CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Mục tiêu học tập: Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể hiểu được:
1. Đặc điểm hệ thống chứng từ kế toán?
2. Cách thức tổ chức, vận dụng tài khoản kế tốn?
3. Đặc điểm hình thức sổ sách kế tốn? Ngun tắc, đặc trưng cơ bản và trình tự ghi
sổ của các hình thức sổ kế tốn thường được sử dụng trong các doanh nghiệp?
4. Tổ chức cung cấp thơng tin báo cáo tài chính?
Theo Điều 3, Luật kế toán số 88/2015/QH13: “Chế độ kế toán là những quy định
và hướng dẫn về kế toán trong một lĩnh vực hoặc một số công việc cụ thể do cơ quan
quản lý nhà nước về kế toán hoặc tổ chức được cơ quan quản lý nhà nước về kế toán ủy
quyền ban hành”. Chế độ kế toán ban hành nhằm hướng dẫn cụ thể cho kế toán thực hiện
Luật kế toán và các chuẩn mực kế tốn.
Ngày 22/12/2014, Bộ Tài Chính ban hành Thông tư số 200/2014/TT-BTC “Hướng
dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp” thay thế cho Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20
tháng 03 năm 2006 và Thông tư số 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009. Chế độ kế tốn
doanh nghiệp theo Thơng tư này là chế độ kế toán áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp
thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế trong cả nước. Thông tư này đưa ra một loạt
các thay đổi trong quy định về kế toán và yêu cầu về lập và trình bày báo cáo tài chính,
bao gồm 4 phần cơ bản sau:
1.1.
Phần thứ nhất:
Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp
Phần thứ hai:
Hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp độc lập
Phần thứ ba:
Chế độ chứng từ kế toán doanh nghiệp
Phần thứ tư:
Chế độ sổ và hình thức kế tốn
Chế độ chứng từ kế toán doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm chứng từ kế toán
Theo Điều 3, khoản 3, Luật kế toán 2015: “Chứng từ kế toán là những giấy tờ và
vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ
ghi sổ”.
1
Như vậy thực chất của chứng từ kế toán là những giấy tờ được in sẵn theo mẫu
quy định, chúng được dùng để ghi chép những nội dung vốn có của các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh và đã hoàn thành trong quá trình hoạt động của đơn vị, gây ra sự biến động đối
với các loại tài sản, nguồn vốn cũng như các đối tượng kế tốn khác. Ngồi ra chứng từ
cịn có thể là băng từ, đĩa từ, thẻ thanh tốn...
Chứng từ kế tốn là nguồn thơng tin ban đầu được xem như là nguồn nguyên liệu
mà kế tốn sử dụng để qua đó tạo lập nên những thơng tin có tính chất tổng hợp và hữu
ích cho công tác quản lý của doanh nghiệp. Việc tổ chức, vận dụng chế độ chứng từ kế
toán ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng của thơng tin kế tốn. Chứng từ cần được luân
chuyển đúng quy trình nhằm đảm bảo tính kịp thời cho việc kiểm tra, xử lý và cung cấp
thơng tin.
Chứng từ kế tốn được lập hoặc thu nhận từ bên ngồi, sau đó nó được chuyển đến
bộ phận kế tốn của đơn vị có liên quan, sẽ được kiểm tra và sử dụng làm căn cứ ghi sổ,
cuối cùng nó sẽ được lưu trữ, bảo quản và sau khi hết thời hạn lưu trữ theo quy định đối
với từng loại chứng từ, nó sẽ được huỷ. Đây chính là bốn bước trong quy trình ln
chuyển chứng từ đã được học ở học phần Nguyên lý kế toán.
1.1.2. Hệ thống chứng từ kế toán
Theo nội dung kinh tế, chứng từ có thể phân biệt thành năm loại sau đây:
(1). Chứng từ về lao động tiền lương
(2). Chứng từ về hàng tồn kho
(3). Chứng từ về bán hàng
(4). Chứng từ về tiền tệ
(5). Chứng từ về TSCĐ
Đây cũng chính là năm loại chứng từ trình bày trong phụ lục 03, Thông tư số
200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài Chính.
Dưới đây là hệ thống danh mục chứng từ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp:
2
Bảng 1.1. Hệ thống danh mục chứng từ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
1
2
3
4
5
6
7
1
2
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
1
2
3
4
5
6
TÊN CHỨNG TỪ
I. Lao động tiền lương
Bảng chấm công
Bảng chấm công làm thêm giờ
Bảng thanh toán tiền lương
Bảng thanh toán tiền thưởng
Giấy đi đường
Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành
Bảng thanh tốn tiền làm thêm giờ
Bảng thanh tốn tiền th ngồi
Hợp đồng giao khoán
Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khốn
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
II. Hàng tồn kho
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm,
hàng hố
Phiếu báo vật tư cịn lại cuối kỳ
Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá
Bảng kê mua hàng
Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, cơng cụ, dụng cụ
III. Bán hàng
Bảng thanh tốn hàng đại lý, ký gửi
Thẻ quầy hàng
IV. Tiền tệ
Phiếu thu
Phiếu chi
Giấy đề nghị tạm ứng
Giấy thanh toán tiền tạm ứng
Giấy đề nghị thanh toán
Biên lai thu tiền
Bảng kê vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND)
Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ, vàng bạc...)
