Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Giải pháp tăng cường quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại chi cục thuế quận tây hồ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 102 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
----------

GIANG THỊ HÀ PHƢƠNG
LỚP: CQ56/02.05

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN TÂY HỒ

Chuyên ngành

: THUẾ

Mã số

: 02

Giáo viên hƣớng dẫn

: PGS.TS Lý Phƣơng Duyên

HÀ NỘI - 2022


i


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, chƣa có
trong tài liệu nghiên cứu nào. Số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung
thực, xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập.
Tác giả luận văn

Giang Thị Hà Phƣơng


ii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
MỤC LỤC ......................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................... v
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ ............................................................... vi
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH....................... 6
1.1 Quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp NQD ....................................... 6
1.1.1 Tổng quan về thuế TNDN.................................................................. 6
1.1.2 Lý luận chung về quản lý thuế ......................................................... 14
1.1.3 Quản lý thuế TNDN đối với các doanh nghiệp NQD...................... 15
1.2 Các nhân tố ảnh hƣởng tới quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối
với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh ................................................... 26
1.2.1 Trình độ quản lý của đội ngũ cán bộ thuế........................................ 26
1.2.2 Sự phát triển của nền kinh tế ............................................................ 27
1.2.3 Sự đa dạng các loại hình doanh nghiệp ........................................... 27
1.2.4 Mức độ hiểu biết về pháp luật của doanh nghiệp ............................ 27
1.2.5 Ứng dụng công nghệ vào quản lý thuế ............................................ 28

1.2.6 Hệ thống chính sách pháp luật thuế ................................................. 28
1.2.7 Ý thức của các doanh nghiệp ........................................................... 28
1.3 Sự cần thiết phải tăng cƣờng quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối
với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh ................................................... 28
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH
TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN TÂY HỒ ........................................................ 31


iii

2.1 Khái quát chung về Chi cục Thuế Quận Tây Hồ ...................................... 31
2.1.1 Tình hình phát triển kinh tế xã hội quận Tây Hồ ............................. 31
2.1.2 Cơ cấu tổ chức Chi cục Thuế quận Tây Hồ ..................................... 32
2.1.3 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh theo lĩnh vực tại Chi
cục Thuế quận Tây Hồ .................................................................... 35
2.1.4 Tình hình thu ngân sách của Chi cục Thuế quận Tây Hồ giai
đoạn 2019- 2021 ............................................................................. 37
2.2 Thực trạng quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp NQD trên địa
bàn quận Tây Hồ ....................................................................................... 40
2.2.1 Kết quả quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp NQD ..................... 40
2.2.2 Thực trạng công tác quản lý đối tƣợng nộp thuế ............................. 41
2.2.3 Công tác kê khai- kế tốn thuế ......................................................... 48
2.2.4 Cơng tác kiểm tra thuế ..................................................................... 52
2.2.5 Công tác quản lý nợ thuế ................................................................. 64
2.2.6 Công tác quản lý ƣu đãi, miễn giảm thuế TNDN ............................ 68
2.2.7. Công tác tuyên truyền, hỗ trợ ngƣời nộp thuế ............................... 70
2.3 Đánh giá chung về quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với
doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận Tây Hồ .............. 72
2.3.1 Kết quả đạt đƣợc .............................................................................. 72

2.3.2 Hạn chế còn tồn tại........................................................................... 73
2.3.3. Nguyên nhân của tồn tại ................................................................. 74
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI
QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN TÂY HỒ ............................. 77
3.1 Định hƣớng và chiến lƣợc quản lý thuế TNDN đối với DN NQD tại
Chi cục Thuế quận Tây Hồ trong thời gian tới ......................................... 77


iv

3.2. Một số giải pháp tăng cƣờng công tác quản lý thu thuế thu nhập
doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa
bàn quận Tây Hồ ....................................................................................... 78
3.2.1. Giải pháp trong quản lý đối tƣợng nộp thuế ................................... 79
3.2.2 Giải pháp trong công tác quản lý kê khai, kế tốn thuế ................... 80
3.2.3 Giải pháp trong cơng tác tuyên truyền - hỗ trợ NNT....................... 81
3.2.4 Giải pháp trong công tác quản lý miễn giảm thuế ........................... 82
3.2.5 Giải pháp trong công tác kiểm tra thuế ............................................ 82
3.2.6 Giải pháp trong công tác quản lý nợ và cƣỡng chế nợ thuế ............ 85
3.2.7 Một số giải pháp khác ...................................................................... 86
3.3 Kiến nghị ................................................................................................... 87
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 91


