Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Hàm lượng các nguyên tố đa - trung - vi lượng trong đất và trong cây đỗ tương hè trên đất xám bạc màu pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.35 KB, 7 trang )

HÀM LƯỢNG CÁC NGUYÊN TỐ ĐA - TRUNG - VI LƯỢNG TRONG ĐẤT
VÀ TRONG CÂY ĐỖ TƯƠNG HÈ TRÊN ĐẤT XÁM BẠC MẦU
Nguyn Văn Chin
SUMMARY
The content of macro - medium and micro - element in soil and
summer soybean plant on grey degraded soil
Analytical data of 30 soil samples and 30 plant samples of summer soybean at early pod formation
showed that the deficiency of medium and microelement is realistic. Medium and microelement
content in the soil is variable from place to place indicated unequal soil indigenous supply of these
elements. Considerable variation of their content in soybean plant proved that application of these
elements has not been paid attention. For further improving soybean yield and its quality,
application of medium and microelement fertilizer has to be taken into consideration.
Keywords: Macro - medium and microelement, Grey degraded soil, Soil sample, Plant sample.
I. T VN 
Tng kt nhiu kt qu phân tích t
cho thy: 48% s mu thiu Mg
2+
, 72% s
mu thiu Ca
2+
(N.V. B et al, 2003). Trên
t bc mu, hàm lưng Ca và Mg trao i
ch còn rt thp, dưi 3 và 1,4 me/100 gam
t tương ng (T.T. Sơn, 1999).  t cát
bin hàm lưng các nguyên t này cũng
không khá hơn, tương ng là 4,5 me và 1,5
me/100 g t (N.T. Dn et al, 1999). Tình
trng Ca và Mg trao i trên nhiu loi t
hình thành ti ch như t phin thch, t
liparit, t bazan cũng tương t, hàm lưng
Ca trao i rt thp, dưi 0,6 me, hàm


lưng Mg trao i còn thp hơn, dưi 0,45
me/100 gam t (Thái Phiên et al, 1999).
c bit, trên mt s loi t hình thành ti
ch như t trng cà phê  Lâm ng, hàm
lưng Ca trao i ch còn 0,15 me và Mg
trao i ch còn 0,06 me/100 gam t (V.
. Quang, 1999).
Mt s nghiên cu gn ây v nh
hưng ca mt s nguyên t trung và vi
lưng n năng sut và cht lưng ca mt
s cây trng cho thy: Trên đất bạc mầu
bón Ca có th làm tăng năng sut lc
11,0% (N.T. Hin, 1995), u tương ông
27,3% (T.T. Sơn và C.T. Yn, 1997); Bón
Mg làm tăng năng sut lc 11,3% (N.T.
Hin 1995), u tương ông 17,2% (Trn
Thúc Sơn và Công Th Yn, 1997); Theo
T.T. Sơn và C.T. Yn, 1997 và N.X. Hin,
1995, bón S làm tăng năng sut: u tương
ông 16,9%, u tương xuân 7,3%; Bón
Mo làm tăng năng sut: u tương ông
12,1%, u tương xuân 25,3%,; Bón B làm
tăng năng sut: 21,2% u tương ông.
Còn trên đất phù sa sông Hồng, bón Ca
cũng làm tăng năng sut u tương ông
15,5%; Bón Mg tăng năng sut u tương
ông 20,6%; Bón S tăng năng sut u
tương ông 26,9% (P.V. Ba và .V. Hin,
1997 - 2002).
II. VT LIU VÀ PHƯƠNG PHÁP