Bảng kê chi tiền
V. Tài sản cố định
Biên bản giao nhận TSCĐ
Biên bản thanh lý TSCĐ
Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành
Biên bản đánh giá lại TSCĐ
Biên bản kiểm kê TSCĐ
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
3
SỐ HIỆU
01a-LĐTL
01b-LĐTL
02-LĐTL
03-LĐTL
04-LĐTL
05-LĐTL
06-LĐTL
07-LĐTL
08-LĐTL
09-LĐTL
10-LĐTL
11-LĐTL
01-VT
02-VT
03-VT
04-VT
05-VT
06-VT
07-VT
01-BH
02-BH
01-TT
02-TT
03-TT
04-TT
05-TT
06-TT
07-TT
08a-TT
08b-TT
09-TT
01-TSCĐ
02-TSCĐ
03-TSCĐ
04-TSCĐ
05-TSCĐ
06-TSCĐ
Các loại chứng từ kế toán tại danh mục này đều thuộc loại hướng dẫn. Doanh
nghiệp được chủ động xây dựng, thiết kế biểu mẫu chứng từ kế toán phù hợp với đặc
điểm hoạt động và yêu cầu quản lý chung của mình nhưng phải đáp ứng được các yêu
cầu của Luật kế toán và đảm bảo nguyên tắc rõ ràng, minh bạch, kịp thời, dễ kiểm tra,
kiểm soát và đối chiếu.
Đối với các doanh nghiệp không tự xây dựng biểu mẫu chứng từ kế tốn cho riêng
mình thì có thể tham khảo để sử dụng theo mẫu biểu chứng từ tại Phụ lục 3, kèm theo
Thông tư 200/2014/TT-BTC. Các doanh nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đặc
thù thuộc đối tượng điều chỉnh của các văn bản pháp luật khác thì áp dụng theo quy định
về chứng từ tại các văn bản đó.
1.2.
Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm tài khoản kế toán
Tài khoản kế toán là một phương tiện của kế toán được sử dụng để phản ánh tình
hình hiện có và sự vận động của từng đối tượng kế toán nhằm phục vụ cho yêu cầu quản
lý của các chủ thể quản lý. Nó giúp kế tốn phân loại và hệ thống hoá các nghiệp vụ theo
nội dung kinh tế.
Các đối tượng kế toán rất phong phú và đa dạng do vậy khơng chỉ có một hay một
vài tài khoản mà có thể phản ánh đầy đủ chi tiết được các đối tượng kế tốn mà cần có cả
một hệ thống tài khoản. Hơn nữa giữa các tài khoản này phải có những mối quan hệ nhất
định phụ thuộc lẫn nhau mới có thể phản ánh được các mối quan hệ vốn có giữa các đối
tượng kế tốn. Mỗi tài khoản phản ánh một đối tượng kế toán riêng rẽ nhưng chúng lại
nằm trong một hệ thống với sự phụ thuộc tương đối với nhau giúp kế tốn có thể theo dõi
tồn bộ đối tượng kế tốn và có thể thu thập tổng hợp được các thơng tin hữu ích cho ban
lãnh đạo doanh nghiệp.
1.2.2. Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp Việt Nam
Để thống nhất quản lý trong cả nước, hệ thống tài khoản được Nhà nước ban hành
sử dụng cho tất cả các loại hình doanh nghiệp, thuộc mọi thành phần kinh tế. Hệ thống tài
khoản đang được áp dụng hiện nay do Bộ Tài chính ban hành theo Thông tư số
200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014.
Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp bao gồm các tài khoản cấp 1, tài khoản
cấp 2. Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp hiện hành bao gồm 9 loại : từ loại 1 đến
4
loại 9. Số lượng tài khoản trong hệ thống tài khoản doanh nghiệp bao gồm 76 tài khoản
cấp 1 và 154 tài khoản cấp 2.
Hệ thống tài khoản kế toán được nhà nước quy định chung cho nhiều loại hình
doanh nghiệp. Theo quy định tại Chế độ kế toán doanh nghiệp này ban hành kèm theo
Thông tư này, các doanh nghiệp căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán quy định trong
Chế độ kế toán doanh nghiệp, tiến hành nghiên cứu, vận dụng và chi tiết hoá hệ thống tài
khoản kế toán phù hợp với đặc điểm sản xuất, kinh doanh, yêu cầu quản lý của từng
ngành và từng đơn vị, nhưng phải phù hợp với nội dung, kết cấu và phương pháp hạch
toán của các tài khoản tổng hợp tương ứng. Trường hợp doanh nghiệp cần bổ sung tài
khoản cấp 1, cấp 2 hoặc sửa đổi tài khoản cấp 1, cấp 2 về tên, ký hiệu, nội dung và
phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đặc thù phải được sự chấp thuận
bằng văn bản của Bộ Tài chính trước khi thực hiện. Các doanh nghiệp có thể mở thêm
các tài khoản cấp 2 và các tài khoản cấp 3 đối với những tài khoản khơng có quy định tài
khoản cấp 2, tài khoản cấp 3 tại danh mục Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp quy
định tại Phụ lục 1 trong Thông tư này nhằm phục vụ yêu cầu quản lý của doanh nghiệp
mà khơng phải đề nghị Bộ Tài chính chấp thuận. Về thực chất, hệ thống tài khoản kế toán
thống nhất áp dụng trong doanh nghiệp là một mơ hình phân loại đối tượng kế toán được
nhà nước quy định để thực hiện việc xử lý thông tin gắn liền với từng đối tượng kế toán
nhằm phục vụ cho việc tổng hợp, kiểm tra, kiểm soát.