v

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt


Giải nghĩa

BTC

Bộ tài chính

CP

Chính phủ

CBCC

Cán bộ cơng chức

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

CQT

Cơ quan thuế

DN

Doanh nghiệp

ĐKT

Đăng ký thuế


GTGT

Giá trị gia tăng

HSKT

Hồ sơ kế toán

HĐND

Hội đồng nhân dân

HTKK

Hệ thống kê khai

KT

Kế toán

KTT

Mã số thuế

NNT

Ngƣời nộp thuế

NSNN


Ngân sách nhà nƣớc

NQD

Ngoài quốc doanh



Quyết định

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

TNCN

Thu nhập cá nhân

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


TCT

Tổng cục thuế

UBND

Ủy ban nhân dân


vi

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy Chi cục Thuế quận Tây Hồ................................. 33
Biểu đồ 2.1: Tỷ trọng lĩnh vực sản xuất kinh doanh của các DN NQD tại
Chi cục Thuế quận Tây Hồ năm 2021 ............................................................ 36
Bảng 2.1: Kết quả thu NSNN tại Chi cục Thuế quận Tây Hồ giai đoạn
2019-2021........................................................................................................ 38
Bảng 2.2: Tình hình thu thuế của các DN NQD theo các sắc thuế giai
đoạn 2019-2021 ............................................................................................... 40
Bảng 2.3: Cơ cấu DN NQD theo loại hình giai đoạn 2019-2021 ................... 43
Bảng 2.4: Tổng hợp tình hình hoạt động của các DN NQD giai đoạn
2019 – 2021 ..................................................................................................... 46
Bảng 2.5: Tình hình kê khai thuế của các DN NQD giai đoạn 2019-2021 .... 50
Bảng 2.6: Tình hình kiểm tra hồ sơ khai thuế TNDN đối với DN NQD
giai đoạn 2019-2021 ........................................................................................ 53
Bảng 2.7: Bảng kế hoạch kiểm tra trụ sở DN năm 2021 ................................ 55
Bảng 2.8: Công tác kiểm tra tại trụ sở DN NQD giai đoạn 2019-2021.......... 56
Bảng 2.9: Một số DNNQD khai giảm DT tính thuế năm 2021 ...................... 59
Bảng 2.10: Nợ thuế TNDN đối với DN NQD giai đoạn 2019 – 2021 .......... 64

Bảng 2.11: Kết quả thu nợ DN NQD giai đoạn 2019-2021............................ 66
Bảng 2.12: Tình hình ƣu đãi thuế TNDN đối với DN NQD giai đoạn
2019 – 2021 ..................................................................................................... 69
Bảng 2.13: Kết quả công tác tuyên truyền - hỗ trợ NNT giai đoạn 20192021 ................................................................................................................. 70


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Thuế xuất hiện cùng với sự xuất hiện của Nhà nƣớc và sự phát triển tồn
tại của nền kinh tế hàng hóa tiền tệ, là một trong những chính sách kinh tế xã hội quan trọng của Đảng và Nhà nƣớc. Nhà nƣớc sử dụng thuế nhƣ một
công cụ không thể thiếu để phục vụ cho việc thực hiện các chức năng ,nhiệm
vụ của mình nhƣ: điều tiết nền kinh tế phát triển theo định hƣớng xã hội chủ
nghĩa; điều chỉnh các mục tiêu kinh tế vĩ mô; giải quyết các vấn đề kinh tế-xã
hội; khơng chỉ góp phần làm tăng ngân sách nhà nƣớc mà còn thực hiện chức
năng kiểm kê, kiểm soát, quản lý, hƣớng dẫn và khuyến khích phát triển sản
xuất, khởi nghiệp để thúc đẩy điều chỉnh các mặt mất cân đối trong nền kinh
tế thị trƣờng; giúp đảm bảo công bằng xã hội và hội nhập quốc tế;…Với tầm
quan trọng nhƣ vậy, Chính phủ đã thông qua đề án chiến lƣợc cải cách hệ
thống thuế: xây dựng ngành thuế Việt Nam hiện đại, hiệu lực, hiệu quả.
Hiện nay, nền kinh tế Việt Nam đã có sự phát triển lớn mạnh cả về chiều
sâu cũng nhƣ chiều rộng. Chính vì vậy muốn quản lý nền kinh tế một cách
hiệu quả Nhà nƣớc đã và đang sử dụng rất nhiều biện pháp khác nhau về tài
chính, kinh tế, pháp luật,...Trong đó có thuế là một cơng cụ có vai trị quan
trọng. Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc của các tổ chức, cá nhân cho
Nhà nƣớc theo mức độ và thời hạn đƣợc pháp luật quy định, khơng mang tính
chất hồn trả trực tiếp, nhằm sử dụng cho mục đích cơng cộng. Ở nƣớc ta,
Luật thuế do Quốc hội ban hành và đƣợc đảm bảo thực hiện thông qua các
biện pháp giáo dục, thuyết phục, cƣỡng chế bằng bộ máy nhà nƣớc. Luật quản

lý thuế hiện hành có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2007 đã góp phần làm
minh bạch thêm cơng tác quản lý thuế ở Việt Nam. Nhìn chung, pháp luật
thuế của nƣớc ta nhận đƣợc sự đồng thuận của đa số quần chúng nhân dân và
đƣợc đông đảo ngƣời dân nghiêm chỉnh thực hiện.


