Tải bản đầy đủ (.docx) (93 trang)

KHÓA LUẬN tốt NGHIỆP đề tài kế TOÁN TIÊU THỤ và xác ĐỊNH kết QUẢ KINH DOANH tại CÔNG TY cổ PHẦN đại PHƯỚC LONG CEMENT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.9 MB, 93 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA KẾ TỐN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẠI
PHƯỚC LONG CEMENT

CHUN NGÀNH: KẾ TỐN DOANH NGHIỆP

GVHD : ThS. NGUYỄN KHÁNH THU HẰNG
SVTH : TRẦN THỊ HOÀI THƯƠNG
LỚP : K24KDN1
MSSV : 24203215110

Đà Nẵng, 2022


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.........................................................................................................1

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT TẮT
TK
GTGT
BH & CCDV
K/C
TSCĐ
SXKD
CP
XD


BĐSĐT
NG
CP
QLDN
DN

TC
NSNN
TTĐB
BVMT
XNK

TÊN ĐẦY ĐỦ
Tài khoản
Giá trị gia tăng
Bán hàng và cung cấp dịch vụ
Kết chuyển
Tài sản cố định
Sản xuất kinh doanh
Chi phí
Xây dựng
Bất động sản đầu tư
Nguyên giá
Chi phí
Quản lý doanh nghiệp
Doanh nghiệp
Hợp đồng
Tài chính
Ngân sách nhà nước
Tiêu thụ đặc biệt

Bảo vệ môi trường
Xuất nhập khẩu


NG
HMLK
TNDN
GVHB

Nguyên giá
Hao mòn lũy kế
Thu nhập doanh nghiệp
Giá vốn hàng bán


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Khánh Thu Hằng
DANH MỤC SƠ ĐỒ

SVTH: Trần Thị Hoài Thương


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Khánh Thu Hằng
LỜI MỞ ĐẦU

Trong nền kinh tế quốc dân, cùng với q trình cơng nghiệp hóa hiện đại
hóa thì doanh nghiệp thương mại có vai trị to lớn. Nó gắn sản xuất với tiêu

dùng, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của đời sống xã hội,phát triển cơ sở hạ
tầng đáp ứng cho nhu cầu đầu tư. Vì nhằm đáp ứng cho các nhu cầu đó, các cơng
ty xi măng hình thành và ngày một phát triển. Mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận .
Và để đạt được điều đó doanh nghiệp phải khơng ngừng nâng cao chất lượng sản
phẩm, cải tiến sản phẩm cũng như nâng cao chất lượng của đội ngũ phục vụ, tổ
chức sản xuất tiêu thụ hàng hóa một cách tốt nhất và ln phải tìm cách đưa
doanh nghiệp của mình ngày một phát triển.
Do đó vấn đề đặt ra cho doanh nghiệp là phải quản lý và kiểm soát được
các khoản doanh thu và chi phí từ đó xác định kết quả kinh doanh một cách
chính xác nhất. Đây cũng chính là lí do kế tốn doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh ln đóng vai trị hết sức quan trọng trong doanh nghiệp, giúp các
nhà quản lý phân tích, đánh giá, từ đó lựa chọn những chiến lược kinh doanh,
phương hướng hoạt động phù hợp với tình hình thực tế, mang lại lợi nhuận cao
nhất cho doanh nghiệp.
Cũng như các doanh nghiệp khác, Công ty Cổ phần Đại Phước Long
Cement đã và đang khơng ngừng hồn thiện và đẩy mạnh cơng tác kế tốn doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
cũng như từng bước tạo dựng được uy tính của mình trên thị trường. Tuy nhiên,
trong q trình hồn thiện cơng tác kế tốn nói chung và cơng tốn kế tốn
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp vẫn khơng tránh
khỏi việc cịn một số hạn chế trong tổ chức công tác kế toán, kế toán doanh thu
và xác định kết quả kinh doanh. Xuất phát từ lí do đó, tơi đã quyết định đi sâu
tìm hiểu và nghiên cứu đề tài: “Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại Cơng ty Cổ phần Đại Phước Long Cement” cho khóa luận tốt
nghiệp của mình và có 3 phần chính:

SVTH: Trần Thị Hoài Thương

Trang 5



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Khánh Thu Hằng

- Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp
- Chương 2: Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty cổ phần Đại Phước Long Cement
- Chương 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ
và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Đại Phước Long Cement
Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Đại Ph ước Long Cement
với kiến thức được học ở trường cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của các cơ,
chú, anh, chị phịng Tài chính- kế tốn và giáo viên hướng dẫn Th.S Nguyễn
Khánh Thu Hằng, đã giúp em hồn thành khóa luận tốt nghiệp này.

