Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

BÀI THU HOẠCH TÌM HIỂU THỰC TẾ GIÁO DỤC pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.53 MB, 35 trang )






 
 !"#!"#$
$%& !"#
'()*((
1. Nghe bo co:
Nghe bo co bo co về lịch sử, về tình hình cơ cấu tổ chức hoạt động, nhiệm
vụ năm học của nhà trường; những chủ trương, biện php đổi mới công tc quản lý
dạy-học của ngành; những kinh nghiệm giảng dạy của gio viên trong trường; tình
hình địa phương nơi trường đóng; cc hoạt động khc của nhà trường và hoạt động
của cc đoàn thể cùng tham gia công tc gio dục ; một số chức năng, nhiệm vụ
cơ bản của gio viên…do thầy gio Nguyễn Hướng, hiệu trưởng nhà trường cùng
thầy Lê Văn Cần, phó hiệu trưởng nhà trường trình bày; bo co về công tc Đoàn
của trường do thầy Nguyễn Xuân Gip, bí thư Đoàn trường trình bày.
2. Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu:
- Tập san kỉ niệm 20 năm thành lập trường. Số lượng: 01
- Cc loại hồ sơ của học sinh, sổ chủ nhiệm, sổ bo giảng….
- Kế hoạch thng 2/2013
- Sổ đầu bài lớp chủ nhiệm: lớp 11/9
- Trang web của trường THPT Nguyễn Trường Tộ
3. Điều tra thực tế:
- Phòng đồ dùng dạy học
- Văn phòng Đoàn thanh niên
- Phòng Hội đồng
- Điều tra về tình hình học tập và nề nếp của trường THPT Nguyễn Trường
Tộ'+,-
.'//01234!5678#%9


Trên địa bàn phường Phú Nhuận có rất nhiều cơ sở gio dục, cc trường tiểu
học, trung học cơ sở, trung học phổ thông với chất lượng kh tốt như: THCS
Nguyễn Chí Diểu, THCS Nguyễn Tri Phương, THPT Cao Th\ng, trường mầm non
Hoa Mai, đại học Phú Xuân…. Bởi vậy nên từ lâu, phường đã coi công tc chăm lo
pht triển sự nghiệp gio dục là một vấn đề mang tính cch mạng. Cc cấp chính
%& '"()  1

quyền và nhân dân trong phường luôn ủng hộ, tạo những điều kiện thuận lợi nhất,
có những sự đầu tư mang lại hiệu quả thiết thực cho nền gio dục của phường.
Học sinh trong phường luôn phấn đấu để pht huy những truyền thống tốt đẹp
mà thế hệ đi trước đã gây dựng nên. Cùng với sự động viên, uốn n\n của gia đình,
sự gio dục của nhà trường, của thầy gio, cô gio, cc em học sinh luôn nổ lực, cố
g\ng phấn đấu trong học tập, rèn luyện, pht huy phong trào hiếu học, đạt được
nhiều thành tích cao trong cc kỳ thi cấp trường, cấp huyện, tỉnh và quốc gia. Số
lượng học sinh đậu đổ trong cc kỳ thi Tốt nghiệp, Đại học, Cao đẳng ngày càng
tăng lên.
:';<!60=>//$%&
Trường THPT Nguyễn Trường Tộ được thành lập ngày 24/4/1991 theo Quyết
định số 179/QĐ-UB của tỉnh Thừa Thiên-Huế, (với tên gọi ban đầu là THPTBC
Nguyễn Trường Tộ), nhằm đp ứng chủ trương đa dạng hóa cc loại hình gio dục
và đồng thời đp ứng nhu cầu học tập ngày càng nhiều của học sinh thành phố Huế.
Ngày mới thành lập trường chỉ có hai cn bộ biên chế: Hiệu trưởng và kế ton
của trường, đội ngũ gio viên giảng dạy đều phải hợp đồng từ cc trường khc
trong tỉnh. Cơ sở vật chất vô cùng hạn hẹp chỉ gồm một dãy nhà 3 tầng nằm trong
khuôn viên trường JEANNE D’ARC cũ, chung cơ ngơi với trường tiểu học Lê Quý
Đôn, Trung tâm y tế học đường và Trung tâm tin học Sở GD&ĐT.
%& '"()  2

Hai mươi năm qua, trường THPT Nguyễn Trường Tộ đã không ngừng pht
triển khẳng định uy tín của trường, là một địa chỉ gio dục tin cậy của phụ huynh

học sinh. Uy tín đó được tạo ra bằng chất lượng giảng dạy của đội ngũ thầy cô gio,
bằng chất lượng học tập của cc thế hệ học sinh trong trường, qua tỷ lệ học sinh
đậu tốt nghiệp THPT hằng năm, số lượng học sinh vào cc trường ĐH, CĐ ngày
càng nhiều, qua cc kỳ thi học sinh giỏi tỉnh… Cùng với phong trào nâng cao chất
lượng học tập, giảng dạy; trường cũng đã tổ chức nhiều hoạt động mang tính cộng
đồng để góp phần nâng cao ý thức xã hội cho học sinh; những sinh hoạt văn nghệ,
hoạt động TDTT, cc hội thi trong trường, hoạt dộng dã ngoại c\m trại, hoạt động
nhân đạo… được học sinh toàn trường tham gia, ủng hộ và để lại những ấn tượng
sâu s\c trong cuộc đời của mỗi thế hệ học sinh. Nhiều học sinh của trường đã trở
thành những công dân tốt, có ích, đóng góp phần mình vào sự pht triển của quê
hương đất nước.
Để ghi nhận đóng góp của trường vào thành tích chung của ngành GD&ĐT,
nhiều năm liền trường được công nhận danh hiệu “Tập thể LĐSX” cấp tỉnh, được
UBND Tỉnh, Bộ GD&ĐT tặng Bằng khen, Chi bộ liên tục đạt danh hiệu “Chi bộ
trong sạch, vững mạnh”, Công đoàn trường, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội chữ
thập đỏ luôn đạt thành tích cao, nhận được nhiều Bằng khen, Giấy khen của cc
cấp.
8? @0ABC
Do đặc thù là trường ngoài công lập từ khi thành lập năm 1991 cho đến đầu
năm học 2010-2011, do vậy bên cạnh một số CBGV biên chế, gio viên cơ hữu thì
phần lớn gio viên giảng dạy đều được hợp động thỉnh giảng từ cc trường ĐH,
CĐ, THPT trên địa bàn toàn tỉnh. Năm học 2009-2010 có 137 CBGV, trong đó
CBGV biên chế là 33 người còn lại là CBGV cơ hữu và thỉnh giảng; năm học
2011-2012 CBGV biên chế là 78 người và 2 cn bộ, gio viên, nhân viên thuộc hợp
đồng, gim hiệu: 4 người, gio viên đứng lớp: 70 người, gio viên chuyên trch
đội: 1 người, nhân viên: 5 người
%& '"()  3

Hiện nay, trường có 8 tổ chuyên môn và 1 tổ văn phòng, bao gồm:
Tổ Ton:

1. Nguyễn Văn Chính( Tổ trưởng).
Tổ Lý – Công nghệ:
1. Nguyễn Thị Ánh Hà (Tổ trưởng).
Tổ Sinh – Công nghệ:
1. Lê văn Đức (Tổ trưởng).
Tổ Văn – GDCD:
1. Phan Thị Thanh Hà (Tổ trưởng).
Tổ Sử - Địa:
1. Đoàn Thị Thanh Hương. (Tổ trưởng)
2. Nguyễn Thị Thanh Tình. (tổ phó)
Tổ Ngoại ngữ có:
1. Huỳnh Đức Hiệp (Tổ trưởng).
+ Tổ Thể dục – GDQP:
1. Nguyễn Xuân Gip(Bí thư Đoàn trường).
2. Nguyễn Văn Hưng (Tổ trưởng).
+ Tổ Văn Phòng:
1. Nguyễn Hướng (Hiệu trưởng).
2. Trần Thị Kim Oanh (Phó hiệu trưởng).
3. Lê Việt Hùng (Phó hiệu trưởng).
+ Tổ Hóa-Tin:
1. Phan Thị Như Liên (Tổ trưởng).
2. Lê Thị Kim Cúc (Tổ phó).
%& '"()  4