NGHIÊN CU
- iu tra ly 30 mu t và cây 
tương  vùng t xám bc mu trên phù sa
c thuc huyn Hip Hoà và Tân Yên, tnh
Bc Giang.
- Ly mu t và cây trên cùng v trí.
- Ch tiêu phân tích a trung và vi
lưng trong t gm: Hàm lưng C hu
cơ (OC),
2
H O
pH
, pH
KCl
, dung tích hp thu
(CEC), N tng s (Nts), P tng s (Pts),
K tng s (Kts), P d tiêu (Pdt), K hu
hiu trc tip (Khhtt), Ca
2+
, Mg
2+
, S tng
s (Sts), Mo tng s (Mots), Mn tng s
(Mnts), Zn tng s (Znts), Cu tng s
(Cuts), B tng s (Bts).
- Ch tiêu phân tích cây gm 11 ch tiêu:
N, P, K, Ca, Mg, S, Mo, Mn, Zn, Cu, B.
Phân cp các nguyên t trung vi lưng
trong t và cây da vào kt qu tng hp ca
H.L.S. Tandon (1992), T. Dierolf et al (2001).

III. KT QU NGHIÊN CU
1. Tính chất hoá lý trong đất trồng đậu
tương và hàm lượng đa lượng trong cây
đậu tương
1.1. Tính chất hoá lý cơ bản của đất
trồng đậu tương
u tương hè ưc trng rng rãi  vùng
Bc Giang, din tích u tương hè ln nht
ưc trng  vùng thâm canh cao, trên t
bc mu, thuc hai huyn Hip Hoà và Tân
Yên. Vi vic s dng các ging ngn ngày
năng sut cao mà mc  quay vòng t ca
vùng này thuc loi cao nht  nưc ta, 4 v
trong 1 năm: Lúa xuân - u tương hè - Lúa
mùa mun - Rau mu ngn ngày v ông.
Bảng 1. Biến thiên tính chất đất

2
H O
pH


pH
KCl


OC

Nts
(N)

Pts
(P
2
O
5
)
Kts
(K
2
O)
CEC
me/
Pdt
mg P
2
O
5
/
Khhtt
mgK
2
O/

% 100 g đất
Tối thiểu 5,49 4,96 0,79

0,03 0,06 0,02 2,96 16,76 1,82
Tối đa 6,51 6,35 2,61

0,09 0,14 0,16 7,16 67,47 21,78

T.đa/t.thiểu (lần) - - 3,3 3,0 2,3 8,0 2,4 4,0 12,0
Trung bình 6,07 5,64 1,38

0,05 0,09 0,06 4,28 40,91 5,42
Ghi chú: 30 mu, trên a bàn 9 xã thuc hai huyn.
Nói chung, t có phn ng chua nh,
thích hp cho vic trng lúa và các loi cây
rau mu. Tuy là vùng ng bng, nhưng
tính cht t gia các a im trng u
tương hè không ng nht, hàm lưng hu
cơ và các nguyên t a lưng dao ng
mnh. T l gia tr s ti a/ti thiu ca
Kts và Khhtt lên n 8 và 12 ln, t l này
i vi Pdt hay OC hoc Nts tuy có thp
hơn nhưng cũng dao ng t 3 - 4 ln. Da
trên tr s trung bình, có th thy vùng t
này có hàm lưng hu cơ khá; Nts, Kts và
CEC thp; Pts và Khhtt trung bình; và Pdt
cao (bng 1). Vi c im t như vy, có
th nói, vic bón phân a lưng cn phi
chú ý gim lưng bón phân P, bón N và K 
mc  va phi.  mt s a im, có
hàm lưng Pdt và Khhtt trong t cao, vic
tm ngng bón P và K t mt n hai v là
có th ưc.
1.2. Hàm lượng PK của cây đậu
tương
Hàm lưng NPK trong cây u tương
cũng có dao ng áng k, c bit là hàm
lưng K, chênh lch gia hàm lưng ti a

