Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Kết quả chọn lọc và phát triển giống khoai lang ruột vàng chất lượng cao KLC 266 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (361.18 KB, 10 trang )

KẾT QUẢ CHỌN LỌC VÀ PHÁT TRIỂN
GIỐNG KHOAI LANG RUỘT VÀNG CHẤT LƯỢNG CAO KLC 266
guyễn Thế Yên
1
, Đỗ Thị Thu Trang
2
SUMMARY
The results of selection and development of high quality and orange fresh
of sweet potato variety KLC266
Sweet potato is an important staple food in several parts of Vietnam. It's grown mainly
in the spring and winter seasons at the Central and orth of Vietnam. In addition, both
foliage and storage root parts of them can be used as valuable sources of nutrients for
human food and animal feed.
Field Crops Research Institute (FCRI) conducted this research with the sweetpotato
materials supported by the International Potato Center (CIP) with the purpose for select
some new promising clones with high root yield and orange fresh, good taste for human
food and for processed products (chips, snack, starch, noodle )
The results of evaluation of 10 sweet potato promising varieries/clones in the Center of
Vietnam in 2009's (the project: “Study some synthetic cultivation techniques to improse
sweet potato yield for the Central of Vietnam), showed that 4 varieries/clones: CIP07-26;
CIP07-56; KLC266 and KB1. All of these varieries/clones offered higher root yield than
the Control variety in both two season crops on coastal sandy soil. KLC266 with orange
fresh and high quality is very good for fresh consumption. CIP07-56 also with orange
fresh offered the highest root yield of all, suitable for processed products (chips, snack,
et.,).
The area under KLC266 in the Central and orth of Vietnam has been increaring
since 2008. In 2010, KLC266 has been released to production upto nearly 600 ha. It’s
hoped that the KLC266 will be recogrized as national variety in coming year.
Keywords: KLC266, variety, orange fresh, high quality, root, yield, Central.
I. §ÆT VÊN §Ò
Cây khoai lang (Impomoea Batatas L.) là


cây lương thực quan trọng ở nước ta, đứng
thứ 3 sau lúa và ngô. Khoai lang được được
xem như “Cây trồng của thế kỷ XXI” bởi dễ
trồng, dễ dàng nhân giống bằng dây, rất ít bị
sâu bệnh, chi phí đầu tư thấp, tiềm năng năng
suất cao, giá trị sử dụng cao, thân lá có thể
làm rau xanh, củ dùng để ăn tươi, thái lát phơi
khô chế biến tinh bột làm thức ăn cho người
hoặc cho gia súc. Hiện nay, xu hướng sử
dụng khoai lang chất lượng cao cho ăn tươi
và chế biến ăn nhanh (chips, chiên sấy chân
không) ngày càng được chú ý. Ở miền Nam
và Tây Nguyên đã sản xuất khoai lang để
xut khNu sang N ht, Hàn Quc và vùng lãnh
th ài Loan thu 60-70 triu /ha/v. Trong
khi ú min Bc v min Trung, nhiu a
phng i tỡm li gii cho vic sn xut khoai
lang cht lng cao ó khụng thnh cụng,
nguyờn nhõn chớnh l do cha chn c
ging v bin phỏp canh tỏc phự hp.
c s h tr ngun vt liu phc v
cho cụng tỏc tuyn chn ging t Trung
tõm Khoai tõy Quc t (CIP), Vin Cõy
lng thc v Cõy thc phNm ó nghiờn
cu v tuyn chn thnh cụng ging khoai
lang rut vng cht lng cao KLC 266 cho
cỏc tnh phớa Bc v min Trung.
II. VậT LIệU V PHƯƠN G PHáP N GHIÊN
CứU
1. Vt liu nghiờn cu