D?9C5"!E!F8$%&
 !"!#$%&'( 
!)%*%+'','-
Cơ sở vật chất của trường ban đầu chỉ có cc phòng học, trong qu trình xây
dựng, pht triển trường đã đầu tư, cải tạo để có được những điều kiện cơ bản đp

ứng yêu cầu học tập và giảng dạy ngày càng cao trong trường. Diện tích, khuôn
viên của trường vẫn còn nhỏ hẹp, chưa có đủ sân chơi, bãi tập, sinh hoạt ngoài trời
cho học sinh, thiếu điều kiện về cơ sở vật chất để xây dựng trường đạt chuẩn quốc
gia. Tuy vậy, với những nỗ lực cố g\ng, kh\c phục khó khăn vươn lên, đội ngũ
%& '"()  5

CBGV của trường sẽ vượt qua để hoàn thành nhiệm vụ gio dục trong nhà trường
và đạt được thành tích tốt hơn.
Một cơ sở vật chất đầy đủ, khang trang, có sân chơi, bãi tập, khuôn viên rộng
rãi đp ứng được nhu cầu học tập, giảng dạy ngày càng cao luôn là niềm mơ ước
của thầy, trò, phụ huynh học sinh nhà trường hiện tại và tương lai.
Ngày 05/8/2010, UBND Tỉnh Thừa Thiên Huế có quyết định số 1424/QĐ-
UBND chuyển đổi trường từ loại hình trường THPT Bn công sang loại hình
Trường THPT Công lập và ngày 18/3/2010 UBND tỉnh Thừa Thiên Huế có quyết
định số 622/QĐ-UBND thu hồi cc cơ sở nhà, đất trong khu vực nằm giữa hai
trường THPT Nguyễn Trường Tộ và tiểu học Lê Lợi quản lý, sử dụng. Đây là niềm
vui to lớn của thầy, trò và phụ huynh học sinh. Từ năm học này, trường có điều
kiện và thời cơ để phấn đấu trở thành trường công lập có chất lượng tốt của ngành
GD&ĐT. Trường THPT Nguyễn Trường Tộ đã vẽ nên một nét son trong giai đoạn
qua, nối tiếp truyền thống để vững bước đi lên với những thời cơ, thch thức và vận
hội mới. Chặng đường 20 năm pht triển không phải là dài, nhưng là khoảng thời
gian đủ để có thể khẳng định vị thế, sức mạnh, uy tín của một ngôi trường. Con
đường phía trước còn dài, còn nhiều thử thch nhưng thầy và trò THPT Nguyễn
Trường Tộ sẽ vững bước trên con đường đổi mới với tất cả cố g\ng, nổ lực để hoàn
thành tốt mọi nhiệm vụ, góp phần vào sự nghiệp gio dục và đào tạo của tỉnh Thừa
Thiên Huế, hoàn thành tốt sự nghiệp “Trồng người” cao quý, đào tạo nên những thế
hệ thanh niên có tri thức, nghị lực để xây dựng quê hương, đất nước ngày càng văn
minh hơn, giàu đẹp hơn.
!?$80GD73HI!
Trường trang bị nhiều thiết bị, cc bộ thí nghiệm, đp ứng kh đầy đủ nhu cầu

học tập và giảng dạy của học sinh và gio viên. Cc bộ thí nghiệm được chia ra cc
phòng thí nghiệm theo cc môn, thuận lợi cho việc học tập của học sinh.
Có hệ thống my vi tính, my chiếu phục vụ cho việc học tập của học sinh; tạo
điều kiện thuận lợi cho việc ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học của gio
viên (1 phòng my tính với 56 my nối mạng đảm bảo nhu cầu của gio viên và
học sinh)
3?JK%L!C0MCJKN#
Năm học đầu tiên khi mới thành lập toàn trường chỉ có 4 lớp với 172 học sinh,
trong đó khối lớp 10 có 3 lớp với 128 học sinh, khối lớp 9 có 1 lớp với 48 học sinh.
Sau hơn 20 năm xây dựng và pht triển, số lượng học sinh đã tăng lên vượt bậc.
Tính đến năm học 2009-2010 trường đã đào tạo được 7.057 học sinh tốt nghiệp
THPT. Số lượng học sinh của 5 năm gần đây nhất như sau:
Năm học 2006-2007 2007-2008 2008-2009 2009-2010 2010-2011 2011-2012
Tổng số
lớp
34 36 36 34 32 30
Học sinh 1629 1722 1701 1604 1534 1410
%& '"()  6

Trong năm học 2012-2013 tổng số học sinh trong trường: 1322
Trong đó:
Khối 10: 390 học sinh
Khối 11: 460 học sinh
Khối 12: 482 học sinh
Trường có tất cả là 30 lớp, giảm 2 lớp so với năm 2010-2011 để nâng cao
chất lượng, trong đó:
Khối 10: 9 lớp
- Từ lớp 10/1 – 10/7: học chương trình chuẩn
- Từ lớp 10/8 – 10/9: học nâng cao môn Ton, Lý, Ho
Khối 11: 10 lớp

- Lớp 11/8 - 11/10: học nâng cao Ton, Lý, Ho
- Lớp 11/1 – 11/7: học chương trình chuẩn
Khối 12: 11 lớp
- Lớp 12/1 - 12/7: học chương trình chuẩn.
- Lớp 12/8 – 12/9: học chương trình nâng cao Ton – Lý - Ho.
O?P!MQGRST!"#$UKSIV!F8!C0
Nâng cao chất lượng học tập để thu hút học sinh là một yêu cầu luôn được đặt
ra và trăn trở của đội ngũ CBGV trong qu trình hoạt động của trường. Bên cạnh
việc bảo đảm đầy đủ nội dung chương trình phổ thông theo quy định, trường đã
tăng cường công tc ôn tập, củng cố kiến thức cho học sinh, thường xuyên tổ chức
bồi dưỡng học sinh kh, giỏi để làm hạt nhân nòng cốt trong học tập của cc lớp;
thực hiện tốt phong trào thi đua và cc cuộc vận động do ngành GD&ĐT pht
động, vận dụng phù hợp với điều kiện cụ thể của trường; những hoạt động này
được thực hiện liên tục, trong cc năm học qua và đã góp phần nâng cao chất lượng
của học sinh.
Bên cạnh đó, trường cũng thường xuyên chú trọng đến gio dục hạnh kiểm
cho học sinh, đã duy trì tốt mối quan hệ: Lãnh đạo trường – GVCN – Gim thị -
PHHS – Chính quyền địa phương trong gio dục học sinh. Trong xử lý học sinh,
cương quyết nhưng mang nặng tính gio dục, luôn tạo điều kiện và cơ hội để học
sinh kh\c phục lỗi lầm, có thể tiếp tục rèn luyện phấn đấu vươn lên và đạt kết quả
cao, là tấm gương sng cho học sinh trong trường. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THPT
luôn đạt cao; số lượng học sinh đạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh ngày càng tăng;
nhiều học sinh thi đậu vào cc trường ĐH, CĐ đạt tỷ lệ 50-70% hàng năm. Đặc biệt
năm học 2007-2008, em Nguyễn Thanh Tùng là thủ khoa trường ĐH Kinh tế thành
phố Hồ Chí Minh với 29.5/30 điểm đã đem lại niềm vinh dự lớn cho trường. Tuy
vẫn còn một số khó khăn nhất định về cơ sở vật chất nhưng trường đang tích cực để
%& '"()  7

xây dựng chất lượng học tập tiệm cận theo chuẩn chất lượng của trường chuẩn quốc
gia. Số liệu tổng hợp chất lượng 4 năm gần đây:

W>! XCJ

Y
KV
!K ! HQ0=>
0Z0 +1  [GS +\> J +1  [GS
2007-2008 1722
S
L
5 373 1114 225 5 945 665 105 7
0.3 21.7 64.7 13.0 0.3 54.9 38.6 6.1 0.4
2008-2009 1701
S
L
6 443 1014 235 3 1036 605 54 6
0.35
26.0
4
59.6
3
13.8
1
0.17
60.9
2
35.5
6
3.17 0.35
2009-2010 1604
S

