Tải bản đầy đủ (.pptx) (31 trang)

TIẾT 90 câu cầu KHIẾN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.39 KB, 31 trang )

BÀI GIẢNG MÔN NGỮ VĂN 8


KIỂM TRA BÀI CŨ
? Hãy nêu đặc điểm và các chức năng của câu nghi vấn ?
* Đặc điểm, hình thức:
+ Có từ nghi vấn: khơng, ai, gì, nào, hoặc từ “ hay” chỉ quan hệ lựa chọn giữa hai vế.
+ Kết thúc bằng dấu chấm hỏi(?).
* Chức năng:
+ Chức năng chính: Dùng để hỏi.
+ Ngồi ra cịn để u cầu, bộc lộ cảm xúc, ...( chức năng khác).

? Hãy lấy ví dụ về câu nghi vấn và cho biết chức năng của câu nghi vấn đó?
Ví dụ 1: Bạn đã làm bài tập cô giao chưa? -> Câu nghi vấn có chứa từ nghi vấn đã….chưa. Chức năng chính dùng để hỏi- yêu cầu trả lời.
Ví dụ 2: Sớm mai này bà nhóm bếp lên chưa? Câu nghi vấn có chứa từ nghi vấn chưa. Chức năng khẳng định ( giờ này bà đang nhóm bếp lửa trên quê
hương gian khó).


TIẾT 90- TIẾNG VIỆT

CÂU CẦU KHIẾN


I - Đặc điểm hình thức và chức năng:
1. Tìm hiểu ví dụ:
* Ví dụ 1:
a- Thơi, đừng lo lắng.
- Cứ về đi.
b- Đi thơi con.
- Đặc điểm, hình thức:
Có từ cầu khiến ( đừng, đi, thôi)


- Chức năng:
a- Thôi, đừng lo lắng -> khuyên bảo
- Cứ về đi -> u cầu
b- Đi thơi con -> u cầu

* Ví dụ 2:
- Câu “Mở cửa!” trong VD b có ngữ điệu cầu khiến với ý nghĩa yêu cầu, ra lệnh.
- Câu “Mở cửa.” trong VD a là câu trần thuật có ý nghĩa nêu thông tin sự kiện, dùng để trả lời.


I- Đặc điểm hình thức chức năng.
1- Tìm hiểu ví dụ:
2- Kết luận ( ghi nhớ tr 31):

- Câu cầu khiến là những câu có chứa từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,...đi, thôi, nào,...hay ngữ điệu cầu khiến.
- Chức năng của câu cầu khiến là dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,...
- Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến khơng được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng
dấu chấm .


II. Luyện tập:
Bài 1 :
* Đặc điểm hình thức:

Có chứa những từ ngữ cầu khiến: hãy( câu a), đi( câu b), đừng( câu c)

* Nhận xét về chủ ngữ những câu trên:
Câu a- Vắng chủ ngữ .
Câu b- Chủ ngữ là ''ơng giáo'' - ngơi thứ 2 số ít.
Câu c- Chủ ngữ là ''chúng ta'' - ngôi thứ nhất số nhiều.

* Thêm, bớt, thay đổi chủ ngữ:
a- Thêm CN: Con hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương.-> Ý nghĩa không thay đổi, đối tượng tiếp nhận rõ hơn; lời yêu cầu nhẹ hơn, tình cảm hơn.
b- Bớt CN: ....Hút trước đi. -> Ý nghĩa cầu khiến dường như mạnh hơn, câu nói kém lịch sự hơn.
c- Thay đổi CN: Nay các anh đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được khơng. -> Thay đổi ý nghĩa cơ bản: khơng có người nói trong số những
người tiếp nhận hành động “đừng làm”.


II. Luyện tập:
Bài 2 :

* Những câu cầu khiến:

a- Thôi , im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi. ( có từ cầu khiến đi, vắng CN )
b- Các em đừng khóc. (có từ cầu khiến đừng, có CN - ngôi 2 số nhiều)
c- Đưa tay cho tôi mau!
- Cầm lấy tay tơi này! (khơng có từ ngữ cầu khiến, chỉ có ngữ điệu cầu khiến; vắng CN)
* Nhận xét sự khác nhau về hình thức biểu hiện ý nghĩa cầu khiến:
- Về hình thức: có câu có chứa từ cầu khiến ( câu a,b), có câu chỉ chứa ngữ điệu cầu khiến( câu c). Có câu có chủ ngữ( câu b), có câu khơng có chủ ngữ( câu
a, c)
- Về ý nghĩa: Trong tình huống cấp bách, gấp gáp, địi hỏi những người có liên quan phải có hành động nhanh và kịp thời, câu cầu khiến phải rất ngắn gọn, vì
vậy CN chỉ người tiếp nhận thường vắng mặt( câu c, a).
- Độ dài của câu cầu khiến thường tỉ lệ nghịch với sự nhấn mạnh ý nghĩa cầu khiến. Câu càng ngắn thì ý nghĩa cầu khiến càng mạnh.


II. Luyện tập:
Bài 3 :
- Giống nhau: Đều là câu cầu khiến có từ ngữ cầu khiến “ hãy”.
- Khác nhau: Trong (a) vắng CN, cịn (b) có CN (ngơi thứ 2 số ít). Nhờ có CN trong câu (b) ý cầu khiến nhẹ hơn, thể hiện rõ hơn tính chất khích lệ
của người nói với người nghe.



II. Luyện tập:
Bài 4 :
Dế Choắt nói vậy là muốn nhờ vả Dế Mèn đào cho một cái ngách từ “nhà” của Dế Choắt sang “nhà” của Dế mèn -> Mục đích có cầu khiến.
=> Tơ Hồi khơng dùng câu cầu khiến mà dùng câu nghi vấn ( “hay là” )làm cho ý nghĩa cầu khiến nhẹ hơn, có ý đắn đo, phù hợp với tính cách của
Dế Choắt ( nhút nhát, hiền lành ) và vị thế ( yếu đuối, thua kém ) của Choắt so với Dế Mèn.


Bài tập 3: Hoàn thiện sơ đồ tư duy cho bài thuyết minh về một phương pháp( cách làm)

Câu cầu khiến

Đặc điểm hình thức

?

Chức năng

?


Hoạt động vận dụng.
Làm bài tập 5 ( sgk tr 32)
Hoạt động tìm tịi mở rộng.

-

Học kĩ, hiểu nội dung bài học, làm hoàn thiện các bài tập.
Chuẩn bị bài: Câu cảm thán.

















Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×