5
TK phản ánh tài sản ngắn hạn
Các tài khoản
phản ánh tài sản
TK phản ánh tài sản dài hạn
Hệ
thống
tài
khoản
kế
toán
TK phản ánh nợ phải trả
Các tài khoản
phản ánh nguồn
vốn
TK phản ánh vốn chủ sở hữu
TK phản ánh chi phí SXKD
Các tài khoản
phản ánh chi phí
TK phản ánh chi phí khác
TK phản ánh doanh thu
Các tài khoản
phản ánh doanh
thu và thu nhập
TK phản ánh thu nhập khác
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp
Dưới đây là danh mục hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp được ban hành
theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài Chính:
6
Bảng 1.2. Danh mục hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp
(Ban hành kèm theo Thông tư số 200 ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính)
Số
TT
1
01
SỐ HIỆU TK
Cấp 1 Cấp 2
2
3
111
1111
1112
1113
02
112
1121
1122
1123
03
113
1131
1132
04
121
1211
1212
1218
05
128
1281
1282
1283
1288
06
07
131
133
1331
1332
08
136
1361
1362
1363
1368
09
138
1381
1385
1388
10
11
12
13
141
151
152
153
1531
1532
1533
TÊN TÀI KHOẢN
4
LOẠI TÀI KHOẢN TÀI SẢN
Tiền mặt
Tiền Việt Nam
Ngoại tệ
Vàng tiền tệ
Tiền gửi Ngân hàng
Tiền Việt Nam
Ngoại tệ
Vàng tiền tệ
Tiền đang chuyển
Tiền Việt Nam
Ngoại tệ
Chứng khoán kinh doanh
Cổ phiếu
Trái phiếu
Chứng khốn và cơng cụ tài chính khác
Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
Tiền gửi có kỳ hạn
Trái phiếu
Cho vay
Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn
Phải thu của khách hàng
Thuế GTGT được khấu trừ
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
Phải thu nội bộ
Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
Phải thu nội bộ về chênh lệch tỷ giá
Phải thu nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hố
Phải thu nội bộ khác
Phải thu khác
Tài sản thiếu chờ xử lý
Phải thu về cổ phần hoá
Phải thu khác
Tạm ứng
Hàng mua đang đi đường
Nguyên liệu, vật liệu
Công cụ, dụng cụ
Công cụ, dụng cụ
Bao bì luân chuyển
Đồ dùng cho thuê
7
14
15
154
155
16
156
17
18
157
158
19
161
1534 Thiết bị, phụ tùng thay thế
Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Thành phẩm
1551 Thành phẩm nhập kho
1557 Thành phẩm bất động sản
Hàng hóa
1561 Giá mua hàng hóa
1562 Chi phí thu mua hàng hóa
1567 Hàng hóa bất động sản
Hàng gửi đi bán
Hàng hoá kho bảo thuế
1611
1612
Chi sự nghiệp
Chi sự nghiệp năm trước
Chi sự nghiệp năm nay
20
171
Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ
21
211
Tài sản cố định hữu hình
Nhà cửa, vật kiến trúc
Máy móc, thiết bị
Phương tiện vận tải, truyền dẫn
Thiết bị, dụng cụ quản lý
Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
TSCĐ khác
2111
2112
2113
2114
2115
2118
22
212
23
213
24
25
26
27
Tài sản cố định th tài chính
2121 TSCĐ hữu hình th tài chính.
2122 TSCĐ vơ hình th tài chính.
2131
2132
2133
2134
2135
2136
2138
Tài sản cố định vơ hình
Quyền sử dụng đất
Quyền phát hành
Bản quyền, bằng sáng chế
Nhãn hiệu, tên thương mại
Chương trình phần mềm
Giấy phép và giấy phép nhượng quyền
TSCĐ vơ hình khác
2141
2142
2143
2147
Hao mịn tài sản cố định
Hao mịn TSCĐ hữu hình
Hao mịn TSCĐ th tài chính
Hao mịn TSCĐ vơ hình
Hao mịn bất động sản đầu tư
214
217
221
222
Bất động sản đầu tư
Đầu tư vào công ty con
Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
8
28
228
2281
2288
29
229
2291
2292
2293
2294
30
241
2411
2412
2413
Đầu tư khác
Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
Đầu tư khác
Dự phòng tổn thất tài sản
Dự phòng giảm giá chứng khốn kinh doanh
Dự phịng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác
Dự phịng phải thu khó địi
Dự phịng giảm giá hàng tồn kho
Xây dựng cơ bản dở dang
Mua sắm TSCĐ
Xây dựng cơ bản
Sửa chữa lớn TSCĐ
31
242
Chi phí trả trước
32
243
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
33
244
Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược
34
35
331
333
36
334
37
38
335
336
LOẠI TÀI KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ
Phải trả cho người bán
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
3331 Thuế giá trị gia tăng phải nộp
33311 Thuế GTGT đầu ra
33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu
3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt
3333 Thuế xuất, nhập khẩu
3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp
3335 Thuế thu nhập cá nhân
3336 Thuế tài nguyên
3337 Thuế nhà đất, tiền thuê đất
3338 Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác
Thuế bảo vệ môi trường
33381 Các loại thuế khác
33382
3339 Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
Phải trả người lao động
3341 Phải trả công nhân viên
3348 Phải trả người lao động khác
Chi phí phải trả
Phải trả nội bộ
3361 Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh
3362 Phải trả nội bộ về chênh lệch tỷ giá
9
3363
3368
39
337
40
338
Phải trả nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá
Phải trả nội bộ khác
Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
Phải trả, phải nộp khác
Tài sản thừa chờ giải quyết
Kinh phí cơng đoàn
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Phải trả về cổ phần hoá
Bảo hiểm thất nghiệp
Doanh thu chưa thực hiện
Phải trả, phải nộp khác
Vay và nợ thuê tài chính
3411 Các khoản đi vay
3412 Nợ thuê tài chính
Trái phiếu phát hành
3431 Trái phiếu thường
34311 Mệnh giá trái phiếu
34312 Chiết khấu trái phiếu
34313 Phụ trội trái phiếu
3432 Trái phiếu chuyển đổi
Nhận ký quỹ, ký cược
Thuế thu nhập hỗn lại phải trả
Dự phịng phải trả
3521 Dự phịng bảo hành sản phẩm hàng hóa
3522 Dự phịng bảo hành cơng trình xây dựng
3523 Dự phịng tái cơ cấu doanh nghiệp
3524 Dự phòng phải trả khác
Quỹ khen thưởng phúc lợi
3531 Quỹ khen thưởng
3532 Quỹ phúc lợi
3533 Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
3534 Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
3561 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
3562 Quỹ phát triển khoa học và cơng nghệ đã hình thành TSCĐ
Quỹ bình ổn giá
3381
3382
3383
3384
3385
3386
3387
3388
41
341
42
343
43
44
45
344
347
352
46
353
47
356
48
357
LOẠI TÀI KHOẢN VỐN CHỦ SỞ HỮU
49
411
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
4111 Vốn góp của chủ sở hữu
41111 Cổ phiếu phổ thơng có quyền biểu quyết
41112 Cổ phiếu ưu đãi
4112 Thặng dư vốn cổ phần
4113 Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu
4118 Vốn khác
10
50
51
412
413
4131
4132
52
53
54
55
56
414
417
418
419
421
4211
4212
57
58
441
461
4611
4612
59
Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn trước hoạt động
Quỹ đầu tư phát triển
Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp
Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
Cổ phiếu quỹ
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Nguồn kinh phí sự nghiệp
Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước
Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay
Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
466
LOẠI TÀI KHOẢN DOANH THU
60
511
5111
5112
5113
5114
5117
5118
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng hóa
Doanh thu bán các thành phẩm
Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu trợ cấp, trợ giá
Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
Doanh thu khác
61
515
Doanh thu hoạt động tài chính
62
521
Các khoản giảm trừ doanh thu
Chiết khấu thương mại
Giảm giá hàng bán
Hàng bán bị trả lại
5211
5212
5213
LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
63
64
65
66
611
6111
6112
Mua hàng
Mua nguyên liệu, vật liệu
Mua hàng hóa
6231
6232
Chi phí ngun liệu, vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân cơng trực tiếp
Chi phí sử dụng máy thi cơng
Chi phí nhân cơng
Chi phí ngun, vật liệu
621
622
623
11
67
6233
6234
6237
6238
Chi phí dụng cụ sản xuất
Chi phí khấu hao máy thi cơng
Chi phí dịch vụ mua ngồi
Chi phí bằng tiền khác
6271
6272
6273
6274
6277
6278
Chi phí sản xuất chung
Chi phí nhân viên phân xưởng
Chi phí nguyên, vật liệu
Chi phí dụng cụ sản xuất
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí dịch vụ mua ngồi
Chi phí bằng tiền khác
627
68
69
631
632
Giá thành sản xuất
Giá vốn hàng bán
70
71
635
641
6411
6412
6413
6414
6415
6417
6418
Chi phí tài chính
Chi phí bán hàng
Chi phí nhân viên
Chi phí nguyên vật liệu, bao bì
Chi phí dụng cụ, đồ dùng
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí bảo hành
Chi phí dịch vụ mua ngồi
Chi phí bằng tiền khác
6421
6422
6423
6424
6425
6426
6427
6428
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí nhân viên quản lý
Chi phí vật liệu quản lý
Chi phí đồ dùng văn phịng
Chi phí khấu hao TSCĐ
Thuế, phí và lệ phí
Chi phí dự phịng
Chi phí dịch vụ mua ngồi
Chi phí bằng tiền khác
72
642
LOẠI TÀI KHOẢN THU NHẬP KHÁC
73
Thu nhập khác
711
LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ KHÁC
74
811
Chi phí khác
75
821
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Chi phí thuế TNDN hiện hành
Chi phí thuế TNDN hoãn lại
8211
8212
12
TÀI KHOẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
76
911
Xác định kết quả kinh doanh
1.3. Chế độ sổ kế tốn và hình thức kế toán
1.3.1. Sổ kế toán
Nhiệm vụ của kế toán là phải phản ánh một cách thường xuyên liên tục và có hệ
thống các nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm dẫn đến các biến động tăng hoặc giảm tài sản,
nguồn vốn và các quá trình kinh doanh. Một trong những phương tiện giúp kế toán thực
hiện được nhiệm vụ này chính là sổ sách kế tốn.