SVTH: Trần Thị Hồi Thương

Trang 6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Khánh Thu Hằng

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP
1.1. Khái quát về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1. Khái niệm tiêu thụ
Tiêu thụ là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của thành phẩm, hàng

hóa, dịch vụ. Hay nói cách khác, đó là q trình chuyển hóa vốn của doanh
nghiệp từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ.
1.1.2. Khái niệm kết quả kinh doanh
Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá trị vốn của hàng bán, chi
phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Đây là kết quả tài chính cuối cùng
của các hoạt động trong doanh nghiệp, trong một thời gian nhất định (tháng, quý,
năm) là mục đích cuối cùng của mọi doanh nghiệp và phụ thuộc vào quy mô,
chất lượng của quá trình sản xuất kinh doanh.
1.1.3. Nhiệm vụ kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
- Phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời tình hình xuất bán thành phẩm.
- Tính chính xác doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và thanh toán
với ngân sách
- Nhà nước về các khoản thuế phải nộp.
- Hạch toán chính xác chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Xác định kết quả của hoạt động tiêu thụ thành phẩm, hàng hóa

1.1.4. Ý nghĩa của cơng tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Hoạt động tiêu thụ mang ý nghĩa sống còn, quyết định sự tồn tại và phát
triển đối với doanh nghiệp. Tổ chức tốt công tác tiêu thụ sản phẩm là một trong
những điều kiện để doanh nghiệp đa dạng hóa các mặt hàng cũng như hạn chế
các sản phẩm khơng đem lại lợi ích nhằm đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận,
khai thác triệt để nhu cầu của thị trường, đáp ứng kịp thời nhu cầu tiêu dùng của
xã hội.
1.2. Các phương thức tiêu thụ và phương thức thanh toán
1.2.1. Các phương thức tiêu thụ
1.2.1.1. Phương thức tiêu thụ trực tiếp
Theo phương thức này, bên mua cử cán bộ nghiệp vụ đến nhận hàng tại
kho hoặc tại các phân xưởng sản xuất của doanh nghiệp. Sau khi giao hàng xong,
bên mua ký vào chứng từ bán hàng thì hàng được xác định là tiêu thụ. Mọi tổn
thất trong quá trình vận chuyển hàng về đơn vị do người mua chịu.

1.2.1.2. Phương thức chuyển hàng
SVTH: Trần Thị Hoài Thương

Trang 7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Khánh Thu Hằng

Theo phương thức này, doanh nghiệp chuyển hàng đến cho người mua
theo địa điểm ghi trên Hợp đồng kinh tế đã được ký kết. Số hàng chuyển đi này
vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi hàng được giao xong và người
mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán (đã ký vào chứng từ giao hàng) thì số
hàng đó được xác định là tiêu thụ. Mọi tổn thất trong quá trình vận chuyển đến
cho người mua do doanh nghiệp chịu. Phương thức này được áp dụng đối với
những khách hàng có quan hệ mua bán thường xuyên với doanh nghiệp.
1.2.1.3. Bán hàng qua đại lý, ký gửi
Theo phương thức này, doanh nghiệp chuyển hàng đến hệ thống các đại lý
theo các điều khoản đã ký kết trong hợp đồng. Số hàng chuyển đến các đại lý
này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi được xác định là tiêu
thụ. Sau khi kết thúc hợp đồng bán hàng, doanh nghiệp sẽ trả lại cho các đại lý
một khoản thù lao về việc bán hàng này gọi là hoa hồng đại lý. Hoa hồng đại lý
được tính theo phần trăm trên tổng giá bán
1.2.1.4. Bán hàng trả chậm, trả góp
Đối với một số mặt hàng có giá trị tương đối cao, để người có thu nhập
trung bình có thể tiêu thụ được những mặt hàng này, các doanh nghiệp tiến hành
bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp. Theo phương thức này, khi giao
hàng cho người mua thì được xác định là tiêu thụ.Người mua sẽ thanh toán ngay
lần đầu tại thời điểm mua một phần số tiền phải trả, phần còn lại trả dần trong

