Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

(Luận văn học viện tài chính) THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ vốn lưu ĐỘNG tại CÔNG TY TNHH cơ KHÍ VIỆT á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (575.62 KB, 97 trang )

Luận văn tốt nghiệp

i

Học viện Tài chính

LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình
thực tế của đơn vị thực tập.
Tác giả luận văn tốt nghiệp
(Kí và ghi rõ họ tên)

Lê Đức Tuấn Anh

SV: Lê Đức Tuấn Anh

Lớp: CQ49/11.02

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Luận văn tốt nghiệp

ii

Học viện Tài chính

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................i


MỤC LỤC.........................................................................................................ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU....................................................................v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................v
PHẦN MỞ ĐẦU................................................................................................1
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƯU ĐỘNG
VÀ QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP..............................4
1.1. Vốn lưu động và nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp..............4
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm vốn lưu động của doanh nghiệp.............................4
1.1.2. Phân loại vốn lưu động của doanh nghiệp..................................................6
1.1.3. Nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp.....................................7
1.2. Quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp.......................................................9
1.2.1 Khái niệm và mục tiêu quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp..................9
1.2.1.1. Khái niệm quản trị vốn lưu động.............................................................9
1.2.1.2.Mục tiêu quản trị vốn lưu động................................................................9
1.2.1.3. Vai trò của công tác quản trị vốn lưu động trong doanh nghiệp..............10
1.2.2.Nội dung quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp.....................................11
1.2.2.1. Xác định nhu cầu vốn lưu động.............................................................11
1.2.2.2.Các mơ hình tài trợ vốn của doanh nghiệp..............................................14
1.2.2.3.Phân bổ vốn lưu động............................................................................17
1.2.2.4. Quản trị vốn bằng tiền...........................................................................18
1.2.2.5. Quản trị các khoản phải thu...................................................................20
1.2.2.6. Quản trị vốn tồn kho dự trữ...................................................................21
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp....22
1.2.3.1. Chỉ tiêu đánh giá tình hình tổ chức đảm bảo nguồn vốn lưu động..........22
1.2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá tình quản trị vốn bằng tiền...................................23
1.2.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị nợ phải thu...............................25
1.2.3.4. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị vốn tồn kho..............................26
SV: Lê Đức Tuấn Anh

Lớp: CQ49/11.02


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Luận văn tốt nghiệp

iii

Học viện Tài chính

1.2.3.5. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị vốn lưu động............................26
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản trị vốn lưu động của doanh
nghiệp...............................................................................................................28
1.2.4.1. Nhân tố chủ quan..................................................................................28
1.2.4.2. Nhân tố khách quan..............................................................................31
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CƠNG TY
TNHH CƠ KHÍ VIỆT Á...................................................................................34
2.1....Khái qt về tình hình tổ chức và hoạt động kinh doanh của Cơng ty TNHH
Cơ Khí Việt Á...................................................................................................34
2.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Cơng ty TNHH Cơ Khí Việt Á..............35
2.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty............................................................35
2.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh của công ty..............................36
2.2.3. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty TNHH
Cơ Khí Việt Á..................................................................................................39
2.2.4. Cơng tác tài chính tại cơng ty...................................................................43
2.2.5. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty..............................................46
2.2.5.1. Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của cơng ty..............................................46
2.2.5.2. Tình hình kinh doanh của cơng ty TNHH Cơ Khí Việt Á......................49
2.3. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại cơng ty TNHH Cơ Khí Việt Á
.........................................................................................................................52

2.3.1. Nguồn hình thành vốn lưu động...............................................................52
2.3.2. Quy mơ kết cấu vốn lưu động...............................................................55
2.3.3. Quản trị vốn bằng tiền.............................................................................57
2.3.4. Khả năng thanh tốn của cơng ty TNHH Cơ Khí Việt Á..........................59
2.3.6. Tốc độ luân chuyển các khoản phải thu của cơng ty..................................63
2.3.7. Tình hình quản trị vốn hàng tồn kho.........................................................64
2.3.8. Tình hình quản lý hàng tồn kho................................................................66
2.4. Đánh giá khái quát tình hình sử dụng vốn lưu động tại cơng ty TNHH Cơ Khí
Việt Á...............................................................................................................69
SV: Lê Đức Tuấn Anh

Lớp: CQ49/11.02

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Luận văn tốt nghiệp

iv

Học viện Tài chính

2.4.1. Những kết quả đạt được...........................................................................70
CHƯƠNG III: CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM TĂNG CƯỜNG QUẢN
TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ VIỆT Á....................73
3.1. Mục tiêu, phương hướng phát triển của Cơng ty TNHH Cơ Khí Việt Á trong
thời gian tới.......................................................................................................73
3.1.1. Bối cảnh kinh tế - xã hội..........................................................................73
3.1.2. Mục tiêu, phương hướng phát triển của Cơng ty TNHH Cơ Khí Việt Á
trong thời gian tới..............................................................................................76

3.2...Một số giải pháp nhằm tăng cường quản trị vốn lưu động tại Cơng ty TNHH
Cơ Khí Việt Á...................................................................................................78
3.2.1. Quản lý tốt các khoản phải thu,lập dự phịng giảm giá các khoản nợ khó địi,
hạn chế tối đa vốn bị chiếm dụng.......................................................................79
3.2.2. Đẩy mạnh tiêu thụ để giảm lượng dự trữ hàng tồn kho.............................80
3.2.3. Quản lý chặt chẽ và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn bằng tiền..................81
3.2.4. Tăng năng lực tài chính, đảm bảo tự chủ tài chính của doanh nghiệp........83
3.2.5. Một số giải pháp khác...........................................................................83
3.3..........Điều kiện thực hiện giải pháp và một số kiến nghị đối với doanh nghiệp.
.........................................................................................................................85
3.3.1. Điều kiện thực hiện giải pháp...................................................................85
3.3.2. Một số kiến nghị đối với doanh nghiệp.....................................................86
KẾT LUẬN......................................................................................................87
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................89
NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC.................................90

