Giảng viên
hướng dẫn
TS. NGUYỄN VĂN
: NGHIẾN
Lớp
: 14B-QTKD2
Danh
nhóm
sách : Nguyễn Thị Hải Yến
Hoàng Minh Tuấn
Tống Thị Duyên
Lê Anh Tuấn
Quyết định về kho
hàng
Mục tiêu nghiên cứu
Thảo luận về vai trò chiến lược của kho bãi trong hệ
thống logistics.
Xây dựng mơ hình phân tích về quyết định kho bãi cơ
bản.
Thảo luận những nguyên tắc chính về bố trí và thiết
kế kho bãi.
So sánh việc sử dụng kho bãi tư nhân và kho bãi công
cộng.
Làm rõ về dich vụ, các quy định và giá cả của kho bãi
công cộng.
.
3
Mục tiêu nghiên cứu
Mô tả các phương pháp ra quyết định được sử dụng
để xác định số lượng kho bãi tại hệ thống logistics.
Thảo luận về sự khác nhau giữa các loại phương tiện
máy móc và các tiêu chí để lựa chọn.
Giải thích vai trị đa chức năng của bao bì trong một
cơng ty.
Thảo luận về vai trị của bao bì trong hệ thống
logistics..
4
Đặc điểm và tầm quan
trọng
của kho hàng
Năm 1999, 75 tỷ đô - tương đương 0,8% GDP được
sử dụng cho chi phí kho bãi.
Tổng cung kho bãi ở Mỹ năm 1999 là 6,1 tỷ feet
vuông, tăng 700 triệu feet vuông so với năm 1990.
Kho bãi tạo ra lợi thế về mặt thời gian và khơng gian
đối với ngun liệu, hàng hóa cơng nghiệp và sản
phẩm hồn thành, cho phép doanh nghiệp vận dụng
dịch vụ khách hàng như 1 công cụ năng động cạnh
tranh về GTGT
5
Vai trò của kho hàng trong hệ
thống logistics:
Cơ
lýyếu
luận
Khosở
là một
tố trongvề khái niệm cơ
chuỗi cung ứng nơi mà
Chức năng của kho bãi
bản
cơng ty lưu trữ hoặc cất giữ
hàng hóa
bao gồm:
Hợp nhất vận
chuyển
Pha trộn sản
phẩm
Lắp ghép chéo
Dịch vụ
Dự phòng rủi ro
Vận hành liên
tục
6
Quyết định về kho hàng
Quyền sở hữu
Kho bãi tư nhân
Kho bãi cơng cộng
Số lượng
Vị trí
Kích cỡ
Bố trí
Vị trí hàng hóa (sản phẩm
nào nằm ở đâu)
7
Bảng 8-3:
Quyết định cơ bản về kho
hàng
8
Quyết định về quyền sở
hữu
Chi phí kho bãi cơng
cộng hầu hết là chi phí
biến đổi.
Chi phí kho bãi tư nhân
có yếu tố chi phí cố
định cao hơn.
Do đó kho bãi tư nhân
có u cầu cao và tính
ổn định nhiều hơn.
9
Quyết định về quyền sở
hữu
10
Bảng 8-2:
Ảnh hưởng của đặc điểm
Đặc điểm của công
Tư nhân
Công cộng
công
ty
đến
quyết
định
ty
Khối lượng lưu thông
Thấp
chủ
sở hữu Cao
Khả năng đáp ứng
Ổn định
Dao động
Mật độ thị trường
Cao
Thấp
Kiểm sốt đặc biệt
Có
Khơng
Dịch vụ chăm sóc
khách hàng
Cao
Thấp
u cầu an ninh
Cao
Thấp
Có
Khơng
Đa chức năng
11
Kho bãi công cộng
Lý do căn bản khi lựa chọn kho bãi
công cộng
Hạn chế vốn đầu tư
Linh hoạt
Dịch vụ kho bãi công cộng
Kho ngoại quan
Lĩnh vực kho
12
Kho bãi công cộng
Nguyên tắc kho bãi
công cộng:
Trách nhiệm pháp
lý
Biên lai kho
Định giá nhập kho cơng
cộng dựa trên:
Giá
trị
Tính chất dễ vỡ của
hàng hóa
Nguy cơ làm thiệt hại
các hàng hóa khác
Khối lượng và tính
đều đặn
Mật độ trọng lượng
Dịch vụ cần thiết
13
Số lượng kho bãi
14
Bảng 8-3: Các yếu tố ảnh hưởng
đến số lượng kho
Yếu tố
Tập trung
Phân cấp
Khả năng thay thế
Thấp
Cao
Giá trị sản phẩm
Cao
Thấp
Phạm vi tiêu dùng
Rộng
Hẹp
Kho bãi đặc biệt
Có
Khơng
Dịng sản phẩm
Đa dạng
Giới hạn
Dịch vụ khách
hàng
Thấp
Cao
15
Hoạt động cơ bản của
kho
Di chuyển
Tiếp nhận
Sắp xếp
Kiểm tra đơn hàng
Vận chuyển
Lưu kho
Vị trí kho bãi
Hệ thống quản lý kho bãi (WMS)
16
Bảng 8-6:
Hoạt động cơ bản của
kho
17
Bố cục và thiết kế kho
bãi
Phát triển dự báo nhu cầu.
