồng thời thực hiện mục
tiêu tối đa hóa lợi nhuận.
Để thực hiện được mục tiêu trên, vấn đề kinh doanh đạt hiệu quả vơ cùng
quan trọng, có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp
nói chung và doanh nghiệp thương mại nói riêng.
Từ khâu sản xuất đến khâu bán hàng trong đó bán hàng được đánh giá là
một khâu quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,
nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh giúp cho nhà
quản trị doanh nghiệp thường xun có những thơng tin về tình hình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp đồng thời giúp họ xây dựng những chiến lược
kinh doanh cho kỳ sau và lâu dài.
Việc tổ chức hợp lý quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

đóng vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động sản xuất kết quả kinh doanh của
mỗi doanh nghiệp vì nó giúp doanh nghiệp quản lý tốt hơn hoạt động bán hàng
của mình, đảm bảo các chu kỳ kết quả bán hàng diễn ra đều đặn, không bị ứ
đọng vốn, mang lại hiệu quả cao cho doanh nghiệp, nâng cao đời sống cho
người lao động.
Trên cơ sở vận dụng những lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh đã học ở nhà trường và căn cứ vào tình hình thực tế của cơng ty
được sự giúp đỡ tận tình của Giáo sư TS. Nguyễn Đình Đỗ và các cán bộ phòng
8

SV: Vũ Thị Hằng
Lớp:CQ50/21.03

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Học Viện Tài Chính
Luận Văn Tốt Nghiệp
kế tốn em được tìm hiểu thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh. Đây cũng là
thời gian nhà trường tạo điều kiện cho học sinh củng cố kiến thức đã học, đồng
thời bổ sung nâng cao kiên thức thực tế. Xuất phát từ đó em xin mạnh dạn đi sâu
vào nghiên cứu đề tài “Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH Dược Phẩm Đa Phúc”
Nội dung của luận văn gồm 3 chương:
Chương I: Những vấn đề lý luận chung về tổ chức công tác bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại
Chương II: Thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Dược Phẩm Đa Phúc
Chương III: Giải pháp hoàn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty
TNHH Dược Phẩm Đa Phúc

Sau cùng em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn của Thầy giáo GS.TS
Nguyễn Đình Đỗ và các cán bộ phịng kế tốn - tài chính Cơng ty TNHH Dược
Phẩm Đa Phúc đã giúp em hồn thành đề tài này.
Em xin chân thàn cảm ơn!

9

SV: Vũ Thị Hằng
Lớp:CQ50/21.03

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Học Viện Tài Chính
Luận Văn Tốt Nghiệp
CHƯƠNG I
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI

1.1.

Sự cần thiết tổ chức cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả

kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại
1.1.1. Bán hàng , xác định kết quả kinh doanh
1.1.1.1. Khái niệm về quá trình bán hàng
➢ Khái niệm
Bán hàng là quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa gắn với phần
lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc
chấp nhận thanh toán. Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá trình hoạt động

kinh doanh trong các doanh nghiệp thương mại, đây là quá trình chuyển hóa
vốn từ hình thái hàng hóa sang hình thái vốn tiền tệ hoặc vốn trong thanh toán.


Đặc điểm của q trình bán hàng

- Có sự thỏa thuận trao đổi giữa người mua và người bán. Người bán đồng
ý bán, người mua đồng ý mua, trả tiền và chấp nhận trả tiền.
- Có sự thay đổi quyền sở hữu về hàng hóa: người sở hữu mất quyền sở
hữu cịn người mua có quyền sở hữu về hàng hóa đã mua bán.
- Trong q trình tiêu thụ hàng hóa các đơn vị kinh tế cung cấp cho khách
hàng một khối lượng hàng hóa nhất định và nhận lại từ khách hàng một khoản
tiền gọi là doanh thu tiêu thụ hàng hóa.
1.1.1.2 Khái niệm về kết quả kinh doanh và ý nghĩa của chúng
➢ Khái niệm
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp trong một kì kế tốn nhất định, hay kết quả kinh
10