Gm 94 ging (22 ging nm 2005 +
72 ging nm 2007) nhp ni t Trung tõm
Khoai tõy Quc t (CIP); KB1 v KL5 l
hai ging khoai lang ngn ngy nng sut
cao do Vin Cõy lng thc v Cõy thc
phNm chn to nm 1999-2000; Ging a
phng l ging c trng ph bin ni
tin hnh thớ nghim.
2. Phng phỏp nghiờn cu
i) Thớ nghim tuyn chn ging b trớ
theo khi ngu nhiờn hon chnh (RCBD)
vi 3 ln nhc li; Din tớch ụ thớ nghim
15-25m
2
. Thớ nghim bin phỏp k thut
(thi v, mt , phõn bún ) b trớ theo
RCBD; Din tớch ụ thớ nghim 25-50m
2
.
ii) ỏnh giỏ tớnh thớch ng vi mụi
trng.
+ Tng tỏc gia mụi trng v kiu
gen (bi).
b
i
= adaptibility index
> 1: Thun li
= 1: Rng

bi

= 1
< 1: Bt thun
S
2
d
i
= stability index 0: Tớnh n nh
S
2
d = 0
0: n nh
+ Bin ng kiu hỡnh v mụi trng.
I
j
= L
i
-Grand mean: Ch s bin ng
mụi trng; (L: Location)
Nu I
j
> 0: Mụi trng thun li; Nu I
j
< 0: mụi trng bt thun.
I
2
j
= Sum(i
1
2
+ + i

n
2
);
Y
ij
I
j
=
[Y]x







1
Ijy
Ij

bi =


2
.
j
I
IjYij
;
Var x =

(
)
1
2
2




n
n
x
x

+ ỏnh giỏ tớnh n nh v nng sut S
2
d
Ch s n nh S
2
d =






2L
D
-









r
EMS
;
S
2
1=0.
Trong ú: L: Location; D: Diff; S
2
d =
(Diff/L-2)-(Av(EMS)/3); S
2
d

0: Nng
sut n nh tng quan G
ì
E tuyn tớnh; b
i


< 1: Thớch nghi iu kin bt li, = 1:
Thớch nghi rng, > 1: Thớch nghi iu kin
thun li.

iii) Th nghim mụ hỡnh sn xut bng
cỏc ụ ln khụng lp li, ỏp dng theo
phng phỏp PTD (Participatory
Technology Development).

iv) Phng phỏp ly v phõn tớch mu
1
Vin Khoa hc Nụng nghip Vit Nam,
2
Vin Cõy lng thc v Cõy thc phNm.
- Mu c (ly ngu nhiên 3 c i
din cho ging, b dc làm 4 phn, ly 1
phn, thái mng, trn u và cân 100g
mu tươi/1 ln nhc): Hàm lưng cht
khô ưc xác nh theo phương pháp sy
nhit 65-80
o
C/72 gi n khi khi lưng
không i.
- Hàm lưng tinh bt ưc xác nh
bng phương pháp Bectrand.
- Mẫu thân lá (lấy 100-300g mẫu
tươi/1lần nhắc): Hàm lưng cht khô thân,
lá và thân lá cũng ưc xác nh theo
phương pháp sy nhit như i vi mu c.
v) Cht lưng ăn nm ưc ánh giá
theo quy phạm khảo nghiệm 10TCN223-95.
vi) Xử lý số liệu bằng chương trình
GenStat.
III. KÕT QU¶ Vµ TH¶O LUËN

1. Kết quả đánh giá nguồn vật liệu (năm
2005, 2007)
T 22 dòng ging khoai lang nuôi cy
Invitro do CIP cung cp năm 2005, tin hành
chn lc theo hưng a dng và cht lưng
cao, qua 2 năm ã chn ưc 6 dòng trin
vng: CIP05-21 (Blesbok), CIP05-11
(Brondal), CIP05-10 (Ning shu 1), CIP05-17
(Beauregard), cho năng suất củ đạt 25,11
tấn/ha. Dòng CIP05-6 (Huambachero) cho
năng suất củ chỉ đạt mức độ khá từ 17,49
tấn/ha, nhưng có chất lượng ăn nếm được
đánh giá rất cao, có độ bở, độ ngọt và
hương vị cao nhất. Với thời gian sinh
trưởng 145 ngày các dòng/giống thí nghiệm
cho năng suất rất cao từ 21,0-31,8 tấn/ha.
Giống là KLC 266 (CIP05-6 dạng 2) có
hàm lượng chất khô cao nhất 33,43% và
cho năng suất củ 21,5 tấn/ha (bảng 1).
Bảng 1. ăng suất và chất lượng chất khô củ của 6 dòng/giống được chọn từ 22 dòng,
giống khoai lang nguồn CIP vụ đông 2006 và vụ xuân 2007 tại Viện CLT-CTP
Ký hiệu
Vụ

