Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.15 MB, 81 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
GVHD : TS. LƯU THANH TÂM SVTH : VO THI THU TRANG MSSV : 103401519
KHÓA : 2003
\S9-L01 00254 4 <sub>————————</sub>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><small>2.2. Phân loại giá thành sản phẩm...---:-:-c:+ttnnntththhttttttrtrrrtrttrttdttntftf </small><sup>2 </sup><small>3. Mối quan hệ giữa chỉ phí sản xuất và giá </small> <sup>thành...e-.eeeeeersterrterrttrrttrrtrrrrne 3 </sup>
4. Nhiệm vụ kế tốn chỉ phí và tính giá thành <sup>sản phẩm ...---estrrtttrrtrre 3 </sup>
<small>4 </small>
4. Kế toán tập hợp và phân bổ chỉ phí sản xuất kinh <sup>doanh ...---s+s+e+erse°°* 4 </sup>
7.1. Chi phí nguyên vật liệu trực ... <sup>ộộộ na 5 </sup>1.2. Chi phí nhân công trực To ng, <sup>aauwnnynyYYNYH 6 </sup>
<small>1.3. Chi phí sản xuất chung...---::eerrttnnnnnhhhttttttrrrttrtrrtdntr11077777 </small><sup>TT 7 </sup><small>§. Phương pháp đánh giá sản phẩm đở đang...--«ee-eeernrttttttetrrertrrrerrrrr </small><sup>8 </sup><small>9, Phương pháp tính giá thành sản phẩm...---sesrttttreettttrssrrertrarerrrrre </small><sup>10 </sup>
2.1. Tổng quan về công tY...-‹-..-.-eeerrrerrererrmerrrrrrtrrrrrrrtrrrrntt117117777777/ <sup>0 16 </sup>
2.2. Cơ cấu tổ chức và quần lý...-.-eeeeeeeeeerrrrertrrtrreerterrtrtrrertrftf11100777777 <sup>19 </sup>
<small>2.2.1. Sơ đồ tổ chức của công ty...-eeererrrrrntrtrrrndmnrri11271TTĐ) </small> <sup>19 </sup>
<small>SVTH: V6 Thi Thu Trang-Lớp QKT2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">2.2.2. Chức năng, nhiệm vu của từng <sup>bộ phận...----:+rnhhtttt9nt9tttr11777 </sup>19
28 CHƯƠNG Ili: HACH TOAN CHI <sup>PHI VA TINH GIA THANH TAI </sup> <sup>CONG TY </sup>
<small>‹...««-<-s<<s*seseeetreeee 29 </small>1. Đối tượng hạch toán chỉ phí...enenennnttntehttnfff207770100
00 TU 29
¬.—..ẻ.o...Ắ.Ắ.Ắ....
TTT 29
Il. Phuong pháp tập hợp chỉ phí <sup>và quy trình tính giá thành ...--«see-s+eseestettrteentrr </sup>29
<small>1. Phương pháp tập hợp chỉ phí...----sssthntthhthhhtthttHHttff9ff77777777 TT) 30 </small>2. Qui trình kế tốn chỉ phí sản xuất <sup>và tính giá thành ...--eeertrerrrtrrtrnnrre7 </sup>
30
II. Kế tốn tập hợp chỉ phí phát <sup>sinh...-.-eerrteerrrertttrrtrrrmrrrtrnmr777777/T7 </sup>31 1. Chỉ phí nguyên vật liệu trực <sup>tiẾp...--eeeeeeerterttrnarrrrtrntrriirttfrtrf1fT7 </sup>
31
1 1. Tế chức chứng từ ...nnhnnhhttnttớttrtenftne2727277710 0 31 1.2. Đặc điểm hạch tốn chỉ phí sản <sup>xuất và tính giá thành...-errrrrrrntrntre </sup>
1.6. Phương pháp hạch toán nghiệp <sup>vụ phát imal </sup> <sup>... 33 </sup>
2. Chỉ phí nhân cơng trực LIẾp...eeceeeeeeeerrerrerrrririririririrrrrfft777T7 38 2-1. Qui trình ghi SỐ...ìằnnnnnnhnthtntttnreennffffff20 <sup>0 lu 38 </sup>2.2. Cách tính lương cho cơng nhân trực <sup>tiếp sẵn xuất...eeeerrrrrrrttntrre </sup>
40
"<<"... .a¬a.‹a....