L
10 405 962 221 6 1063 503 34 4
0.62
25.2
4
60.0
13.7
7
0.17 66.3
31.3
5
2.11 0.24
2010-2011 1695
S
L
11 418 944 155 1 1044 460 22 3
0.8 27.4 61.7 10.1 0.37 68.4 30.0 1.4 0.2
2011-2012 1551
S
L
14 451 818 115 4 1048 336 14 4
1.0
32.7
7
58.3
5
8.2 0.29
74.7
5
23.9

7
1.0 0.29
%& '"()  8


W>!
YKVJ0V# YKV!C02
;];
!C06H0T0
!E#^
2007-2008
87.32 45
4
2008-2009
95.13 51
10
2009-2010
98.62 67
10
2010-2011
98.67 70
3
2011-2012
100 75
5
2012-2013 14
./,!$'0+',!$'1)2342!$'5'6'
!$''7'89-
%& '"()  9


_'P!MQGRST8>08!1!2H6`ab`0
*+,-./0//1)
- Là cơ sở đoàn vững mạnh những năm 1996-2000.
- Đạt thành tích xuất s\c trong công tc Đoàn và phong trào thanh niên
trường học cc năm học 1998-1999, 2001-2002, 2002-2003, 2005-2006, 2006-
2007, 2007-2008, 2010-2011.
- Giải nhất đố vui để học năm 2000.
%& '"()  10

- Giải nhất chạy việt dã lần VI năm 2000.
- Đạt giải nhất TTCNVC khối cc trường THPT BC năm học 2002-2003.
- Đạt danh hiệu đơn vị xuất s\c phong trào thanh niên tình nguyện, công tc
xã hội, nhân đạo từ thiện năm học 2005-2006.
- Đạt thành tích xuất s\c trong việc phối hợp tổ chức Đại hội TDTT thành
phố Huế lần thứ V năm 2006.
- Giải ba khối THPT trong hội thi hội khỏe phù đổng lần VI năm 2006.
- Giải ba đồng đội nam TDTT năm 2006.
- Đạt thành tích xuất s\c trong công tc phòng chống Ma túy – Tội phạm
năm 2010.
- Đội văn nghệ quần chúng trường THPT Nguyễn Trường Tộ đạt giải B
chương trình liên hoan “Những bài ca không quên” lần XVIII – 2010.
- Giải nhất hội thi thiết bị tự làm cấp tỉnh năm học 2002-2003
- Giải ba hội thi thiết bị đồ dùng dạy học cấp tỉnh năm học 2007 – 2008
- Giải khuyến khích hội thi đồ dùng dạy học cấp tỉnh năm học 2007-2008
Hiện nay, nhà trường đang thực hiện quy trình xây dựng trong 5 năm tới để
đạt Huân chương độc lập do nhà nước trao tặng và luôn phấn đấu để được công
nhận Trường đạt chuẩn Quốc gia.
4%:;#%/<%=>
- Lớp 10/2 đạt thành tích xuất s\c trong công tc Đoàn và phong trào thanh
niên trường học năm học 2005-2006.

- Lớp 11/7 đạt thành tích xuất s\c trong công tc Đoàn và phong trào thanh
niên trường học năm học 2005-2006.
- Trường có 5 thạc sĩ đều đã vào biên chế.
- Rất nhiều học sinh đạt giải cấp tỉnh cc năm học 2005-2006, 2007-2008,
2008-2009, 2009-2010, 2010-2011, 2011-2012 cc môn lịch sử, địa lý, anh văn,
văn, tin, sinh, hóa…
- Nguyễn Thanh Tùng - Thủ khoa trường ĐH Kinh Tế TP Hồ Chí Minh năm
học 2007-2008 với số điểm 29,5/30 điểm.
Gio viên, học sinh trong trường luôn nổ lực phấn đấu để pht huy truyền
thống của nhà trường.
Tỉ lệ học sinh đạt Tốt nghiệp trong 4 năm vừa qua như sau: Năm 2006 – 2007
đạt 77% (lần 1), năm 2007- 208 đạt 87,32%, năm 2008 – 2009 đạt 95,13%, năm
2009 – 2010 đạt 98,62%. Điều này cho thấy chất lượng học tập của cc em học sinh
được nâng lên rõ rệt.
Từ năm học 2005-2006 cho đến nay trường đã có 35 học sinh đạt cc giải tỉnh
của nhiều môn như Văn, Sử, Anh văn, Địa, Tin…
%& '"()  11

Tuy nhiên, đầu vào của trường THPT vẫn đang còn thấp, ảnh hưởng đến mặt
bằng chất lượng chung của trường.
*/20) Tổ chức làm vệ sinh sân bãi, nghĩa trang, thăm hỏi cc
gia đình neo đơn, có hoàn cảnh khó khăn…
`0!c"#6ZF7!`0dIe0Gf
Hội chữ thập đỏ trường THPT Nguyễn Trường Tộ được thành lập vào những
năm sau khi trường hình thành, ổn định hoạt động dạy và học. Ngay từ đầu, hội đã
xc định đây là một tổ chức quần chúng rộng rãi, được lãnh đạo trường trực tiếp chỉ
đạo. Hoạt động chữ thập đỏ là hoạt động nhân đạo, phòng ngừa, ứng phó thảm
họa, chăm sóc sức khỏe giúp nhân dân khi gặp thiên tai, nạn nhân chiến tranh,
người khuyết tật, trẻ mồ côi không nơi nương tựa, giúp đỡ những người có hoàn
cảnh khó khăn hoạn nạn, vươn lên hòa nhập cộng đồng.

Xc định được nhiệm vụ trọng tâm của công tc chữ thập đỏ trong trường học
là gíup đỡ học sinh có hoàn cảnh khó khăn, những học sinh mồ côi, những em ở
cc trung tâm bảo trợ, những học sinh ốm đau m\c bệnh hiểm nghèo và tích cực
trong công tc cứu trợ xã hội. Hội chữ thập đỏ Trường THPT Nguyễn Trường Tộ
đã tập trung thực hiện tốt nhiệm vụ trên với những việc làm cụ thể như sau:
4?%@=A;+%'"BC'>
Hằng năm, ngay từ đầu, hội đã tập trung xây dựng chi hội chữ thập đỏ ở cc
lớp, nhất là ở khối 10 mới vào, đủ ban chấp hành có thể thực hiện tốt công tc do
hội chữ thập đỏ trường triển khai. Số hội viên tham gia hội kh đông, chiếm tỉ lệ
92% số học sinh toàn trường. Số lượng này là điều kiện cơ bản cho hội chữ thập đỏ
hoàn thành tốt kế hoạch và nhiệm vụ của mình.
%& '"()  12

4?%CD=5)>
Thực hiện sự lãnh đạo của tỉnh, Thành hội chữ thập đỏ và lãnh đạo đơn vị hội
đã biết vận dụng sng tạo từ tình hình đặc điểm của trường mà có những việc làm
phù hợp và có tc dụng thật sự.
Hội đã kịp thời cứu trợ thiên tai lũ lụt, hỗ trợ ngày vì người nghèo, quỹ đền ơn
đp nghĩa, quỹ vì bệnh nhân nghèo giúp đỡ trẻ tàn tật, lang thang, người cao tuổi…
Đặc biệt là sự giúp đỡ đng kể cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, giúp đỡ một
số gia đình trong và ngoài trường đau ốm hay bênh tật, hỗ trợ phong khm nhân
đạo cho thành phố Huế, viên thuốc vì người nghèo, o ấm tặng người cao tuổi, hội
người mù trong tỉnh lên đến 12 triệu đồng
Hội chữ thập đỏ trường đã tổ chức tặng quà cho HS diện chính sch, tặng quà
cho HS nghèo, tặng học bổng cho học sinh vượt khó vươn lên trong học tập, giúp
đỡ HS có hoàn cảnh khó khăn được đóng bảo hiểm y tế, BHTT và học phí cả năm
hay từng học kì. Gi trị mỗi năm hơn 15 triệu đồng .
Hội còn thương xuyên thăm viếng , động viên cc em ốm đau, tai nạn, chia sẻ
hoàn cảnh với cc em kể cả tinh thần và vật chất để cc em vơi đi những khó khăn
trước m\t.