Tên giống
Vụ đông 2006 Vụ xuân 2007
NS củ
(tấn/ha)
Chất khô
(%)

Tinh bột

(% KK)
Protein
(% KK)
NS củ
(tấn/ha)
Chất
khô (%)

CIP05.6 Huambachero 17,49 28,13 70,91 17,42 18,6 32,76
CIP05.10 Ning shu 1 28,48 21,18 62,22 15,51 30,5 26,48
CIP05.11 Brondal 28,20 12,37 61,08 16,96 31,5 15,46
CIP05.17 Beauregard 25,11 20,37 64,39 15,77 27,5 25,46
CIP05.21 Blesbok 30,10 18,82 64,94 18,05 31,5 23,53
KB1 FCRI 22,02 24,42 62,95 16,12 27,5 30,53
Cucnhanh (địa phương) 20,81 24,94 69,48 14,20 - -
KLC266 CIP05-6 dạng 2 - - - 21,5 33,43
CV% 15,5 4,1 10,5 4,25
LSD
0,05
6,756 1,946 4,245 2,786
Ghi chú: Kt qu phân tích Phòng SLSH và CLNS, Viện CLT-CTP năm 2006
Kết quả khảo sát 72 dòng giống
nguồn CIP qua 2 năm (2007-2009) đã
chọn được 4 dòng/giống triển vọng:
CIP07-5OP, CIP07-21, CIP07-26, CIP07-56
kết hợp với kết quả chọn lọc từ những
năm trước (năm 2007 chọn được 2
dòng/giống: KLC266 và CIP05-21, CIP 26

chọn lọc năm 2005; KB1 năm 2000 và
KL5 năm 1999) đến năm 2009 đã chọn
lọc được 9 dòng/giống tốt nhất phục vụ
cho đề tài “ghiên cứu các biện pháp
canh tác tổng hợp nhằm tăng năng suất
khoai lang cho miền Trung”.
2. Kết quả khảo nghiệm 9 dòng/giống khoai
lang triển vọng tại 5 tỉnh miền Trung
2.1. Kết quả khảo sát năng suất của các
dòng, giống khoai lang triển vọng
Kt qu ánh giá v năng sut thân lá
trong v xuân hè và thu ông 2009 cũng cho
thy: Tt c các dòng, ging u sinh trưng
phát trin tt trong iu kin  khu vc min
Trung, cho năng sut thân lá t 10,0-21,3
tn/ha. Hai ging KLC266 và KL5 cho năng
sut thân lá cao nht (t 14,54-21,37 tn/ha)
 tt c các im th nghim và cao hơn
ging a phương (bng 2).
Bảng 2. ăng suất thân lá của các dòng, giống khoai lang triển vọng trong vụ xuân
và vụ đông năm 2009 tại một số tỉnh (tấn/ha)
Tỉnh

Giống
Thanh Hóa Nghệ An Hà Tĩnh Quảng Nam Bình Định
Xuân Đông Xuân Đông Xuân Đông Xuân Đông Xuân Đông
CIP07-5OP 17,57 17,03 16,75 14,91 17,14 16,24 17,61 15,97 14,95 13,61
CIP07-21 17,34 16,63 16,42 14,96 14,87 14,69 14,05 12,25 12,67 11,24
CIP07-26. 15,70 13,09 16,17 10,35 14,33 8,55 11,93 11,20 15,20 12,95
CIP07-56 15,53 14,26 15,37 13,07 13,40 11,85 14,10 11,48 12,57 10,68