SV: Lê Đức Tuấn Anh

Lớp: CQ49/11.02

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Luận văn tốt nghiệp

v

Học viện Tài chính

DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của công ty năm 2012, 2013, 2014......47
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Cơ Khí
Việt Á..................................................................................... 50
Bảng 2.3: Phân tích kết cấu vốn lưu động của cơng ty TNHH Cơ Khí Việt Á.
............................................................................................. 53
Bảng 2.4: Bảng phân tích cơ cấu vốn lưu động của cơng ty TNHH Cơ Khí Việt Á.
............................................................................................. 56
Bảng 2.5: Kết cấu vốn bằng tiền của công ty TNHH Cơ Khí Việt Á.............58
Bảng 2.6: Các chi tiêu phản ánh khả năng thanh tốn của Cơng ty TNHH Cơ Khí
Việt Á..................................................................................... 59
Bảng 2.7: Kết cấu Nợ phải thu của Công ty TNHH Cơ Khí Việt Á...............62
Bảng số 2.8: Bảng tốc độ luân chuyển các khoản phải thu của Công ty TNHH Cơ
Khí Việt Á................................................................................ 63
Bảng số 2.9: Kết cấu hàng tồn kho của Cơng ty TNHH Cơ Khí Việt Á..........64
Bảng 2.10: Hiệu suất quản lý hàng tồn kho của công ty TNHH Cơ Khí Việt Á 66
Bảng 2.11: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu suất và hiệu quả sử dụng VLĐ............68

SV: Lê Đức Tuấn Anh

Lớp: CQ49/11.02

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Luận văn tốt nghiệp

vi

Học viện Tài chính


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DTT

Doanh thu thuần

GVHB

Giá vốn hàng bán

HTK

Hàng tồn kho

LNST

Lợi nhuận sau thuế

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

TSDH

Tài sản dài hạn

TSNH

Tài sản ngắn hạn

VCĐ


Vốn cố định

VCSH

Vốn chủ sở hữu

VKD

Vốn kinh doanh

VLĐ

Vốn lưu động

SV: Lê Đức Tuấn Anh

Lớp: CQ49/11.02

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Luận văn tốt nghiệp

1

Học viện Tài chính

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:

Vốn lưu động được xem như là huyết mạch có ý nghĩa quyết định đến sự
tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tầm quan trọng của vốn lưu động đối
với doanh nghiệp được biểu hiện một cách xun suốt tồn q trình hoạt
động sản xuất của doanh nghiệp trên hai phương diện một là trong vai trị điều
kiện vật chất khơng thể thiếu của q trình tái sản xuất và hai là cơng cụ phản
ánh đánh giá sự vận động của các yếu tố sản xuất đầu vào. Chính vì vậy, làm
thế nào để khơi thơng và điều tiết hiệu quả dịng huyết mạch này để góp phần
giúp doanh nghiệp khơng ngừng lớn mạnh và phát triển ln ln là bài tốn
trăn trở của nhiều doanh nghiệp mà Cơng ty TNHH Cơ Khí Việt Á cũng
khơng phải là một ngoại lệ. Với lịch sử hình thành và phát triển gần 10 năm,
sở hữu một thương hiệu có uy tín trên thị trường với sự tín nhiệm cao khách
hàng đã tạo ra cho doanh nghiệp nền tảng quan trọng để tiếp tục gặt hái được
những thành cơng trên con đường phát triển của mình. Tuy nhiên, trong bối
cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng thì áp lực cạnh tranh đặc
biệt từ các doanh nghiệp nước ngồi có cùng lĩnh vực ngành nghề kinh doanh
bên cạnh những doanh nghiệp cạnh tranh truyền thống trong nước đã và đang
đặt ra khơng ít những khó khăn, thách thức đối với công ty trong việc thực
hiện những mục tiêu chiến lược đã mà doanh nghiệp đã đặt ra. Nắm bắt được
thực trạng này, trong những năm vừa qua, Cơng ty TNHH Cơ Khí Việt Á
cũng đã có nhiều những cố gắng nỗ lực quan trọng trong cơng tác quản trị tài
chính nói chung và cơng tác quản trị vốn lưu động nói riêng. Mặc dù được
xác định là nhiệm vụ trọng tâm mang tính đột phá góp phần giúp cơng ty tiếp
tục khẳng định giá trị, vị thế và sức mạnh của mình trên thị trường nhưng hiện
nay công tác quản trị vốn lưu động vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế, khiếm
khuyết, gây ảnh hưởng không nhỏ tới chất lượng và hiệu quả sản xuất kinh
SV: Lê Đức Tuấn Anh

Lớp: CQ49/11.02

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Luận văn tốt nghiệp

2

Học viện Tài chính

doanh của doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng của các công tác
quản trị vốn lưu động đối với sự phát triển ổn định và bền vững của doanh
nghiệp đặc biệt là trong bối cảnh kinh tế hiện nay người viết đã chọn đề tài:
“Giải pháp tăng cường quản trị vốn lưu động tại Cơng ty TNHH Cơ Khí Việt
Á” làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu:
Mục đích nghiên cứu của đề tài là hệ thống hóa các vấn đề lí luận cơ
bản. Bên cạnh đó đề tài cũng đi sâu vào nghiên cứu, phân tích và đánh giá
thực trạng để thấy được những thành tựu đã đạt được và những hạn chế cịn
tồn tại. Trên cơ sở đó thơng qua định hướng phát triển trong thời gian tới để
có những kiến nghị đóng góp cũng như đề xuất các giải pháp góp phần nâng
cao hiệu quả cơng tác quản trị vốn lưu động tại đơn vị.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài là giải pháp tăng cường
quản trị vốn lưu động tại Cơng ty TNHH Cơ Khí Việt Á.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Đề tài sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu gồm: Phương pháp
so sánh thời gian (giữa kỳ này với kỳ trước, giữa thực tế với kế hoạch) để biết
được sự thay đổi cũng như xu hướng biến động các chỉ tiêu kinh tế của doanh
nghiệp; Phương pháp so sánh theo không gian (giữa doanh nghiệp thực tập
với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành, giữa doanh nghiệp thực tập với
mức trung bình của ngành) để đánh giá vị thế và vai trị của cơng ty trong