2E#9=5)>
Hội chữ thập đỏ đã nhân đỡ đầu em Hoàng Thị Như Ý ở phường Phú Bình mồ
côi cha me mỗi thng 150.000đ liên tục trong vòng 2 năm; đã liên kết với trường
tiểu học Tây B\c Sơn ở Phong Sơn, Phong Điền và tặng quà cho HS nghèo mỗi
năm 100 suất học bổng với trị gi 5 triệu đồng và đã tiến hành liên tục 3 năm.
Ngoài ra, thầy cô và c nhân học sinh, cc chi hội lớp cũng đã thường xuyên giúp
đỡ những HS khó khăn ở từng lớp, trong từng chi hội qua thống kê hằng năm có
hơn 100 người được giúp đỡ.
F=AGH#>
Mặc dù vẫn còn nhiều khó khăn, nhưng hội chữ thập đỏ trường đã có những
đóng góp kh lớn vào việc xây dựng nhà tình nghĩa. Từ khi thành lập đến nay, Hội
đã góp phần tham gia xây dựng 10 nhà tình nghĩa (gồm 5 nhà ở Nam Đông , 5 nhà
ở thành phố Huế). Hội đang tìm hiểu và tiến hành xây dựng nhà tình nghĩa cho
chính hội viên của mình.
Những việc làm của hội tuy chưa nhiều và phong phú đa dạng nhưng trong
tình hình thực tế của trường , kết quả đạt được như trên là một sự nỗ lực, cố g\ng
rất lớn của thầy trò trường chúng ta. Hội chữ thập đỏ xin ghi nhận tấm lòng của tất
cả cc hội viên. Hội sẽ đổi mới phương php, cch nghĩ cch làm để ngay càng góp
phần nhiều hơn, kết quả có gi trị hơn cho công tc nhân đạo và cứu trợ xã hội của
mình.
g'9!ESh!i!!F8$%&
8?801>0VS Gồm 4 người
1. Thầy SIj%N-Hiệu trưởng
%& '"()  13

Chuyên môn: ĐHSP Ton, ThS GD học, Cử nhân Anh Văn, Cao cấp chính trị.
Lĩnh vực phụ trch: Phụ trch chung
Điện thoại: 054. 3834692
2. Thầy e0Vf –Phó hiệu trưởng
Chuyên môn: Đại học Ngữ văn

Lĩnh vực phụ trch: Chuyên môn
Điện thoại : 054. 3827443
3. Cô $d7+0>8–Phó hiệu trưởng
Chuyên môn: Ths GD học, Cử nhân Địa lý
Lĩnh vực phụ trch: Cơ sở vật chất
Điện thoại: 054. 3827443
Email:
D?0D`;T
Gồm có 19 Đảng viên
1. Nguyễn Hướng (Bí thư Chi bộ)
2. Lê Việt Hùng (Phó bí thư)
3. Trần Thị Kim Oanh (Chi ủy viên)
4. Trần Thị Linh
5. Nguyễn Thị Phương Thảo
6. Lê Thị Mai Hương
7. Nguyễn Xuân Gip
8. Nguyễn Thị Thiên An
9. Huỳnh Phước Diệu Ân
10.Nguyễn Bằng
11.Nguyễn Thị Ánh Hà
12.Đoàn Thị Thanh Hương
13.Hoàng Thị Thu Hương
14.Trần Thị Thùy Nhi
15.Nguyễn Thị Lệ Thủy
16.Đoàn Xuân Tú
17.Nguyễn Thị Thu Hằng
18.Phan Thị Thanh Hà
19.Nguyễn Thị Thúy Hương
%& '"()  14


Trường THPT Nguyễn Tường Tộ được thành lập năm 1991 nhưng đến thng
3 năm 2000 mới có một đảng viên sinh hoạt tại chi bộ khối trường Trung học bn
công. Chi bộ khối trường trung học bn công có 3 đảng viên gồm đồng chí Dư Văn
Đức – Hiệu trưởng trường THPTBC Bùi Thị Xuân –làm bí thư, đồng chí Lê Việt
Hùng- gio viên trường THPTBC Nguyễn Trường Tộ và đồng chí Dương Quang
Bửu – gio viên trường THPTBC Đặng Trần Côn .
Từ năm 2001 đến ngày 31 thng 1 năm 2005, cc tổ Đảng của chi Bộ khối
trường THPTBC được hình thành và pht triển . Tổ Đảng của chi bộ khối trường
THBC Nguyễn Trường Tộ gồm có 5 đảng viên, gồm đồng chí Lê Việt Hùng, kết
nạp thêm đồng chí Phan Thị Thanh Hà và tiếp nhận thêm cc đồng chí Ngô Quốc
Khnh và Phạm Thế Hùng , Lê Văn Cần từ cc đơn vị khc chuyển đến. Tại đại
hội chi bộ khối trường THBC lần thức 2, ngày 10 thng 7 năm 2003, Đồng chí Ngô
Quốc khnh được bầu làm phó bí thư chi bộ kiêm Tổ trưởng Tổ Đảng trường
THPT Nguyễn Trường Tộ.
Thng 1 năm 2005 Thành ủy Huế có quyết định số 492-QĐ/TU tch chi bộ
khối trường THPTBC thành 3 chi bộ cơ sở trực thuộc Thành ủy Huế kể từ ngày 01
thng 2 năm 2005, gồm Chi Bộ trường THPTBC Nguyễn Trường Tộ do đồng chí
Ngô Quốc Khnh được chỉ định làm bí Thư lâm thời, chi bộ trường THPTBC Bùi
Thị Xuân do đồng chí Dư Văn Đức làm bí thư lâm thời và chi bộ trường THPTBC
Đặng Trần Côn được chỉ định làm bí thư lâm thời.
Ngày 13 thng 8 năm 2005 Chi bộ trường THPTBC Nguyễn Trường Tộ tiến
hành đại hộ chi Bộ lần thứ nhất nhiệm kì 2005-2008. Đồng chí Lê Việt Hùng được
bầu làm bí thư chi Bộ.
Tại hội nghị bổ sung thêm thời gian nhiệm kỳ, đồng chí Lê Việt Hùng được
Hội nghị tín nhiệm tiếp tục bầu làm bí thư chi bộ đến năm 2010.
Từ năm 2005 đến năm 2010 Chi bộ pht triển thêm 2 đảng viên là đồng chí Lê
Thị Lệ Hà, Đồng chí Trần Thị Linh và tiếp nhận thêm đồng chí Nguyễn Hướng,
nâng tổng số đảng viên của chi bộ lên 8 đồng chí.
Ngày 21 thng 6 năm 2010, chi bộ tiến hành đại Hội Chi Bộ lần thứ 2 nhiêm
kì 2010-2015. Đồng chí Nguyễn Hướng được bầu làm Bí thư chi Bộ, đồng chí Lê

Việt Hùng được bầu làm Phó bí thư chi bộ. Đến thng 1 năm 2011, đồng chí Trần
Thị Kim Oanh được bổ sung vào cấp ủy.
Năm 2010 đến thng 3 năm 2011, chi bộ pht triển thêm 2 Đảng viên mới là
đồng chí Nguyễn Xuân Gip và đồng chí Lê Thị Mai Hương.
Từ thng 8 năm 2010 trường được chuyển đổi sang trường công lập, chi bộ
tiếp nhận thêm 10 Đảng viên từ cc trường khc chuyển đến, nâng tổng số đảng
viên của chi Bộ lên 20 đảng viên.
Như vậy từ chỉ có một Đảng viên rồi pht triển thành Tổ Đảng chi Bộ khối cc
trường bn công và sau đó được tch thành ra cc chi Bộ độc lập, 11 năm qua chi
bộ trường THPTBC Nguyễn Trường Tộ đã không ngừng lớn mạnh về số lượng và
chất lượng.
%& '"()  15

