Trường Đại học Lao động Xã hội
Chuyên đề tốt nghiệp
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
LỜI MỞ ĐẦU
Ngành xây dựng là một ngành đóng góp khá lớn vào sự phát triển chung của đất
nước. Tuy vậy, ngành xây dựng cùng là một trong những ngành được dư luận nhắc đến
như là ngành tồn tại nhiều tiêu cực, khiếm khuyết: thất thoát nguồn vốn xây dựng, đầu
tư tràn lan, chất lượng cơng trình khơng đảm bảo, việc rút ruột cơng trình diễn ra phổ
biến. Cộng thêm đó, đặc trưng của ngành là vốn đầu tư lớn, thời gian hồn thành một
cơng trình dài nên vấn đề đặt ra là làm sao quản lý nguồn vốn có hiệu quả, khắc phục
được tình trạng thất thốt, lãng phí. Điều đó địi hỏi cơng tác kế tốn trong các doanh
nghiệp xây lắp cần được chú trọng đúng mức. Mặt khác, thì một phần khơng nhỏ tài
sản của doanh nghiệp nằm trong các cơng trình đang xây dựng, khâu sản xuất là khâu
quan trọng nhất nhưng là khâu dễ xảy ra thất thốt về vốn nên cơng tác quản lý vốn có
tốt hay khơng, doanh nghiệp hoạt dộng có hiệu quả không phụ thuộc rất nhiều vào công
tác quản lý chi phí. Điều này khẳng định tầm quan trọng của cơng tác kế tốn chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. Thông qua công tác này, các nhà quản trị
có thể nắm được kết quả chính xác từng hoạt động, từng sản phẩm, dịch vụ cũng như
toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp mình. Từ đó, có thể đưa ra những biện pháp nhằm
hạ giá thành sản phẩm, tăng hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, sau thời gian thực tập tại chi
nhánh Công Ty Cổ Phần Xây Lắp III PETROLIMEX Hà Nội. Em chọn đề tài “Hoàn
thiện cơng tác hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp sản
phẩm tại chi nhánh Công Ty Cổ Phần Xây Lắp III PETROLIMEX Hà Nội” làm
đề tài cho chuyên đề thực tập chuyên ngành.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu chuyên đề thực tập bao gồm 3 chương:
Chương I: Tổng quan về chi nhánh Công Ty Xây Lắp III PETROLIMEX Hà Nội
Chương II: Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại
chi nhánh Công Ty Cổ Phần Xây Lắp II PETROLIMEX Hà Nội.
Chương III: Một số giải pháp nhằm hồn thiện hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại chi nhánh Công Ty Cổ Phần Xây Lắp III PETROLIMEX
Hà Nội.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
1
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Trường Đại học Lao động Xã hội
Chuyên đề tốt nghiệp
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP III
PETROLIMEX HÀ NỘI.
1.
Đặc điểm sản xuất kinh doanh và quản lý sản xuất kinh doanh ở chi
nhánh Công Ty Cổ Phần Xây Lắp III PETROLIMEX Hà Nội.
1.1 . Quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh cơng ty.
Công Ty Cổ Phần Xây Lắp III PETROLIMEX là đơn vị trực thuộc tổng Công
Ty Xăng Dầu Việt Nam (PETROLIMEX), chuyên nghiệp trong các lĩnh vực cung
cấp, lắp đặt các cơng trình xăng dầu, dầu khí, gas hố lỏng, các loại khí gas. Là đơn
vị có truyền thống trên 50 năm trong lĩnh vực xăng dầu, khí đốt. Cơng ty có đội ngũ
cán bộ và cơng nhân đươc đào tạo chính quy về thiết kế, thi cơng và lắp đặt các
cơng trình có u cầu nghiêm ngặt về phịng cháy chữa cháy và chịu áp lực cao.
Tên chi nhánh: chi nhánh Công Ty Cổ Phần Xây Lắp III PETROLIMEX tại
Hà Nội.
Địa chỉ: 149 Trường Chinh- Thanh Xuân- Hà Nội.
Điện thoại: 043. 511.8675 – 043. 511. 8676
Fax: 043. 511. 8752
Năm thành lập: 2006
Chi nhánh Công Ty Cổ Phần Xây Lắp III PETROLIMEX tại Hà Nội được
thành lập theo giấy phép kinh doanh số: 0113013866 do sở kế hoạch đầu tư Hà Nội
cấp ngày 20/09/2006.
Từ khi thành lập chi nhánh đã tạo được uy tín, đã và đang liên tục phát triển và
mở rộng sản xuất không chỉ trong nước mà vươn ra cả thị trường quốc tế. Chi nhánh
đã tham gia cung cấp hệ thống gas chung cư cho các công trình như: hệ thống gas
chung cư đơ thị Ciputra Hà Nội, chung cư Licôgi 13 tại Hà Nội, khu đô thị mới Văn
Khê- Hà Đông và hàng loạt các hệ thống gas chung cư trên địa bàn thành phố Hà
Nội và các tỉnh lân cận.
1.2. Lĩnh vực kinh doanh và quy trình sản xuất sản phẩm.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
2
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Trường Đại học Lao động Xã hội
Chuyên đề tốt nghiệp
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
1.2.1 Lĩnh vực kinh doanh của chi nhánh Công Ty Cổ Phần Xây Lắp III
PETROLIMEX Hà Nội.
-
Xây lắp các cơng trình phục vụ ngành xăng dầu.