2

Để phát huy hiệu quả hệ thống thuế, ngành thuế đã không ngừng đề ra
những biện pháp để quản lý tốt các nguồn thu. Công tác quản lý thu thuế đã
Để phát huy hiệu quả hệ thống thuế, ngành thuế đã không ngừng đề ra những
biện pháp để quản lý tốt các nguồn thu. Công tác quản lý thu thuế đã có
những bƣớc tiến bộ rõ rệt. Tuy nhiên, bên cạnh những ƣu điểm thì cơng tác
thực hiện vẫn cịn những bất cập và hạn chế nhất định
Trong nền kinh tế ngày càng hội nhập nhƣ hiện nay, với số lƣợng tăng
lên khơng ngừng, có thể coi doanh nghiệp ngồi quốc doanh là một trong
những đối tƣợng giữ vai trò quan trọng trong việc nộp thuế. Tây Hồ đƣợc biết
đến là một quận nội thành nằm ở phía Bắc thủ đô Hà Nội. Với tiềm năng phát
triển nhƣ Tây Hồ, các doanh nghiệp NQD đƣợc coi nhƣ một động lực kinh tế
lớn mạnh. Tuy nhiên thực tế ở địa phƣơng trong quá trình quản lý đối với các
doanh nghiệp NQD những năm qua cũng tồn tại khơng ít những khó khăn
nhƣ: trình độ hiểu biết và ý thức chấp hành các luật của thuế cịn kém; tình
trạng trốn thuế, gian lận thuế với nhiều thủ đoạn tinh vi; hay quy trình quản lý
thuế cịn nhiều bất hợp lý. Với việc lợi dụng những kẽ hở đó đã dẫn đến giảm
hiệu quả trong việc quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp. Mặc dù vậy, trong
những năm qua công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các
doanh nghiệp NQD tại Chi cục cũng đã đạt đƣợc nhiều kết quả đáng ghi nhận.
Trong quá trình thực tập tại Chi cục Thuế quận Tây Hồ, nhận thức đƣợc
tầm quan trọng của vấn đề trên cùng kiến thức đã học ở trƣờng, sự giúp đỡ tận
tình của các thầy cơ giáo và các cán bộ của Chi cục Thuế quận Tây Hồ em đã

đi sâu nghiên cứu và lựa chọn đề tài: “ Giải pháp tăng cƣờng quản lý thuế
thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi
cục Thuế quận Tây Hồ ” làm đề tài Luận văn tốt nghiệp của mình.


3

2. Đối tƣợng và mục đích nghiên cứu
2.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu là công tác quản lý thuế TNDN đối với doanh
nghiệp ngồi quốc doanh
2.2 Mục đích nghiên cứu
2.2.1 Mục đích chung
Nghiên cứu thực trạng quản lý thuế TNDN đối với các doanh nghiệp
ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận Tây Hồ, từ đó đề xuất các giải pháp
nhằm tăng cƣờng quản lý thuế TNDN đối với các doanh nghiệp ngoài quốc
doanh thời gian tới.
2.2.2 Mục đích cụ thể
- Phân tích lý luận cơ bản về các vấn đề liên quan tới quản lý thuế thu
nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh nhƣ: khái niệm,
nội dung, tiêu thức đánh giá và các nhân tố ảnh hƣởng đến cơng tác quản lý
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối
với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận Tây Hồ giai đoạn
2019-2021 để đƣa ra đánh giá về ƣu và nhƣợc điểm.
- Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận Tây
Hồ giai đoạn 2019- 2021
- Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cƣờng quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận Tây Hồ
trong thời gian tới.

3. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Đề tài tiến hành nghiên cứu tại Chi cục Thuế quận
Tây Hồ
- Phạm vi thời gian: Các số liệu liên quan đến thực trạng quản lý thuế
TNDN đối với doanh nghiệp NQD đƣợc thu thập trong khoảng thời gian từ
năm 2019- 2021


4

4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Đề tài đã sử dụng kết hợp nhiều phƣơng pháp nghiên cứu truyền thống
nhƣ: phƣơng pháp duy vật biện chứng, phƣơng pháp duy vật lịch sử, thống
kê, so sánh, phân tích, tổng hợp, diễn dịch, quy nạp, đánh giá,…trên cơ sở vận
dụng những nguyên lý chung để phục vụ cho mục đích nghiên cứu
4.1 Phương pháp điều tra thu thập số liệu
Các số liệu chủ yếu đƣợc thu thập dựa trên nguồn tài liệu từ các đội
trong Chi cục thuế thông qua các báo cáo, các sổ bộ, ...Ngồi ra thơng tin, số
liệu trong q trình nghiên cứu còn đƣợc thu thập từ các sách báo, tạp chí,
internet giai đoạn 2019-2021.
4.2 Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu.
- Các số liệu sau khi thu thập đƣợc tổng hợp bằng phƣơng pháp phân tổ
thống kê theo các tiêu thức phù hợp với mục đích nghiên cứu.
- Các số liệu sau khi thu thập đƣợc tổng hợp bằng phần mềm Microsoft
EXCEL
4.3 Phương pháp phân tích
- Phƣơng pháp thống kê mô tả: Thống kê mô tả đƣợc sử dụng nhằm tập
hợp các số liệu và thông tin đã thu thập, chọn lọc và thống kê những thông tin
cần thiết.
- Phƣơng pháp so sánh: So sánh đối chiếu giữa dự toán đề ra và thực tế

đạt đƣợc, qua đó phân tích; đánh giá và đƣa ra những điều chỉnh cho phù hợp.
- Phƣơng pháp so sánh phân tích cả hai phƣơng diện thời gian và đối
tƣợng trên cơ sở nghiên cứu các biên bản kiểm tra, các tài liệu tổng hợp của
Chi cục thuế quận Tây Hồ
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn có bố cục gồm ba chƣơng, bao
gồm:


5

Chƣơng 1: Tổng quan về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với
doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các
doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận Tây Hồ
Chƣơng 3: Một số giải pháp tăng cƣờng quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận Tây Hồ


6

CHƢƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH
1.1 Quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp NQD
1.1.1 Tổng quan về thuế TNDN
1.1.1.1 Khái niệm, đặc điểm thuế TNDN, vai trò của thuế TNDN
a. Khái niệm:
Theo giáo trình “Thuế thu nhập” của Học viện Tài Chính xuất bản quý 1
năm 2011, Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là thuế tính trên thu nhập

chịu thuế của các doanh nghiệp trong kỳ tính thuế.
b. Đặc điểm:
- Thứ nhất, thuế TNDN là thuế trực thu, đối tƣợng nộp thuế TNDN là
các DN, các nhà đầu tƣ thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đồng thời
cũng là ngƣời chịu thuế.
- Thứ hai, thuế TNDN phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của DN hoặc các
nhà đầu tƣ. Thuế TNDN đƣợc xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế, nên chỉ khi
các DN, các nhà đầu tƣ kinh doanh có lợi nhuận mới phải nộp thuế TNDN.
- Thứ ba, thuế TNDN là sắc thuế khấu trừ trƣớc thuế thu nhập cá nhân.
Thu nhập mà các cá nhân nhận đƣợc từ hoạt động đầu tƣ nhƣ: lợi tức cổ phần;
lợi nhuận do góp vốn liên doanh, liên kết; lãi tiền gửi ngân hàng;...Là phần
thu nhập đƣợc chia sau khi nộp thuế TNDN. Do vậy, thuế TNDN cũng có thể
coi là một biện pháp quản lý thu nhập cá nhân.
c. Vai trò của thuế TNDN:
Luật thuế TNDN đƣợc ban hành, sửa đổi nhiều lần và ngày càng làm tốt
hơn nữa vai trị là cơng cụ quản lý thị trƣờng vĩ mô, tạo nên một môi trƣờng
cạnh tranh cơng bằng, giúp cho kinh tế đất nƣớc nhanh chóng hội nhập với
nền kinh tế thế giới. Vai trò của thuế TNDN đƣợc thể hiện cụ thể nhƣ sau:


7

- Thứ nhất, thuế TNDN góp phần đảm bảo nguồn thu ổn định cho Ngân
sách Nhà nước. Điều này đƣợc thể hiện thông qua việc đối tƣợng chịu thuế,
phạm vi áp dụng thuế TNDN ngày càng rộng rãi và bao quát đƣợc hầu hết các
nguồn thu nhập phát sinh. Nền kinh tế có xu hƣớng tăng trƣởng mạnh, quy
mơ các hoạt động kinh tế đƣợc mở rộng và hiệu quả kinh doanh cũng tăng lên
sẽ tạo ra nguồn thu thuế TNDN ngày càng lớn cho NSNN
- Thứ hai, thuế TNDN là công cụ quan trọng của Nhà nước trong việc
quản lý vĩ mô nền kinh tế, điều tiết các hoạt động kinh doanh. Thông qua hệ

thống ƣu đãi về thuế suất, miễn giảm thuế thì thuế TNDN đã góp phần định
hƣớng cho các Nhà đầu tƣ vào các lĩnh vực, địa bàn mà Nhà nƣớc cần khuyến
khích đầu tƣ. Từ đó thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nhằm đảm bảo
cơ cấu kinh tế hợp lý
- Thứ ba, thuế TNDN giúp đảm bảo công bằng xã hội. Là sắc thuế trực
thu, thuế TNDN có khả năng đảm bảo công bằng theo cả chiều ngang và
chiều dọc. Về chiều ngang, bất kể một DN kinh doanh nào nếu có thu nhập
chịu thuế thì sẽ đều phải nộp thuế. Về chiều dọc, cùng một ngành nghề không
phân biệt quy mô kinh doanh nếu đối tƣợng có TNCT cao thì sẽ nộp thuế
nhiều và đối tƣợng có TNCT thấp thì sẽ nộp thuế ít.
- Thứ tư, thuế TNDN là cơng cụ đánh giá hiệu quả hoạt động của người
nộp thuế. Nhìn vào số thuế TNDN mà đơn vị phải nộp và so sánh với số thuế
TNDN của các DN cùng ngành ở địa phƣơng khác để có thể đánh giá về hiệu
quả sản xuất kinh doanh của đơn vị. Vì DN làm ăn hiệu quả, có lãi thì mới
phát sinh số thuế TNDN phải nộp càng cao. Số thuế TNDN tăng lên qua các
năm thì chứng tỏ DN có mức tăng trƣởng. Ngƣợc lại nếu số thuế TNDN phải
nộp thấp hơn thì có nghĩa hoạt động sản xuất kinh doanh đang giảm sút. Nhƣ
vậy thuế TNDN là công cụ đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh một cách
khá chính xác


8

1.1.1.2 Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành ở Việt Nam
Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của Việt Nam đƣợc quy định
trong
trong các văn bản quy phạm pháp luật sau:


Luật


- Luật số 14/2008/QH12 ban hành ngày 03/06/2008 của Quốc hội về
Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
- Luật số 32/2013/QH13 ban hành ngày 19/06/2013 của Quốc hội về
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
- Luật số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung
một số điều của các luật về thuế
- Luật đầu tƣ số 61/2020/QH14 ngày 17/06/2020 của Quốc hội
 Nghị định
- Nghị định 92/2013/NĐ-CP của Chính phủ hƣớng dẫn Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
- Nghị định 218/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hƣớng
dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
- Nghị định 91/2014/NĐ-CP của chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều tại các Nghị định quy định về thuế.
- Nghị định 12/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi
hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định về thuế
- Nghị định 146/2017/NĐ-CP của Chính phủ về sửa đổi Nghị định
100/2016/NĐ-CP và 12/2015/NĐ-CP.
- Nghị định 114/2020/NĐ-CP về hƣớng dẫn Nghị quyết 116/2020/QH14
về giảm thuế TNDN phải nộp của năm 2020 đối với DN, hợp tác xã, đơn vị
sự nghiệp và tổ chức khác


9

- Nghị định 44/2021/NĐ-CP hƣớng dẫn thực hiện về chi phí đƣợc trừ khi
xác định thu nhập chịu thuế TNDN đối với khoản chi ủng hộ, tài trợ của DN,
tổ chức cho hoạt động phòng chống dịch Covid-19

- Nghị định 52/2021/NĐ-CP về gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT,
TNDN, TNCN và tiền thuê đất trong năm 2021
- Nghị định 57/2021/NĐ-CP bổ sung Điểm g Khoản 2 Điều 20 Nghị
định 218/2013/NĐ-CP về ƣu đãi thuế TNDN đối với dự án sản xuất sản phẩm
công nghiệp hỗ trợ
- Nghị định 92/2021/NĐ-CP hƣớng dẫn Nghị quyết 406/NQ
UBTVQH15 về giải pháp nhằm hỗ trợ doanh nghiệp, ngƣời dân chịu tác động
của dịch Covid-19
 Thông tư
- Thông tƣ 78/2014/TT-BTC hƣớng dẫn thi hành Nghị định
218/2013/NĐ-CP hƣớng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Thông tƣ 151/2014/TT-BTC hƣớng dẫn thi hành Nghị định
91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế.
- Thông tƣ 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tƣ 156/2013/TT-BTC,
111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC,
39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành
chính về thuế.
- Thơng tƣ 96/2015/TT-BTC hƣớng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp
tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều về Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tƣ
78/2014/TT-BTC, Thông tƣ 119/2014/TT-BTC, Thông tƣ 151/2014/TT- Thông tƣ 25/2018/TT-BTC hƣớng dẫn Nghị định 146/2017/NĐ-CP sửa
đổi Thông tƣ 78/2014/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC.


10

- Thông tƣ 83/2020/TT-BTC hƣớng dẫn Khoản 3 Điều 7 Quyết định
15/2020/QĐ-TT quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ ngƣời dân gặp khó
khăn do đại dịch Covid-19
-Thơng tƣ 03/2021/TT-BTC hƣớng dẫn về miễn thuế, giảm thuế TNDN

đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ quy định tại Nghị định
13/2019/NĐ-CP về doanh nghiệp khoa học và công nghệ
Theo đó, nội dung chủ yếu của luật thuế TNDN hiện hành nhƣ sau:


Phạm vi áp dụng:

Ngƣời nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất,
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật
này (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm:
Doanh nghiệp đƣợc thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
Doanh nghiệp đƣợc thành lập theo quy định của pháp luật nƣớc ngoài
(sau đây gọi là doanh nghiệp nƣớc ngồi) có cơ sở thƣờng trú hoặc khơng có
cơ sở thƣờng trú tại Việt Nam;
Tổ chức đƣợc thành lập theo Luật hợp tác xã;
Đơn vị sự nghiệp đƣợc thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.
Luật thuế thu nhập doanh nghiệp có làm rõ 2 khái niệm: doanh nghiệp có
thu nhập chịu thuế và cơ sở thƣờng trú có doanh nghiệp nƣớc ngồi.
 Căn cứ tính thuế:
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đƣợc xác định theo cơng thức sau:
Thuế
TNDN
phải

= (

Thu nhập
tính thuế


-

Phần trích lập quỹ
KH&CN (nếu có)

Thu nhập tính thuế trong kỳ đƣợc xác định nhƣ sau:

Thuế suất
) x thuế TNDN
nộp


11

Thu nhập
tính thuế

=

Thu nhập
chịu thuế

-

Thu nhập đƣợc
miễn thuế

-

Các khoản lỗ đƣợc kết

chuyển theo quy định

Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế đƣợc xác định bằng thu nhập chịu
thuế trừ thu nhập đƣợc miễn thuế và các khoản lỗ đƣợc kết chuyển từ các năm
trƣớc.
Thu nhập chịu thuế đƣợc xác định nhƣ sau:
Thu nhập chịu thuế = (Doanh thu – Chi phí) + Các khoản thu nhập khác
Để xác định thu nhập chịu thuế cần xác định đƣợc doanh thu, chi phí
đƣợc trừ và các khoản thu nhập khác.
 Doanh thu tính thu nhập chịu thuế:
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là tồn bộ tiền bán hàng hóa, tiền
gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội
mà doanh nghiệp đƣợc hƣởng không phân biệt đã thu đƣợc tiền hay chƣa thu
đƣợc tiền
Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ thuế
là doanh thu chƣa bao gồm thuế GTGT. Đối với doanh nghiệp nộp thuế
GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT.
 Các chi phí được trừ và khơng được trừ khi tính thu nhập chịu thuế:
Các khoản chi phí đƣợc trừ khi xác định thu nhập chịu thuế phải đảm
bảo các điều kiện sau:
- Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh
doanh của doanh nghiệp, khoản chi thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh
của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
- Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp
luật.