A!@1!Kb6H2!P$7%%5:
Chi bộ thường xuyên tổ chức cc đợt học chính trị , triển khai cc nghị quyết,
chủ trương, chính sch của Đảng và Nhà nước cho cc cn bộ đảng viên, đặc biệt là
luôn đi đầu trong cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí
Minh” tổ chức chuyên mục câu chuyện trước cờ góp phần gio dục nâng cao nhận
thức chính trị cho đội ngũ, giúp gio viên an tâm công tc và hoàn thành mọi nhiệm
vụ được giao.
A!@1!Kb6H2$%&!1!h!i!!P$7ab`0:
Nhiều năm qua, chi Bộ luôn là trung tâm đoàn kết, tập hợp được sức mạnh trí
tuệ tập thể, lãnh đạo nhà trường và cc tổ chức chính trị xã hội hoàn thành xuất s\c
nhiệm vụ cc năm học. Trường được UBND tỉnh công nhận danh hiệu “Tập thể lao
động xuất s\c cấp tỉnh “ nhiều năm, được bộ GD-ĐT tặng bằng khen. Công đoàn,
Đoàn trường được công đoàn gio dục Việt Nam và Trung ương Đoàn tặng bằng
khen.
Chi bộ đã thực hiện tốt quy chế dân chủ trong nhà trường, pht huy quyền làm
chủ và trí tuệ của Đảng viên, quần chúng . Mọi kế hoạch trong nhà trường và cc tổ
chứ đoàn thể đều được gio viên, Đảng viên và công nhân viên tham gia góp ý thảo

luận nên cc kế hoạch tuần, thng, học kì, năm học của nhà trường được triển khai
kịp thời và đạt hiệu quả cao.
Công tc xây dựng đảng luôn được bộ chú trọng. Nguyên t\c tập trung dân
chủ được giữ vững. Tinh thần phê và tự phê được pht huy. Công tc đnh gi
giảng viên và tổ chức cơ sở Đảng được thực hiện nghiêm túc hằng năm. Từ khi
thành lập đến nay Chi bộ được Thành ủy công nhận là “chi bộ trong sạch vững
mạnh”. Nhiều đảng viên được công nhận là Đảng viên tiêu biểu hoàn thành xuất
s\c nhiệm vụ nhiều năm liền. An ninh chính trị và kỷ cương trường học được giữ
vững. Sự đoàn kết nhất trí, đồng lòng đồng sức, dưới sự lãnh đạo của đảng được
củng cố vững ch\c.
Chi bộ nhà trường phấn khởi và tin tưởng khi nhà trường được chuyển đổi
sang trường công lập. Công tc Đảng trong trường học của chi bộ sẽ có nhiều thuận
lợi hơn. Với sức mạnh trí tuệ, đoàn kết nhất trí của cc cp ủy và toàn thể đảng
viên, cn bộ công nhân viên trong nhà trường THPT Nguyễn Trường Tộ sẽ vươn
lên một tầm cao mới, hoàn thành xuất s\c mọi nhiệm vụ được giao.
!?@62$%&
Ban chấp hành Công đoàn gồm 6 đồng chí:
1. Trần Thị Kim Oanh (Chủ Tịch).
2. Huỳnh Đức Hiệp (Phó Chủ Tịch).
3. Nguyễn Thị Thanh Tâm (Ủy viên)
4. Nguyễn Văn Hưng (Ủy viên)
5. Lê Thị Nguyệt (Ủy viên)
6. Nguyễn Thị Tuyết (Ủy viên)
%& '"()  16

Hai mươi năm qua cùng với sự trưởng thành pht triển của nhà trường, công
đoàn THPT Nguyễn Tường Tộ đã thực hiện tốt vai trò và chức năng của mình, góp
phần cùng nhà trường hoàn thành xuất s\c nhiệm vụ từng năm học.
Vượt qua bao khó khăn thử thch ban đầu, thiếu thốn về cơ sở vật chất và
nhân sự nhưng đội ngũ cn bộ gio viên biết chung sức, một lòng vượt lên tất cả để

khẳng định mình. Ban chấp hành (BCH) Công đoàn luôn cùng với ban gim hiệu
và cc đoàn thể trong nhà trường đã xây dựng khối đoàn kết trong cn bộ quản lí
,gio viên,nhân viên và học sinh từng bước nâng cao chất lượng dạy học, hoàn
thiện sự nghiệp trồng người.
Ngày 05 thng 8 năm 2010 trường THPT Nguyễn Trường Tộ chính thức được
chuyển đổi từ loại hình bn công sang trường công lập đã tạo nên cơ hội thch thức
mới, đây là dấu ấn và bước chuyển biến tích cực, tạo điều kiện cho BCH Công
đoàn được kiện toàn và pht triển hơn nữa. BCH công đoàn nhiệm kì mới với 7
đồng chí đầy nhiệt huyết và năng lực, quyết tâm xây dựng tổ chức công đoàn ngày
một vững mạnh hơn. Dẫu “ vạn sự khởi đầu nan” nhưng năm học này, công đoàn
đã nổ lực, tạo nên khởi s\c ban đầu với hoạt động đa dạng hơn, được sự hưởng ứng
tích cực của Hội Đồng nhà trường. Hoạt động công đoàn từng bước đi vào nề nếp,
không chỉ chăm lo đời sống vật chất cho cn bộ gio viên, nhân viên mà quan trọng
hơn là đời sống tinh thần. Cc hoạt động văn hóa văn nghệ, thể thao, từng bước
được đẩy mạnh, tạo sân chơi bổ ích cho gio viên sau những ngày giảng dạy vất vả,
đây là món ăn tinh thần không thể thiếu trong nhà trường.
Bên cạnh pht huy hoạt động hiếu, hỉ, ốm đau, tặng quà sinh nhật, giải quyết
chế độ chính sch cho công đoàn viên, tổ chức tham quan du lịch… một hoạt động
vô cùng quan trọng là phong trào thi đua “dạy tốt học tốt”, động viên thao giảng ,
dự giờ, thi gio n điện tử … được công đoàn chú trọng đẩy mạnh. Phong trào thi
đua được xc định với tinh thân” thi đua là sức mạnh, tiến bộ và hoàn thiện mình” .
Công đoàn đã phối hợp với nhà trường triển khai tích cực và hiệu quả cc cuộc vận
động lớn do Công đoàn ngành pht động như “ Mỗi thầy cô gio là tấm gương đạo
đức , tự học và sng tạo”,” phong trào xây dựng trường học thân thiện, học sinh
tích cực”,” giỏi việc nước đảm việc nhà”…
Công đoàn trường hướng tới mục tiêu xây dựng cc tổ Công đoàn vững mạnh,
mọi đoàn viên công đoàn phải nêu cao ý thức trch nhiệm với công tc giảng dạy
gio dục học sinh. Đặc biệt là hoạt động tương thân tương i, đây là việc làm đầy ý
nghĩa nhân văn sâu s\c. Với những món quà nhỏ trao tặng kịp thời, những lời động
viên thăm hỏi ân cần đúng lúc là nguồn động viên vô cùng ý nghĩa là nét đẹp tâm

hồn của mỗi đoàn viên công đoàn, giúp đoàn viên công đoàn vượt lên tất cả.
Ngoài việc chăm lo lợi ích về vật chất và tinh thần cho cn bộ, công nhân viên
chức, công đoàn trường còn tổ chức nhiều hoạt động trong cc ngày lể như 8-3, 20-
11… Tổ chức cc buổi sinh hoạt giao lưu văn nghệ, TDTT giữa cc tổ chuyện môn,
với cc trường bạn hoặc cc đơn vị kết nghĩa, tổ chức tham quan và nghĩ mt ở
trong và ngoài nước.
%& '"()  17