-
Xây lắp dân dụng, công nghiệp, thuỷ lợi, cầu đường, cơng trình cơng cộng và
xử lý mơi trường.
-
Lắp đặt thiết bị phịng cháy chữa cháy.
-
Đầu tư, kinh doanh phát triển nhà và hạ tầng cơ sở.
-
Sản xuất, kinh doanh các sản phẩm cơ khí, vật liệu xây dựng ( không sản
xuất tại trụ sở).
-
Kinh doanh xăng dầu và các sản phẩm hoá dầu, hoá chất.
-
Vận tải, giao nhận hàng hoá và cho thuê kho bãi, nhà xưởng.
-
Xử lý nền móng cơng trình.
-
Thiết kế nội, ngoại thất cơng trình.
1.2.2 Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm.
Chi nhánh Công Ty Xây Lắp III PETROLIMEX tại Hà Nội là doanh nghiệp
xây lắp các cơng trình nên sản xuất kinh doanh chủ yếu là thi công, xây mới, nâng
cấp, lắp đặt và cải tạo hồn thiện, trang trí nội thất, cung cấp hệ thống gas cho các
chung cư. Các cơng trình dân dụng và cơng nghiệp, cơng trình cơng cộng.
Do đó sản phẩm của cơng ty khơng năm ngồi đặc điểm của sản phẩm xây lắp.
Đó là các sản phẩm xây lắp có quy mơ vừa và lớn, mang tính chất đơn chiếc, thời
gian sản xuất kéo dài, chủng loại đầu vào đa dạng đòi hỏi vốn đầu tư lớn. Để đảm
bảo sủ dụng vốn một cách hiệu quả phải dựa vào các bản vẽ thiết kế dự toán xây
lắp, giá trúng thầu, hạng mục cơng trình để tiến hành hoạt động thi cơng. Quy trình
sản xuất của cơng ty luôn là một vấn đề quan trọng mà mọi người quan tâm nhất. Vì
nó quyết định trực tiếp tới chất lượng của cơng trình, và dựa vào đó khách hàng có
thể lựa chọn cho mình được nhà cung ứng tốt nhất.
Sau đây là sơ đồ khái quát quy trình sản xuất sản phẩm của chi nhánh Công Ty
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
3
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Trường Đại học Lao động Xã hội
Chuyên đề tốt nghiệp
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Khởi cơng cơng trình
Chuyển các trang thiết bị cơng
nghệ cần thiết ra cơng trường
Mua ngun vật liệu vệ nhập kho
Hồn thiện cơng trình
Xuất kho các cơng trình thi cơng
Bàn giao cơng trình
Sơ đồ. 1.2.2 Quy trình sản xuất
1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý và tổ chức kinh doanh của chi nhánh Cơng
Ty.
1.3.1 Đặc điểm tổ chức quản lý.
Giám đốc chi
nhánh
Phịng tài chính
Phịng kỹ thuật
Phịng vật tư
Phịng bảo vệ
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
4
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Trường Đại học Lao động Xã hội
Chuyên đề tốt nghiệp
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Sơ đồ 1.3 Bộ máy quản lý
- Đứng đầu chi nhánh là Giám Đốc chi nhánh. Là người chỉ đạo trực tiết tới
từng bộ phận của chi nhánh dưới sự điều hành của Giám Đốc Công Ty. Dưới Giám
Đốc chi nhánh là các phòng ban chức năng nghiệp vụ với đội ngũ cán bộ quản lý có
trình độ chun mơn cao. Cùng với đơng đảo lực lượng cơng nhân có tay nghề, kỹ
thuật cao đang làm việc tại các công trường thi cơng.
- Phịng tài chính: thực hiện tồn bộ các cơng tác kế tốn, đề xuất các kế hoạch
và biện pháp sản xuất kinh doanh, cân đối thu chi, giải quyết công nợ và các nghiệp
vụ để đáp ứng kịp thời cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Các phòng ban còn lại gồm: phòng bảo vệ, phòng kỹ thuật, phịng vật tư và
kho chứa dụng cụ thi cơng của chi nhánh.
1.3.2 Đặc điểm tổ chức kinh doanh.
Hiện nay chi nhánh Công Ty Cổ Phần Xây Lắp III PETROLIMEX Hà Nội có ba
đội xây dựng. Trong cùng một thời điểm, chi nhánh Cơng ty có thể có nhiều cơng
trình khác nhau ở các tỉnh, thành phố lân cận Hà Nội. Mỗi đội có thể làm nhiều
cơng trình, hạng mục cơng trình khác nhau. Để đảm bảo cho việc sản xuất được
hiệu quả, tạo thuận lợi trong quản lý các công trình, chi nhánh Cơng Ty đã áp dụng
cơ chế giao khoán cho một số đội sản xuất. Khi nhận thầu cơng trình, chi nhánh
giao cơng trình, hạng mục cơng trình cho các đội sản xuất cùng với sự chỉ đạo của
chủ nhiệm cơng trình, sự giám sát của cán bộ kỹ thuật tại đội sản xuất và cán bộ
phòng kỹ thuật chi nhánh cử xuống, các đội thực hiện thi cơng theo định mức, dự
tốn được giao.
2.
Đặc điểm cơng tác kế toán
2.1 Tổ chức bộ máy kế toán.
2.1.1 Đặc điểm phịng kế tốn.