Sổ kế tốn là loại sổ chuyên môn dùng để ghi chép, theo dõi các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh bằng các phương pháp riêng của kế tốn. Hay nói cách khác, sổ kế tốn dùng để
ghi chép, hệ thống và lưu giữ tồn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh theo
nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có liên quan đến doanh nghiệp.
Theo Nguyễn Thị Đơng (2003), sổ kế toán là sự biểu hiện vật chất của phương
pháp tài khoản và ghi chép trên sổ kế toán là sự thể hiện nguyên lý của phương pháp ghi
kép. Sổ kế toán là phương tiện kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các
nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian
có liên quan đến doanh nghiệp.
Do các nghiệp vụ kinh tế phát sinh rất phong phú và đa dạng, do vậy cần thiết phải
có nhiều loại sổ khác nhau nhưng có mối quan hệ mật thiết với nhau tạo nên một hệ
thống sổ kế toán thống nhất. Theo quy định về chế độ sổ kế tốn, mỗi doanh nghiệp chỉ
có một hệ thống sổ kế tốn chính thức và duy nhất cho một kỳ kế toán năm. Sổ kế toán
gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết. Sổ kế toán tổng hợp gồm Sổ Nhật ký, Sổ
Cái. Sổ kế toán chi tiết gồm Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.
Sổ Nhật ký dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong từng
kỳ kế tốn và trong một niên độ kế tốn theo trình tự thời gian và quan hệ đối ứng các tài
khoản của các nghiệp vụ đó. Số liệu kế tốn ghi trên sổ Nhật ký phản ánh tổng số phát
sinh bên Nợ và bên Có của tất cả các tài khoản kế toán sử dụng ở doanh nghiệp.
Sổ Cái dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong từng kỳ
kế toán và trong một niên độ kế toán theo các tài khoản kế toán được quy định trong chế
độ tài khoản kế toán áp dụng cho doanh nghiệp. Số liệu kế toán ghi trên sổ Cái phản ánh
13
tổng hợp tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
Sổ, thẻ kế toán chi tiết dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh
liên quan đến các đối tượng kế toán cần thiết phải theo dõi chi tiết theo yêu cầu quản lý.
Số liệu trên sổ, thẻ kế tốn chi tiết cung cấp các thơng tin phục vụ cho việc quản lý từng
loại tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí chưa được phản ánh trên sổ Nhật ký và Sổ Cái.
Tất cả các biểu mẫu sổ kế toán (kể cả các loại sổ Cái, sổ Nhật ký) đều thuộc loại
không bắt buộc. Doanh nghiệp có thể áp dụng biểu mẫu sổ theo hướng dẫn tại Phụ lục 4
Thông tư 200/2014/TT-BTC hoặc bổ sung, sửa đổi biểu mẫu sổ, thẻ kế toán phù hợp với
đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý nhưng phải đảm bảo trình bày thơng tin đầy đủ, rõ
ràng, dễ kiểm tra, dễ kiểm soát.