3?;280!`CTkP0
Đoàn TNCS Hồ Chí Minh THPT Nguyễn Trường Tộ hoạt động dưới sự lãnh
đạo trực tiếp của chi bộ nhà trường nhằm thực hiện nhiệm vụ chính trị to lớn là tập
hợp gio dục rèn luyện những thế hệ thanh niên mới đp ứng được nhu cầu pht
triển đất nước và quê hương Thừa Thiên Huế. Khi mới thành lập tổ chức cơ sở
đoàn chỉ có 3 chi đoàn với 72 đoàn viên. Sau 20 năm pht triển năm học 2010-2011
đoàn trường có 33 chi đoàn, số lượng đoàn viên trong toàn trường là 1120 đoàn
viên trong đó có 1 chi đoàn gio viên. Hàng nghìn đoàn viên ưu tú được kết nạp
dưới mi trường Nguyễn Trường Tộ đã rèn luyện, nỗ lực phấn đấu vươn lên có
nhiều đóng góp lớn trong phong trào đoàn trong nhà trường và toàn xã hội. nhiều
đoàn viên đã trương thành phục vụ tốt kh\p nơi trên đất nước.
Trong nhiều năm qua, đoàn trường đã nỗ lực gio dục góp phần hoàn thiện
nhân cch cho nhiều thế hệ đoàn viên thanh niên học sinh. Với mục tiêu bồi dưỡng
lí tưởng, đạo đức cch mạng, gio dục truyền thống, Đoàn trường triển khai rộng
kh\p trên từng đoàn viên thanh niên học sinh trong ngày lễ kỉ niệm, cc sự kiện
chính trị trọng đại của đất nước với nhiều hình thức và nội dung phong phú cho cc
thế hệ trẻ, làm tốt chức năng gio dục tốt của Đoàn, Hội, góp phần nâng cao bản
lĩnh chính trị, nâng cao long yêu nước và chủ nghĩa anh hùng cch mạng tạo sự
chuyển biến trong nhận thức và hành động của tuổi trẻ.
Bên cạnh công tc gio dục tư tưởng Đoàn còn tổ chức cc phong trào thi đua
“Học tập rèn luyện vì ngày mai lập nghiệp, vì dân giàu nước mạnh, xã hội công
bằng, dân chủ văn minh”, nhiều hình thức hỗ trợ học tập cho đoàn viên thanh niên

hoc sinh như pht động “buổi học tốt”, “tuần học tốt”. Xây dựng cc quỹ học bổng,
quỹ khuyến học khuyến tài, hướng dẫn tổ chức cc buổi hội thảo, trao đổi kinh
nghiệm học tập, tổ chức sân chơi trí tuệ trong đoàn viên thanh niên diễn ra sôi nổi ở
hầu hết cc chi đoàn và trong đoàn trường. Hằng năm đoàn trường thành lập cc
CLB học tập, tổ chức cuộc thi tài năng học sinh, tổ chức cc hội thi văn hóa văn
nghệ - TDTT, hội trại 26/3 tạo ra nhiều sân chơi bổ ích và tinh thần đoàn kết, rèn
luyện kĩ năng sống cho đoàn viên học sinh. Thông qua cc hoạt động này có tc
dụng hỗ trợ, cổ vũ đoàn viên thanh niên thi đua học tập rèn luyện, góp phần xây
dựng và hình thành kĩ năng, tiếp cận và làm chủ tiến bộ khoa học kĩ thuật.
Với những thành tựu đó, Đoàn trường THPT Nguyễn Trường Tộ luôn giữ
vững danh hiệu vững mạnh, được Trung ương Đoàn tặng cờ Cơ sở Đoàn vững
mạnh, được trung ương Đoàn, Tỉnh tặng bằng khen “Đã có thành tích xuất s\c
trong công tc đoàn và phong trào thanh niên trường học”. Pht huy những truyền
thống tốt đẹp đã đạt được, chúng ta tin tưởng rằng cc thế hệ tiếp theo sẽ nổ lực
nhiều hơn để xây dựng tổ chức đoàn trong nhà trường ngày càng vững bước đi lên
và đạt nhiều thành tựu lớn hơn.
O?9!ESh!i!;2$%&
Đến thng 3/2000, trường mới có 1 đảng viên sinh hoạt tại Chi bộ khối
trường Trung học bn công. Từ năm 2001 đến 31/1/2005, Tổ Đảng trường
THPTBC Nguyễn Trường Tộ có 5 đảng viên. Thng 1 năm 2005, Chi bộ trường
%& '"()  18

được thành lập do đồng chí Ngô Quốc Khnh làm Bí thư lâm thời. Tại Đại hội Chi
bộ lần thứ nhất nhiệm kì 2005 – 2008, đồng chí Lê Việt Hùng được bầu làm Bí thư
chi bộ và tiếp tục giữ chức vụ đến năm 2010. Ngày 21/6/2010, tại Đại hội Chi bộ
lần thứ 2 nhiệm kì 2010-2015, đồng chí Nguyễn Hướng được bầu làm Bí thư Chi
bộ, đồng chí Lê Việt Hùng là Phó bí thư, đồng chí Trần Thị Kim Oanh là Chi ủy
viên.
Như vậy, từ chỉ có 1 đảng viên, 11 năm qua Chi bộ trường THPT Nguyễn
Trường Tộ đã không ngừng lớn mạnh về số lượng và chất lượng. 20 đảng viên của

Chi bộ đều có trình độ Đại học, trong đó 4 đồng chí là Thạc sĩ, 2 đồng chí có thâm
niên Hiệu trưởng THPT trên 20 năm. Nhiều đảng viên là CSTĐ, gio viên dạy giỏi
cấp Tỉnh, cấp cơ sở nhiều năm liền.
Trong thời gian qua, Chi bộ thường xuyên chú trọng công tc lãnh đạo chính
trị, tư tưởng: tổ chức cc đợt học chính trị, triển khai cc Nghị quyết, chủ trương,
chính sch của Đảng, Nhà nước cho cn bộ, đảng viên, đặc biệt luôn đi đầu trong
cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, tổ chức
chuyên mục câu chuyện trước cờ góp phần gio dục nâng cao nhận thức chính trị
cho đội ngũ, giúp gio viên an tâm công tc, hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được
giao.
Chi bộ lãnh đạo nhà trường và cc tổ chức chính trị xã hội. Nhiều năm qua,
Chi bộ luôn là trung tâm đoàn kết, tập hợp được sức mạnh của trí tuệ tập thể, lãnh
đạo nhà trường và cc tổ chức chính trị xã hội hoàn thành xuất s\c nhiệm vụ năm
học. Trường được UBND Tỉnh công nhận danh hiệu “Tập thể lao động xuất s\c cấp
Tỉnh” nhiều năm, được Bộ GD&ĐT tặng Bằng khen, Công đoàn, Đoàn trường
được Công đoàn gio dục Việt Nam và Trung ương Đoàn tặng Bằng khen.
Bí thư Đoàn trường: thầy Nguyễn Xuân Gip
Cc phó bí thư: thầy Lê Văn Trung và thầy Nguyễn Kim Hoàng
_?`0#4SI!C0
%& '"()  19

Là tổ chức cùng phối hợp với nhà trường quản lý, tổ chức nhiều hoạt động có
hiệu quả, góp phần gio dục toàn diện học sinh.
Chủ tịch hội phụ huynh học sinh năm học 2012-2013 là bc Lê Văn Trạch.
l'0V>4!F80120$%&
8?0120D`>@
Theo thông tư 58 của Bộ GD – ĐT quy định2'(I-%',*;#'%)
1'JK*?>
1. Thực hiện đầy đủ số lần kiểm tra; trực tiếp chấm bài kiểm tra, ghi điểm
hoặc mức nhận xét (đối với cc môn kiểm tra bằng nhận xét), ghi nội dung nhận xét

của người chấm vào bài kiểm tra; trực tiếp ghi điểm hoặc mức nhận xét (đối với cc
môn kiểm tra bằng nhận xét) vào sổ gọi tên và ghi điểm; đối với hình thức kiểm tra
miệng, gio viên phải nhận xét, góp ý kết quả trả lời của học sinh trước lớp, nếu
quyết định cho điểm hoặc ghi nhận xét (đối với cc môn kiểm tra bằng nhận xét)
vào sổ gọi tên và ghi điểm thì phải thực hiện ngay sau đó.
2. Tính điểm trung bình môn học (đối với cc môn học đnh gi bằng cho
điểm), xếp loại nhận xét môn học (đối với cc môn học đnh gi bằng nhận xét) theo
học kỳ, cả năm học và trực tiếp ghi vào sổ gọi tên và ghi điểm, vào học bạ.
3. Tham gia đnh gi, xếp loại hạnh kiểm từng học kỳ, cả năm học của học
sinh.
D?0120!F0V>
- Cùng với gio viên bộ môn và cc tổ chức đoàn thể trong nhà trường,
GVCN chịu trch nhiệm chính trong việc hình thành nhân cch của học sinh trong
lớp.
- Dạy và tổ chức cc hoạt động trong và ngoài giờ học của học sinh.
- N\m vững kế hoạch giảng dạy, gio dục lao động hướng nghiệp của nhà
trường để thực hiện.
- Làm trung tâm, hạt nhân trong việc xây dựng quan hệ thầy trò XHCN.
- Cố vấn cho học sinh xây dựng lớp học thành đơn vị tập thể mang tính chất
gio dục toàn diện, pht huy khả năng tự gic, tự quản của học sinh.
- Hiểu rõ từng đối tượng học sinh trong lớp và có phương php gio dục thích
hợp, nhất là những em học sinh đặc biệt.
- Chịu sự chi đạo thống nhất về công tc chủ nhiệm của nhà trường.
Theo thông tư 58 của Bộ GD – ĐT quy định2'(L-%',*;#'%)
1'J;',*>
1. Kiểm tra sổ gọi tên và ghi điểm của lớp; giúp Hiệu trưởng theo dõi việc
kiểm tra cho điểm, mức nhận xét theo quy định của Quy chế này.
%& '"()  20

