Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Tin 6 bài 1 tiết 2 thông tin và dữ liệu lê thị bích vân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.89 KB, 5 trang )

Ngày dạy: 13/9/2022
TIẾT 2: BÀI 1: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức: Sau bài học này, học sinh sẽ có được kiến thức về:
- Mối quan hệ giữa thông tin và dữ liệu
- Nêu được ví dụ minh họa tầm quan trọng của thơng tin
- Phân biệt được thông tin và vật mang tin.
2. Về năng lực:
2.1. Năng lực chung
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố
năng lực chung của học sinh như sau:
Năng lực tự chủ, tự học: Học sinh có khả năng tự đọc sách giáo khoa và kết
hợp với gợi ý của giáo viên để trả lời câu hỏi về khái niệm Thông tin, dữ liệu, vật
mang tin.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh thảo luận nhóm để đưa ra ví dụ về:
Thơng tin, dữ liệu, vật mang tin.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh đưa ra được thêm các ví
dụ về mối quan hệ giữa thơng tin và dữ liệu, ví dụ minh họa tầm quan trọng của
thông tin.
2.2. Năng lực Tin học
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố
năng lực Tin học của học sinh như sau:
Năng lực C (NLc):
– Nhận biết được sự khác nhau giữa thông tin và dữ liệu.
– Phân biệt được thơng tin với vật mang tin.
– Nêu được ví dụ minh hoạ mối quan hệ giữa thông tin và dữ liệu.
– Nêu được ví dụ minh hoạ tầm quan trọng của thông tin
3. Về phẩm chất:
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố
Phẩm chất của học sinh như sau:
Nhân ái: Thể hiện sự cảm thông và sẳn sàng giúp đỡ bạn trong q trình thảo


luận nhóm.
Trung thực: Truyền đạt các thơng tin chính xác, khách quan.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Đối với giáo viên: Giáo án, tài liệu tham khảo, phịng máy vi tính, máy
chiếu, phiếu học tập cho hoạt động 3.


2. Đối với học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, đọc bài trước theo sự hướng dẫn
của giáo viên.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút)
a) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được tầm quan trọng của thông tin
b) Nội dung: Học sinh đọc đoạn văn bản trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi:
em biết những được điều gì sau khi đọc xong đoạn văn bản đó.
c) Sản phẩm: Học sinh trả lời.
d) Tổ chức thực hiện: Chiếu đoạn văn bản, hoặc yêu cầu học sinh đọc trong Sách
giáo khoa. Cho các nhóm thảo luận nhanh, để trả lời câu hỏi.
- GV trình bày vấn đề: Như chúng ta đã biết Thông tin là những gì đem lại hiểu
biết cho con người về thế giới xung quanh và về chính bản thân mình. Vậy thơng
tin có tầm quan trọng như thế nào trong cuộc sống thì hơm nay chúng ta sẽ tiếp tục
tìm hiểu nội dung phần 2 của bài 1: Thông tin và dữ liệu.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (15 phút)
Hoạt động : Tầm quan trọng của thông tin
a) Mục tiêu: Hiểu được sự quan trọng của thông tin trong cuộc sống.
b) Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao
đổi.
c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
*Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu cả lớp đọc thông tin của
phần 2 trong sgk. Sau đó GV yêu cầu
một HS đứng dậy đọc thông tin trong
sgk. Cả lớp lắng nghe
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Theo em, thơng tin mang lại những gì

NỘI DUNG
2. Tầm quan trọng của thông tin

- Thông tin đem lại hiểu biết cho con
người. Mọi hoạt động của con người
đều cần đến thông tin.
Ví dụ: Trong bài Con Rồng Cháu Tiên


cho con người? Nêu ví dụ?
+ Thơng tin giúp con người điều gì?
Nêu ví dụ?
+ Chia lớp thành 4 tổ để thực hiện hoạt
động 2: Hỏi để có thơng tin. (3 phút)
*Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ và
trả lời câu hỏi.
+ HS tiến hành thảo luận đưa ra một sơ
đồ tư duy mô tả kế hoạch đi dã ngoại
theo địa điểm tùy chọn của từng nhóm.
+ GV quan sát HS thực hiện nhiệm vụ
*Báo cáo, thảo luận
+ Các nhóm trình bày kết quả thảo luận

của nhóm mình (trên giấy)
(GV chiếu kết quả của từng nhóm lên
bảng, rồi gọi đại diện nhóm trình bày)
+ GV gọi đại diện các nhóm khác nhận
xét, đánh giá.
*Kết luận, nhận định
+ GV đánh giá, nhận xét, chốt kiến
thức, chuyển sang nội dung mới.

chúng ta biết được nguồn gốc của người
Việt.
- Thông tin đúng giúp con người đưa ra
những lựa chọn tốt, giúp cho hoạt động
của con người đạt hiệu quả.
Ví dụ: Đài khí tượng thủy văn báo Gia
Lai hơm nay trời rất mưa -> Bạn An đi
học mang theo áo mưa.

