Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

BÀI TẬP VỀ THẾ NĂNG, ĐỘNG NĂNG, CƠ NĂNG docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.22 KB, 6 trang )

PHIẾU DỰ GIỜ SỐ 1
Đề mục bài dạy : BÀI TẬP VỀ THẾ NĂNG, ĐỘNG NĂNG, CƠ NĂNG
Giáo viên lên lớp : Bộ môn : Vật Lí
Tiết (theo chương trình) : Tiết 46 Tại lớp : 10/2 tiết 8
Phòng học : 14 : Phòng Ngày : Thứ 5 (21/02/2013)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Nắm vững các kiến thức về động năng, thế năng, cơ năng.
- Nắm vững điều kiện để áp dụng định luật bảo toàn cơ năng.
2. Kỹ năng
- Trả lời được các câu hỏi có liên quan đến động năng, thế năng, cơ năng và
định luật bảo toàn cơ năng.
- Giải được các bài toán có liên quan đến sự biến thiên động năng, thế năng và
sự bảo toàn cơ năng.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên :
- Xem lại các câu hỏi và các bài tập trong SGK và trong sách bài tập.
- Chuẩn bị thêm một vài câu hỏi và bài tập khác.
Học sinh :
- Trả lời các câu hỏi và giải các bài tập mà thầy cô đã ra về nhà.
- Chuẩn bị các câu hỏi cần hỏi thầy cô về những phần chưa rõ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Th
ời
gia
n
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
10’ Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
và hệ thống hoá lại những kiến
thức đã học.
Động năng :


2
d
2
mv
W =
Thế năng trọng trường :
t
W mgz=
Thế năng đàn hồi :
2
( )
t
W k l= ∆
Mối liên hệ giữa độ biến thiên
động năng và công của ngoại
lực :
2 2
2 1 2 1
-
d d
A m v m v W W
= − =
Định luật bảo toàn cơ năng đối
với vật chỉ chịu tác dụng của
trọng lực :
1 2
1 2
2

2

m v m v
m g z m g z+ = + =

Định luật bảo toàn cơ năng đối
với vật chỉ chịu tác dụng của
lực đàn hồi :
2
2 2
1 1 2
2 2

2 2
m v k l m v k l∆ ∆
+ = +
10’ Hoạt động 2: Giải các bài tập.
Bài 8 trang 136:
Một vật có khối lượng m =2kg
đang nằm yên trêm một mặt
phẳng ngang không ma sát.
Dưới tác dụng của lực nằm
ngang 5N, vật chuyển động và
đi được 10m. Tính vận tốc của
vật ở cuối chuyển dời ấy.
- HS đọc đầu bài, suy
nghĩ cách giải.
m = 2 (kg)
F = 5 (N)
s = 10 (m)
v
1

= 0 (m/s)
α
= 0
o

Tính v
2
- GV hướng dẫn HS tóm tắt
đầu bài.
Cho học sinh nêu mối liên hệ
giữa độ biến thiên động năng
và công.
Hướng dẫn học sinh tính v2.
- HS chú ý lắng nghe,
tóm tắt đầu bài theo
yêu cầu GV.
Viết biểu thức định
lí về động năng.
Lập luận, suy ra
cách để tính v
2
.

Bài 8 trang 136
Ta có : A = mv
2
2
-
mv
1

2
Vì : A = F.s.cos 0
o
=
F.s và v
1
= 0
Do đó :
F.s = mv
2
2

=>
v
2
=
v
2
= 7,1 (m/s)
10’ Bài 6 trang 141:
Lò xo có độ cứng k = 200 N/m,
một đầu cố định, đầu kia gắn
với vật nhỏ. Khi bị nén 2cm thì
thế năng đàn hồi của hệ bẳng
bao nhiêu? Thế năng này có
phụ thuộc khối lượng của vật
không?
- GV hướng dẫn HS tóm tắt
đầu bài.
- Cho học sinh viết biểu thức

tính thế năng đàn hồi.
- HS đọc đầu bài, suy
nghĩ cách giải.
- HS chú ý lắng nghe,
tóm tắt đầu bài theo
yêu cầu GV.
- Viết biểu thức tính
thế năng đàn hồi của
hệ.
Lò xo có:
k = 200 (N/m)
một đầu gắn với vật
l∆
= 2 (cm)
Tính:
-
t
W
= ?
-
t
W
có phụ thuộc vào
khối lượng m của vật
không?
Bài 6 trang 141
2
1
2
1