12

- Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ

20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh tốn phải có
chứng từ thanh tốn khơng dùng tiền mặt.
 Thu nhập khác:
Thu nhập khác là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà
khoản thu nhập này không thuộc các ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh ghi
trong đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp. Thu nhập khác bao gồm các
khoản thu nhập sau: Thu nhập từ chuyển nhƣợng vốn, chuyển nhƣợng chứng
khoán; thu nhập từ chuyển nhƣợng bất động sản; thu nhập từ chuyển nhƣợng
dự án đầu tƣ; chuyển nhƣợng quyền tham gia dự án đầu tƣ; chuyển nhƣợng
quyền thăm dị, khai thác, chế biến khống sản...;thu nhập từ cho thuê tài sản
dƣới mọi hình thức; thu nhập từ chuyển nhƣợng tài sản, thanh lý tài sản (trừ
bất động sản), các loại giấy tờ có giá khác...
 Thu nhập miễn thuế:
Thu nhập miễn thuế bao gồm: Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi
trồng thủy sản; thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ
nông nghiệp; thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ; thu nhập từ doanh thu bán sản phẩm trong thời kỳ sản
xuất thử nghiệm và thu nhập từ doanh thu bán sản phẩm làm ra từ công nghệ
mới lần đầu tiên áp dụng tại Việt Nam; thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp có số lao động là ngƣời khuyết tật,
ngƣời sau cai nghiện ma túy, ngƣời nhiễm HIV; khoản tài trợ nhận đƣợc để
sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ
thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam; thu nhập liên quan
đến việc thực hiện nhiệm vụ Nhà nƣớc giao của Ngân hàng Phát triển Việt
Nam từ hoạt động tín dụng đầu tƣ phát triển, tín dụng xuất khẩu; thu nhập từ


13

chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ƣu tiên chuyển giao cho tổ chức, cá

nhân ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn...
 Thuế suất:
Doanh nghiệp đƣợc thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam (kể cả
hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp) hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
có tổng doanh thu năm khơng q 20 tỷ đồng đƣợc áp dụng thuế suất 20%.
Kể từ ngày 01/01/2016, mức thuế suất thuế TNDN áp dụng là 20%
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm
dị, khai thác dầu khí tại Việt Nam từ 32% đến 50%. Căn cứ vào vị trí khai
thác, điều kiện khai thác và trữ lƣợng mỏ doanh nghiệp có dự án đầu tƣ tìm
kiếm, thăm dị, khai thác dầu khí gửi hồ sơ dự án đầu tƣ đến Bộ Tài chính để
trình Thủ tƣớng Chính phủ quyết định mức thuế suất cụ thể cho từng dự án,
từng cơ sở kinh doanh.
 Ưu đãi về thuế
* Ưu đãi về thuế suất:
Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tƣ tại địa bàn có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu cơng nghệ cao; doanh nghiệp
thành lập mới từ dự án đầu tƣ thuộc lĩnh vực công nghệ cao, nghiên cứu khoa
học và phát triển công nghệ, đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng đặc biệt quan
trọng của Nhà nƣớc, sản xuất sản phẩm phần mềm đƣợc áp dụng thuế suất
10% trong thời gian mƣời lăm năm.
Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y
tế, văn hóa, thể thao và mơi trƣờng đƣợc áp dụng thuế suất 10%.
Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tƣ tại địa bàn có điều kiện kinh
tế - xã hội khó khăn đƣợc áp dụng thuế suất 20% trong thời gian mƣời năm.
Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp và quỹ tín dụng nhân dân đƣợc áp dụng
thuế suất 20%.