3. Hoạt động 3: Luyện tập (10 phút)
a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập
b) Nội dung: Giao phiếu học tập số 2, Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn
thành bài tập
c) Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện: Phát phiếu học tập, yêu cầu các nhóm thảo luận, ghi câu trả
lời vào phiếu và đại diện nhóm trả lời.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
*Chuyển giao nhiệm vụ:
+ GV chia lớp thành các nhóm để thảo

luận, mỗi nhóm 4 HS (3 phút)
+ GV phát phiếu học tập số 2 cho HS
+ u cầu các nhóm tìm hiểu các thơng
tin trong phiếu học tập, sau đó thảo
luận để đưa ra đáp án
*Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ và
tiến hành thảo luận để trả lời câu hỏi.
+ GV quan sát HS thực hiện nhiệm vụ
*Báo cáo, thảo luận
+ Đại diện nhóm đứng tại chỗ trả lời
câu hỏi
+ GV gọi nhóm khác nhận xét, đánh
giá.
*Kết luận, nhận định
+ GV đánh giá, nhận xét, chốt kiến
thức, cho điểm các nhóm (nếu cần).
Sau đó chuyển sang nội dung mới.

NỘI DUNG
a) Các con số trong bảng đã cho là dữ
liệu
b) Phát biểu đó là thơng tin
c) Câu trả lời này là thơng tin
d) Câu trả lời trong câu c có ảnh hưởng
đến lựa chọn thời gian và địa điểm du
lịch. Nếu người đi du lịch muốn đến
tham quan Huế thì tháng Ba là một lựa
chọn tốt về thời gian vì họ sẽ tránh được
những cơn mưa.


4. Hoạt động 4: Vận dụng (13 phút)
a) Mục tiêu: Học sinh nêu được ví dụ minh hoạ tầm quan trọng của thông tin
b) Nội dung: GV đưa ra 1 số câu hỏi gợi ý cho HS về thông tin giúp chúng ta như
thế nào trong cuộc sống.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của các nhóm


d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
*Chuyển giao nhiệm vụ:
+ GV chia lớp thành 4 nhóm để thảo
luận, mỗi nhóm 1 tổ
+ GV yêu cầu các nhóm tìm hiểu các
câu hỏi trang 7/sgk
+ GV cho thời gian thảo luận (5 phút).
Hết thời gian thảo luận đồng thời 4
nhóm lên bảng trình bày đáp án của
nhóm theo hình thức tiếp sức. Trong
khoảng thời gian 2-3 phút nhóm nào
đưa ra được nhiều đáp án chính xác
nhất thì sẽ nhận được 1 phần quà từ GV
*Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ và
tiến hành thảo luận để trả lời câu hỏi.
+ GV quan sát HS thực hiện nhiệm vụ
*Báo cáo, thảo luận
+ Các nhóm lên bảng trình bày kết quả
của nhóm
+ GV gọi nhóm khác nhận xét, đánh

giá.
*Kết luận, nhận định
+ GV đánh giá, nhận xét, chốt kiến
thức.

NỘI DUNG
Câu 1. Lấy ví dụ về vai trị của thông
tin
a) Thông tin thời tiết giúp em lựa chọn
tốt trong trang phục. Trước một buổi
tham quan, hoặc chỉ đơn giản là trước
khi đi học, thông tin thời tiết giúp HS
chuẩn bị trang phục phù hợp. Chẳng
hạn, vào những ngày nhiệt độ chênh
lệch lớn, trời lạnh vào buổi sáng, nắng
nóng vào buổi trưa thì khi đi học em cần
mặc áo sơ mi bên trong áo khốc để khi
nóng, bỏ bớt áo khốc ngồi, em vẫn có
trang phục phù hợp.
b) Hiểu biết về luật giao thông đường
bộ, để ý quan sát các đèn tín hiệu, biển
báo giao thơng, vạch kẻ đường sẽ giúp
em đi trên đường phố tự tin hơn, an tồn
hơn, nhất là tại những nút giao thơng.
Câu 2. Lấy ví dụ về vật mang tin trong
học tập: Sách, vở, bảng,... là những vật
mang tin.

5. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
+ Học bài cũ;

+ Tìm thêm 1 số ví dụ về: thơng tin, vật mang tin, mối quan hệ giữa thông
tin và dữ liệu từ trong cuộc sống quanh ta;
+ Tìm hiểu trước bài 2: Xử lý thông tin.



×