và ti thiu lên n 1,6 ln (bng 2), chng
t mc  thâm canh u tương  trong
vùng chưa ưc ng u và vic tính toán
lưng phân bón cho cây trng chưa thc s
xut phát t kh năng cung cp dinh dưng
ca t.
Bảng 2. Hàm lượng dinh dưỡng đa lượng
trong cây đậu tương
Mức độ
N P
2
O
5
K
2
O
%
Tối thiểu 1,09 0,54 1,36
Tối đa 1,49 0,83 2,24
T.đa/t.thiểu (lần) 1,4 1,5 1,6
Trung bình 1,31 0,68 1,87
Ghi chú: Giai on qu non, 30 mu.
2. Hàm lượng dinh dưỡng trung và vi
lượng trong đất trồng đậu tương và cây
đậu tương
2.1. Hàm lượng trung - vi lượng trong
đất trồng đậu tương
Hàm lưng trung - vi lưng trong t
trng u tương dao ng ln hơn nhiu so
vi các nguyên t a lưng. T l ti a ti

thiu ca các nguyên t như Zn và S lên
n 5 và 6 ln, t l này  Ca trao i và
Mo tương ng là 3,9 và 3,4 ln,  Mg trao
i là 2,9 ln và t l này ca Cu thp nht
1,3 ln (bng 3). iu này cho thy nhu cu
v trung - vi lưng ca cây u tương  các
im s khác nhau, nên cn phi tính toán
thn trng lưng bón các nguyên t này
trong mi liên quan vi hàm lưng ca
chúng trong t mi em li hiu qu kinh
t cao.
Kt qu  bng 3 cho thy hàm lưng
Ca trao i trong t này tương i khá,
trong s 30 mu ch có 3 mu thp hơn 5
me/100 g t. Mg trao i trong t này khá
thp, hàm lưng ca chúng  c 30 mu t
u thp hơn 2 me/100 g t.
Bảng 3. Hàm lượng các nguyên tố trung - vi lượng trong đất trồng đậu tương
Vùng
Ca
2+
Mg
2+
S Cu B Mo Zn Mn
me/100gđ % ppm
Tối thiểu 3,45 0,51 0,01 13,77 9,38 3,10 45,27 35,93
Tối đa 13,41 1,48 0,06 18,55 24,86 10,64 224,92 94,36
T.đa/t.thiểu (lần) 3,9 2,9 6,0 1,3 2,7 3,4 5,0 2,6
Trung bình 7,13 0,84 0,03 16,18 15,22 6,91 79,86 53,37
Ghi chú: 30 mu, trên a bàn 9 xã thuc hai huyn Hip Hoà và Tân Yên.

Kt qu bng 4 cho thy, s thiu ht các
nguyên t vi lưng rt khác nhau, cao nht là
Cu, vi t l 93,3% s mu iu tra; thp nht
là Mo, vi 3,3% s mu. Nhng kt qu này
cho thy, không phi bt kỳ nguyên t vi
lưng nào cũng phát huy ưc tác dng i
vi cây u tương ngay trên cùng mt loi t
và nh hưng ca cùng mt nguyên t vi
lưng n năng sut u tương cũng có th
khác nhau, ph thuc vào hàm lưng ca
chúng trong t. Tuy nhiên, nhu cu ca cây
u tương i vi các nguyên t vi lưng còn
ph thuc vào năng sut cn t và mc 
d tiêu ca các nguyên t này trong t.
Bảng 4. Mức độ các nguyên tố vi lượng trong đất
Nguyên tố Mức độ Số mẫu Tỷ lệ
B
15 9 30,0
> 15 21 70,0
Mo
10 1 3,3
> 10 29 96,7
Cu
10 28 93,3
> 10 2 6,7
Mn
80 19 63,3
> 80 11 36,7
Zn
50 11 36,7