Bộ máy kế tốn của chi nhánh chịu sự điều hành quản lý trực tiếp của Giám
đốc chi nhánh. Để đảm bảo cơng tác kế tốn hiệu quả và phù hợp với đặc điểm của
đơn vị, bộ máy kế tốn của chi nhánh được tổ chức theo hình thức tập trung trong
đó chỉ có duy nhất một phịng tài chính- kế tốn chịu trách nhiệm về cơng tác kế
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
5
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Trường Đại học Lao động Xã hội
Chuyên đề tốt nghiệp
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
toán. Các kế tốn viên có nhiệm vụ hạch tốn chi tiết các nhiệm vụ kinh tế phát sinh
trong toàn chi nhánh, các nhân viên tài chính của các đội có trách nhiệm thu thập
các chứng từ kinh tế liên quan trong từng đội và chuyển đến phịng kế tốn tài
chính.
Kế toán trưởng
Kế toán đầu tư
Kế toán thanh toán
Kế toán TL và TSCĐ
Kế toán các đội xây lắp
Sơ đồ 2.1 Khái quát bộ máy kế toán
* Chức năng, nhiệm vụ của từng người trong phịng kế tốn.
Đứng đầu bộ máy kế toán là kế toán trưởng. Nhiệm vụ của kế toán trưởng là
người quản lý chung về các công việc kế tốn, hướng dẫn và đơn đốc kế tốn viên
thực hiện tốt các phần hành được giao. Báo cáo kịp thời và trung thực kết quả sản
xuất kinh doanh với cấp trên, chấp hành các pháp lệnh, thể chế tài chính của nhà
nước.
Kế toán tiền lương và TSCĐ chịu trách nhiệm tính lương và theo dõi các
khoản thanh tốn với cán bộ cơng nhân viên trong chi nhánh cơng ty. Tính các
khoản trích theo lương: BHXH, BHYT, KPCĐ....Theo dõi việc mua sắm, tính và
phân bổ khấu hao cho từng đối tượng sử dụng.
Kế toán đầu tư phải quản lý danh mục đầu tư, khối lượng thanh tốn gói thầu
xây lắp, thiết bị, tiến độ thu tiền các dự án, làm báo cáo tình hình sử dụng vốn của
các dự án theo giai đoạn, theo dõi tiền vay ngân hàng của các dự án.
Kế toán thanh toán theo dõi các nghiệp vụ liên quan tới thu chi ( TM và
TGNH) cho các đối tượng.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
6
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Trường Đại học Lao động Xã hội
Chuyên đề tốt nghiệp
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Kế toán các đội xây lắp là nhân viên kinh tế có nhiệm vụ tập hợp và sử lý sơ
bộ các số liệu, chứng từ từ các đội thi công rồi chuyển về phịng tài chính kế tốn để
các kế tốn viên tiến hành hạch tốn theo chức năng chun mơn.
2.2 Chế độ kế toán áp dụng tại chi nhánh.
Chi nhánh Công Ty Xây Lắp III PETROLIMEX tại Hà Nội áp dụng chế độ kế
toán Việt Nam theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC.
Kỳ kế tốn năm của chi nhánh Cơng Ty bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc ngày
31/12 hàng năm. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là Việt Nam đồng.
Chi nhánh Công Ty áp dụng đúng nội dung, phương pháp lập, kỳ chứng từ
theo quy định của pháp luật và nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/05/2004 của
Chính phủ.
Chi nhánh Cơng Ty sử dụng các tài khoản sau: TK 111, TK 112, TK 131, TK
141, TK 142, TK 144, TK 152, TK 153, TK 154, TK 211, TK 214, TK 217, TK 221, TK
223, TK 241, TK 311, TK 331, TK 333, TK 334, TK 335, TK 338, TK 351, TK 411, TK
414, TK 415, TK 421, TK 511, TK 515, TK 621, TK 622, TK 623, TK 627, TK 642
Để phù hợp với đặc điểm tổ chức của doanh nghiệp và tình hình sản xuất, kinh
doanh hiện nay chi nhánh đang tổ chức sổ kế toán theo hình thức “nhật ký chung”. Đặc
trưng cơ bản của hình thức sổ kế tốn này là tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát
sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà quan trọng nhất là Nhật ký chung theo trình
tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên
các sổ Nhật ký để ghi Sổ cái theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, căn cứ vào đó rồi ghi vào
Sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên Sổ cái, lập bảng cân đối số
phát sinh. Sau khi đã kiểm tra và đối chiếu khớp, số liệu trên Sổ cái và bảng tổng
hợp chi tiết được dùng để lập các báo cáo tài chính.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
7
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Trường Đại học Lao động Xã hội
Chuyên đề tốt nghiệp
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chứng từ kế toán
gốc
Sổ nhật ký chung
Sổ, nhật ký đặc
biệt
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Sổ cái
Ghi hàng ngày
Bảng cân đối số
phát sinh
Ghi định kỳ
Ghi cuối kỳ
Báo cáo tài chính
SƠ ĐỒ HÌNH THỨC KẾ TỐN NHẬT KÝ CHUNG
2.3 Hình thức kế tốn, phần mềm kế tốn áp dụng tại chi nhánh Cơng Ty.
Chi nhánh Công Ty Cổ Phần Xây Lắp III PETROLIMEX Hà Nội sử dụng
hình thức kế tốn “nhật ký chung”.
Hiện nay, chi nhánh Cơng Ty áp dụng phần mềm kế tốn doanh nghiệp FSC
và tin học ứng dụng Excel trong công tác kế tốn nên cơng việc đã đơn giản và
thuận tiện hơn rất nhiều. Hàng ngày khi có nghiệp vụ phát sinh, kế tốn tiến hành
kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của các chứng từ sau đó nhập số liệu vào máy tính.