nhiều kỳ và phải chịu một khoản lãi nhất định gọi là lãi trả chậm, trả góp. Thơng
thường số tiền trả ở các kỳ bằng nhau, trong đó bao gồm một phần doanh thu gốc
và một phần lãi trả chậm.
1.2.1.5.Các phương thức tiêu thụ khác
Ngoài các phương thức tiêu thụ trên, các doanh nghiệp còn có thể sử dụng
sản phẩm để thanh tốn tiền lương, tiền thưởng cho lao động, trao đổi vật tư,
hàng hóa khác hoặc cung cấp theo yêu cầu của Nhà nước…
1.2.2. Các phương thức thanh toán
1.2.2.1. Thanh toán bằng tiền mặt
Là hình thức khi giao hàng cho người mua thì người mua nộp tiền ngay
cho thủ quỷ hoặc nhân viên bán hàng
SVTH: Trần Thị Hoài Thương

Trang 8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Khánh Thu Hằng

1.2.2.2. Thanh tốn không dùng tiền mặt
Bao gồm chuyển khoản qua ngân hàng, séc,ngân phiếu…
1.3. Kế toán tiêu thụ
1.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.3.1.1. Khái niệm doanh thu
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được
trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường
của các doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu
1.3.1.2. Nguyên tắc kế toán
Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ khi

đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
- Doanh thu được xác định là tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
1.3.1.3. Chứng từ sử dụng
- Hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng
- Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, biên bản giao nhận
- Chứng từ thanh tốn: phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng, séc, chuyển
khoản…
- Các chứng từ khác có liên quan

1.3.1.4.Tài khoản sử dụng
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ
TK 511

- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
khẩu, thuế GTGT phải nộp theo vụ thực tế phát sinh trong kỳ.
phương pháp trực tiếp, thuế bảo vệ môi - Số thu trợ cấp, trợ giá của Nhà nước.
trường
- Doanh thu kinh doanh bất động sản
- Số chiết khấu thương mại, giảm giá đầu tư phát sinh trong kỳ.

SVTH: Trần Thị Hoài Thương

Trang 9



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Khánh Thu Hằng

hàng bán và doanh thu của hàng bán bị - Doanh thu khác
trả lại kết chuyển cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK
911
TK 511 khơng có số dư cuối kỳ
TK 511 – Doanh thu BH & CCDV có 6 TK cấp 2:






TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm
TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá
TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư



TK 5118 – Doanh thu khác

SVTH: Trần Thị Hoài Thương


Trang 10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Khánh Thu Hằng

1.3.1.5. Phương pháp hạch toán
TK 156

TK 632

TK 511

TK 911

TK 111,112,131,...

Kết chuyển doanh Kết
thu chuyển
thuần DTBH & CCDV

Trị giá vốn hàng bán

Số tiền thu về từ bán hàng trả góp lần đầu và tổng số tiền hàng phải thu từ

TK 3387

Kết chuyển trị giá vốn hàng bán


Lãi trả chậm

TK 3331
Thuế GTGT

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.3.2.1. Khái niệm
Các khoản giảm trừ doanh thu là những khoản phát sinh được điều chỉnh
làm giảm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong kỳ kế
tốn.
Theo điều 81 Thơng Tư 200 quy định các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
- Chiết khấu thương mại: dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại
cho người mua do khách hàng mua hàng với khối lượng lớn nhưng chưa được
phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ.
- Hàng bán bị trả lại: Là số hàng mà khách hàng trả lại cho doanh nghiệp
khi doanh nghiệp bán hàng hoá, thành phẩm nhưng bị kém phẩm chất, chủng
loại,...
- Giảm giá hàng bán: dùng để phán ánh khoản giảm giá hàng bán cho
người mua do sản phẩm hàng hóa dịch vụ cung cấp kém quy cách nhưng chưa
được phán ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong
kỳ.