> 50 19 63,3

Kt qu phân tích 30 mu t  vùng
Hip Hoà và Tân Yên trng u tương cho
thy có 6 cp tương quan gia các nguyên
t trung - vi lưng có ý nghĩa thng kê 
các mc  khác nhau là: Ca - Mg, Ca - Zn,
Ca - Mn, Mg - Zn, Mg - Mn và Mn - Zn
(bng 5). Bit ưc mi quan h ng bin
gia các nguyên t này chúng ta có th s
dng lưng phân bón có cha hn hp các
nguyên t này bón cho cây trng chính xác
và hiu qu hơn.
Bảng 5. Tương quan giữa các nguyên tố vi lượng trong đất
Ca - Mg Ca - Zn Ca - Mn Mg - Zn Mg - Mn Mn - Zn
0,782** 0,507** 0,725** 0,414* 0,553** 0,738**
n = 30 Df = 28 r,05 = 0,361 r,01 = 0,463 Các cặp khác: ns

2.2. Hàm lượng trung - vi lượng trong
cây đậu tương
Kt qu phân tích 30 mu cây iu tra 
các a im khác nhau cho thy hàm lưng
dinh dưng trung - vi lưng  giai on qu
non ca cây u tương dao ng khá ln,
thp nht là 1,7 ln vi B, cao nht là 10 ln
vi S (B.6). Vi dao ng ln như vy khó
mà có th có s ng u v năng sut và
cht lưng  tương.
Bảng 6. Hàm lượng dinh dưỡng trung - vi lượng trong cây đậu tương
Trung - vi lượng

Ca Mg S B Mo Cu Mn Zn
% ppm
Tối thiểu 0,77 0,28 0,02 17,75 6,28 2,57 29,44 18,57
Tối đa 1,50 0,60 0,20 30,32 22,00 8,46 138,8 52,81
T.đa/t.thiểu (lần) 1,9 2,1 10,0 1,7 3,5 3,3 4,7 2,8
Trung bình 1,06 0,41 0,08 23,72 12,23 5,15 62,66 35,24
Ghi chú: Giai on qu non, 30 mu.
Trong s các nguyên t trung - vi lưng
trong cây u tương ch có 3 cp là có
tương quan có ý nghĩa thng kê: K và Ca,
Ca và Mg, Mn và Zn, trong ó cp K và Ca
có tương quan nghch, cn phi chú ý bón
cân i 2 loi dinh dưng này (bng 7).
Bảng 7. Tương quan giữa hàm lượng các nguyên tố trung, vi lượng trong cây đỗ tương
Địa bàn Số mẫu
r thực tế r lý thuyết
K & Ca Ca & Mg Mn & Zn 5% 1%
Hiệp Hoà và Tân Yên 30 - 0,582** 0,486** 0,386* 0,361 0,463
Những nguyên tố khác không tương quan

Theo như phân cp  bng 8, trong 3
nguyên t trung lưng trong cây u tương,
ch có S là có biu hin thiu (ti 90% s
mu), còn hàm lưng Ca và Mg u nm 
mc trung bình. Tuy nhiên nu xem xét c
hàm lưng Ca và Mg trao i trong t thì ch
có yu t Ca là m bo (vi mc  thâm
canh hin hành và cây u ưc bón mt
lưng áng k supe lân, có cha ti 20%
CaO), còn Mg nht thit vn phi bón b sung.

Bảng 8. Mức độ các nguyên tố trung - vi lượng trong cây đậu tương
Nguyên tố
trung lượng
Mức
độ
Số mẫu Tỷ lệ
Nguyên tố
vi lượng
Mức
độ
Số mẫu Tỷ lệ
< 0,5 0 0,0 Cu 5 14 46,7
Ca (%) 0,5 - 2 30 100,0 (ppm) > 5 16 53,3
> 2 0 0,0 B 20 6 20,0
< 0,2 0 0 (ppm) > 20 24 80,0
Mg (%) 0,2 - 0,8 30 100 Mo 0,5 0 0
> 0,8 0 0 (ppm) > 0,5 30 100
< 0,15 27 90 Zn 20 2 6,7
S (%) 0,15 - 0,4 3 10 (ppm) > 20 28 93,3
> 0,4 0 0,0 Mn 50 14 46,7
n 30 mẫu/1 nguyên tố ppm > 50 16 53,3