CIP05-21 14,80 11,88 13,57 11,76 13,27 11,04 11,87 11,15 11,77 10,00
CIP26 16,30 13,38 15,40 12,05 14,53 11,38 13,77 11,54 12,93 11,00
KLC266 23,27 21,37 21,97 16,24 20,90 17,93 20,70 18,08 20,97 17,82
KB1 17,17 15,96 15,90 12,95 15,50 10,81 14,03 10,25 12,27 10,43
KL5 21,20 17,97 20,30 17,26 19,10 15,62 18,27 14,68 17,10 14,54
Địa phương (Đ/C) 19,86 15,80 18,80 16,14 18,62 15,12 17,56 13,82 17,20 12,53
CV% 11,3 9,7 12,6 14,30 13,4 12,3 15,2 11,8 13,3 13,8
LSD
0,05
3,43 2,589 3,66 3,403 3,69 2,802 3,981 2,631 3,345 2,939

Kt qu ánh giá v năng sut c
trong v xuân và v ông năm 2009  ti
5 tnh min Trung ã cho thy: Ging
CIP07-26 cho năng sut cao nht t t
22,60-28,60 tn/ha v xuân và 16,74-
24,87 tn/ha v thu ông; CIP07-56 t
t 22,18-25,54 và 16,43-22,21 tn/ha;
KLC266 t t 18,59-21,42 tn/ha và
13,77-17,63 tn/ha; KB1 t t 17,43-
20,07 tn/ha và 12,91-17,45 tn/ha u
cao hơn ging a phương t 10,34-14,35
tn/ha v xuân và 8,77-10,63 tn/ha trong
v thu ông tương ng; 4 ging: CIP07-26;
CIP07-56; KLC266 và KB1 cho năng sut
c cao hơn ging a phương mt cách
chc chn (bng 3).
Bảng 3. ăng suất củ của 9 dòng, giống khoai lang triển vọng trong vụ xuân và vụ đông
năm 2009 tại một số tỉnh (tấn/ha)
Tỉnh


Thanh Hóa Nghệ An Hà Tĩnh Quảng Nam Bình Định
Gi
ống

Xuân Đông Xuân Đông Xuân Đông Xuân Đông Xuân Đông
CIP07-5OP 20,31 17,66 17,46 12,93 19,99 17,38 17,19 12,73 19,07 14,13
CIP07-21 11,93 9,76 11,61 8,15 13,47 9,95 10,72 7,23 11,22 7,81
CIP07-26. 25,91 22,53 28,08 20,80 28,60 24,87 22,60 16,74 26,85 23,09
CIP07-56 25,54 22,21 23,74 17,58 25,13 21,85 22,18 16,43 23,98 17,76
CIP05-21 13,05 11,07 11,84 8,77 13,02 11,02 11,05 8,18 11,95 8,85
CIP26 11,50 10,00 13,05 9,67 12,62 10,97 10,44 7,73 10,80 8,00
KLC266 21,42 18,63 19,28 14,28 21,10 18,35 18,59 13,77 20,10 14,89
KB1 20,07 17,45 18,59 13,77 17,88 15,55 17,43 12,91 18,85 13,96
KL5 12,89 11,21 14,36 10,64 14,59 12,69 14,46 10,71 11,74 8,70
Đối chứng 12,22 10,63 14,25 10,55 10,34 8,77 13,05 9,66 12,82 9,50
CV% 11,3 12,3 12,5 13,0 16,2 17,0 15,2 13,6 11,3 12,2
LSD
0,05
3,37 3,16 3,66 2,82 4,87 4,39 4,08 2,69 3,225 2,63
2.2. Đánh giá chất lượng ăn nếm của
9 dòng, giống khoai lang triển vọng vụ
thu đông 2009, tại 5 điểm thí nghiệm ở
miền Trung: C sau khi thu hoch 5-7
ngày, chn c trung bình, luc và nm
th. Cht lưng ăn nm ánh giá theo
thang im t 1-5 v ch tiêu  ngt, 
b và  xơ. Trong 10 dòng/ging th
nm thì ging KLC266 có  b (im 5),
 ngt (im 5) cao nht và không có xơ.