ngành kinh doanh của doanh nghiệp đồng thời xem xét diễn biến tình hình
biến động về vốn, tài sản của đơn vị và Phương pháp tỉ số để tính tốn và thiết
lập các tỷ số tài chính cần thiết cho quá trình đánh giá tình hình và hiệu quả
sử dụng vốn và tài sản, phân tích kết quả chi phí, doanh thu, lợi nhuận của
công ty.
SV: Lê Đức Tuấn Anh

Lớp: CQ49/11.02

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

3

5. Kết cấu của luận văn tốt nghiệp:
Đề tài ngoài phần mở đầu và kết luận gồm 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề lý luận chung về vốn lưu động và quản trị vốn
lưu động của doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng quản trị vốn lưu động tại Cơng ty TNHH Cơ Khí
Việt Á
Chương 3: Các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường công tác quản trị
vốn lưu động tại Cơng ty TNHH Cơ Khí Việt Á.
Mặc dù đã hết sức cố gắng, song do trình độ lý luận và nhận thức có hạn
nên đề tài nghiên cứu này sẽ không tránh khỏi những sai sót và hạn chế. Em
rất mong nhận được sư góp ý của các thầy cô giáo trong bộ môn, ban lãnh đạo
Cơng ty TNHH Cơ Khí Việt Á và các bạn để đề tài nghiên cứu được hoàn

thiện hơn.
Em xin trân thành cảm ơn Giảng viên hướng dẫn PGS - TS. Bùi Văn
Vần, Ban lãnh đạo Công ty TNHH Cơ Khí Việt Á, các anh chị cán bộ Cơng
ty TNHH Cơ Khí Việt Á và các thầy cơ giáo giảng viên Học viện Tài Chính
đã giúp đỡ em hồn thành đề tài nghiên cứu này.
Hà Nội, Ngày … tháng ... năm 2015
Sinh viên

Lê Đức Tuấn Anh

SV: Lê Đức Tuấn Anh

Lớp: CQ49/11.02

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Luận văn tốt nghiệp

4

Học viện Tài chính

CHƯƠNG I:
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƯU ĐỘNG
VÀ QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Vốn lưu động và nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp.
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm vốn lưu động của doanh nghiệp.
a. Khái niệm vốn lưu động.
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp đều phải

cần các yếu tố cơ bản là tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động.
Khác với tư liệu lao động, đối tượng lao động chỉ tham gia vào một chu
kỳ sản xuất và khơng giữ ngun hình thái vật chất ban đầu, giá trị của nó
được chuyển dịch tồn bộ, một lần vào giá trị của sản phẩm hàng hoá. Biểu
hiện dưới dạng vật chất của đối tượng lao động là tài sản lưu động gồm hai bộ
phận: Tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu động lưu thông.
- Tài sản lưu động sản xuất gồm: Một bộ phận là những vật tư dự trữ để
đảm bảo cho quá trình sản xuất được diễn ra liên tục như nguyên vật liệu
chính, vật liệu phụ, nhiên liệu… và một bộ phận là những sản phẩm đang
trong quá trình sản xuất như sản phẩm dở dang, bán thành phẩm…
- Tài sản lưu động lưu thông: Là những tài sản lưu động nằm trong q
trình lưu thơng của doanh nghiệp như: thành phẩm trong kho chờ tiêu thụ,
vốn bằng tiền, vốn trong thanh tốn…
Trong q trình sản xuất kinh doanh, tài sản lưu động sản xuất và tài sản
lưu động lưu thông luôn thay thế chỗ cho nhau, vận động không ngừng nhằm
đảm bảo cho quá trình tái sản xuất được tiến hành nhịp nhàng và liên tục.
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, để có được các yếu tố đó các
doanh nghiệp phải bỏ ra một số vốn tiền tệ nhất định phù hợp với quy mô và
điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp. Số vốn tiền tệ ứng trước để đầu tư

SV: Lê Đức Tuấn Anh

Lớp: CQ49/11.02

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Luận văn tốt nghiệp

5


Học viện Tài chính

mua sắm, hình thành tài sản cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp được gọi là vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Trong quá trình
sản xuất kinh doanh, vốn kinh doanh của doanh nghiệp khơng ngừng vận
động, chuyển đổi hình thái biểu hiện. Từ hình thái vốn tiền tệ ban đầu sang
hình thái vốn vật tư, hàng hóa và cuối cùng trở về hình thái vốn tiền tệ. Quá
trình này được diễn ra liên tục, thường xuyên lặp lại sau mỗi chu kỳ kinh
doanh và được gọi là quá trình tuần hoàn, chu chuyển vốn kinh doanh của
doanh nghiệp. Tuy nhiên, quá trình này diễn ra nhanh hay chậm lại phụ thuộc
lớn vào các đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của từng ngành nghề kinh doanh, vào
trình độ tổ chức sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp. Trên cơ sở nền
tảng của q trình tuần hồn chu chuyển này, đặc điểm luân chuyển vốn cũng
đã trở thành yếu tố có ý nghĩa đặc biệt được sử dụng để phân loại vốn kinh
doanh. Căn cứ vào tiêu thức này, vốn kinh doanh của doanh nghiệp được
phân chia thành hai bộ phận là vốn cố định và vốn lưu động. Vốn cố định
được sử dụng để xây dựng hoặc trang bị các tài sản cố định trong khi vốn lưu
động lại là số vốn tiền tệ ứng trước để mua sắm, hình thành các tài sản lưu
động như nguyên vật liệu dự trữ sản xuất, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm,
thành phẩm chờ tiêu thụ, các khoản vốn bằng tiền, vốn trong thanh tốn. Cách
phân loại này sẽ góp phần giúp cho doanh nghiệp có biện pháp tổ chức quản
lý, phân bổ sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp phù hợp và hiệu quả.
Như vậy, trên cơ sở tổng hợp sự phân tích ở trên, ta có thể đưa ra khái
niệm cơ bản về vốn lưu động: “Vốn lưu động là toàn bộ số tiền ứng trước
mà doanh nghiệp bỏ ra để đầu tư hình thành nên các tài sản lưu động
thường xuyên cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp”.