Cuối kỳ thực hiện các bút tốn phân bổ, kết chuyển và in các sổ sách, báo cáo cần
thiết.
Quy trình ghi sổ theo hình thức “ nhật ký chung” tự động hoá (kế toán máy)
như sau:
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Các chứng từ kế toán
Báo cáo tài chính
Sổ sách kế tốn
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
8
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Trường Đại học Lao động Xã hội
Chuyên đề tốt nghiệp
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ
PHẦN XÂY LẮP III PETROLIMEX HÀ NỘI.
2.1 Những vấn đề chung về chi phí sản xuất tại chi nhánh Cơng ty cổ phần
xây lắp III PETROLIMEX Hà Nội
2.1.1 Phân loại chi phí sản xuất
Cũng giống như các doanh nghiệp khác, để tạo ra sản phẩm chi nhánh Công
Ty Cổ Phần Xây Lắp III PETROLIMEX Hà Nội cũng phải bỏ ra các khoản chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí máy thi cơng và chi
phí sản xuất chung. Để tạo điều kiện cho việc lập kế hoạch sản xuất, giá thành dự
toán, giá thành sản phẩm, kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch, dự tốn, cơng ty
phân loại chi phí theo khoản mục chi phí bao gồm:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm toàn bộ các loại nguyên vật liệu
cần thiết để tạo ra sản phẩm như nguyên vật liệu chính ( xi măng, bê tơng, sắt, thép,
gạch, đá,...), các vật liệu phụ (đinh, vít,...), các loại vật tư chế sẵn (bê tơng đúc
sẵn,,...).
Chi phí nhân cơng trực tiếp: Bao gồm lương của công nhân than gia vào
việc thi công như: công nhân trực tiếp thi công, tổ trưởng các đội thi công, công
nhân chuẩn bị và thu dọn cơng trường.
Chi phí sử dụng máy thi cơng: Bao gồm tồn bộ các khoản chi phí liên
quan tới ciệc thuê máy.
Chi phí sản xuất chung: bao gồm các khoản chi phí như: trích BHXH,
BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương của bộ máy quản lý cơng
trình. đội trưởng, kế tốn đội,...
- Đối tượng tập hợp chi phí tại Cơng ty
Chi nhánh Cơng Ty Cổ Phần Xây Lắp III PETROLIMEX Hà Nội là một
công ty trong ngành xây lắp, sản phẩm xây lắp của chi nhánh rất đa dạng như: xây
lắp các cơng trình phục vụ ngành xăng dầu, xây lắp dân dụng, công nghiệp, xử lý
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
9
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Trường Đại học Lao động Xã hội
Chuyên đề tốt nghiệp
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
nền móng cơng trình, thiết kế nội, ngoại thất cơng trình,... Do vậy, chúng ta có thể
thấy rằng chi phí sản xuất của doanh nghiệp có thể phất sinh ở nhiều địa điểm khác
nhau, liên quan tới các đối tượng khác nhau, việc chế tạo, sản xuất khác nhau,...
Chính vì vậy, chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ phải được kế toán tập hợp theo
phạm vi, giới hạn nhất định, tức là việc hạch tốn chi phí sản xuất phải theo từng
đối tượng.
- Phương pháp chi phí sản xuất chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
* Nội dung.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm toàn bộ giá thực tế vật liệu chính,
vật liệu phụ, ... Nguyên vật liệu là yếu tố đầu vào quan trọng nhất, do vậy nó được
các nhà doanh nghiệp đặc biệt quan tâm. Trong các doanh nghiệp xây lắp, chi phí
ngun vật liệu ln là một khoản mục cơ bản chiếm tỷ trọng lớn nhất trong chi phí
sản xuất.
* Chứng từ hạch tốn.
-
Phiếu nhập kho
-
Phiếu xuất kho
-
Sổ chi tiết tài khoản
-
....
* Tài khoản hạch tốn.
TK 621 “Chi phí ngun liệu, vật liệu trực tiếp”: dùng để theo dõi các khoản
chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm.
* Trình tự hạch toán.
- Xuất kho nguyên vật liệu, vật liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm.
Nợ TK 621
Có TK 152
- Mua nguyên vật liệu đưa ngay về phân xưởng sản xuất để trực tiếp sản xuất để sản
phẩm.
Nợ TK 621: giá vật liệu thực tế
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
10
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Trường Đại học Lao động Xã hội
Chuyên đề tốt nghiệp
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nợ TK: 133: thuế GTGT được khấu trừ
Có TK: 331: số tiền cịn nợ người bán
Có TK: 111, 112: trả ngay bằng tiền mặt, TGNH
- Đơn vị tạm ứng chi phí nguyên vật liệu
Nợ TK: 622: số tạm ứng
Có TK: 141: số tạm ứng
- Nguyên vật liệu xuất kho dùng không hết vào hoạt động xây lắp cuoois kỳ nhật lại
kho.
Nợ TK: 152, 153: giá trị vật liệu nhập lại kho
Có TK: giá trị vật liệu nhập lại kho
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp để tính giá thành sản phẩm.