Trong các nguyên t vi lưng thì Cu và
Mn là hai nguyên t có t l s mu nm
trong vùng thiu cao nht, chim ti 46,7%,
không có mu nào năm trong ngưng thiu
Mo, còn t l này i vi Zn và Bo tương
ng là 6,7% và 20,0%.
T nhng kt qu phân tích hàm lưng
các nguyên t trung vi lưng trong t và

trong cây cho thy s thiu ht các nguyên
t này  các mc  khác nhau trong t là
hin thc. Vic bón b sung các nguyên t
này cho cây u tương hè cn phi ưc
chú trng, c bit là khi chúng ta mun
nâng cao hơn na năng sut và phNm chất
của chúng.
IV. KẾT LUN
Hàm lưng các nguyên t trung - vi
lưng trong t và trong cây u tương
dao ng ln, chng t kh năng cung cp
các nguyên t dinh dưng này rt khác
nhau và vic bón b sung và cân i các
nguyên t này i vi cây u tương chưa
ưc chú trng.
t bc mu không có kh năng cung
cp  dinh dưng trung - vi lưng cho cây
u tương hè, trong ó, s thiu ht Mg,
Cu, Mn là cao nht, sau ó n Zn, Bo, S và
thiu ht ít nht là Ca và Mo.
Biu hin thiu dinh dưng trung và vi
lưng trong cây u tương th hin rõ nht
là các nguyên t S, Cu, Mn và Bo, i vi
các nguyên t Mo, Ca và Mg không th
hin rõ.
Cn thit phi có nhng nghiên cu v
vic bón b sung các nguyên t trung - vi
lưng  có kt lun chc chn v nh
hưng ca các nguyên t này n năng sut
và phNm cht cây u tương, thông qua ó

có cơ s chc chn hơn trong vic phân cp
chúng.
S thiu ht các nguyên t dinh dưng
trung - vi lưng trong cây và t theo ánh
giá ca mt s tác gi nưc ngoài không
hoàn toàn phù hp vi iu kin Vit Nam.
TÀI LIU THAM KHO
1 guyễn Văn Bộ, E. Mutert, guyễn
Trọng Thi, 1999. Kt qu nghiên cu v
bón phân cân i cho cây trng  Vit
Nam, Vin Th nhưng Nông hoá, Kt
qu nghiên cu khoa hc, K nim 30
năm thành lp Vin. NXB Nông nghip.
2 guyễn Văn Bộ, guyễn Trọng Thi, Bùi
Huy Hiền, guyễn Văn Chiến, 2003.
Bón phân cân i cho cây trng  VN -
T lý lun n thc tin, NXB Nông
nghip.
3 guyễn Văn Chiến, 2005. Nghiên cu
s dng phân trung - vi lưng  nâng
cao năng sut và phNm cht cây trng có
giá tr hàng hoá cao  Vit Nam, Báo
cáo khoa hc năm 2005.
4 Thái Phiên, Lương Đức Loan, 1999. T
kt qu nghiên cu n xây dng mô
hình canh tác s dng t dc trên t
các nông h. Kt qu nghiên cu khoa
hc, K nim 30 năm ngày thành lp
Vin Th nhưng Nông hoá, NXB
Nông nghip.

5 Võ Đình Quang, 1999. Mt s kt qu
ban u v quan trc môi trưng t
Vit Nam. Kt qu nghiên cu khoa
hc, K nim 30 năm ngày thành lp
Vin Th nhưng Nông hoá, NXB
Nông nghip.
6 Tandon P.K, 1992. Micronutrient
sourcebook cum directory in India.
7 Dobermann A. and Fairhurst T.H,
2001. Nutrient Disorders & Nutrient
Management.
gười phản biện: Bùi Huy Hiền
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
7


×