SV: Lê Đức Tuấn Anh


Lớp: CQ49/11.02

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Luận văn tốt nghiệp

6

Học viện Tài chính

b. Đặc điểm vốn lưu động.
Trong quá trình sản xuất, vốn lưu động được chuyển hóa qua nhiều hình
thái khác nhau, qua từng giai đoạn. Các giai đoạn của vịng tuần hồn ln
đan xen với nhau và không tách biệt riêng rẽ. Từ khâu dự trữ nhằm xác định
mức dự trữ hợp lý đến khâu sản xuất nhằm rút ngắn chu kỳ sản xuất, giảm
thiểu sản phẩm dở dang, tránh ứ đọng vốn trong sản xuất, sử dụng tiết kiệm
các định mức tiêu dùng vật tư đến quản lý thành phẩm tồn kho, đẩy nhanh tốc
độ tiêu thụ, quản lý các khoản phải thu, chuyển hóa nhanh chóng vốn lưu
động thành tiền mặt nhằm tái đầu tư và phục vụ cho quá trình sản xuất kinh
doanh tiếp theo, làm sao cho đồng vốn lưu động được luân chuyển liên tục,
giảm bớt thời gian vận động của vốn ở mỗi khâu từ đó giảm được chu kỳ vận
động của vốn.
Từ đó ta có thể nói, đặc điểm của vốn lưu động là thường xuyên vận
động, ln thay đổi hình thái biểu hiện qua các khâu của q trình kinh
doanh. Vốn lưu động chuyển dịch tồn bộ giá trị của nó ngay trong một lần,
luân chuyển liên tục qua các khâu với tốc độ cao hơn vốn cố định và hồn
thành một vịng ln chuyển sau một chu kỳ sản xuất kinh doanh.
1.1.2. Phân loại vốn lưu động của doanh nghiệp.

- Theo hình thái biểu hiện của vốn lưu động.
Theo tiêu thức phân loại này, vốn lưu động được chia thành: Vốn vật tư
hàng hóa; Vốn bằng tiền và các khoản phải thu.
 Vốn vật tư hàng hóa gồm có: Vốn tồn kho nguyên vật liệu, vốn sản
phẩm dở dang và bán thành phẩm, vốn thành phẩm.
 Vốn bằng tiền và các khoản phải thu:
 Vốn bằng tiền gồm có: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang
chuyển.

SV: Lê Đức Tuấn Anh

Lớp: CQ49/11.02

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Luận văn tốt nghiệp

7

Học viện Tài chính

 Các khoản phải thu gồm có: Phải thu của khách hàng, phải thu tạm
ứng, phải thu nội bộ, phải thu khác.
-Theo vai trò của vốn lưu động.
Theo tiêu thức phân loại này, vốn lưu động của doanh nghiệp có thể chia
thành các loại chủ yếu sau:
 Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất gồm có: vốn ngun vật
liệu chính, vốn ngun nhiên vật liệu phụ, vốn phụ tùng thay thế, vốn công cụ
dụng cụ nhỏ dự trữ sản xuất.

 Vốn lưu động trong khâu sản xuất gồm có: vốn bán thành phẩm và
sản phẩm dở dang, vốn về chi phí trả trước.
 Vốn lưu động trong khâu lưu thơng gồm có: Vốn thành phẩm, vốn
trong thanh toán, vốn đầu tư ngắn hạn, vốn bằng tiền.
Thông qua sự phân loại vốn lưu động, doanh nghiệp có thể hình thành
được một kết cấu vốn lưu động phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh
doanh của mình. Từ đó doanh nghiệp sẽ xác định được trọng tâm quản lý và
có những biện pháp quản trị cần thiết đối với từng bộ phận kết cấu vốn lưu
động mà doanh nghiệp sử dụng.
1.1.3. Nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp.
Thơng thường trong công tác quản lý, nguồn vốn của doanh nghiệp
được phân loại theo ba phương pháp cơ bản tương ứng với ba tiêu thức đó là:
Phân loại dựa vào quan hệ sở hữu vốn, Phân loại dựa vào thời gian huy động
và sử dụng vốn và Phân loại dựa vào phạm vi huy động vốn. Trong đó,
phương pháp phân loại dựa vào tiêu thức thời gian huy động và sử dụng vốn
là phương pháp được sử dụng phổ biến hơn cả vì tiêu thức này phù hợp với
việc phân chia tài sản thành hai bộ phận gồm tài sản ngắn hạn và tài sản dài
hạn do đó sẽ cho phép doanh nghiệp xem xét và đánh giá được sự tương thích
giữa tài sản và nguồn hình thành tài sản. Do vậy, căn cứ theo thời gian huy
SV: Lê Đức Tuấn Anh