SV: Vũ Thị Hằng
Lớp:CQ50/21.03

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Học Viện Tài Chính
Luận Văn Tốt Nghiệp
doanh là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi
phí của các hoạt động kinh tế đã được thực hiện. Kết quả kinh doanh được biểu
hiện bằng lãi (nếu doanh thu lớn hơn chi phí) hoặc lỗ (nếu doanh thu nhỏ hơn

chi phí).
1.1.2 Sự cần thiết của tổ chức cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh trong thương mại
1.1.2.1 Ý nghĩa của tổ chức công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp thương mại
Trong nền kinh tế hiện nay,việc tiêu thụ sản phẩm có ý nghĩa hết sức
quan trọng,nó đảm bảo cho q trình sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục là điều
kiện tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.Tiêu thụ sản phẩm là nội dung quan
trọng khi doanh nghiệp lập kế hoạch sản xuất kinh doanh hợp lý về thời gian số
lượng tìm cách phát huy thế mạnh ,hạn chế được nhược điểm của mình.Bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh có mối liên hệ trực tiếp đến lợi nhuận của
doanh nghiệp.Tăng doanh thu, giảm chi phí là yêu cầu cơ bản của tất cả các
doanh nghiệp trong nền kinh tế.Việc tổ chức công tác bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh một cách khoa học ,hợp lý và phù hợp với điều kiện cụ thể của
từng doanh nghiệp có ý nghĩa quan trọng trong cơng tác quản lý của doanh
nghiệp
1.2.2.2 Vai trị của tổ chức công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp thương mại
Để giữ vai trị là cơng cụ quản lý kinh tế thì kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh cần phải làm tốt nhiệm vụ của mình đó là:
- Ghi chép ,tính tốn đúng,đầy đủ ,kịp thời phản ánh số hiện có,tình hình
ln chuyển hàng hóa,sử dụng tài sản,tiền vốn.Các chi phí khác trong q trình
11

SV: Vũ Thị Hằng
Lớp:CQ50/21.03

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Học Viện Tài Chính
Luận Văn Tốt Nghiệp
như chi phí bán hàng ,chi phí QLDN cho hàng bán ra,tính tốn giá vốn của hàng
xuất bán và kết quả hoạt động kinh doanh.Trên cơ sở đó đưa ra các biện pháp
hồn thiện hoạt động kinh doanh ,hoạt động quản lý,tiết kiệm chi phí nâng cao
doanh lợi
-Quản lý chặt chẽ số lượng, chất lượng từng mặt hàng lượng hàng bán ra để
có thể cung ứng kịp thời cho thị trường và mang lại lợi nhuận cho doanh
nghiệp .Phản ánh kịp thời thường xuyên tình hình bán hàng, giá cả hàng bán và
thời hạn thanh tốn.Đơn đốc việc thu tiền hàng tránh thất thốt ứ đọng vốn ảnh
hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp.
- Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch bán hàng kế hoạch doanh thu, phân phối
lợi nhuận và thực hiện nghĩa vụ với nhà nước
- Cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác và kịp thời trung thực về tình hình
bán hàng và kết quả kinh doanh để phục vụ cho việc điều hành, quản lý hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp
1.2 Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
thương mại
1.2.1Các phương thức bán hàng và thanh toán
1.2.1.1 Phương thức bán hàng
Trong doanh nghiệp thương mại có các hình thức bán hàng:
➢ Phương thức bán buôn
➢ Phương thức bán lẻ
➢ Các phương thức bán hàng khác
1.2.1.1.1Phương thức bán bn
Hàng hóa vẫn nằm trong khu vực lưu thơng chưa đi vào tiêu dung.Bán
bn hàng hóa thường được áp dụng với trường hợp bán hàng với khối lượng
12