Dưới đây là danh mục sổ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp được ban hành kèm
theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài Chính:
Bảng 1.3. Danh mục sổ kế tốn áp dụng cho các doanh nghiệp
Hình thức kế tốn
Số
TT
Tên sổ
Ký hiệu
1
2
3
4
5
6
7
Nhật ký Nhật ký Chứng từ Nhật kýchung - Sổ Cái
ghi sổ
Chứng từ
01
Nhật ký - Sổ Cái
S01-DN
-
x
-
-
02
Chứng từ ghi sổ
S02a-DN
-
-
X
-
03
Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ
S02b-DN
-
-
X
-
04
Sổ Cái (dùng cho hình thức Chứng từ ghi sổ)
S02c1-DN
-
-
x
-
S02c2-DN
x
05
Sổ Nhật ký chung
S03a-DN
x
-
-
-
06
Sổ Nhật ký thu tiền
S03a1-DN
x
-
-
-
07
Sổ Nhật ký chi tiền
S03a2-DN
x
-
-
-
08
Sổ Nhật ký mua hàng
S03a3-DN
x
-
-
-
09
Sổ Nhật ký bán hàng
S03a4-DN
x
-
-
-
10
Sổ Cái (dùng cho hình thức Nhật ký chung)
S03b-DN
x
-
-
-
11
Nhật ký- Chứng từ, các loại Nhật ký - Chứng
từ, Bảng kê
S04-DN
-
-
-
x
Gồm: - Nhật ký - Chứng từ từ số 1 đến số 10
S04a-DN
-
-
-
x
S04b-DN
-
-
-
x
S05-DN
-
-
-
x
- Bảng kê từ số 1 đến số 11
12
Số Cái (dùng cho hình thức Nhật ký-Chứng từ)
14
Hình thức kế tốn
Số
TT
Tên sổ
Ký hiệu
1
2
3
4
5
6
7
Nhật ký Nhật ký Chứng từ Nhật kýchung - Sổ Cái
ghi sổ
Chứng từ
13
Bảng cân đối số phát sinh
S06-DN
x
-
X
-
14
Sổ quỹ tiền mặt
S07-DN
x
x
X
-
15
Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt
S07a-DN
x
x
X
-
16
Sổ tiền gửi ngân hàng
S08-DN
x
x
X
x
17
Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm,
S10-DN
x
x
X
x
hàng hóa
18
Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản
phẩm, hàng hóa
S11-DN
x
x
X
x
19
Thẻ kho (Sổ kho)
S12-DN
x
x
X
x
20
Sổ tài sản cố định
S21-DN
x
x
X
x
21
Sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng cụ tại nơi
sử dụng
S22-DN
x
x
X
x
22
Thẻ Tài sản cố định
S23-DN
x
x
X
x
23
Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người
bán)
S31-DN
x
x
X
x
24
Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người
bán) bằng ngoại tệ
S32-DN
x
x
X
x
25
Sổ theo dõi thanh toán bằng ngoại tệ
S33-DN
x
x
X
x
26
Sổ chi tiết tiền vay
S34-DN
x
x
X
x
27
Sổ chi tiết bán hàng
S35-DN
x
x
X
x
28
Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh
S36-DN
x
x
X
x
29
Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ
S37-DN
x
x
X
x
30
Sổ chi tiết các tài khoản
S38-DN
x
x
X
x
31
Sổ kế toán chi tiết theo dõi các khoản đầu tư
vào cơng ty liên doanh
S41a-DN
x
x
X
x
32
Sổ kế tốn chi tiết theo dõi các khoản đầu tư
vào công ty liên kết
S41b-DN
X
x
X
x
33
Sổ theo dõi phân bổ các khoản chênh lệch phát
sinh khi mua khoản đầu tư vào công ty liên
doanh
S42a-DN
X
x
X
x
34
Sổ theo dõi phân bổ các khoản chênh lệch phát
sinh khi mua khoản đầu tư vào công ty liên kết
S42b-DN
X
x
X
x
35
Sổ chi tiết phát hành cổ phiếu
S43-DN
X
x
X
x
15
Hình thức kế tốn
Số
TT
Tên sổ
Ký hiệu
1
2
3
4
5
6
7
Nhật ký Nhật ký Chứng từ Nhật kýchung - Sổ Cái
ghi sổ
Chứng từ
36
Sổ chi tiết cổ phiếu quỹ
S44-DN
X
x
X
x
37
Sổ chi tiết đầu tư chứng khoán
S45-DN
X
x
X
x
38
Sổ theo dõi chi tiết nguồn vốn kinh doanh
S51-DN
x
x
X
x
39
Sổ chi phí đầu tư xây dựng
S52-DN
x
x
X
x
40
Sổ theo dõi thuế GTGT
S61-DN
x
x
X
x
41
Sổ chi tiết thuế GTGT được hoàn lại
S62-DN
x
x
X
x
42
Sổ chi tiết thuế GTGT được miễn giảm
S63-DN
x
x
X
x
Các sổ chi tiết khác theo yêu cầu quản lý của
doanh nghiệp
Theo Nguyễn Việt & Võ Văn Nhị (2006), hệ thống sổ kế toán nếu được xây dựng
một cách khoa học sẽ giúp cho việc tổng hợp số liệu được kịp thời, chính xác và tiết kiệm
được thời gian của người làm cơng tác kế tốn.