Lớp: CQ49/11.02

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Luận văn tốt nghiệp

8


Học viện Tài chính

động và sử dụng nguồn vốn thì nguồn VLĐ được chia thành: Nguồn VLĐ
thường xuyên và nguồn VLĐ tạm thời.
- Nguồn vốn lưu động thường xun: là tổng thể các nguồn vốn có tính
chất ổn định và dài hạn mà doanh nghiệp có thể sử dụng để hình thành nên
các TSCĐ thường xuyên cần thiết.
Để đảm bảo quá trình sản xuất, kinh doanh được tiến hành thường
xuyên, liên tục thì ứng với một quy mơ kinh doanh nhất định, thường xun
phải có một lượng TSLĐ nhất định nằm trong các giai đoạn luân chuyển như
các tài sản dự trữ về nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm,
thành phẩm và nợ phải thu từ khách hàng.
Nguồn VLĐ thường xuyên tạo ra mức độ an toàn cho doanh nghiệp
trong kinh doanh, làm cho tình trạng tài chính của doanh nghiệp được đảm
bảo vững chắc hơn. Nguồn VLĐ thường xuyên của doanh nghiệp tại một thời
điểm được xác định như sau:
Nguồn VLĐ thường xuyên = Nguồn vốn dài hạn – Tài sản dài hạn
= Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn
Trong đó:
Nguồn vốn dài hạn = Vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn
= Tổng tài sản – Nợ ngắn hạn
- Nguồn VLĐ tạm thời: Là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (dưới một
năm) mà doanh nghiệp có thể sử dụng để đáp ứng nhu cầu cho tính chất tạm
thời, bất thường phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Nguồn vốn này thường bao gồm: Các khoản vay ngắn hạn, các khoản
phải trả người bán, Các khoản phải trả phải nộp khác…
Cách phân loại trên giúp cho nhà quản trị xem xét huy động các nguồn
phù hợp với thực tế của doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng và tổ

SV: Lê Đức Tuấn Anh


Lớp: CQ49/11.02

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Luận văn tốt nghiệp

9

Học viện Tài chính

chức nguồn vốn. Mặt khác, đây cũng là cơ sở để lập kế hoạch quản lý và sử
dụng vốn sao cho có hiệu quả lớn nhất với chi phí nhỏ nhất.
1.2. Quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp.
1.2.1. Khái niệm và mục tiêu quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp.
1.2.1.1. Khái niệm quản trị vốn lưu động.
Trên cơ sở định hướng kết hợp giữa nền tảng lý luận về quản trị tài chính
doanh nghiệp được đặt trong mối tương quan với đặc điểm và tính chất của
vốn lưu động trong q trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, chúng ta có thể đưa ra khái niệm quản trị vốn lưu động như sau:
“ Quản trị vốn lưu động là quá trình phân tích, hoạch định, lựa chọn,
ra các quyết định, tổ chức thực hiện song song với việc kiểm soát, điều
chỉnh một cách hợp lý các quyết định tài chính ngắn hạn liên quan trực
tiếp tới vốn lưu động trong doanh nghiệp để qua đó nâng cao hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh cũng như thực hiện được mục tiêu tối đa hóa giá
trị cho doanh nghiệp”.
1.2.1.2. Mục tiêu quản trị vốn lưu động.
Quản lý sử dụng hợp lý tài sản lưu động cũng như vốn lưu động có ảnh
hưởng rất lớn đến việc hoàn thành các mục tiêu chung của doanh nghiệp,

quản trị vốn lưu động có hai mục tiêu cơ bản:
- Thứ nhất, quản trị VLĐ nhằm đáp ứng đầy đủ kịp thời NCVLĐ cho
hoạt động của doanh nghiệp. Điều này có nghĩa là doanh nghiệp cần phải xác
định được kế hoạch, mục tiêu kinh doanh trong ngắn hạn cũng như dài hạn để
có biện pháp huy động vốn cụ thể, cần đáp ứng đầy đủ kịp thời vốn cho sản
xuất. Doanh nghiệp cần bao nhiêu vốn cho ngắn hạn, bao nhiêu vốn cho dài
hạn thì phải đáp ứng bấy nhiêu.
- Thứ hai, tổ chức huy động vốn đầy đủ, sử dụng tiết kiệm hiệu quả
VLĐ và phải tối đa hóa lợi ích cho doanh nghiệp: huy động đầy đủ khơng có
SV: Lê Đức Tuấn Anh

Lớp: CQ49/11.02

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Luận văn tốt nghiệp

10

Học viện Tài chính

nghĩa là bằng mọi cách mà phải có kế hoạch sử dụng tiết kiệm, khơng ngừng
nâng cao hiệu quả, tránh lãng phí. Việc tổ chức huy động vốn kịp thời, đầy đủ
sẽ giúp cho doanh nghiệp chớp được cơ hội kinh doanh, tăng doanh thu và lợi
nhuận doanh nghiệp. Việc lựa chọn các hình thức và phương pháp huy động
vốn thích hợp sẽ đảm bảo cơ cấu vốn tối ưu có thể giúp doanh nghiệp giảm
bớt được chi phí sử dụng vốn, góp phần tăng lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận
cho doanh nghiệp.
1.2.1.3. Vai trị của cơng tác quản trị vốn lưu động trong doanh nghiệp.

 Huy động vốn đảm bảo cho các hoạt động của doanh nghiệp diễn ra
bình thường và liên tục. Trong q trình sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp
ln có những phát sinh các nhu cầu vốn đặc biệt là vốn ngắn hạn phục vụ
duy trì ốn định cho hoạt động thường xuyên của mình. Do vậy, nếu nguồn
vốn lưu động cần thiết không được cung cấp đầy đủ và kịp thời sẽ khiến cho
các hoạt động của doanh nghiệp bị vướng mắc hoặc không triển khai được và
điều này phụ thuộc này này rất lớn vào công tác tổ chức huy động cũng như
quản trị vốn kinh doanh nói chung cũng như vốn lưu động nói riêng tại doanh
nghiệp.

 Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm, hiệu quả đồng thời hỗ trợ tăng cường
kiểm tra, giám sát toàn diện các mặt hoạt động góp phần nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc tổ chức huy động và quản trị vốn
lưu động một cách khoa học và chặt chẽ sẽ đảm bảo cho doanh nghiệp định
hình một cơ cấu vốn tối đa, hạn chế thiệt hại do tình trạng ứ đọng và bị chiếm
dụng vốn; từ đó sẽ giảm được số vốn vay đồng thời tiết kiệm được chi phí lãi
vay và chi phí sử dụng vốn. Ngồi ra, cơng tác quản trị vốn được triển khai
một cách hiệu quả sẽ góp phần quan trọng giúp doanh nghiệp nhanh chóng
nắm bắt cơ hội kinh doanh để gia tăng doanh thu và lợi nhuận cho chính
doanh nghiệp.
SV: Lê Đức Tuấn Anh

Lớp: CQ49/11.02

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính


11

1.2.2. Nội dung quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp.
1.2.2.1. Xác định nhu cầu vốn lưu động.


Nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp : Nhu cầu vốn lưu động

thường xuyên cần thiết là số vốn lưu động tối thiểu cần thiết phải có để đảm
bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành bình
thường, liên tục và có thể xác định nhu cầu vốn lưu động theo cơng thức:
Có 2 phương pháp chủ yếu: Phương pháp trực tiếp và phương pháp gián tiếp
- Phương pháp trực tiếp
Nội dung chủ yếu của phương pháp này là căn cứ vào các yếu tố ảnh
hưởng trực tiếp đến việc dự trữ vật tư, sản xuất và tiêu dùng sản phẩm để xác
định nhu cầu của từng khoản vốn lưu động trong từng khâu và tổng hợp lại
toàn bộ nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp. Việc xác định nhu cầu vốn
theo phương pháp này được xác định theo trình tự sau:
+ Xác định hàng tồn kho cần thiết
+ Xác định chính sách tiêu thụ sản phẩm và khoản tín dụng cung cấp
cho khách hàng.
+ Xác định khoản nợ phải trả cho nhà cung cấp
+ Tổng hợp xác định nhu cầu vốn của doanh nghiệp.
Công thức:
k

Vnc

= ∑

J =i

n



(Mij x Nij)

J=i

Trong đó:
Vnc: Nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp
M : Mức tiêu dùng bình qn 1 ngày của loại vốn được tính toán
N : Số ngày dự trữ và bảo hiểm của loại vốn được tính tốn

SV: Lê Đức Tuấn Anh

Lớp: CQ49/11.02

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

12

i


: Số khâu kinh doanh ( i = l,k )

j

: Loại vốn sử dụng ( j = l,n )

Phương pháp trực tiếp có ưu điểm là phản ánh rõ nhu cầu vốn lưu
động cho từng loại vật tư hàng hóa và trong từng khâu kinh doanh, do vậy
tương đối sát với nhu cầu vốn của doanh nghiệp. Tuy nhiên phương pháp này
tính tốn phức tạp, mất nhiều thời gian trong xác định nhu cầu vốn lưu động
của doanh nghiệp.
- Phương pháp gián tiếp
Phương pháp này dựa vào thống kê về VLĐ bình quân năm báo cáo,
nhiệm vụ sản xuất kinh doanh năm kế hoạch và khả năng tăng tốc độ luân
chuyển VLĐ năm kế hoạch. Phương pháp này được sử dụng cho những
doanh nghiệp đã hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định. Với phương pháp
này, độ chính xác khơng cao, chịu nhiều ảnh hưởng của nhưng nhân tố không
hợp lý. Nhưng đơn giản, dễ tính đảm bảo thời gian kế hoạch hóa u cầu.
Cơng thức:
Vnc

= VLĐo x

Trong đó: Vnc

M1
Mo

x


(1 + t)

: Nhu cầu VLĐ năm kế hoạch

M1, Mo: Tổng mức luân chuyển VLĐ năm kế hoạch và
năm báo cáo
VLĐo : Số dư bình quân VLĐ năm báo cáo
t : Tỷ lệ giảm hoặc tăng VLĐ năm kế hoạch

T

=

K1 - Ko
Ko

x

100

Trong đó: K1, Ko : Kỳ luân chuyển VLĐ năm kế hoạch và năm báo cáo
+ Phương pháp dựa vào tổng mức luân chuyển vốn và tốc độ luân
chuyển vốn năm kế hoạch: Theo phương pháp này, nhu cầu vốn lưu động
SV: Lê Đức Tuấn Anh

Lớp: CQ49/11.02

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Luận văn tốt nghiệp

13

Học viện Tài chính

được xác đinh căn cứ vào tổng mức luân chuyển VLĐ (hay doanh thu thuần) và
tốc độ luân chuyển VLĐ dự tính của năm kế hoạch. Cơng thức tính như sau:
=
Trong đó:
: Tổng mức luân chuyển vốn năm kế hoạch (doanh thu thuần).
: Số vòng quay VLĐ năm kế hoạch.
+ Phương pháp dựa vào tỷ lệ phần trăm trên doanh thu: Nội dung của
phương pháp này là dựa vào mối quan hệ giữa vốn lưu động với doanh thu
thuần của năm báo cáo để làm căn cứ xác định nhu cầu vốn lưu động của năm
kế hoạch dựa trên doanh thu dự kiến năm kế hoạch. Phương pháp này được
tiến hành qua 4 bước sau:
Bước 1: Tính số dư bình qn của các khoản mục trong bảng cân đối
kế toán kỳ thực hiện.
Bước 2: Lựa chọn các khoản mục tài sản ngắn hạn và nguồn vốn
chiếm dụng trong bảng cân đối kế toán chịu sự tác động trực tiếp và có quan
hệ chặt chẽ với doanh thu và tính tỷ lệ phần tram của các khoản mục đó so
với doanh thu thực hiện trong kỳ.
Bước 3: Sự dụng tỷ lệ phần trăm của các khoản mục trên doanh thu để
ước tính nhu cầu vốn lưu động tăng thêm cho năm kế hoạch trên cở sở doanh
thu dự kiến năm kế hoạch.
- Nhu cầu vồn lưu động tăng thêm = Doanh thu tăng thêm x Tỷ lệ % nhu
cầu vốn lưu động so với doanh thu
- Doanh thu tăng thêm = Doanh thu kỳ kế hoạch – Doanh thu kỳ báo cáo