CIP07-5 OP; KB1 và KL5 là nhng ging
có cht lưng (b 3-5; ngt 3; xơ 3) cao
hơn ging a phương (i chng: b 1;
ngt 3; xơ 5).
3. Đánh giá tính thích ứng (b
i
) và tính ổn
định về năng suất (S
2
d) của 9 dòng, giống
tại Thanh Hoá, ghệ An, Hà Tĩnh,
Quảng am và Bình Định năm 2009
Kt qu ánh giá tính thích ng v
năng sut thân lá ca 9 dòng ging trin
vng cho thy giống CIP07-5OP và
giống CIP05-21 (có ch s bi < 1) là hai
ging thích nghi ưc vi các iu kin
bt li. Các ging còn li u (có ch s
b
i
>1) thích nghi vi iu kin thun li.
ánh giá tính n nh (S
2
d) v năng sut
thân lá: Ging KLC266 có S
2
d = 0,09 (≈
0) là ging có năng sut n nh và tương
quan tuyn tính vi môi trưng. Các
dòng, ging khác có giá tr → 0 chng t

các ging này có tính n nh v năng
sut vi iu kin môi trưng khác nhau
(bng 4).
Kt qu ánh giá tính thích ng v
năng sut c thy: Ging CIP07-26; KB1
và ging a phương (có b
i
<1) thích nghi
ưc vi các iu kin bt li. Các ging
còn li u (có bi >1) thích nghi vi iu
kin thun li. ánh giá tính n nh
(S
2
d) v năng sut c, kt qu cho thy:
Hai ging KB1 và ging a phương (có
S
2
d = 0,39-0,13) là ging có năng sut n
nh và tương quan tuyn tính vi môi
trưng. Ging KLC266 có S
2
d có giá tr
→ 0 chng t các ging này có tính n
nh v năng sut vi iu kin môi
trưng khác nhau (bng 4).
4. Kết quả thử nghiệm sản xuất giống
khoai lang ruột vàng chất lượng cao
KLC266 tại các tỉnh miền Bắc và miền
Trung từ 2008 đến nay
T v ông 2007, ging KLC266 ưc

ánh giá là ging cht lưng cao, có nhiu
trin vng, ưc Vin Cây lương thc và
Cây thc phNm gii thiu cho Hà Tĩnh,
Nghệ An và một số tỉnh miền Bắc thử
nghiệm sản xuất. Kết quả các địa phương
cho biết là rất khả quan, đặc biệt KLC266
được người tiêu dùng đánh giá rất cao về
chất lượng ăn tươi: Bở, thơm, ngon, ngọt.
Từ năm 2008-2010, giống KLC266 tiếp
tục được phát triển tại một số địa phương
thuộc các tỉnh thành phía Bắc và miền
Trung như: Quảng Ninh, Hải Phòng, Hải
Dương, Hưng Yên, Hà Nội, Hà Tây (cũ),
Vĩnh Phúc, Hòa Bình, Sơn La, Điện Biên,
Thái Bình, Ninh Bình, Hà Nam, Nam
Định, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh,
Quảng Bình, Quảng Trị, Quảng Nam và
Bình Định, lên gần 600ha (bảng 5).
Bảng 5. Kết quả thử nghiệm KLC266 ở một số địa phương từ vụ thu đông 2008 đến 2010
TT
Năm

Địa phương
Diện tích (ha) Năng suất TB (tấn/ha/vụ)
2008 2009 2010 2008 2009 2010 Đối chứng
1 Quảng Ninh (Yên Hưng) 4,5 10 15 16,5 17-18 15-16 8-9
2 Hải Phòng (Kiến Thụy, Vĩnh Bảo ) - 2,5 5,0 - 8-16 15-16 7-8
3
Hải Dương (Nam Sách, Chí Linh, Gia
Lộc, )