Nợ TK: 154: giá trị nguyên vật liệu kết chuyển
Có: TK: giá trị nguyên vật liệu kết chuyển
Tại chi nhánh Công Ty Cổ Phần Xây Lắp III PETROLIMEX Hà Nội, vật
liệu được sử dụng rất đa dạng và phong phú. Thơng thường mỗi cơng trình thi cơng
thì giá vật liệu chiếm từ 50% đến 80% tổng giá thành sản phẩm của cơng trình.
Trong 7 tháng đầu năm 2009, theo như cơng trình “chỉnh trang tồ nhà N4A-B Lê
Văn Lương” tổng chi phí nguyên vật liệu của chi nhánh là : 1.892.167.884 đồng
chiếm 69,6% trong tổng giá thành sản phẩm 2.717.580.916 đồng. Nguyên vật liệu
được sử dụng để phục vụ thi cơng gồm nhiều chủng loại, có tímh năng, cơng dụng
khác nhau. Do đó việc hạch tốn chính xác, đầy đủ khoản mục chi phí này đặc biệt
quan trọng trong việc xác định lượng tiêu hao vật tư trong sản xuất thi cơng và đảm
bảo chính xác trong giá thành sản phẩm xây dựng.
Để mở rộng quyền tự chủ hạch toán kinh doanh đồng thời phát huy được khả
năng sẵn có ở các đội thi cơng, ban giám đốc tiến hành giao khốn cơng trình cho
từng đội sản xuất. Sau khi cơng trình hồn thành, chi nhánh sẽ thu 7% giá trị quyết
tốn được duyệt thơng qua hồ sơ thanh toán khối lượng chủ đầu tư đã đăng ký, đồng
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
11
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Trường Đại học Lao động Xã hội
Chuyên đề tốt nghiệp
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
thời tạm giữ 5% giá trị quyết toán đẻ bảo hành cơng trình. Khối lượng và chủng loại
vật tư dược mua căn cứ vào dự toán khối lượng xây lắp và định mức tiêu hao vật tư.
Vật tư được sử dụng trong thi cơng được hạch tốn theo giá trị thực tế:
Giá trị thực tế = Giá mua theo HĐ
+
Chi phí VC
Khi đội thi công mua vật tư về công trường, chứng từ ban đầu để lập “bảng kê đề
nghị hoàn vay mua vật tư” là hoá đơn bán hàng. Như đội trưởng mua vật tư về cơng
trường sẽ có hố đơn như sau.
Căn cứ vào hoá đơn trên, kế toán đội sẽ tiến hành lập phiếu nhập kho . Sau
đó dựa vào tiến độ cơng trình kế tốn lập ln phiếu xuất kho.
Đồng thời, căn cứ vào hoá đơn bán hàng, kế toán đội sẽ lập bảng kê đề nghị hoàn
vay mua vật tư.
Sau khi đội trưởng ký xác nhận vào bảng trên, kế toán đội mang hoá đơn
GTGT cùng bảng kê lên phịng kế tốn để phịng kế tốn kiểm tra và hạch tốn.
Tài khoản 632- chi phí ngun vật liệu trực tiếp được mở chi tiết theo từng
đối tượng tập hợp chi phí.
Căn cư vào chứng từ, hố đơn và bảng kê đề nghị hoàn vay mua vật tư, kế
tốn trưởng hach tốn như sau:
HĨA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ngày 20 tháng 1 năm 2011
Số: 0012567
Đơn vị bán hàng: Doanh nghiệp tư nhân Sơn Dũng
Địa chỉ: 156 Láng Hạ - Đống Đa – Hà Nội
MST: 010235789
Họ và tên người mua hàng: Trịnh thanh Sơn
Tên đơn vị: Chi nhánh Công Ty Cổ Phần Xây Lắp III PETROLIMEX Hà Nội
Địa chỉ: 149 Trường Chinh – Thanh Xuân – Hà Nội
Hình thức thanh toán: TM/ CK
MST: 0302536580004
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
12
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Trường Đại học Lao động Xã hội
Chuyên đề tốt nghiệp
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
STT
Tên hàng hố, dịch vụ
A
Đơn vị tính Số lượng
B
C
1
Đơn giá
Thành tiền
2
3
1
Cát vàng
M3
100
105.000
10.500.000
2
Đá dăm 4x6
M3
30
200.000
6.000.000
Cộng tiền hàng:
16.500.000
Thuế suất TGTGT: 10%
Tiền thuế:
1.650.000
Tổng cộng tiền thanh toán:
18.150.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười tám triệu một trăm năm mươi ngàn đồng chẵn.
Ngày 20 tháng 01 năm 2011
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
Căn cứ vào hóa đơn trên, kế tốn đội sẽ tiến hành lập phiếu nhập kho. Sau đó
dựa vào tiến độ cơng trình kế tốn lập ln phiếu nhập kho.