Theo quy trình kế tốn, để có căn cứ ghi sổ kế tốn, cần phải có chứng từ kế tốn
phù hợp với chế độ kế tốn ban đầu. Sau đó các nghiệp vụ cần phải được sắp xếp lại theo
yêu cầu sử dụng thông tin của nhà quản lý, hoặc là theo thời gian phát sinh nghiệp vụ,
hoặc là theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ, cũng có thể là tổng hợp hoặc chi tiết. Thơng
tin ghi nhận trên sổ sách kế tốn mặc dù chưa phải đã được xử lý theo các chỉ tiêu cung
cấp, những bằng việc phân loại số liệu kế toán từ chứng từ vào hệ thống các loại sổ kế
tốn theo mục đích ghi chép của mỗi loại sổ sẽ cung cấp thông tin cho điều hành tác
nghiệp quá trình kinh doanh diễn ra hàng ngày của doanh nghiệp. Bản thân số liệu sau
khi đã được phân loại và ghi vào sổ kế tốn sẽ cho biết những thơng tin quan trọng như
thông tin về nhập, xuất vật tư, hàng hố, tình hình về doanh thu bán hàng, chi phí cho sản
xuất,...Đây là những thơng tin mà bản thân chứng từ kế tốn khơng cung cấp được. Vào
thời điểm cuối kỳ, dựa trên số liệu đã được hệ thống hố trên sổ kế tốn có thể chọn lọc
và xử lý để xây dựng các chỉ tiêu cần thiết cho việc lập báo cáo tài chính hoặc các báo
cáo bộ phận. Có thể nói, khơng thể hồn thành được q trình kế tốn nếu khơng tổ chức
và thiết kế được một hệ thống sổ kế toán với số lượng và kết cấu phù hợp và khoa học.
16
1.3.2. Hình thức kế tốn
Hình thức kế tốn là việc tổ chức hệ thống sổ kế toán áp dụng trong đơn vị nhằm
thực hiện việc phân loại, xử lý và hệ thống hố thơng tin thu nhập từ các chứng từ kế tốn
để phản ánh số hiện có và tình hình biến động của từng đối tượng kế tốn phục vụ cho
việc lập các báo cáo kế toán theo yêu cầu quản lý.
Hình thức kế tốn bao gồm những nội dung cơ bản:
(1). Số lượng sổ kế toán và kết cấu từng loại sổ
(2). Trình tự và phương pháp ghi chép của từng loại sổ
(3). Mối quan hệ giữa các loại sổ trong q trình xử lý thơng tin
Theo Thơng tư 200/2014/TT-BTC, các doanh nghiệp không bắt buộc áp dụng một
trong các hình thức kế tốn sau:
-
Hình thức kế tốn Nhật ký chung
-
Hình thức kế tốn Nhật ký - Sổ Cái
-
Hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ
-
Hình thức kế tốn Nhật ký - Chứng từ
-
Hình thức kế tốn trên máy vi tính
Trong mỗi hình thức kế tốn có những quy định cụ thể về số lượng, kết cấu, mẫu
sổ, trình tự, phương pháp ghi chép và mối quan hệ giữa các sổ kế tốn.
Các doanh nghiệp có thể áp dụng theo hình thức của phần mềm kế tốn mà doanh
nghiệp sử dụng sao cho phù hợp với quy mô, đặc điểm của hoạt động sản xuất kinh
doanh, yêu cầu quản lý, trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế tốn, điều kiện trang bị kỹ thuật
tính tốn.
Trên thực tế hiện nay có thể nói hình thức kế tốn Nhật ký chung là hình thức kế
tốn sử dụng phổ biến nhất vì nó thích hợp với hầu hết các loại hình doanh nghiệp dù có
quy mơ lớn nhỏ khác nhau, dù làm bằng phương pháp thủ công hay trong điều kiện tin
học hóa. Dưới đây sẽ giới thiệu về hình thức kế toán Nhật ký chung.
1.3.2.1. Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản của hình thức kế tốn Nhật ký chung
Ngun tắc, đặc trưng cơ bản của hình thức kế tốn Nhật ký chung: Tất cả các
nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là
sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản
kế tốn) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng
nghiệp vụ phát sinh. Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
17
- Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt;
- Sổ Cái;
- Các sổ, thẻ kế tốn chi tiết.
1.3.2.2. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký chung
(1). Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước
hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ
Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở
sổ, thẻ kế tốn chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát
sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các
chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt
liên quan. Định kỳ (3, 5, 10... ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ khối lượng nghiệp vụ phát sinh,
tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ
Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ
Nhật ký đặc biệt (nếu có).
(2). Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh.
Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp
chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài chính.
Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối
số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký
chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp
trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
18
Chứng từ kế toán
Sổ Nhật ký
đặc biệt
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
SỔ CÁI
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1.2. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế toán Nhật ký chung
Dưới đây là mẫu sổ Nhật ký chung và Sổ Cái (dùng cho hình thức Nhật ký chung):
19
Đơn vị:..........
Mẫu số S03a – DN
Địa chỉ:.........
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm....
Đơn vị tính:.................
Ngày tháng
ghi sổ
A
Chứng từ
Số hiệu
Ngày tháng
B
C
DIỄN GIẢI
D
Số trang trước chuyển sang
Đã ghi Sổ
Cái
E
STT
dòng
G
Số hiệu
tài khoản
H
………………………….
Cộng chuyển sang trang sau
-
Sổ này có …..trang, đánh số thứ tự từ trang 01 đến trang…..
-
Ngày mở sổ:…….