SV: Vũ Thị Hằng

Lớp:CQ50/21.03

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Học Viện Tài Chính
Luận Văn Tốt Nghiệp
lớn và được thực hiện bởi 2 hình thức: bán bn qua kho và bán buôn vận
chuyển thẳng
➢ Bán buôn qua kho : Theo hình thức này hàng hóa được xuất bán cho
khách hàng từ kho dự trữ của doanh nghiệp và thực hiện theo hai cách : xuất bán
trực tiếp và xuất gửi đi bán
+ Hình thức xuất bán trực tiếp tại kho: bên bán xuất hàng từ kho và giao
trực tiếp cho bên mua. Hàng được ghi nhận là bán khi bên mua đã nhận hàng và
ký xác nhận trên hóa đơn bán hàng.
+ Hình thức xuất gửi đi bán: bên bán xuất hàng từ kho để chuyển đến cho
bên mua theo thời gian và địa điểm đã ghi trong hợp đồng. Hàng được coi là bán
khi bên mua đã nhận được hàng và đã trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền về số hàng
đã nhận.
➢ Bán buôn vận chuyển thẳng: là hàng được giao bán ngay từ khâu mua
không qua kho của xí nghiệp bán bn. Phương thức bán bn này cũng được
thực hiện dưới hai hình thức là bán bn vận chuyển thẳng trực tiếp và bán buôn
vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng.
+ Phương thức bán bn vận chuyển thẳng trực tiếp: Doanh nghiệp nhận
hàng ở bên bán và giao trực tiếp cho khách hàng của mình. Khi bên mua nhận
đủ hàng và ký nhận trên hóa đơn bán hàng thì hàng được coi là bán.
+ Phương thức bán buôn chuyển hàng: Doanh nghiệp nhận hàng ở bên bán
và chuyển số hàng đó cho khách hàng của mình. Khi nào đến tay khách hàng
được họ kiểm nhận và trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền thì hàng được coi là bán.
1.2.1.1.2Phương thức bán lẻ


13

SV: Vũ Thị Hằng
Lớp:CQ50/21.03

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Học Viện Tài Chính
Luận Văn Tốt Nghiệp
Bán lẻ hàng hóa là bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng.Qua khâu bán
lẻ, hàng hóa vĩnh viễn rời khỏi lĩnh vực lưu thơng, giá trị của nó được thực hiện
đầy đủ.
Bán lẻ bao gồm các phương thức sau:
➢ Bán lẻ thu tiền trực tiếp : Nhân viên trực tiếp thu tiền và giao hàng cho
khách hàng
➢ Bán lẻ thu tiền tập trung : Theo hình thức này thì việc thu tiền và giao
hàng cho người mua tách rời nhau,nhân viên thu tiền sau khi nhận tiền phải viết
hóa đơn cho khách hàng,khách hàng cầm hóa đơn đến nơi bán hàng để nhận
hàng
➢ Bán lẻ tự chọn: Khách hàng tự chọn mặt hàng mua trong các siêu thị và
thanh toán tiền mua hàng tại các quầy thu tiền của siêu thị.
➢ Bán hàng trả góp: Doanh nghiệp thương mại cho phép người mua trả
sau và thành nhiều lần.Doanh thu được ghi nhận ngay tại thời điểm người mua
nhận hàng và chấp nhận thanh tốn.
1.2.1.1.3Các phương thức bán hàng khác
Ngồi các phương thức bán hàng phổ biến đã nêu ở trên,trong doanh
nghiệp thương mại cịn có một số phương thức bán hàng khác như :
➢ Phương thức gửi bán đại lý

Doanh nghiệp thương mại giao hàng cho đại lý (hàng giao cho đại lý vẫn
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương mại).Chỉ khi nào đại lý thanh toán
tiền hoặc chấp nhận thanh toán thì kế tốn mới ghi nhận doanh thu.
1.2.1.2 Phương thức thanh tốn
Trong doanh nghiệp thương mại có các phương thức thanh toán:
➢ Phương thức thanh toán bằng tiền mặt
14

SV: Vũ Thị Hằng
Lớp:CQ50/21.03

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Học Viện Tài Chính
Luận Văn Tốt Nghiệp
Là hình thức bán hàng thu tiền ngay, nghĩa là khi giao hàng cho người mua
thì người mua nộp tiền ngay cho thủ quỹ. Theo phương thức này khách hàng có
thể được hưởng chiết khấu theo hóa đơn.
➢ Phương thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt
Chuyển khoản qua ngân hàng
Séc
Ngân phiếu
Chứng từ sử dụng trong hình thức thanh tốn này là hố đơn GTGT
1.2.2 Kế toán chi tiết bán hàng và xác đinh kết quả kinh doanh
1.2.2.1 Chứng từ sử dụng
Tùy theo phương thức, hình thức bán hàng, kế tốn bán hàng sử dụng các
chứng từ sau:
- Hóa đơn GTGT (mẫu 01 – GTKT – 3LL)
- Hóa đơn bán hàng thơng thường (mẫu 02 – GTTT – 3LL)

- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi (mẫu 01 – BH)
- Thẻ quầy hàng (mẫu 02 – BH)
- Phiếu xuất kho (mẫu 02 – VT)
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (mẫu 03 PXK – 3LL)
- Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý (mẫu 04 HDL – 3LL)
- Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, ủy
nhiệm thu, giấy báo Có, bảng sao kê của NH,…
- Báo cáo bán hàng, bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ
- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi
- Các chứng từ khác liên quan
1.2.2.2 Các phương pháp hạch toán chi tiết hàng hóa
15

SV: Vũ Thị Hằng
Lớp:CQ50/21.03

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Học Viện Tài Chính
Luận Văn Tốt Nghiệp
Hàng hóa được hạch toán chi tiết theo 1 trong 3 phương pháp: phương
pháp mở thẻ song song, phương pháp số dư và phương pháp ghi sổ đối chiếu
luân chuyển.
➢ Phương pháp ghi thẻ song song
Điều kiện vận dụng: Những đơn vị thường xuyên áp dụng phương pháp
hạch tốn thẻ song song thường có đặc trưng chủng loại vật tư ít, mật độ nhập
xuất nhiều cần giám sát thường xuyên, hệ thống kho tàng tập trung kế tốn có
thể kiểm tra và đối chiếu thường xun.
Trình tự ghi chép:

• Ở kho: Ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn kho hàng hố do thủ kho tiến
hành theo chỉ tiêu số lượng trên cơ sở các chứng từ nhập, xuất.
• Ở phịng kế tốn: Kế tốn sử dụng sổ (thẻ) kế toán chi tiết để ghi chép
tình hình nhập, xuất, tồn kho theo chỉ tiêu số lượng trên cơ sở các chứng từ
nhập, xuất do thủ kho gửi lên sau khi đã được kiểm tra hoàn chỉnh và đầy đủ.
Cuối tháng, sau khi xác định được giá trị hàng hoá nhập, xuất, tồn kế toán mới
tiến hành ghi sổ (thẻ) chi tiết theo chỉ tiêu giá trị.
➢ Phương pháp số dư
Điều kiện vận dụng: Phương pháp này thích hợp cho những doanh nghiệp
có đặc trưng: chủng loại hàng hoá phong phú, mật độ nhập xuất lớn, hệ thống
kho tàng phân tán và quản lý tổng hợp, thường sử dụng giá hạch toán để ghi
chép, lao động kế tốn khơng đủ để thực hiện đối chiếu, kiểm tra thường xun
nhưng địi hỏi phải có chun mơn vững vàng, tinh thần trách nhiệm cao, đảm
bảo số liệu được ghi chép chính xác trung thực.
Trình tự ghi chép

16

SV: Vũ Thị Hằng
Lớp:CQ50/21.03

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Học Viện Tài Chính
Luận Văn Tốt Nghiệp
• Ở kho: Ngồi việc hạch toán giống như hai phương pháp trên, thủ kho còn
sử dụng sổ số dư để ghi chép chỉ tiêu số lượng của hàng hoá. Sổ này do kế toán
lập cho từng kho và sử dụng trong cả năm. Hàng tháng, vào ngày cuối tháng thì
kế tốn chuyển sổ số dư cho thủ kho. Thủ kho sau khi cộng số liệu nhập, xuất

trong tháng và tính ra số lượng tồn cuối tháng của từng loại hàng hoá trên thẻ
kho. Căn cứ vào số liệu này để ghi vào sổ số dư theo từng loại hàng hố.
• Ở phịng kế toán: Định kỳ kế toán xuống kho để kiểm tra việc ghi chép
trên thẻ kho của thủ kho. Sau đó nhận chứng từ nhập xuất về phịng kế tốn và
tiến hành hồn thiện phân loại theo từng nhóm, loại hàng hoá. Kế toán tổng hợp
giá trị của chúng theo từng nhóm, loại để ghi vào bảng kê nhập hoặc bảng kê
xuất hàng hoá rồi căn cứ vào số liệu trên các bảng kê này để ghi vào bảng kê luỹ
kế nhập, xuất.
Cũng vào cuối tháng, sau khi nhận được sổ số dư do thủ kho chuyển lên thì
kế tốn căn cứ vào số lượng và đơn giá của từng loại hàng hố tồn kho để tính
ra chỉ tiêu giá trị của số dư và ghi vào cột “thành tiền” trên sổ số dư. Số liệu này
được đối chiếu với số liệu cột tồn kho trên Bảng tổng hợp và chúng phải trùng
nhau
➢ Phương pháp đối chiếu luân chuyển
Điều kiện vận dụng: Phương pháp này thích hợp với doanh nghiệp có quy
mô họat động vừa, chủng loại nguyên vật liệu không nhiều, khối lượng chứng từ
nhập xuất không quá nhiều, không bố trí riêng nhân viên kế tốn vật liệu do vậy
khơng có điều kiện ghi chép, theo dõi hàng
Trình tự ghi chép:
• Ở kho: Việc ghi chép ở kho của thủ kho cũng được thực hiện trên thẻ kho
như phương pháp thẻ song song.
17