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 20 tháng 1 năm 2011
Tên đơn vị cung ứng: Doanh nghiệp tư nhân Sơn Dũng
Địa chỉ: 156 Lấng Hạ - Đống Đa – Hà Nội
MST: 010235789
Số: 123
Hóa đơn số: 12567 – ngày 20 tháng 1 năm 2011
Nhập tại kho: Đội 1 – CT: Chỉnh trang tòa nhà N4A-B Lê văn Lương
STT
Tên nhãn hiệu, Mã
Đơn vị
quy cách vật
tính
số
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
tư
1
Cát vàng
M3
100
100
105.000
10.500.000
2
Đá dăm 4x6
M3
30
30
200.000
6.000.000
Cộng
16.500.000
Ngày 20 tháng 01 năm 2011
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
13
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Trường Đại học Lao động Xã hội
Chuyên đề tốt nghiệp
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Đội trưởng
Thủ kho
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
14
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Trường Đại học Lao động Xã hội
Chuyên đề tốt nghiệp
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 20 tháng 1 năm 2011
Họ và tên người nhận hàng: Hoàng thanh Hải
Lý do xuất: Đổ sàn
Xuất kho tại: Đội 1- CT: Chỉnh trang tòa nhà N4A-B Lê văn Lương
STT
Tên nhãn
Mã
Đơn
hiệu, quy
số
vị
Số
lượng
cách vật tư
tính
1
Cát vàng
M3
Yêu
cầu
100
2
Đá dăm
M3
Đơn giá Thành tiền
Thực
xuất
100
105.000 10.500.000
30
30
200.000
6.000.000
4x6
3
Cát
M3
…
…
…
…
4
Thép
KG
…
…
…
…
Cộng
31.000.000
Ngày 20 tháng 01 năm 2011
Người nhận
Thủ kho
Đội trưởng
Đồng thời, căn cứ vào hóa đơn bán hàng, kế tốn đội sẽ lập bảng kê đề
nghị hoàn vay mua vật tư.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
15
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Trường Đại học Lao động Xã hội
Chuyên đề tốt nghiệp
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BẢNG KÊ ĐỀ NGHỊ HOÀN VAY MUA VẬT TƯ
Tên tôi là: Trịnh thanh Sơn
Đơn vị thi công: Đội 1 – CT: chỉnh trang tòa nhà N4A-B lê văn Lương
Xin được hoàn vay các loại vật tư phục vụ thi cơng
Hóa đơn
Số
Ngày
12567
20/01
Tên
Đơn
Khối
Đơn
vật tư
vị
lượng
giá
Thành tiền
Thuế
VAT
Tổng cộng
tính
Cát
M3
100
105.000
10.500.000
1.050.000
11.550.000
M3
30
200.000
6.000.000
600.000
6.600.000
16.500.000
1.650.000
18.150.000
vàng
12567
20/01
Đá
dăm
4x6
Cộng
Hà Nội, ngày 20 tháng 01 năm 2011
Giám đốc
Kế toán trưởng
Đội trưởng
Sau khi đội trưởng ký xác nhận vào bảng trên, kế toán đội mang hóa
đơn GTGT cùng bảng kê lên phịng kế tốn kiểm tra và hạch tốn.
Tài khoản 632 chi phí ngun vật liệu trực tiếp được mởi chi tiết theo
tùng đối tượng tập hợp chi phí.
Căn cứ vào chứng từ, hóa đơn và bảng kê đề nghị hoàn vay mua vật tư,
kế toán trưởng hoạch toán như sau:
NợTK 621:16.500.000
Nợ TK 133(1):1.650.000
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
16
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Trường Đại học Lao động Xã hội
Chuyên đề tốt nghiệp
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Có TK 141:18.150.000
Khi đến hạn thanh toán với người bán, đội trưởng cơng trình sẽ làm giấy đề
nghị tạm ứng chuyển khoản để đề nghị chi nhánh chuyển tiền mua vật tư cho người
bán. Sau đó khoảng 3 đến 5 ngày, tiền sẽ chuyển về tài khoản của đơn vị cung ứng.
Khi đó phịng kế tốn hạch tốn như sau:
Nợ TK 141: 18.150.000
Có TK 112: 18.150.000
Dựa vào cách hạch tốn của kế toán trưởng, kế toán tổng hợp sẽ nhập bút
toán trên vào chứng từ theo phát sinh của phần mềm kế tốn máy. Máy tính sẽ tự
động cập nhật số liệu vào các sổ liên quan như: sổ chi tiết tài khoản 621, nhật ký
chung, sổ cái tài khoản 621
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/01/2011 ngày 30/6/2011
Tài khoản: 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tên đối tượng: Trịnh Thanh Sơn- CT: chỉnh trang toà nhà N4A-B Lê Văn Lương
Đơn vị: đồng
Chứng từ
Số
Trích yếu
Ngày
TK
ĐƯ
Số PS trong kỳ
Nợ
Số dư cuối kỳ
Có
Nợ
Có
SDDK
26
15/1
Hồn vay 141
chi phí
11.230.000
...
...
...
....
33
20/1
Hồn vay 141
chi phí
18.150.000
...
...
....
...
...
..
k/c 30/6/09 K/c CP vào 154
giá thành
Cộng PS
1.892.167.884
1.892.167.884
Dư cuối kỳ
1.892.167.884
0
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
17
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Trường Đại học Lao động Xã hội
Chuyên đề tốt nghiệp
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
NHẬT KÝ CHUNG
2 quý đầu năm 2011
Đơn vị: đồng
Chứng từ
SH
Diễn giải
SHTK
NT
Số phát sinh
Nợ
Có
Số trang trước chuyển
sang
PC01
20/1
Mua NVL phục vụ SX
152
16.500.000
133
1.650.000
111
PX01 20/1
Xuất NVL phục vụ SX
621
18.150.000
31.000.000
152
...
...
KC01 30/6
31.000.000
.....
...
...
K/C CP NVL trực tiếp
154
1.892.167.884
621
KC02 30/6
K/C CP NC trực tiếp
154
1.892.167.884
603.725.000
622
KC03 30/6
K/C CP máy thi công
154
603.725.000
47.560.000
623
...
....
KC04 30/6
47.560.000
.....