Xác định số lượng đặt hàng
trên mỗi đầu sản phẩm.
Quy đổi lượng hàng thành
lượng khơng gian cần thiết.
Tính đến sự tăng trưởng.
Tính đến khơng gian hành
lang thích hợp cho máy móc
vận hành.
18
Bố cục và thiết kế kho
bãi
Cung cấp giao diện vận
chuyển.
Cung cấp không gian tiếp
nhận đơn hàng.
Cung cấp không gian lưu
trữ.
Khu văn phịng, khơng
gian lối đi và khơng gian
hỗn hợp.
19
Bố cục và thiết kế kho
bãi
Yêu cầu cơ bản:
20
Bố cục và thiết kế kho
bãi
Nguyên tắc thiết kế và bố cục
kho bãi:
Sử dụng vị trí thuận
tiện nhất có thể
Di chuyển hàng hóa
theo đường thẳng.
Vận hành máy móc
thích hợp, hiệu quả.
Giảm thiểu khơng gian
lối đi thích hợp.
Sử dụng tối đa chiều
cao của tòa nhà.
21
Thiết kế và bố cục kho
bãi:
Mục
tiêu
thiết
kế
và
bố
Cơng
năng
cục
vận hành
Bảo tồn
Hiệu quả
Cơ khí hóa
Năng suất
cao
22
Chỉ số năng suất kho
bãi
Khối lượng hoặc số lượng/ ngày
Số nhân cơng trên mỗi khối lượng hàng hóa di chuyển
Khối lượng hàng bốc dỡ mỗi giờ
Khối lượng hàng nhặt mỗi giờ
Khối lượng hàng xếp mỗi giờ
% đơn hàng chính xác
Chỉ số năng suất= (lưu lượng hàng được xử lý/ngày)/ (số giờ
lao động/ngày)
Chỉ số mức công suất= Số lượng vật liệu luân chuyển qua hệ
thống qua 1 khoảng thời gian nhất định
23
Xử lý nguyên vật liệu
1. Khái niệm
Xử lý nguyên vật liệu như là sự dịch
chuyển quãng ngắn một cách hiệu quả thường diễn ra
trong giới hạn của một tòa nhà, chẳng hạn như một
phân xưởng hoặc một nhà kho, và giữa một tòa nhà và
đơn vị vận tải.
Việc xử lý nguyên vật liệu bao gồm 4 khía
cạnh cần quan tâm: sự vận chuyển, thời gian, số lượng,
và không gian.
.
24
Xử lý nguyên vật liệu
Vận chuyển
Khía cạnh vận chuyển bao hàm việc vận chuyển hàng hóa vào và ra các cơ sở
lưu giữ, cũng như vận chuyển hàng hóa bên trong các cơ sở đó.
Thời gian
Khía cạnh thời gian liên quan đến sự sẵn sàng của hàng hóa cho nhu cầu sản
xuất cũng như yêu cầu đặt hàng của khách hàng
Số lượng
Khía cạnh số lượng liên quan đến tần suất sử dụng và vận chuyển nguyên vật
liệu và thành phẩm
Không gian
Các thiết bị xử lý nguyên vật liệu tiêu hao không gian trong các kho hàng và
nhà máy. Khoảng không gian trong các cơ sở lưu giữ là cố định, và hệ thống
xử lý nguyên vật liệu cần phải sử dụng khoảng không gian này một cách hiệu
quả.
25