Ngày…..tháng…..năm…
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
20
Số phát sinh
NỢ
CÓ
1
2
Đơn vị:..........
Mẫu số S03b – DN
Địa chỉ:.........
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế tốn Nhật ký chung)
Năm:....
Tên tài khoản: ...............
Số hiệu: ........
Nhật ký chung
Chứng từ
Ngày
tháng
ghi sổ
Số hiệu
Ngày tháng
A
B
C
DIỄN GIẢI
D
- Số dư đầu năm
- Số phát sinh trong tháng
……
- Cộng số phát sinh tháng
- Số dư cuối tháng
- Cộng lũy kế từ đầu quý
-
Sổ này có …..trang, đánh số thứ tự từ trang 01 đến trang…..
-
Ngày mở sổ:…….
Trang
số
E
STT dịng
Nợ
Có
G
H
1
2
Ngày…..tháng…..năm…
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
21
Số tiền
Số hiệu
TK đối
ứng
Về nguyên tắc, tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải ghi vào sổ Nhật ký
chung. Tuy nhiên trong trường hợp một hoặc một số đối tượng kế tốn có số phát sinh
lớn, để đơn giản và giảm bớt khối lượng ghi Sổ Cái, doanh nghiệp có thể mở sổ Nhật ký
đặc biệt để ghi riêng các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến đối tượng kế tốn đó như Sổ
Nhật ký thu tiền, Sổ Nhật ký chi tiền, Sổ Nhật ký mua hàng, Sổ Nhật ký bán hàng…
1.4. Hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp độc lập
1.4.1. Mục đích của báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính là sản phẩm của tồn bộ cơng tác kế tốn tài chính, được lập
theo chuẩn mực kế tốn và chế độ kế tốn, dùng để cung cấp thơng tin về tình hình tài
chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu
quản lý của chủ doanh nghiệp, cơ quan Nhà nước và nhu cầu hữu ích của những người sử
dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế. Báo cáo tài chính phải cung cấp những
thơng tin của một doanh nghiệp về:
(1) Tài sản;
(2) Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu;
(3) Doanh thu, thu nhập khác, chi phí SXKD và chi phí khác;
(4) Lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh;
(5) Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước;
(6) Tài sản khác có liên quan đến đơn vị kế toán;
(7) Các luồng tiền.
1.4.2. Hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp độc lập
Theo Thơng tư 200/2014/TT-BTC, hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp độc
lập bao gồm 3 báo cáo tài chính bắt buộc sau:
-
Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN)
-
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DN)
-
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03-DN)
Kèm theo Bảng thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09-DN)
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng qt tồn bộ giá trị
tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.
Số liệu trên Bảng cân đối kế toán cho biết tồn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp
theo cơ cấu của tài sản và cơ cấu nguồn vốn hình thành các tài sản đó. Căn cứ vào Bảng cân
đối kế tốn có thể nhận xét, đánh giá khái qt tình hình tài chính của doanh nghiệp.
22
Báo cáo kết quả kinh doanh là một bảng tổng hợp, cân đối quan trọng cung cấp
những thông tin khái quát về kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế tốn.
Bảng tổng hợp cân đối này cịn có một tên gọi khác là báo cáo lãi, lỗ.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một bảng tổng hợp những thơng tin về q trình tạo ra
tiền của doanh nghiệp. Báo cáo này cho chúng ta biết những thông tin rất quan trọng về khả
năng chuyển đổi tài sản thành tiền, khả năng thanh toán, khả năng tạo ra tiền của doanh
nghiệp, hoạt động nào tạo ra tiền, tiền đã được sử dụng cho mục đích gì và việc sử dụng có
hợp lý hay khơng. Báo cáo này cịn được gọi là báo cáo dòng tiền hay báo cáo luồng tiền.
Bản thuyết minh Báo cáo tài chính là một bộ phận hợp thành không thể tách rời
của Báo cáo tài chính doanh nghiệp dùng để mơ tả mang tính tường thuật hoặc phân tích
chi tiết các thơng tin số liệu đã được trình bày trong Bảng Cân đối kế toán, Báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cũng như các thông tin cần thiết
khác theo yêu cầu của các chuẩn mực kế toán cụ thể…
Doanh nghiệp căn cứ biểu mẫu và nội dung của các chỉ tiêu của Báo cáo tài chính
tại Phụ lục 2 – Thơng tư 200/2014/TT-BTC để chi tiết hóa các chỉ tiêu (có sẵn) của hệ
thống báo cáo tài chính phù hợp với đặc điểm sản xuất, kinh doanh, yêu cầu quản lý của
từng ngành và từng đơn vị. Trường hợp doanh nghiệp cần bổ sung mới hoặc sửa đổi biểu
mẫu, tên và nội dung các chỉ tiêu của Báo cáo tài chính phải được sự chấp thuận bằng
văn bản của Bộ tài chính trước khi thực hiện.
Nội dung liên quan đến Báo cáo tài chính sẽ được nghiên cứu trong chương 8 (Lập
báo cáo tài chính).
23