2
1
2
10.5.2.2
=
m
sF
- Cho học sinh thay số để tính
thế năng đàn hồi của hệ.
- Yêu cầu học sinh giải thích
tại sao thế năng này không phụ
thuộc vào khối lượng.
- Thay số, tính toán.
- Cho biết thế năng
này có phụ thuộc khối
lượng hay không ?
Tại sao ?
Thế năng đàn hồi của
hệ :
W
t
= k(∆l)
2

= .200.(-0,02)
2
=
0.04 (J)
Thế năng này không
phụ thuộc vào khối

lượng của vật vì trong
biểu thức của thế năng
đàn hồi không chứa
khối lượng.
10’ Bài 8 trang 145
Từ điểm M (có độ cao so với
mặt đất bẳng 0,8 m) ném lên
một vật với vận tốc đầu bằng
2 m/s. Biết khối lượng của vật
bẳng 0,5 kg, lấy g = 10 m/s
2
.
Cơ năng của vật bằng bao
nhiêu?
- GV hướng dẫn HS tóm tắt đề
bài
- Yêu cầu HS viết biểu thức
tính cơ năng của vật chuyển
động trong trọng trường.
- Cho HS thay số để tính cơ
năng của vật.
- HS đọc kĩ đề bài,
tóm tắt theo hướng
dẫn.

- Thay số, tính toán.
z = 0,8 (m)
v
o
= 2 (m/s)

m = 0,5 (kg)
g = 10 (m/s
2
)
Cơ năng của vật bằng?
Cơ năng của hệ là:


10’ Bài 4
Một vật có khối lượng m = 1kg
trượt với vận tốc ban đầu 2 m/s
từ đỉnh một mặt phẳng ngang
dài 5 m và nghiêng 1 góc - Chú ý lắng nghe,
làm theo yêu cầu của
m = 1 kg
v
o
= 2 m/s
l = 5 m
2
1
2
1
α
= 30
o
so với phương nằm
ngang. Hệ số ma sát 0,2. Tìm
vận tốc v
2

của vật ở cuối dốc?
- GV hướng dẫn HS tóm tắt đề
bài.
- GV chú ý cho HS: Định luật
bảo toàn cơ năng chỉ đúng khi
vật chuyển động chỉ chịu tác
dụng của lực thế. Nếu vật chịu
tác dụng của không thế thì cơ
năng của vật biến đ}i. Công
của các không thế s~ bằng độ
biến thiên của cơ năng.
- Hướng dẫn HS áp dụng định
luật bảo toàn năng lượng.
Hướng dẫn HS tính cơ năng tại
vị trí đầu và vị trí cuối của
đường đi.

W
2
= W
1
+ A
ms
Hướng dẫn HS thay số và tính
toán.
GV.
- HS suy nghĩ tìm
cách giải.
W
2

= W
1
+ A
ms
- Thay số và tính toán
α
= 30
o
µ
= 0,2
2
v
= ?
Công của lực ma sát:
A
ms
= -F
ms.
l = -
µ
.N.l
A
ms
= -
µ
P.l.cos
α
Áp dụng định luật bảo
toàn năng lượng:
W

2
= W
1
+ A
ms

v
2
= 6 m/s
IV. Củng cố bài học (3 phút)
- Nhắc lại cách giải của các dạng toán và các công thức liên quan.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập SGK đầy đủ.
VI. Hướng dẫn về nhà(2 phút)
- Chúng ta vừa học xong chương các định luật bảo toàn. Hôm sau s~ sang
chương mới. Các em hãy về tìm hiểu trước xem chất khí được cấu tạo như thế
nào? Có thuyết gì liên quan?
VI. Tổng kết tiết dạy
VII. Rút kinh nghiệm tiết dạy
Giáo viên Sinh viên thực tập
Hoàng Công Tịnh Thủy Đinh Trung Nguyên

×