SV: Lê Đức Tuấn Anh

Lớp: CQ49/11.02

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Luận văn tốt nghiệp

14

Học viện Tài chính

- Tỷ lệ % nhu cầu vốn lưu động so với doanh thu = Tỷ lệ % khoản mục tài
sản lưu động so với doanh thu – Tỷ lệ nguồn vốn chiếm dụng so với doanh thu
Bước 4: Dự báo nguồn tài trợ cho nhu cầu vốn lưu động tăng thêm của
công ty và thực hiện điều chỉnh kế hoạch tài chính nhằm đạt được mục tiêu
của công ty.
Ưu điểm của phương pháp gián tiếp là việc tính tốn tương đối đơn
giản, giúp doanh nghiệp ước tính được nhanh chóng nhu cầu VLĐ năm kế
hoạch xác định nguồn tài trợ phù hợp.
Nhận xét: Như vậy để đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp được diễn ra bình thường, liên tục. Doanh nghiệp cần đảm bảo
có một lượng vốn lưu động thường xuyên đáp ứng cho các hoạt động thông
qua việc xác định được nhu cầu vốn lưu động giúp cho doanh nghiệp cân đối
được các khoản phải thu, từ đó căn cứ vào đặc điểm và tình hình cụ thể của
doanh nghiệp mà lựa chọn mức tồn kho cho phù hợp.
1.2.2.2. Các mơ hình tài trợ vốn của doanh nghiệp
 Mơ hình tài trợ thứ nhất:
Tồn bộ tài sản cố định (TSCĐ) và tài sản lưu động thường xuyên

(TSLĐ TX) được đảm bảo bằng nguồn vốn thường xuyên, toàn bộ tài sản lưu
động (TSLĐ) tạm thời được tài trợ bằng nguồn vốn tạm thời.

SV: Lê Đức Tuấn Anh

Lớp: CQ49/11.02

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Luận văn tốt nghiệp

15

Học viện Tài chính

Tiền

TSLĐ tạm
thời

TSLĐ TX

Nguồn vốn
tạm thời

Nguồn vốn
thường
xun


TSCĐ
Thời gian
Sơ đồ 1.1. Mơ hình tài trợ thứ nhất của doanh nghiệp
Mơ hình này giúp cho doanh nghiệp xác lập được sự cân bằng về thời
gian sử dụng tài sản với thời gian huy động nguồn tài trợ. Đồng thời giúp
doanh nghiệp hạn chế được những rủi ro trong thanh tốn, mức độ an tồn cao
hơn, giảm bớt được chi phí sử dụng vốn nhưng lại có hạn chế là chưa tạo ra
sự linh hoạt trong tổ chức sử dụng vốn, thường vốn nào nguồn ấy, tính chắc
chắn được đảm bảo hơn song kém linh hoạt hơn.
 Mô hình tài trợ thứ hai:
Tồn bộ tài sản cố định (TSCĐ) và tài sản lưu động thường xuyên
(TSLĐ TX) và một phần tài sản lưu động (TSLĐ) tạm thời được đảm bảo
bằng nguồn vốn thường xuyên, một phần tài sản lưu động tạm thời (TSLĐ)
còn lại được đảm bảo bằng nguồn vốn lưu động tạm thời.

SV: Lê Đức Tuấn Anh

Lớp: CQ49/11.02

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Luận văn tốt nghiệp

16

Học viện Tài chính

Tiền
Nguồn vốn

tạm thời
TSLĐ tạm
thời

TSLĐ TX

Nguồn vốn
thường
xun

TSCĐ
Thời gian
Sơ đồ 1.2. Mơ hình tài trợ thứ hai của doanh nghiệp
Sử dụng mơ hình này đảm bảo khả năng thanh tốn và độ an tồn ở mức
cao, tuy nhiên doanh nghiệp phải sử dụng nhiều khoản vay trung và dài hạn
nên chi phí sử dụng vốn cao hơn.


Mơ hình tài trợ thứ ba:

Tồn bộ tài sản cố định (TSCĐ) và một phần tài sản lưu động thường
xuyên (TSLĐ TX) được đảm bảo bằng nguồn vốn thường xuyên, còn một
phần tài sản lưu động thường xuyên (TSLĐ TX) và tài sản lưu động (TSLĐ)
tạm thời được đảm bảo bằn nguồn vốn lưu động tạm thời.
Mơ hình này có lợi thế hơn so với hai mơ hình kia là chi phí sử dụng vốn
sẽ hạ thấp hơn vì sử dụng nhiều hơn nguồn vốn tín dụng ngắn hạn, việc sử
dụng vốn sẽ linh hoạt hơn. Tuy vậy mơ hình này sẽ mang lại rủi ro cao hơn
cho doanh nghiệp nếu có những biến động bất thường trong sản xuất kinh
doanh.