.....
.....
K/C CP SX chung
154
174.127.116
627
Cộng
...
......
174.127.116
.....
.....
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
18
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Trường Đại học Lao động Xã hội
Chuyên đề tốt nghiệp
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
SỔ CÁI
Từ ngày 01/01/2011 đến 30/6/ 2011
Tài khoản :621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tên đối tượng: Trịnh Thanh Sơn- CT: chỉnh trang tồ nhà N4A-B Lê Văn Lương
Chứng từ
SH
Trích yếu
TK
Số phát sinh
ĐƯ
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
26
15/1
Hồn vay chi phí
141
11.230.000
...
...
...
...
...
33
20/1
Hồn vay chi phí( nhà N4A- 141
...
18.150.000
B)
K/C
30/6
K/C CP vào giá thành
154
Cộng
1.892.167.884
.....
.....
CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG CHUYỂN KHOẢN
Kính gửi:
Ơng Gián đốc chi nhánh
Bà Kế tốn trưởng chi nhánh
Tên tơi là: Trịnh thanh Sơn
Công tác tại: Đội 1 – CT: Chỉnh trang tòa nhà N4A-B Lê văn Lương
Xinh tạm ứng số tiền: 18.150.000 đồng
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
19
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Trường Đại học Lao động Xã hội
Chuyên đề tốt nghiệp
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
( Bằng chữ: Mười tám triệu một trăm năm mươi ngàn đồng chẵn)
Để sử dụng vào việc: Thanh toán tiền mua cát, đá dăm 4x6.
Đề nghị chuyển cho doanh nghiệp tư nhân Sơn Dũng
Tài khoản số: 1200.008.121.123
Tại: Ngân hàng Công thương Việt Nam
Hóa đơn số: 0012567
Số tiền: 18.150.000 đồng
(Bằng chữ: Mười tám triệu một trăm năm mươi ngàn đồng)
Đề nghị Ông, Bà quan tâm giải quyết
Tôi xin chân trọng cảm ơn.
Hà Nội, ngày 20 tháng 1 năm 2011
Giám đốc
Kế toán trưởng
Người xin tạm ứng
Dựa vào cách hạch toán của kế toán tưởng, kế toán tổng hợp sẽ nhập bút toán
tổng hợp sẽ nhập bút toán trên vào chứng từ theo phát sinh của phần mềm kế tốn
máy. Máy tính sẽ tự động cập nhập số liệu vào các sổ liên quan như: sổ chi tiết TK
621…
Cuối tháng, mỗi quý, kế toán đội lên phịng kế tốn đối chiếu và xác định
cơng nợ của mình. Nếu thấy số liệu giữa sổ chi tiết TK 141 ở dưới đội đã khớp với
sổ chi tiết TK 141 ở phịng kế tốn, kế tốn đội sẽ lập bảng đối chiếu cơng nợ để
phịng kế tốn và đội trưởng cơng trình xác nhận cơng nợ của cơng trình mà đội thi
cơng.
BIÊN BẢN ĐỐI CHIẾU CƠNG NỢ
Cơng trình: Chỉnh trang tịa nhà N4A-B Lê Văn Lương
(Tính từ đầu cơng trình đến hết 31/ 07/ 2011)
Hơm nay, ngày 01 tháng 08 năm 2011, tại phịng KTTC, chúng tơi gồm:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
20
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Trường Đại học Lao động Xã hội
Chuyên đề tốt nghiệp
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
A. 1. Bà Nguyễn hồi Thu – Trưởng phịng KTTC
2. Ơng Dương Hồi Nam – Kế Tốn
B.
1. Ơng Trịnh thanh Sơn - Đội trưởng
2. Bà Nguyễn thùy Trang – Kế toán đội
Cùng nhau đối chiếu xẫ nhận cơng nợ cơng trình – từ đầu cơng trình đến hết
ngày 31/ 07/ 2011 với số liệu cụ thể nhu sau:
Số phát sinh
STT
Số dư cơng nợ
chú
Nội
dung
Vay
Hồn chứng
từ
1
Năm
Ghi
Cịn phải
Hồn thừa
hồn thành
1.956.276.000 2.265.276.400
-
309.000.400
2008
2
Năm
3.006.276.000 2.717.580.916 288.695.084
2009
Tổng
4.962.552.000 4.983.857.316 -
20.305.316
vay
Tính đến hết ngày 31/ 07/ 2011, trên sổ sách kế tốn, Ơng Trịnh thanh Sơn
đã hồn thừa 20.305.316 đồng. Chúng tôi thống nhất nội dung và số liệu trên.
Đội cơng trình
Kế tốn đội
Đội trưởng
Phịng kế tốn
Kế tốn
Trưởng phịng KTTC
- Phương pháp chi phí vật liệu sản xuất
* Nội dung
Chi phí nhân cơng trực tiếp bao gồm các khoản tiền lương chính và tiền lương
phụ,... của cơng nhân trực tiếp tham gia thi công xây lắp, sản xuất sản phẩm công
nghiệp, ...
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
21
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Trường Đại học Lao động Xã hội
Chuyên đề tốt nghiệp
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
* Hình thức trả lương và chứng từ sử dụng
* Hình thức trả lương.
Hiện nay, chi nhánh Công Ty Cổ Phần XÂY Lắp III PETROLIMEX Hà Nội áp
dụng hhai hình thức trả lương: trả lương theo thời gian và trả lương theo sản phẩm.