2. Tính điểm trung bình cc môn học theo học kỳ, cả năm học; xc nhận việc

sửa chữa điểm, sửa chữa mức nhận xét của gio viên bộ môn trong sổ gọi tên và
ghi điểm, trong học bạ.
3. Đnh gi, xếp loại hạnh kiểm và học lực từng học kỳ, cả năm học của học
sinh. Lập danh sch học sinh đề nghị cho lên lớp, không được lên lớp; học sinh
được công nhận là học sinh giỏi, học sinh tiên tiến; học sinh phải kiểm tra lại cc
môn học, học sinh phải rèn luyện về hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè.
4. Lập danh sch học sinh đề nghị khen thưởng cuối học kỳ, cuối năm học.
5. Ghi vào sổ gọi tên và ghi điểm và vào học bạ cc nội dung sau đây:
a) Kết quả đnh gi, xếp loại hạnh kiểm và học lực của học sinh;
b) Kết quả được lên lớp hoặc không được lên lớp, công nhận học sinh giỏi,
học sinh tiên tiến học kỳ, cả năm học, được lên lớp sau khi kiểm tra lại hoặc rèn
luyện hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè;
c) Nhận xét đnh gi kết quả rèn luyện toàn diện của học sinh trong đó có học
sinh có năng khiếu cc môn học đnh gi bằng nhận xét.
6. Phối hợp với Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, Đoàn Thanh niên
cộng sản Hồ Chí Minh và Ban Đại diện cha mẹ học sinh của lớp để tổ chức cc
hoạt động gio dục học sinh.
m'1!K2H0kC9!C0
Bao gồm: Học bạ học sinh, sổ ghi đầu bài, sổ gọi tên và ghi điểm, sổ theo giỏi
học sinh chuyển đi chuyển đến, hồ sơ theo giỏi sức khỏe học sinh.
n'1!6101MaG#K2H0!C0
Được thực hiện theo thông tư 58 của Bộ GD – ĐT.
8?;101MaG#K2H0HQ0=>
;0ASg'W!i6101MaG#K2H0HQ0=>
1. Căn cứ đnh gi, xếp loại hạnh kiểm:
a) Đnh gi hạnh kiểm của học sinh căn cứ vào biểu hiện cụ thể về thi độ và
hành vi đạo đức; ứng xử trong mối quan hệ với thầy gio, cô gio, cn bộ, công
nhân viên, với gia đình, bạn bè và quan hệ xã hội; ý thức phấn đấu vươn lên trong
học tập; kết quả tham gia lao động, hoạt động tập thể của lớp, của trường và của xã
hội; rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh và bảo vệ môi trường;

b) Kết quả nhận xét cc biểu hiện về thi độ, hành vi của học sinh đối với nội
dung dạy học môn Gio dục công dân quy định trong chương trình gio dục phổ
thông cấp THCS, cấp THPT do Bộ trưởng Bộ Gio dục và Đào tạo ban hành.
2. Xếp loại hạnh kiểm:
Hạnh kiểm được xếp thành 4 loại: Tốt (T), kh (K), trung bình (Tb), yếu (Y)
sau mỗi học kỳ và cả năm học. Việc xếp loại hạnh kiểm cả năm học chủ yếu căn cứ
vào xếp loại hạnh kiểm học kỳ II và sự tiến bộ của học sinh.
%& '"()  21

;0ASl'0S!SoaG#K2H0HQ0=>
1. Loại tốt:
a) Thực hiện nghiêm túc nội quy nhà trường; chấp hành tốt luật php, quy
định về trật tự, an toàn xã hội, an toàn giao thông; tích cực tham gia đấu tranh với
cc hành động tiêu cực, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội;
b) Luôn kính trọng thầy gio, cô gio, người lớn tuổi; thương yêu và giúp đỡ
cc em nhỏ tuổi; có ý thức xây dựng tập thể, đoàn kết, được cc bạn tin yêu;
c) Tích cực rèn luyện phẩm chất đạo đức, có lối sống lành mạnh, giản dị,
khiêm tốn; chăm lo giúp đỡ gia đình;
d) Hoàn thành đầy đủ nhiệm vụ học tập, có ý thức vươn lên, trung thực trong
cuộc sống, trong học tập;
đ) Tích cực rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh và bảo vệ môi trường;
e) Tham gia đầy đủ cc hoạt động gio dục, cc hoạt động do nhà trường tổ
chức; tích cực tham gia cc hoạt động của Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh,
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
g) Có thi độ và hành vi đúng đ\n trong việc rèn luyện đạo đức, lối sống theo
nội dung môn Gio dục công dân.
2. Loại kh:
Thực hiện được những quy định tại Khoản 1 Điều này nhưng chưa đạt đến
mức độ của loại tốt; còn có thiếu sót nhưng kịp thời sửa chữa sau khi thầy gio, cô
gio và cc bạn góp ý.

3. Loại trung bình:
Có một số khuyết điểm trong việc thực hiện cc quy định tại Khoản 1 Điều
này nhưng mức độ chưa nghiêm trọng; sau khi được nh\c nhở, gio dục đã tiếp thu,
sửa chữa nhưng tiến bộ còn chậm.
4. Loại yếu:
Chưa đạt tiêu chuẩn xếp loại trung bình hoặc có một trong cc khuyết điểm sau
đây:
a) Có sai phạm với tính chất nghiêm trọng hoặc lặp lại nhiều lần trong việc thực
hiện quy định tại Khoản 1 Điều này, được gio dục nhưng chưa sửa chữa;
b) Vô lễ, xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể của gio viên, nhân
viên nhà trường; xúc phạm danh dự, nhân phẩm của bạn hoặc của người khc;
c) Gian lận trong học tập, kiểm tra, thi;
d) Đnh nhau, gây rối trật tự, trị an trong nhà trường hoặc ngoài xã hội; vi
phạm an toàn giao thông; gây thiệt hại tài sản công, tài sản của người khc.
D?;101MaG#K2H0!K !
;0ASm'W!i6101MaG#K2H0!K !
1. Căn cứ đnh gi, xếp loại học lực:
%& '"()  22

a) Mức độ hoàn thành chương trình cc môn học và hoạt động gio dục trong
Kế hoạch gio dục cấp THCS, cấp THPT;
b) Kết quả đạt được của cc bài kiểm tra.
2. Học lực được xếp thành 5 loại: Giỏi (G), kh (K), trung bình (Tb), yếu (Y),
kém (Kém).
;0ASn'/i!6101QGRST!1!>@!C8S>`!QpM!TW>
!
1. Hình thức đnh gi:
a) Đnh gi bằng nhận xét kết quả học tập (sau đây gọi là đnh gi bằng nhận
xét) đối với cc môn Âm nhạc, Mỹ thuật, Thể dục.
Căn cứ chuẩn kiến thức, kỹ năng môn học quy định trong Chương trình gio dục