SV: Lê Đức Tuấn Anh

Lớp: CQ49/11.02

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Luận văn tốt nghiệp

17

Học viện Tài chính

Tiền

TSLĐ tạm
thời

TSLĐ TX

Nguồn vốn
tạm thời

Nguồn vốn
thường
xun

TSCĐ
Thời gian
Sơ đồ 1.3. Mơ hình tài trợ thứ ba của doanh nghiệp

Trên thực tế mơ hình này thường được các doanh nghiệp lựa chọn nhiều
hơn vì nguồn tín dụng ngắn hạn cũng được xem như dài hạn vì khoản này có
tính chất chu kỳ.
1.2.2.3.Phân bổ vốn lưu động.
Phân bổ vốn lưu động là việc phân chia các thành phần vốn trong vốn
lưu động theo tỷ trọng sao cho phù hợp với ngành nghề và điều kiện sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong mỗi doanh nghiệp sản xuất kinh doanh khác nhau có các cách
phân bổ khác nhau để phù hợp với ngành nghề, điều kiện và tổ chức hoạt
động kinh doanh của công ty. Vốn lưu động bao gồm tiền và các khoản tương
đương tiền, các khoản đầu tư ngắn hạn, hàng tồn kho, các khoản phải thu và
tài sản ngắn hạn khác. Mỗi doanh nghiệp khác nhau sẽ có tỷ trọng các khoản
này khác nhau, doanh nghiệp thuộc lĩnh vực vận tải thì khơng có hang tồn

SV: Lê Đức Tuấn Anh

Lớp: CQ49/11.02

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Luận văn tốt nghiệp

18

Học viện Tài chính

kho, doanh nghiệp thuộc linh vực chế biến sản xuất thực phẩm thì lại có rất
nhiều hàng tồn kho. Chính vì thế cần phải nghiên cứu về tỷ trọng các loại vốn
lưu động xem có phù hợp với cơng ty khơng để có biện pháp khắc phục và

hoàn thiện hơn hệ thống vốn lưu động của doanh nghiệp.
 Vai trò của phân bổ vốn lưu động: Giúp doanh nghiệp sử dụng vốn
một cách tiết kiệm, hiệu quả, đáp ứng được đầy đủ và kịp thời nhu cầu vốn
lưu động để hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục và bình thường
1.2.2.4. Quản trị vốn bằng tiền.
Vốn bằng tiền (gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển) là
một bộ phận cấu thành tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp. Đây là loại tài sản
có tính thanh khoản cao nhất và quyết định khả năng thanh toán của doanh
nghiệp. Tuy nhiên vốn bằng tiền bản thân nó khơng tự sinh lời, nó chỉ sinh lời
khi được đầu tư sử dụng vào mục đích nhất định. Hơn nữa với đặc điểm là tài
sản có tính thanh khoản cao nên vốn bằng tiền cũng dễ bị thất thoát, gian lận,
lợi dụng.
Quản trị vốn bằng tiền của doanh nghiệp có yêu cầu cơ bản là vừa phải
đảm bảo sự an toàn tuyệt đối, đem lại khả năng sinh lời cao nhưng đồng thời
cũng phải đáp ứng kịp thời nhu cầu thanh toán bằng tiền mặt của doanh
nghiệp. Như vậy khi có tiền mặt nhàn rỗi, doanh nghiệp có thể đầu tư vào
chứng khốn ngắn hạn, cho vay hay gửi tiền vào ngân hàng để thu lợi nhuận.
Ngược lại khi cần tiền mặt, doanh nghiệp có thể rút tiền gửi ngân hàng, bán
chứng khoán hoặc đi vay ngắn hạn ngân hàng để có tiền mặt sử dụng.
Trong doanh nghiệp, nhu cầu lưu giữ vốn bằng tiền thường do 3 lý do
chính:


Nhằm đáp ứng các yêu cầu giao dịch, thanh toán hàng ngày như trả

tiền mua hàng, trả tiền lương, tiền cơng, thanh tốn cổ tức hay nộp thuế… của
doanh nghiệp.
SV: Lê Đức Tuấn Anh

Lớp: CQ49/11.02


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Luận văn tốt nghiệp



19

Học viện Tài chính

Giúp doanh nghiệp nắm bắt các cơ hội đầu tư sinh lời hoặc kinh

doanh nhằm tối đa hóa lợi nhuận.


Nhu cầu dự phịng hoặc khắc phục các rủi ro bất ngờ có thể xảy ra

ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Quản trị vốn bằng tiền trong doanh nghiệp bao gồm các nội dung chủ
yếu:
 Xác định đúng đắn mức dự trữ tiền mặt hợp lý, tối thiểu để đáp ứng
các nhu cầu chi tiêu bằng tiền mặt của doanh nghiệp trong kỳ. Có nhiều
phương pháp xác định mức dự trữ tiền mặt hợp lý của doanh nghiệp. Cách
đơn giản nhất là căn cứ vào số liệu thống kê nhu cầu chi dùng tiền mặt bình
quân một ngày và số ngày dự trữ tiền mặt hợp lý. Ngoài phương pháp trên có
thể vận dụng mơ hình tổng chi phí tối thiểu (Baumol) trong quản trị vốn tồn
kho dự trữ để xác định mức tồn quỹ tiền mặt mục tiêu.
 Quản lý chặt chẽ các khoản thu chi tiền mặt.

Nhằm để tránh tiền bị mất mát, lợi dụng, doanh nghiệp cần thực hiện:
+ Chấp hành nguyên tắc mọi khoản thu chi tiền mặt đều phải qua quỹ ,
không được thu chi ngoài quỹ
+ Phân định rõ ràng trách nhiệm trong quản lý vốn bằng tiền giữa kế
toán và thủ quỹ. Việc nhập, xuất quỹ tiền mặt hàng ngày phải do thủ quỹ thực
hiện trên cơ sở chứng từ hợp thức và hợp pháp.
+ Phải đối chiếu, kiểm tra tồn quỹ tiền mặt với sổ quỹ hàng ngày.
+ Theo dõi, quản lý chặt chẽ các khoản tiền tạm ứng, tiền đang chuyển
phát sinh do thời gian chờ đợi thanh toán ở ngân hàng.
 Chủ động lập, thực hiện kế hoạch lưu chuyển tiền tệ hàng năm, có
biện pháp phù hợp đảm bảo cân đối thu chi tiền mặt và sử dụng có hiệu quả
tiền nhàn rỗi.

SV: Lê Đức Tuấn Anh

Lớp: CQ49/11.02

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×