Lương thời gian áp dụng cho các bộ phận quản lý chỉ đạo sản xuất thi công xây
dựng cơng trình, và những việc khơng có định mức nhân công mà phải tiến hành
công nhật.
Lương sản phẩm được áp dụng cho bộ phận trực tiếp thi công xây dựng cơng
trình.
* Chứng từ sử dụng.
- Bảng chấm cơng.
- Bảng thanh tốn tiền lương
- Phiếu xác nhận sản phẩm hồn thành
- ........
* Tài khoản hạch tốn.
Tài khoản 622 “chi phí nhân công trực tiếp” dùng để phản ánh các khoản chi phí
nhân cơng trực tiếp.
* Trình tự hạch tốn.
Ví dụ: Theo phiếu xác nhận sản phẩm hoặc khối lượng công việc hồn thành
của tổ nề trong tháng 1: kế tốn đội biết được tổng số tiền phải trả cho tổ llà:
69.500.000 đồng. Mặt khác, từ bảng chấm cơng ké tốn đội cuũng biết được tổng số
ngày cơng của tồn tổ trong tháng là 1110 cơng. Trong đó. Có 31 ngày cong của tổ
trưởng với đơn giá ngày công là 100.000 đồng/ ngày cơng. Như vậy, kế tốn đội
tính tiền lương cho tổ nề như sau:
31 (ngày công) x 100.000 đồng/ngày = 3.100.000 đồng
Từ đó, kế tốn đội tính ra đơn giá bình qn cho những cơng nhân khác theo cơng
thức sau:
69.500.000-3.100.000
Đơn giá bình qn ngày cơng=
=61.538đơng/ngày cơng
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
22
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Trường Đại học Lao động Xã hội
Chuyên đề tốt nghiệp
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
1110-31
Dựa vào đơn giá ngay cơng bình qn kế tốn đội sẽ tính ra tiền lương của
những cơng nhân khác bằng cách lấy số ngày công của họ nhân với đơn giá ngày
cơng bình qn.
Ví dụ: tiền lương của cơng nhân Nguyễn Hồng Hà là:
30 ngày cơng x 61.538 đồng/ ngày cơng = 1.846.140đồng
PHIẾU XÁC NHẬN SẢN PHẨM HOẶC CƠNG VIỆC HOÀN THÀNH
Ngày 31 tháng 1 năm 2011
Họ và tên người giao dịch: Trịnh thanh Sơn
Họ và tên người nhận việc: Trần thái Hịa
Cơng trình: Chỉnh trang tịa nhà N4A-B Lê Văn Lương
Đơn vị: Đồng
STT
Nội dung cơng việc
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Trát tường ngoài
M2
1.600
30.000
48.000.000
2
Trát vách
M2
500
27.000
13.500.000
3
Trát xà dầm
M2
300
40.000
12.000.000
Cộng
Người giao dịch
73.500.000
Người làm việc
Phòng kỹ thuật
Giám đốc
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
23
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Trường Đại học Lao động Xã hội
Chuyên đề tốt nghiệp
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BẢNG CHẤM CƠNG
Tháng 1 năm 2011
STT Họ và tên
1
Trần thái Hồn
2
Hà Văn Tuấn
3
…...
25
Đỗ Nam Hải
Cấp bậc
Tổ trưởng
Ngày trong tháng
Quy ra công
1
2
3
… 31
SP
K
K
K
…
K
31
31
K
K
K
…
Ơ
30
30
… … … … …
…
…
K
27
27
Ơ
K
…
Ơ
TG Cơng
Cộng
1110
Ghi chú: Lương sản phẩm K
Người duyệt
Lương thời gian X
Phụ trách bộ phận
Nghỉ ốm X
Người chấm cơng
BẢNG THANH TỐN TIỀN LƯƠNG CƠNG NHÂN TRỰC TIẾP
Tháng 1 năm 2011
STT Họ và tên
Lương khốn
Tổng
số
tiền Ký nhận
lương
Cơng
Số tiền
…
1
Trần Đăng Độ
31
100.000
3.100.000
…
2
Hà Văn Tuấn
30
61.538
1.846.140
…
…
…
…
…
…
…
25
Đỗ Nam Hải
27
61.538
1.661.523
…
Cộng
1110
73.500.000
…
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
24
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Trường Đại học Lao động Xã hội
Chuyên đề tốt nghiệp
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BẢNG TỔNG HỢP LƯƠNG CƠNG NHÂN
Tháng 1 năm 2011
STT
Bộ phận
Số cơng nhân Số tiền
1
Tổ nề
25
73.500.000
2
Tổ mộc
21
70.150.000
3
Tổ sắt
20
79.890.000
Cộng
Lập biểu
Ghi chú
223.540.000
Đội trưởng
Kế toán trưởng
Giám đốc
Để hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp, chi nhánh sử dụng TK 622.
Căn cứ vào bảng trên kế tốn trưorng hạch tốn:
Nợ TK 622: 223.540.000
Có TK 141: 223.540.000
Sau đó kế tốn sẽ nhập vào chứng từ phát sinh của phần mêm kế tốn
máy để máy tính tự cập nhật số liệu vào các sổ có liên quan. Kế tốn đội nhận
lương về trả cho cơng nhân, tại phịng kế tốn kế tốn trưởng căn cứ vào giấy
ủy quyền nhận tiền mặt để hạch tốn.
Nợ TK 141: 223.540.000
Có TK 111: 223.540.000
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
25
LUAN VAN CHAT LUONG download : add