phổ thông, thi độ tích cực và sự tiến bộ của học sinh để nhận xét kết quả cc bài kiểm
tra theo hai mức:
- Đạt yêu cầu (Đ): Nếu đảm bảo ít nhất một trong hai điều kiện sau:
+ Thực hiện được cơ bản cc yêu cầu chuẩn kiến thức, kỹ năng đối với nội dung
trong bài kiểm tra;
+ Có cố g\ng, tích cực học tập và tiến bộ rõ rệt trong thực hiện cc yêu cầu chuẩn
kiến thức, kỹ năng đối với nội dung trong bài kiểm tra.
- Chưa đạt yêu cầu (CĐ): Cc trường hợp còn lại.
b) Kết hợp giữa đnh gi bằng cho điểm và nhận xét kết quả học tập đối với
môn Gio dục công dân:
- Đnh gi bằng cho điểm kết quả thực hiện cc yêu cầu về chuẩn kiến thức,
kỹ năng và thi độ đối với từng chủ đề thuộc môn Gio dục công dân quy định
trong chương trình gio dục phổ thông cấp THCS, cấp THPT do Bộ trưởng Bộ
Gio dục và Đào tạo ban hành;
- Đnh gi bằng nhận xét sự tiến bộ về thi độ, hành vi trong việc rèn luyện đạo
đức, lối sống của học sinh theo nội dung môn Gio dục công dân quy định trong
chương trình gio dục phổ thông cấp THCS, cấp THPT do Bộ trưởng Bộ Gio dục
và Đào tạo ban hành trong mỗi học kỳ, cả năm học.
Kết quả nhận xét sự tiến bộ về thi độ, hành vi trong việc rèn luyện đạo đức,
lối sống của học sinh không ghi vào sổ gọi tên và ghi điểm, mà được gio viên môn
Gio dục công dân theo dõi, đnh gi, ghi trong học bạ và phối hợp với gio viên
chủ nhiệm sau mỗi học kỳ tham khảo khi xếp loại hạnh kiểm.
c) Đnh gi bằng cho điểm đối với cc môn học còn lại.
d) Cc bài kiểm tra được cho điểm theo thang điểm từ điểm 0 đến điểm 10;
nếu sử dụng thang điểm khc thì phải quy đổi về thang điểm này.
2. Kết quả môn học và kết quả cc môn học sau mỗi học kỳ, cả năm học:
a) Đối với cc môn học đnh gi bằng cho điểm: Tính điểm trung bình môn
học và tính điểm trung bình cc môn học sau mỗi học kỳ, cả năm học;
%& '"()  23


b) Đối với cc môn học đnh gi bằng nhận xét: Nhận xét môn học sau mỗi học
kỳ, cả năm học theo hai loại: Đạt yêu cầu (Đ) và Chưa đạt yêu cầu (CĐ); nhận xét về
năng khiếu (nếu có).
;0ASq'/i!Q0=>$8M!1!K2H0D0Q0=>$8MVCJ60=>D0Q0=>$8
1. Hình thức kiểm tra:
Kiểm tra miệng (kiểm tra bằng hỏi-đp), kiểm tra viết, kiểm tra thực hành.
2. Cc loại bài kiểm tra:
a) Kiểm tra thường xuyên (KT
tx
) gồm: Kiểm tra miệng; kiểm tra viết dưới 1
tiết; kiểm tra thực hành dưới 1 tiết;
b) Kiểm tra định kỳ (KT
đk
) gồm: Kiểm tra viết từ 1 tiết trở lên; kiểm tra thực
hành từ 1 tiết trở lên; kiểm tra học kỳ (KT
hk
).
3. Hệ số điểm cc loại bài kiểm tra:
a) Đối với cc môn học đnh gi bằng cho điểm: Điểm kiểm tra thường xuyên
tính hệ số 1, điểm kiểm tra viết và kiểm tra thực hành từ 1 tiết trở lên tính hệ số 2,
điểm kiểm tra học kỳ tính hệ số 3.
b) Đối với cc môn học đnh gi bằng nhận xét: Kết quả nhận xét của cc bài
kiểm tra đều tính một lần khi xếp loại môn học sau mỗi học kỳ.
;0ASr'JKdQ0=>$8!1!!260=>
1. Số lần KT
đk
được quy định trong kế hoạch dạy học, bao gồm cả kiểm tra cc
loại chủ đề tự chọn.
2. Số lần KT
tx

: Trong mỗi học kỳ một học sinh phải có số lần KT
tx
của từng
môn học bao gồm cả kiểm tra cc loại chủ đề tự chọn như sau:
a) Môn học có 1 tiết trở xuống/tuần: Ít nhất 2 lần;
b) Môn học có từ trên 1 tiết đến dưới 3 tiết/tuần: Ít nhất 3 lần;
c) Môn học có từ 3 tiết trở lên/tuần: Ít nhất 4 lần.
3. Số lần kiểm tra đối với môn chuyên: Ngoài số lần kiểm tra quy định tại
Khoản 1, Khoản 2 Điều này, Hiệu trưởng trường THPT chuyên có thể quy định
thêm một số bài kiểm tra đối với môn chuyên.
4. Điểm cc bài KT
tx
theo hình thức tự luận là số nguyên, điểm KT
tx
theo hình
thức tr\c nghiệm hoặc có phần tr\c nghiệm và điểm KT
đk
là số nguyên hoặc số thập
phân được lấy đến chữ số thập phân thứ nhất sau khi làm tròn số.
5. Những học sinh không có đủ số lần kiểm tra theo quy định tại Khoản 1,
Khoản 2 điều này phải được kiểm tra bù. Bài kiểm tra bù phải có hình thức, mức độ
kiến thức, kỹ năng và thời lượng tương đương với bài kiểm tra bị thiếu. Học sinh
không dự kiểm tra bù sẽ bị điểm 0 (đối với những môn học đnh gi bằng cho
điểm) hoặc bị nhận xét mức CĐ (đối với những môn học đnh gi bằng nhận xét).
Kiểm tra bù được hoàn thành trong từng học kỳ hoặc cuối năm học.
%& '"()  24

;0ASs'+0=>$8M!260=>!1!>@! !!F6A !S`!
!1!>@!
1. Môn học tự chọn:

Việc kiểm tra, cho điểm, tính điểm trung bình môn học và tham gia tính điểm
trung bình cc môn học thực hiện như cc môn học khc.
2. Chủ đề tự chọn thuộc cc môn học:
Cc loại chủ đề tự chọn của môn học nào thì kiểm tra, cho điểm và tham gia
tính điểm trung bình môn học đó.
;0AS.t'+GRST>@!!F8>u0!QpM!TW>!
1. Đối với cc môn học đnh gi bằng cho điểm:
a) Điểm trung bình môn học kỳ (ĐTB
mhk
) là trung bình cộng của điểm cc bài
KT
tx
, KT
đk
và KT
hk
với cc hệ số quy định tại Điểm a, Khoản 3, Điều 7 Quy chế
này:
TĐKT
tx
+ 2 x TĐKT
đk
+ 3 x ĐKT
hk
ĐTB
mhk
=
Số bài KT
tx
+ 2 x Số bài KT

đk
+ 3
- TĐKT
tx
:

Tổng điểm của cc bài KT
tx
- TĐKT
đk
: Tổng điểm của cc bài KT
đk
- ĐKT
hk
: Điểm bài KT
hk
b) Điểm trung bình môn cả năm (ĐTB
mcn
) là trung bình cộng của ĐTB
mhkI
với
ĐTB
mhkII
, trong đó ĐTB
mhkII
tính hệ số 2:
ĐTB
mhkI
+ 2 x ĐTB
mhkII

ĐTB
mcn
=
3
c) ĐTB
mhk
và ĐTB
mcn
là số nguyên hoặc số thập phân được lấy đến chữ số
thập phân thứ nhất sau khi làm tròn số.
2. Đối với cc môn học đnh gi bằng nhận xét:
a) Xếp loại học kỳ:
- Đạt yêu cầu (Đ): Có đủ số lần kiểm tra theo quy định tại cc Khoản 1, 2, 3
Điều 8 và 2/3 số bài kiểm tra trở lên được đnh gi mức Đ, trong đó có bài kiểm
tra học kỳ.
- Chưa đạt yêu cầu (CĐ): Cc trường hợp còn lại.
b) Xếp loại cả năm:
- Đạt yêu cầu (Đ): Cả hai học kỳ xếp loại Đ hoặc học kỳ I xếp loại CĐ, học
kỳ II xếp loại Đ.
%& '"()  25

×