2,5 7,5 15 17,5 18-20 16-18 10-12
4 Hưng Yên - - 2,0 - - 16-17 -
5 Hà Nội (Đông Anh, Sóc Sơn ) - 5,0 10 - 16-18 15-16 8-10
6 Hà Tây (cũ) - 1,5 3 - 16-18 15-17 10-12
7 Vĩnh Phúc - 1,5 5 - 13-16 14-15 6-8
8 Sơn La - 0,5 2,5 - 18-20 16-18 10-12
9 Điện Biên - 1,5 2,5 - 18-20 16-18 10-12
10 Hòa Bình - - 1,5 - 15-17 15-16 9-11
11 Thái Bình (Thái Thuỵ, Kiến Xương) 2,5 5,0 10 16,2 17-18 18 10-12
12 Ninh Bình (Nho Quan) - 2,5 350 14-15 16-18 14-16 8-10
13 Hà Tĩnh (Thạnh Hà, Kỳ Anh, Lộc Hà) 50 100 150 13-14 15-16 12-13 8-9
14
Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng
Nam và Bình Định
- 5 15 - 13-15 14-17 7-9
15 Viện CLT-CTP 0,5 1,0 2,5 18-20 20-25 18-21 14-15
Tổng 60 143,5

589

Ý kiến nhận xét của địa phương:
+ Ti Hà Tĩnh: Khoai KLC266 giá
bán 6.000/kg, cho thu nhp 70-80 triu
ng/ha/v. Trongkhi ó ging chùm
dâu bán 3000/kg c loi 1. Khoai
KLC266 ăn rt ngon, b, ngt, thơm.
+ Tại Nho Quan, Ninh Bình đã trồng
trên 50ha cho năng suất 14-16 tấn/ha với
giá bán 5000-6000đ/kg cho tổng thu
nhập trên 80 triệu đồng/ha/vụ. Khoai

KLC266 ăn rất ngon bở, ngọt, thơm. Vụ
thu đông năm 2010 tỉnh đã có kế hoạch
trồng 300ha.
Về chất lượng các địa phương thử
nghiệm đều nhận xét khoai KLC266 ăn rất
ngon, bở, ngọt, thơm.
Về thời gian sinh trưởng hơi dài ngày:
Vụ xuân 145-150 ngày và vụ thu đông 120
ngày.
IV. KÕT LUËN Vµ KIÕN NGHÞ
1. Kết luận
- guồn vật liệu khoai lang nuôi cấy
Invitro của CIP cung cấp (năm 2005,
2007) rất có giá trị trong công tác chọn
giống khoai lang năng suất cao, chất
lượng tốt. Từ nguồn vất liệu này đã chọn
được 7 dòng giống triển vọng: CIP07-
5OP, CIP07-21, CIP07-26,CIP07-56,
CIP05-21, CIP26 và KLC266. Kết quả
khảo nghiệm 9 dòng/giống khoai lang
triển vọng tại 5 tỉnh miền Trung đã tuyển
chọn được 4 giống: CIP07-26; CIP07-56;
KLC266 và KB1 cho năng suất củ cao ở
tất cả các điểm thử nghiệm và đều cao
hơn giống địa phương trong 2 vụ xuân và
vụ thu đông. Giống CIP07-56 ruột vàng
năng suất cao thích hợp cho chế biến
chips, chiên sấy chân không. Giống
KLC266 ruột vàng chất lượng rất cao
thích hợp cho ăn tươi, thích ứng rộng (có

S
2
d = 0,09) và có năng suất ổn định.
- Kt qu th nghim sn xut t 2008
n nay: Ging KLC266 là ging khoai
lang rut vàng cht lưng cao ưc ngưi
tiêu dùng ưa chung, ging nhanh chóng i
vào sn xut. Ch sau 2 năm hu ht các
tnh phía Bc và min Trung ã phát trin
ging khoai này vi din tích lên ti
600ha, năng sut trung bình t 15-16
tn/ha/v, vi giá bán 5.000-6.000ng/kg
ã cho tng thu 75-90 triu ng/ha/v.
Ging khoai lang KLC266 ưc các a
phương th nghim ánh giá cao v cht
lưng ăn tươi và hiu qu kinh t mà ging
này mang li.
2. Đề nghị
Ging KCL266 là ging khoai lang rut
vàng cht lưng cao (b, ngt, thơm), thích
ng rng, cho năng sut thân lá và năng
sut c cao hơn i chng 15-20%,  ngh
Bộ Nông nghiệp và PTNT công nhận cho
sản xuất thử./.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Vũ Tuyên Hoàng, Mai Thạch Hoành,
guyễn Thế Yên và CS, 1992. Kt qu
bưc u chn to ging khoai lang
cht lưng. Kt qu nghiên cu khoa
hc 1986-1990 ti Vin CLT-CTP,