14


Đối với dự án cần đặc biệt thu hút đầu tƣ có quy mơ lớn và cơng nghệ
cao thì thời gian áp dụng thuế suất ƣu đãi có thể kéo dài thêm, nhƣng thời
gian kéo dài thêm không quá thời hạn quy định.
* Ưu đãi về thời gian miễn giảm thuế:
Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tƣ tại địa bàn có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu cơng nghệ cao; doanh nghiệp
thành lập mới từ dự án đầu tƣ thuộc lĩnh vực công nghệ cao, nghiên cứu khoa
học và phát triển công nghệ, đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng đặc biệt quan
trọng của Nhà nƣớc, sản xuất sản phẩm phần mềm; doanh nghiệp thành lập
mới hoạt động trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể
thao và mơi trƣờng đƣợc miễn thuế tối đa không quá bốn năm và giảm 50%
số thuế phải nộp tối đa khơng q chín năm tiếp theo.
Thời gian miễn thuế, giảm thuế quy định tại Điều này đƣợc tính từ năm
đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế; trƣờng hợp doanh nghiệp khơng
có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh thu thì
thời gian miễn thuế, giảm thuế đƣợc tính từ năm thứ tƣ.
1.1.2 Lý luận chung về quản lý thuế
1.1.2.1 Khái niệm quản lý thuế
Theo giáo trình “Quản lý thuế” của Học viện Tài Chính, quản lý thuế
đƣợc hiểu là: Việc tổ chức thực thi pháp luật thuế của Nhà nƣớc, là hoạt động
tác động và điều hành hoạt động đóng thuế của NSNN.
1.1.2.2 Đặc điểm quản lý thuế
- Quản lý thuế là quản lý bằng pháp luật đối với hoạt động nộp thuế.
- Quản lý thuế đƣợc thực hiện chủ yếu bằng phƣơng pháp hành chính.
- Quản lý thuế là hoạt động mang tính kỹ thuật, nghiệp vụ chặt chẽ.
1.1.2.3 Vai trò quản lý thuế


15


- Đảm bảo nguồn thu từ các loại thuế đƣợc tập trung chính xác, kịp thời,
thƣờng xuyên, ổn định vào NSNN.
- Góp phần hồn thiện chính sách, pháp luật cũng nhƣ các quy định về
quản lý thuế.
- Thông qua quản lý thuế, Nhà nƣớc thực hiện kiểm soát và điều tiết
đƣợc các hoạt động kinh tế của các tổ chức, cá nhân trong xã hội.
1.1.3 Quản lý thuế TNDN đối với các doanh nghiệp NQD
1.1.3.1 Khái niệm, đặc điểm của doanh nghiệp NQD
a, Khái niệm:
- Theo Luật Doanh nghiệp 2014: “Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng,
có tài sản, có trụ sở giao dịch, đƣợc đăng ký thành lập theo quy định của pháp
luật nhằm mục đích kinh doanh”.
- Doanh nghiệp ngoài quốc doanh là một bộ phận của thành phần kinh tế
ngồi quốc doanh, là hình thức doanh nghiệp khơng thuộc sở hữu của Nhà
nƣớc; tồn bộ vốn, lợi nhuận đều thuộc sở hữu tƣ nhân hay tập thể ngƣời lao
động; chủ sở hữu hay chủ cơ sở sản xuất kinh doanh chịu trách nhiệm toàn bộ
về hoạt động sản xuất, kinh doanh và toàn quyền quyết định phƣơng thức
phân phối lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nƣớc
mà khơng có sự chi phối nào từ các quyết định của Nhà nƣớc hay cơ quan
quản lý.
- Theo Luật Doanh nghiệp đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hịa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khóa X, kỳ họp thứ 5 thơng qua thì doanh nghiệp ngồi quốc
doanh ở nƣớc ta bao gồm các loại hình: Công ty cổ phần, Công ty TNHH,
Công ty hợp danh, Doanh nghiệp tƣ nhân và Hợp tác xã. Các hình thức này có
hoạt động kinh doanh đa dạng, phong phú về mọi lĩnh vực, ngành nghề của
nền kinh tế quốc dân.


16


b, Đặc điểm của các doanh nghiệp NQD chi phối tới quản lý thuế:
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh cũng là một loại hình doanh nghiệp nên
nó mang những đặc điểm chung của doanh nghiệp nhƣ có tên riêng, có con
dấu, có trụ sở và đƣợc phép đăng ký kinh doanh... nhƣng vẫn có những đặc
điểm riêng nhƣ sau:
- Bản chất của doanh nghiệp ngoài quốc doanh là doanh nghiệp tƣ nhân,
khơng có nguồn vốn dồi dào nhƣ doanh nghiệp nhà nƣớc nên đa số là những
doanh nghiệp có quy mơ vừa và nhỏ. Do đó đây là loại hình doanh nghiệp có
thể đƣợc tạo lập dễ dàng vì để thành lập chỉ cần một số vốn đầu tƣ ban đầu
tƣơng đối ít.
- Theo thống kê, số lƣợng doanh nghiệp tăng liên tục qua các năm, tỷ
trọng doanh nghiệp ngoài quốc doanh chiếm trên 90% trong tổng số doanh
nghiệp đang hoạt động. Ngành nghề hoạt động của các DN NQD rất đa dạng
từ chế biến nơng sản, khai khống, kinh doanh thực phẩm, khách sạn,.... Vì
thế địi hỏi các cán bộ thuế phải có kiến thức, chun mơn sâu rộng để có thể
bao qt đƣợc tồn bộ các lĩnh vực.
- Nguồn vốn hình thành doanh nghiệp chủ yếu là vốn từ chỉ sở hữu hoặc
vốn cổ phần nên việc đƣa ra các quyết định tài chính trong doanh nghiệp
mang tính chủ động, nhanh nhạy với thị trƣờng để kịp thời nắm bắt sự thay
đổi và đáp ứng nhanh chóng với sự thay đổi đó
- Tổ chức bộ máy quản lý của các DN NQD thƣờng gọn nhẹ, phù hợp
với chức năng, nhiệm vụ của mình
1.1.3.2 Vai trị của doanh nghiệp ngồi quốc doanh đối với nền kinh tế
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh có ý nghĩa và vai trị quan trọng đối với
sự phát triển của đất nƣớc, góp phần đảm bảo đảm bảo sự ổn định kinh tế,
chính trị xã hội trong nƣớc. Cụ thể:


17


Một là, các doanh nghiệp ngồi quốc doanh khơng chỉ đem lại nguồn thu
ngân sách dồi dào cho Nhà nƣớc mà cịn góp phần quan trọng để tạo ra thành
tựu tăng trƣởng kinh tế, đổi mới bộ mặt kinh tế xã hội, thúc đẩy lƣu thơng
hàng hóa cũng nhƣ tạo ra nhiều sản phẩm và dịch vụ cho xã hội
Hai là, doanh nghiệp ngồi quốc doanh cịn có khả năng thu hút vốn
trong xã hội nhanh chóng, hiệu quả đầu tƣ cao góp phần tạo ra khối lƣợng sản
phẩm lớn, tích tụ tập trung cơ bản để tạo điều kiện tái đầu tƣ sản xuất
Ba là, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế do có sự gia tăng về số lƣợng
và đa dạng phong phú các ngành nghề của các DN NQD nhƣ: công nghiệp,
thƣơng nghiệp, sản xuất, dịch vụ,…
Bốn là, Giúp ổn định nền kinh tế, tạo công ăn việc làm, nâng cao thu
nhập, cái thiện đời sống của ngƣời lao động và thúc đẩy nhanh quá trình cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc. Trên thực tế, vấn đề giải quyết việc làm
cho ngƣời lao động dƣ thừa từ các doanh nghiệp Nhà nƣớc vẫn là các doanh
nghiệp ngoài quốc doanh.
Năm là, các doanh nghiệp ngoài quốc doanh đã ứng dụng công nghệ
khoa học kĩ thuật hiện đại, nâng cao tay nghề ngƣời lao động, tạo ra nhiều
dịch vụ, hàng hóa chất lƣợng để nâng cao đời sống xã hội, góp phần chuyển
dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng phát triển kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội
chủ nghĩa
Sáu là, doanh nghiệp ngoài quốc doanh là nhân tố chủ yếu thúc đẩy sức
cạnh tranh của nền kinh tế. Buộc các DN này phải đổi mới kỹ thuật công
nghệ, đổi mới phƣơng thức kinh doanh và nâng cao chất lƣợng lao động và
cải cách cơ chế quản lý để tồn tại và đứng vững trong cơ chế thị trƣờng
Các doanh nghiệp ngoài quốc doanh ngày càng khẳng định vai trị của
mình trong trong sự phát triển về các mặt của đất nƣớc. Tuy nhiên, bên cạnh
những tác động tích cực thì vẫn cịn nhiều hạn chế trong việc quản lý các


18


doanh nghiệp, nhiều doanh nghiệp chƣa chấp hành đúng quy định của pháp
luật còn lợi dụng những kẽ hở trong luật, chính sách nhằm gian lận thuế gây
thiệt hại cho nền kinh tế. Vì vậy cần sự tăng cƣờng, quản lý, giám sát của các
cơ quan chức năng để các doanh nghiệp ngoài quốc doanh thực hiện đúng
nghĩa vụ, quyền hạn của mình.
1.1.3.3 Nội dung quản lý
Quản lý thuế là khâu tổ chức, phân công trách nhiệm cho các bộ phận
trong cơ quan thuế; xác lập mối quan hệ phối hợp giữa các bộ phận một cách
hữu hiệu trong việc thực thi các chính sách thuế.
Nội dung quản lý thuế bao gồm:
 Quản lý đăng ký thuế và cấp mã số thuế
Đăng ký thuế là việc NNT thực hiện việc khai báo sự hiện diện của mình
và nghĩa vụ phải nộp thuế với cơ quan quản lý thuế. Cơ quan thuế có nhiệm
vụ hƣớng dẫn NTT thực hiện chế độ đăng ký thuế, tiếp nhận hồ sơ khai thuế,
trƣờng hợp cần phải bổ sung hồ sơ khai thuế, cơ quan thuế phải có trách
nhiệm thơng báo cho NNT biết. Cơ quan thuế thực hiện cấp giấy chứng nhận
đăng ký thuế cho ngƣời nộp thuế trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đƣợc hồ sơ đăng ký thuế hợp lệ.
 Quản lý kê khai thuế
NNT tự xác định số thuế phải nộp phát sinh trong kỳ tính thuế, sử dụng
hồ sơ khai thuế theo quy định luật thuế TNDN để kê khai thuế phải nộp cho
CQT và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu trong bộ hồ sơ
khai thuế.
Cơ quan thuế có trách nhiệm hƣớng dẫn NNT kê khai thuế theo quy
định; tiếp nhận hồ sơ khai thuế; kiểm tra, xem xét. Trƣờng hợp hồ sơ khai
thuế chƣa đầy đủ theo quy định thì cơ quan thuế có trách nhiệm thơng báo
cho NNT biết để hoàn chỉnh hồ sơ. Trƣờng hợp cơ quan thuế thanh tra, kiểm



×