SVTH: Trần Thị Hoài Thương

Trang 11


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Nguyễn Khánh Thu Hằng

1.3.2.2. Nguyên tắc kế toán
Khoản chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán phát
sinh cùng kỳ tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ được điều chỉnh giảm doanh
thu của kỳ phát sinh
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ từ các kỳ trước, đến kỳ sau mới phát sinh
các khoản giảm trừ doanh thu thì ghi giảm doanh thu theo nguyên tắc:
- Nếu sản phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ từ các kỳ trước đến kỳ sau mới được
giảm giá, chiết khấu hoặc trả lại nhưng phát sinh trước thời điểm phát hành Báo
cáo tài chính, kế tốn coi đây là sự kiện cần điều chỉnh phát sinh ngay ngày lập
Bảng cân đối kế toán và ghi giảm doanh thu trên Báo cáo tài chính của kỳ lập
báo cáo (kỳ trước)
- Trường hợp hàng hóa dịch vụ được giảm giá, chiết khấu hoặc trả lại sau
thời điểm phát hành Báo cáo tài chính thì ghi giảm doanh thu của kỳ phát sinh
(kỳ sau)
1.3.2.3. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu giao hàng
- Đối với hàng hóa bị trả lại phải có văn bản đề nghị của người mua ghi rõ
lý do trả lại hàng, số lượng hàng bị trả lại, đính kèm hóa đơn hoặc bản sao hóa
đơn, và đính kèm chứng từ nhập lại tại kho của doanh nghiệp số hàng bị trả lại.
1.3.2.4. Tài khoản sử dụng
Nợ

TK 521

Số kỳ
chiết
khấu kết

thương
mạitồn
đã chấp
chomại,
khách
hàng
Cuối
kế tốn,
chuyển
bộ sốnhận
chiếtthanh
khấutốn
thương
giảm
giá hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả
Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng
Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng

TK 521 khơng có số dư cuối kỳ
SVTH: Trần Thị Hồi Thương

Trang 12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Khánh Thu Hằng

Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2:





Tài khoản 5211 – “Chiết khấu thương mại’’
Tài khoản 5212 – “Hàng bán bị trả lại’’
Tài khoản 5213 – “Giảm giá hàng bán’’

1.3.2.5. Phương pháp hạch toán
a. Chiết khấu thương mại – TK 5211
Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 5211

: Chiết khấu thương mại

Nợ TK 3331

: Thuế GTGT phải nộp ( nếu có)

Có TK 111,112,131.
Cuối kỳ, kết chuyển số chiết khấu thương mại đã chấp thuận cho người
mua, ghi:
Nợ TK 511
Có TK 5211

: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
: Chiết khấu thương mại

b. Hàng bán bị trả lại – TK 5212
Khi doanh nghiệp nhận lại thành phẩm, hàng hóa bị trả lại, ghi:
Nợ TK 155,156

Có TK 632

: Giá trị thành phẩm, hàng hóa bị trả lại
: Giá vốn hàng bán

Khi thanh toán với người mua về số tiền của hàng bán bị trả lại, ghi:
Nợ TK 5212

: Hàng bán bị trả lại

Nợ TK 3331

: Thuế GTGT của hàng bán bị trả lại

Có TK 111,112,131.
Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại, ghi:
Nợ TK 641

: Chi phí bán hàng

Có TK 111,112,141,334,338.
Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ giá trị của hàng bán bị trả lại, ghi:
Nợ TK 511
Có TK 5212

: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
: Giá trị hàng bán bị trả lại

c. Giảm giá hàng bán – TK 5213
Khi giảm giá hàng bán cho người mua, ghi:

Nợ TK 5213

: Giảm giá hàng bán

Nợ TK 3331

: Số thuế GTGT của hàng được giảm giá

SVTH: Trần Thị Hoài Thương

Trang 13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Khánh Thu Hằng

Có TK 111,112,131.
Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ khoản giảm giá hàng bán, ghi:
Nợ TK 511
Có TK 5213

: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
: Giảm giá hàng bán.

1.3.3. Kế toán giá vốn hàng bán
1.3.3.1. Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá trị vốn của hàng bán đã tiêu thụ trong một khoảng
thời gian cụ thể (trong một kỳ). Giá vốn hàng bán bao gồm tất cả các chi phí liên
quan đến quá trình tạo ra sản phẩm

1.3.3.2. Nguyên tắc kế toán
Dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động
sản đầu tư.
- Khi bán sản phẩm, hàng hóa kèm thiết bị, phụ tùng thay thế thì giá trị
thiết bị, phụ tùng thay thế được ghi nhận vào giá vốn hàng bán.
- Đối với phần giá trị hàng tồn kho hao hụt, mất mát, kế tốn phải tính
ngay vào giá vốn hàng bán.
- Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tiêu hao vượt mức bình thường,
chi phí nhân cơng, chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ vào giá trị sản
phẩm nhập kho, kế tốn phải tính ngay vào giá vốn hàng bán.
- Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ mơi trường
đã tính vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó
được hồn lại thì được ghi giảm giá vốn hàng bán.
1.3.3.3. Chứng từ sử dụng
- Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho
- Hóa đơn GTGT, hợp đồng kinh tế
- Phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Bảng phân bổ nguyên liệu và công cụ dụng cụ
- Bảng phân bổ tiền lương và các chi phí trích theo lương
- Các chứng từ liên quan khác
1.3.3.4. Tài khoản sử dụng