NXB. Nông nghiệp- Hà Nội.
2. guyễn Thế Yên, 1999. Nghiên cứu
chọn tạo giống khoai lang làm thức ăn
gia súc cho vùng Đồng bằng sông
Hông (1993-1999). Luận án Tiến sỹ
nông nghiệp. Hà Nội.
3. guyễn Tấn Hinh, Vũ Văn Chè, Trịnh
Khắc Quang, 2000. Kết quả chọn tạo
giống khoai lang KB1. Kết quả nghiên
cứu khoa học công nghệ nông nghiệp
2001. NXB. NN-Hà Nội 2001.
4. Vu Dinh Hoa, 1994. Utilization of
synthetic hexploid Ipomoea triad
(HBK) G. Don. In: Sweet potato
{Ipomoea batatas (L.) Lam} genetic in
proverment. Ph.D. Dissertation, Univ.
of the Philippines at Losbanos.
5. Quach ghiem, 1992. Cassava and
Sweet Potato Processing, Marketing
and Utilization in VietNam. In:
Products Development for Root and
Tuber crops, Vol. I-Asia, CIP, Lima,
Peru.
gười phản biện:
TS. Phm Xuân Liêm
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam

Bảng 4. Đánh giá tính ổn định về năng suất thân lá và năng suất củ của 10 dòng giống thử nghiệm trong 2 vụ xuân hè và thu
đông 2009 tại 5 tỉnh Thanh Hóa, ghệ An, Hà Tĩnh, Quảng am và Bình Định ở miền Trung
Đ

ịa
phương

Giống
T.Hóa X09 T.Hóa D09 Ng.An X09 Ng.An D09 H.Tĩnh X09 H.Tĩnh D09 Q.Nam X09 Q.Nam D09 B.Định X09 B.Định D09 Tổng cộng Trung bình
NS T.lá

NS.Củ

NS T.lá

NS.Củ

NS T.lá

NS.Củ

NS T.lá

NS.Củ

NS T.lá

NS.Củ

NS T.lá

NS.Củ

NS T.lá


NS.Củ

NS T.lá

NS.Củ

NS T.lá

NS.Củ

NS T.lá

NS.Củ

NS T.lá

NS.Củ

NS T.lá

NS.Củ

CIP07-5OP 17,57 20,31 17,03 17,66 16,75 17,46 14,91 12,93 17,14 19,99 16,24 17,38 17,61 17,19 15,97 12,73 14,95 19,07 13,61 14,13 161,78

175,11

16,18 17,51

CIP07-21 17,34 11,93 16,63 9,76 16,42 11,61 14,96 8,15 14,87 13,47 14,69 9,95 14,05 10,72 12,25 7,23 12,67 11,22 11,24 7,81 145,12


112,01

14,51 11,20

CIP07-26 15,7 25,91 13,09 22,53 16,17 28,08 10,35 20,8 14,33 28,6 8,55 24,87 11,93 22,6 11,2 16,74 15,2 26,85 12,95 23,09 129,47

212,64

12,95 21,26

CIP07-56 15,53 25,54 14,26 22,21 15,37 23,74 13,07 17,58 13,4 25,13 11,85 21,85 14,1 22,18 11,48 16,43 12,57 23,98 10,68 17,76 132,31

217,36

13,23 21,74

CIP05-21 14,8 13,05 11,88 11,07 13,57 11,84 11,76 8,77 13,27 13,02 11,04 11,02 11,87 11,05 11,15 8,18 11,77 11,95 10,00 8,85 121,11

129,52

12,11 12,95

CIP26 16,3 11,5 13,38 10,00 15,4 13,05 12,05 9,67 14,53 12,62 11,38 10,97 13,77 10,44 11,54 7,73 12,93 10,8 11,00 8,00 132,28