SV: Vũ Thị Hằng
Lớp:CQ50/21.03

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Học Viện Tài Chính

Luận Văn Tốt Nghiệp
• Ở phịng kế toán: kế toán mở sổ đối chiếu luân chuyển để ghi chép tình
hình nhập, xuất, tồn kho của từng loại hàng hoá theo cả hai chỉ tiêu: số lượng và
giá trị ở từng kho dùng cho cả năm, mỗi tháng chỉ ghi một lần vào cuối tháng.
Để có số liệu ghi vào sổ đối chiếu luân chuyển, kế toán lập bảng kê nhập, xuất
cuối tháng tiến hành kiểm tra đối chiếu số liệu giữa sổ đối chiếu luân chuyển với
thẻ kho và số liệu kế toán tổng hợp.
1.2.3Kế toán doanh thu bán hàng trong doanh nghiệp thương mại
1.2.3.1

Khái niệm doanh thu và điều kiện ghi nhận

➢ Khái niệm
Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền thu được hoặc số thu được từ các
giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán hàng hóa cho khách hàng
gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngồi giá bán (nếu có)
➢ Điều kiện ghi nhận
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 (QĐ 149/2001/QĐ-BTC), doanh
thu bán hàng được ghi nhận khi nó thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau đây :
a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
b) Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa;
c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định
người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện
cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó
khơng cịn tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hố
(trừ trường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để
lấy hàng hóa, dịch vụ khác);
18


SV: Vũ Thị Hằng
Lớp:CQ50/21.03

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Học Viện Tài Chính
Luận Văn Tốt Nghiệp
d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng;
e) Xác định được chi phí liên quan đến quá trình bán hàng;
1.2.3.2

Chứng từ và tài khoản sử dụng

➢ Tài khoản sử dụng
+ Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” có 6 tài khoản
cấp 2
+ Công dụng : Dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán
+ Kết cấu chủ yếu như sau:
Bên Nợ:
- Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT,TTĐB,XK,BVMT);
- Doanh thu bán hàng bị trả lại kết chuyển cuối kỳ;
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ;
- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ;
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh
doanh”
Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và

cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế tốn.
➢ Chứng từ : Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT, đơn đặt hàng của khách
hàng, chứng từ tiêu thụ;
Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ

19

SV: Vũ Thị Hằng
Lớp:CQ50/21.03

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Học Viện Tài Chính
Luận Văn Tốt Nghiệp
1.2.3.3 Một số nghiệp vụ chủ yếu
➢ Kế toán doanh thu bán hàng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Sơ đồ 1a Hoạch toán TK 511- thuế GTGT trực tiếp

➢ Kế toán doanh thu bán hàng chịu thuế GTGT theo phương pháp gián tiếp
Sơ đồ 1b Hoạch toán TK 511- thuế GTGT gián tiếp

20

SV: Vũ Thị Hằng
Lớp:CQ50/21.03

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Học Viện Tài Chính
Luận Văn Tốt Nghiệp

21

SV: Vũ Thị Hằng
Lớp:CQ50/21.03

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Học Viện Tài Chính
Luận Văn Tốt Nghiệp
1.2.4 Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.4.1

Nội dung:

Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
- Chiết khấu thương mại: là các khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá
niêm yết doanh nghiệp đã giảm trừ cho người mua hàng do việc người mua hàng
đã mua sản phẩm, hàng hóa với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu
thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán
hàng.
- Giảm giá hàng bán: là khoản tiền doanh nghiệp giảm trừ cho bên mua
hàng trong trường hợp đặc biệt vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng
quy cách, hoặc không đúng thời hạn… đã ghi trong hợp đồng.
- Doanh thu hàng đã bán bị trả lại: là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp
đã xác định tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do vi
phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế hoặc theo chính sách bảo

hành, như: Hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại.
1.2.4.2

Tài khoản sử dụng và trình tự hoạch toán

➢ Tài khoản sử dụng :
Tài khoản sử dụng chủ yếu là TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
Bao gồm 3 TK cấp 3 cụ thể:
- TK 5211 – Chiết khấu thương mại
- TK 5212 – Giảm giá hàng bán
- TK 5213 – Hàng bán bị trả lại
➢ Chứng từ sử dụng: Biên bản thỏa thuận,hóa đơn cũ…
➢ Trình tự hoạch tốn :

22

SV: Vũ Thị Hằng
Lớp:CQ50/21.03

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Học Viện Tài Chính
Luận Văn Tốt Nghiệp
Sơ đồ 2 Hoạch toán TK 521 – Giảm giá hàng bán

1.2.5 Kế toán giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp thương mại
1.2.5.1 Phương pháp xác định giá vốn hàng bán
➢ Khái niệm giá vốn hàng bán
Trị giá vốn hàng bán là toàn bộ chi phí kinh doanh liên quan đến q

trình bán hàng, bao gồm trị giá vốn hàng xuất kho, chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp.
➢ Cách xác định trị giá vốn hàng xuất kho :
a) Phương pháp tính theo giá đích danh: Phương pháp tính theo giá đích
danh được áp dụng dựa trên giá trị thực tế của từng thứ hàng hoá mua vào, từng
thứ sản phẩm sản xuất ra nên chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp có ít mặt hàng
hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được.
b) Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp bình quân gia
quyền, giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của
từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc
sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo từng kỳ hoặc sau từng
lô hàng nhập về, phụ thuộc vào điều kiện cụ thể của mỗi doanh nghiệp.

23

SV: Vũ Thị Hằng
Lớp:CQ50/21.03

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Học Viện Tài Chính
Luận Văn Tốt Nghiệp
c) Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO): Phương pháp nhập trước,
xuất trước áp dụng dựa trên giả định là giá trị hàng tồn kho được mua hoặc được
sản xuất trước thì được xuất trước, và giá trị hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là giá
trị hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương
pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở
thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho cuối kỳ được tính
theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.

➢ Đối với hàng hóa: Trị giá vốn thực tế của hàng hóa xuất kho được tính
bằng 2 bộ phận sau: Trị giá mua thực tế + Chi phí mua phân bổ cho hàng hóa
xuất kho
+

Trị giá mua thực tế của hàng hóa xuất kho bao gồm giá mua phải

trả người bán và thuế nhập khẩu (nếu có). Trường hợp doanh nghiệp mua hàng
hóa về để bán lại nhưng phải qua gia cơng, sơ chế thì trị giá mua bao gồm cả chi
phí gia cơng, chế biến.
Việc tính trị giá mua thực tế của hàng xuất kho được áp dụng theo một
trong ba phương pháp như tính trị giá thành phẩm xuất kho.
+

Chi phí mua phân bổ cho hàng hóa xuất kho bao gồm các chi phí

liên quan trực tiếp đến quá trình thu mua như: Chi phí vận chuyển, bốc dỡ; tiền
thuê kho, bãi; khoản hao hụt tự nhiên trong định mức phát sinh qua q trình thu
mua;…
Chi phí thu mua được phân bổ vào cuối kỳ cho số hàng hóa xuất kho theo
cơng thức sau:
Chi phí mua
hàng phân bổ
cho HH xuất
kho trong kỳ

=

Chi phí mua hàng của
HH tồn kho đầu kỳ


+

Chi phí mua hàng của
HH phát sinh trong kỳ

HH tồn kho cuối kỳ và HH đã xuất bán trong kỳ

Tiêu chuẩn
phân bổ của
x
HH đã xuất
bán trong kỳ

24

SV: Vũ Thị Hằng
Lớp:CQ50/21.03

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Học Viện Tài Chính
Luận Văn Tốt Nghiệp

25

SV: Vũ Thị Hằng
Lớp:CQ50/21.03


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×