SVTH: Trần Thị Hoài Thương

Trang 14


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Nguyễn Khánh Thu Hằng

Để hạch tốn giá vốn hàng bán, kế toán sử dụng tài khoản 632 “ Giá vốn
hàng bán”
Nợ
TK 632

- Phản ánh giá vốn của sản phẩm, hàng - Giá vốn hàng bán bị trả lại
hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
- Hồn nhập khoản chênh lệch giữa số
- Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối
phí nhân cơng vượt trên mức bình năm nay nhỏ hơn khoản dự phịng đã
thường và chi phí sản xuất chung cố lập năm trước.
định không phân bổ.
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,
- Phản ánh khoản hao hụt, mất mát hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ
hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi sang TK 911 Xác định kết quả kinh
thường do trách nhiệm cá nhân gây ra. doanh.
- Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế
TSCĐ vượt trên mức bình thường,
khơng được tính vào ngun giá TSCĐ
hữu hình tự xây dựng, tự chế hồn
thành.
- Phản ánh khoản chên lệch giữa số dự
phịng giảm giá hàng tồn kho phải lập
năm nay lớn hơn khoản dự phòng đã
lập năm trước.
- Thuế GTGT đầu vào khơng được
khấu trừ.
TK 632 khơng có số dư cuối kỳ


SVTH: Trần Thị Hoài Thương

Trang 15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Khánh Thu Hằng

1.3.3.5. Phương pháp hạch toán
TK 911

TK 632

TK 154, 155

Trị giá vốn của sản phẩm, dịch
vụ xuất giá
bánvốn hàng bán và các chi phí xác định kết quả kinh doa
Kết chuyển
TK 156, 157
Trị giá vốn của hàng hóa xuất bán
TK 138, 152
153, 155, 156,..
Phần hao hụt, mất mát hàng tồn kho được tính vào giá vốn hàng bán

TK 155, 156

TK 627

Chi phí sản xuất chung cố định không được phân bổ ghi vào giá vốn hàng kỳ
Hàng bán bị trả lại nhập kho
TK 154
Giá thành thực tế của sản phẩm chuyển thành TSCĐ sử dụng cho SXKD
Chi phí vượt q mức bình thường của TSCĐ tự chế và chi phí khơng hợp lý tính vào giá vốn hàng bán
TK 335
TK 217

TK 241

Khi toàn bộ dự án hồn thành ghi giảm số trích trước cịn lại
Bán bất động sản đầu tư
TK 2147
Trích khấu hao bất động sản đầu tư
TK 154

Chi phí tự XD TSCĐ vượt q mức bình thường khơng được tính vào ngun giá TSCĐ
TK 111, 112
334 sinh liên quan đến BĐSĐT không được ghi tăng giá trị BĐSĐT
Chi 331,
phí phát
TK 242
Nếu chưa phân bổ
TK 335

TK 2294

Hồn nhập dự phịng giảm giá hàng tồn kho

Trích trước chi phí để tạm tính giá vốn BĐS đã bán trong kỳ


Trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho

Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp
kê khai thường xuyên
SVTH: Trần Thị Hoài Thương

Trang 16


Khóa luận tốt nghiệp
TK 111,112,331

GVHD: Nguyễn Khánh Thu Hằng
TK 611

Mua hàng hóa

TK 632

Trị giá vốn hàng hóa
xuất bán trong kỳ của
các đơn vị thương mại

TK 156
K/c giá trị hàng
tồn kho cuối kỳ

TK 911


K/c giá vốn hàng bán
tiêu thụ trong kỳ
TK 155,157
K/c thành phẩm,hàng
gửi đi bán cuối kỳ

K/c giá trị hàng
tồn kho đầu kỳ
TK 155,157
K/c thành phẩm,hàng gửi đi bán đầu kỳ

TK 2294
TK 631
Hồn nhập dự phịng giảm giá hàng tồn kho
Giá thành thực tế thành phẩm nhập kho: dịch vụ hồn thành của các đơn vị cung cấp dịch vụ

Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn

kho

Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương
pháp kiểm kê định kỳ
1.3.3.6. Các phương pháp tính giá
a. Phương pháp bán lẻ
Phương pháp này thường được dùng trong ngành bán lẻ với số lượng mặt
hàng lớn và lượng giao dịch nhiều (điển hình như các siêu thị,..). Vì lượng hàng
hóa trong các doanh nghiệp nhiều nên việc kiểm kê thường rất tốn nhiều thời
gian và cơng sức. Vì vậy các doanh nghiệp này thường áp dụng phương pháp giá
bán lẻ để ước tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ khi lập các báo cáo tài chính giữa
các niên độ.

b. Phương pháp nhập trước – xuất trước

SVTH: Trần Thị Hoài Thương

Trang 17


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Khánh Thu Hằng

Phương pháp này dựa trên giả định hàng hóa nào nhập trước thì xuất
trước, xuất hết số nhập trước rồi mới đến số nhập sau theo giá thực tế của từng
lần nhập. Trị giá mua thực tế hàng hoá xuất kho trong kỳ tính theo đơn giá mua
thực tế nhập trước
c. Phương pháp bình quân gia quyền
- Phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ (tháng) (giá bình quân cả kỳ dự
trữ)
Theo phương pháp này, đến cuối kỳ kế tốn mới tính trị giá vốn của hàng xuất
kho trong kỳ. Tùy theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế toán hàng tồn
kho căn cứ vào giá nhập, lượng hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá
đơn vị bình quân.
Giá trị thực tế hàng tồn kho đầu kỳ + Giá trị thực tế hàng
Giá trị trung bình cả
kỳ dự trữ

nhập kho trong kỳ
=
Số lượng hàng tồn kho đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong
kỳ


- Phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập
Sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tư, hàng hóa, kế tốn phải xác định lại giá
trị thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Căn cứ vào giá đơn vị bình
quân và lượng xuất giữa 2 lần nhập kế tiếp để tính giá xuất theo cơng thức sau :
Trị giá thực tế vật tư, sản phẩm, hàng hoá tồn kho sau
Giá trị trung bình sau
mỗi lần nhập

=

mỗi lần nhập
Số lượng vật tư, sản phẩm, hàng hoá thực tế tồn kho sau
mỗi lần nhập

d. Phương pháp thực tế đích danh
Theo phương pháp này hàng hố nhập kho từng lơ theo giá nào thì xuất
kho theo giá đó khơng quan tâm đến thời gian nhập xuất phương pháp này phản
ánh chính xác từng lô hàng xuất nhưng công việc rất phức tạp đòi hỏi thủ kho
phải nắm được chi tiết từng lô hàng. Phương pháp này thường được áp dụng với
hàng hố có giá trị cao nhập theo lơ và bảo quản riêng theo từng lô của mỗi lần
nhập.

SVTH: Trần Thị Hoài Thương

Trang 18


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Nguyễn Khánh Thu Hằng

1.4. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh
1.4.1. Kế tốn chi phí bán hàng
1.4.1.1. Khái niệm
Chi phí bán hàng là những chi phí mà doanh nghiệp chi ra phục vụ cho
việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ như:
- Chi phí đóng gói, bảo quản, bốc dỡ, vận chuyển sản phẩm, hàng hóa đi
tiêu thụ.
- Chi phí quảng cáo, giới thiệu, bảo hành sản phẩm.
- Chi phí tiền lương, các khoản trích theo lương của cơng nhân viên bộ
phận bán hàng.
- Chi phí hoa hồng trả cho các đại lý.
- Các chi phí bằng tiền khác như chi phí hội nghị khách hàng, chi phí giao
dịch, tiếp khách hàng.
1.4.1.2. Nguyên tắc kế tốn
Trong q trình hạch tốn cần theo dõi chi tiết theo các yếu tố chi phí khác
nhau, theo các loại sản phẩm, hàng hóa khác nhau để phục vụ cho việc quản lý,
lập báo cáo chi phí sản xuất theo yếu tố và xác định đúng đắn kết quả sản xuất
kinh doanh trong từng kỳ.
Cuối kỳ, căn cứ vào tổng số chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ đã
tập hợp được và tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh trong kỳ, kế
toán tiến hành tính tốn, kết chuyển và phân bổ chi phí bán hàng để tính giá
thành tồn bộ và xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
1.4.1.3. Chứng từ sử dụng
- Đối với chi phí nhân viên bán hàng, căn cứ vào bảng thanh tốn lương.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định, căn cứ vào bảng tính trích khấu hao
TSCĐ.
- Chi phí dịch vụ mua ngồi, căn cứ vào hố đơn GTGT, hố đơn đặc thù
- Chi phí bằng tiền, căn cứ vào phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng…


SVTH: Trần Thị Hoài Thương

Trang 19


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Khánh Thu Hằng

1.4.1.4. Tài khoản sử dụng
Để hạch tốn chi phí bán hàng, kế tốn sử dụng TK 641 “Chi phí bán
Nợ
hàng”

TK 641 – Chi phí bán hàng

Tập hợp các chi phí phát sinh liên
quan đến q trình tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong kỳ.



-Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng;
-Kết chuyển chi phí bán hàng để xác

định kết quả kinh doanh trong kỳ.

TK 641 khơng có số dư cuối kỳ
TK 641 – Chi phí bán hàng có 7 TK cấp 2:








TK 6411 – Chi phí nhân viên
TK 6412 – Chi phí ngun vật liệu, bao bì
TK 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng
TK 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6415 – Chi phí bảo hành
TK 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngồi

• TK 6418 – Chi phí bằng tiền khác

1.4.1.5. Phương pháp hạch tốn

SVTH: Trần Thị Hoài Thương

Trang 20


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Khánh Thu Hằng

TK 111,112
152, 153, 242


TK 641
Chi phí vật liệu, cơng cụ
TK 133

TK 111, 112
Các khoản thu giảm chi

TK 334, 338
Chi phí tiền lương, tiền cơng, phụ cấp, tiền ăn ca và các khoản trích theo lương
TK 911
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ

Kết chuyển chi phí bán hàng

TK 352
Dự phịng phải trả về chi phí bản hàng hóa, sản phẩm
TK 242,335

- Chi phí phân bổ dần
- Chi phí trích trước

TK152,153,155,156

TK 352
Thành phẩm,hàng hóa, dịch vụ khuyến mại, quảng cáo, tiêu dùng nội bộ, biếu tặng cho khách hàng bên ngồi doanh
Hồn nhập dự phịng phải trả về chi phí bản hàng sả
TK 331,131
CP dịch vụ mua ngoài, CP khác bằng tiền, CP hoa hồng đại lý
Thuế GTGTThuế

đầu vào khơng được khấu trừ nếu được tính vào chi phí bán hàng
GTGT

TK 338
Số phải trả cho đơn vị nhận ủy thác XK về các khoản đã chi hộ liên quan đến hàng ủy thác

Thuế GTGT

TK 133

Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch tốn chi phí bán hàng

SVTH: Trần Thị Hoài Thương

Trang 21


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Khánh Thu Hằng

1.4.2. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
1.4.2.1. Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí mà doanh nghiệp chi ra
phục vụ cho quản lý, điều hành sản xuất, kinh doanh và các khoản chi phí chung
cho tồn bộ doanh nghiệp, như:
- Chi phí tiền lương, phụ cấp lương, các khoản trích theo lương của nhân
viên bộ phận quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí vật liệu, đồ dùng văn phịng.
- Chi phí khấu hao và sửa chữa TSCĐ dùng cho quản lý.

- Các loại thuế phải nộp tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Dự phịng phải thu khó địi tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Các chi phí dịch vụ mua ngồi và các chi phí bằng tiền khác.
1.4.2.2. Ngun tắc kế tốn
- Trong q trình hạch tốn cần theo dõi chi tiết theo các yếu tố chi phí
khác nhau để phục vụ cho việc quản lý, lập báo cáo chi phí sản xuất theo yếu tố
và xác định đúng đắn kết quả sản xuất kinh doanh trong từng kỳ.
- Cuối kỳ, căn cứ vào tổng số chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát
sinh trong kỳ đã tập hợp được và tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh
doanh trong kỳ, kế tốn tiến hành tính tốn, kết chuyển hoặc phân bổ chi phí
quản lý doanh nghiệp để tính giá thành tồn bộ và xác định kết quả kinh doanh
trong kỳ
1.4.2.3.Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Bảng phân bổ nguyên liệu và công cụ dụng cụ
- Bảng phân bổ tiền lương và các chi phí trích theo lương
1.4.2.4. Tài khoản sử dụng
Để hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp, kế tốn sử dụng TK 642 “Chi phí
quản lý doanh nghiệp”