138,60

13,23 13,86

KLC266 23,27 21,42 21,37 18,63 21,97 19,28 16,24 14,28 20,9 21,1 17,93 18,35 20,70 18,59 18,08 13,77 20,97 20,1 17,82 14,89 199,25


191,65

19,93 19,17

KB1
17,17 20,07 15,96 17,45 15,9 18,59 12,95 13,77 15,5 17,88 10,81 15,55 14,03 17,43 10,25 12,91 12,27 18,85 10,43 13,96 135,27

163,84

13,53 16,38

KL5 21,20 12,89 17,97 11,21 20,30 14,36 17,26 10,64 19,10 14,59 15,62 12,69 18,27 14,46 14,68 10,71 17,10 11,74 14,54 8,70 176,04

121,11

17,60 12,11

ĐP(Đ/C) 19,86 12,22 15,8 10,63 18,8 14,25 16,14 10,55 18,62 10,34 15,12 8,77 17,56 13,05 13,82 9,66 17,2 12,82 12,53 9,50 165,45

109,01

16,55 10,90

SUM 178,74

174,84

157,37


151,15

170,65

172,26

139,69

127,14

161,66

176,74

133,23

151,40

153,89

157,71

130,42

116,09

147,63

167,38


124,80

126,69

1498,08

1570,85


AV 17,87 17,48 15,74 15,12 17,07 17,23 13,97 12,71 16,17 17,67 13,32 15,14 15,39 15,77 13,04 11,61 14,76 16,74 12,48 12,67 14,98 15,71

Ij 2,893 2,270 0,756 -0,099

2,084 2,012 -1,012

-2,500

1,185 2,460 -1,658

-0,074

0,408 0,557 -1,939

-3,605

-0,218

1,524 -2,501

-2,545



SI
2
j 23,234

27,270


EMS 0,030 0,030 0,257 0,233 0,140 0,002 0,235 0,140 0,021 0,331 0,050 0,021 0,015 0,050 0,148 0,015 0,012 0,112 0,046 0,012
Av(EMS) 0,095 0,095

GIONG SYijIj bi biSYijIj Var(T) Diff S
2
d
S
2
d
i
= stability index → 0: Tính ổn định
≈ 0: Ổn định
S
2
d → 0: Năng suất ổn định tương quan G×E tuyến
tính
b
i
→ < 1: Thích nghi điều kiện bất lợi.
= 1: Thích nghi rộng.
> 1: Thích nghi điều kiện thuận lợi.

X09: Vụ xuân 2009; D09: Vụ đông 2009
NS T.lá NS.Củ NS T.lá NS.Củ NS T.lá NS.Củ NS T.lá NS.Củ NS T.lá NS.Củ NS T.lá NS.Củ
CIP07-5OP 15,861 73,454 0,683 1,515 10,83 111,26 15,72 88,80 4,90 -22,47 0,58 -2,84
CIP07-21 26,217 75,695 1,128 1,561 29,58 118,15 35,91 86,46 6,33 -31,69 0,76 -3,99
CIP07-26. 28,820 25,796 1,240 0,532 35,75 13,72 55,14 83,88 19,39 70,16 2,39 8,74
CIP07-56 24,813 85,984 1,068 1,773 26,50 152,46 23,65 111,19 -2,85 -41,27 -0,39 -5,19
CIP05-21 21,269 94,442 0,915 1,947 19,47 183,92 17,58 132,95 -1,89 -50,97 -0,27 -6,40
CIP26 28,459 119,145 1,225 2,457 34,86 292,72 28,87 226,02 -5,99 -66,70 -0,78 -8,37
KLC266 32,154 94,249 1,384 1,943 44,50 183,17 45,50 130,45 1,00 -52,72 0,09 -6,62
KB1 39,330 58,233 1,693 1,201 66,58 69,93 58,59 53,81 -7,98 -16,12 -1,03 -2,05
KL5 35,423 37,269 1,525 0,769 54,01 28,64 45,26 31,54 -8,75 2,89 -1,12 0,33
ĐP(Đ/C) 34,555 27,566 1,487 0,568 51,39 15,67 48,13 16,92 -3,26 1,25 -0,44 0,13

T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
10

×