SVTH: Trần Thị Hồi Thương

Trang 22


Khóa luận tốt nghiệp

Nợ


GVHD: Nguyễn Khánh Thu Hằng

TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp



-Các chi phí quản lý doanh nghiệp

-Các khoản được ghi giảm chi phí quản

thực tế phát sinh trong kỳ;
-Số dự phịng phải thu khó địi, dự

lý doanh nghiệp;
-Hồn nhập dự phịng phải thu khó địi,

phịng phải trả (chênh lệch giữa số

dự phòng phải trả (chênh lệch giữa

dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn

số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ

số dự phòng đã lập kỳ trước chưa

hơn số dự phòng đã lập kỳ trước

sử dụng hết).


chưa sử dụng hết );
-Kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp vào TK 911 “Xác định kết
quả kinh doanh”

TK 642 khơng có số dư cuối kỳ
TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp có 8 TK cấp 2 :









TK 6421 – Chi phí nhân viên quản lý
TK 6422 –Chi phí vật liệu quản lý
TK 6423 – Chi phí đồ dùng văn phịng
TK 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6425 – Thuế, phí và lệ phí
TK 6426 – Chi phí dự phịng
TK 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngồi
TK 6428 – Chi phí bằng tiền khác

1.4.2.5. Phương pháp hạch tốn

SVTH: Trần Thị Hồi Thương


Trang 23


Khóa luận tốt nghiệp

TK 111,112
152,153,242
,331

GVHD: Nguyễn Khánh Thu Hằng

TK 642
Chi phí vật liệu, cơng cụ
TK 133

TK 334, 338
Chi phí tiền lương, tiền công, phụ cấp,

TK 111,112

Các khoản thu giảm chi

tiền ăn ca và các khỏan trích theo lương.
TK 214

TK 911
Chi phí khấu hao TSCĐ

TK 242,335
Chi phí phân bổ dần,chi phí trích trước

TK 352
Dự phịng phải trả về tái cơ cấu DN
HĐ có rủi ro lớn, dự phịng phải trả khác
TK 2293

Dự phịng phải thu khó địi

TK 111,112,153
141,331,335
- Chi phí dịch vụ mua ngồi
- Chi phí bằng tiền khác
TK 133
Thuế GTGT đầu vào
Thuế GTGT
khơng được khấu trừ
(nếu có)
TK 333
Thuế mơn bài,tiền thuế đất phải nộp NSNN

K/c chi phí QLDN

Hồn nhập số chênh
TK 2293
lệch giữa số dự phịng
phải thu khó địi đã
trích lập năm trước
chưa sử dụng hết lớn
hơn số phải trích lập
năm nay


TK 352
Hồn nhập dự phịng
phải trả về chi phí
bảo hành sản
phẩm,hàng hóa

TK 155,156
Sản phẩm,hàng hóa,dịch vụ tiêu dùng nội
bộ cho mục đích quản lý doanh nghiệp

Sơ đồ 1.5 . Sơ đồ hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp

1.4.3. Kế tốn hoạt động tài chính

SVTH: Trần Thị Hồi Thương

Trang 24


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Khánh Thu Hằng

1.4.3.1. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
a. Khái niệm
Tài khoản doanh thu hoạt động tài chính dùng để phản ánh doanh thu tiền
lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính
khác của doanh nghiệp.
b. Nguyên tắc kế toán
- Doanh thu hoạt động tài chính được phản ánh trên TK 515 bao gồm các

khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh
thu hoạt động tài chính khác được coi là thực hiện trong kỳ, không phân biệt các
khoản doanh thu đó thực tế đã thu được tiền hay sẽ thu được tiền.
- Đối với các khoản doanh thu từ hoạt động mua, bán chứng khoán, doanh
thu được ghi nhận là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá gốc, số lãi về trái
phiếu, tín phiếu hoặc cổ phiếu.
- Đối với khoản doanh thu từ hoạt động mua, bán ngoại tệ, doanh thu được
ghi nhận là số chênh lệch lãi giữa giá ngoại tệ bán ra và giá ngoại tệ mua vào.
c. Chứng từ sử dụng
Phiếu tính lãi ngân hàng, giấy báo có, phiếu thu, bảng sao kê TGNH, ....
d. Tài khoản sử dụng
TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”


515
-Số thuế GTGT phải nộp tính theo

phương pháp trực tiếp (nếu có);
-Kết chuyển doanh thu hoạt động tài

-Các khoản doanh thu hoạt động tài

chính phát sinh trong kỳ.

chính sang TK 911 “Xác định kết
quả kinh doanh”

Tài khoản 515 khơng có số dư cuối kỳ

SVTH: Trần Thị Hồi Thương


Trang 25


×