40 2.4. Tài khoắn sử đụng...---trttrhtthtr <sup>177 by </sup> <sup>2x rtrrrrrrrirrrrrrritttttdtttftttttftttf 40 </sup>
<small>40 </small>
3. Chỉ phí sắn xuất chung...-eeeeeeretertrerreeerrrrrrrnere00 li 42
3.1. Đặc điểm hạch tốn chỉ phí sản <sup>xuất chung...---::++++ttttttttttntttttttnnfft </sup>42
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP <sup>GVHD: Ts Lưu Thanh Tâm </sup>3.2, Chứng từ sử dụng...-tnnn9 <sup>0022211272070 </sup>
lu 42 3.3. Tài khoản sử dụng...esenennnrttdớntretntennnfgf71720000
—."“... 5¬. 41
6.3 Phương pháp hạch tốn nghiệp <sup>vụ phát "ì ...na </sup>47 7_ Kế tốn chỉ phí bán hằng...-eeeerrrerreertrnrrrrrrrrrteerrrr1r
0 lui 50
50 2.2. Chứng từ sử dựng...--nnntnthrtentrtrtnnnrrfnftf777277/0
0 li 53
TỶ..." ....ậa....ẮốỐốỐ 53
CHƯƠNG IV : MỘT SỐ BIỆN PHÁP <sup>HỒN THIỆN CƠNG TÁC HACH </sup>
64 13.5 Kiểm sốt chỉ phí...--is <sup>nhớt tttttentfnftfrf771200 </sup>
0 64
43.6, Dau tur tai <sup>.'...ằ.Ằ-.ẲẰẲ.enna </sup>65
<small>PHỤ LỤC...-s-S<nerrerrrrrrrerrrrrrrrrtffff77T777TTDTƯ) 68 </small>
SVTH: Võ Thị Thu Trang-Lớp <sup>QKT2</sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP <sup>GVHD: Ts Lưu Thanh Tâm </sup>
Hình 1 : Sản phẩm giấy cuộn vàng.
Sơ đồ 1 : Tính giá thành theo phương <sup>pháp kết chuyén song song. </sup>Sơ đồ 2 : Tính giá thành theo phương <sup>pháp kết chuyển tuần tự. </sup>
Sơ đô 3 : Tổ chức bộ máy công tY-
Sơ đô 5 : Hình thức ghỉ sổ Nhật Ký Chung. Sơ đồ 6 : Qui trình sản xuất giấy.
Sơ để 8 : Sơ đồ hạch toán.
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP <sup>GVHD: Ts Lưu Thanh Tâm </sup>
<small>Bảng 7 : Bảng tập hợp chi phi ban hang </small><sup>nam 2006. </sup>
<small>Bang 8 : Bang tap hgp chi quần lý doanh </small><sup>nghiệp năm 2006. </sup>
<small>SVTH: Võ Thị Thu Trang-Lớp QKT2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>TNHH : Trách nhiệm hữu hạn. </small>SX-TM : Sản xuất -Thương mại.
<small>NVL </small> <sup>: Nguyên vật liệu. </sup><small>TK </small> <sup>: Tài khỏan. </sup>
<small>HĐKD : Hoạt động kinh doanh. </small>SXKD : Sản xuất kinh doanh. BQGQ_ : Bình quân gia quyền.
BHXH : Bảo hiểm xã hội. BHYT : Bảo hiểm y tế.
<small>KPCĐ_ : Kinh phí cơng đồn. </small>
CPSX : Chỉ phí sản xuất.
<small>TSCĐ : Tài sản cố định. SP </small> <sup>: Sản phẩm. </sup>
<small>Z </small> <sup>: Gía thành. </sup><small>GTGT : Gía trị gia tắng. </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">1. Ly do chon dé tài :
<small>Nền kinh tế thị trường định hướng XHCN của </small> <sup>nước ta với xu hướng ngày càng hoà </sup>
nhập với nên kinh tế thế giới sẽ đem đến những cơ <sup>hội phát triển cũng như những khó </sup>
<small>khốc liệt , là bản chất vốn có của nên kinh tế thị </small><sup>trường. Các doanh nghiệp không những </sup><small>cạnh tranh nhau về mẩu mã, chất lượng, số lượng </small><sup>mà còn cạnh tranh nhau cả về giá bán </sup><small>của sản phẩm. Để hoạt động kinh doanh hiệu </small> <sup>quả, đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải năng </sup>
động, nhạy bén, nắm bắt nhủ cậu của thị trường , phải <sup>tìm cách nâng cao chất lượng sản </sup>phẩm dịch vụ, giảm thiểu chỉ phí và xác định giá <sup>bán hợp lý mà vẫn giữ chất lượng sản </sup>phẩm. Do đó, việc hạch tốn chỉ phí sản xuất và tính <sup>giá giá thành đầy đủ, chính xác là </sup>
<small>cường lợi nhuận. </small>
Trong suốt thời gian học tập tiếp thu kiến thức vế kế <sup>toán, em đã được học rất nhiều </sup>
muốn tiếp cận với thực tế để học hỏi thêm. Xuất phát <sup>từ những lý do trên, em đã chọn </sup>
<small>Cong Ty TNff Sản Xuất Thương Mại Phú Nhuận” </small> <sup>để hiểu rõ hơn về vấn để này. </sup>
Vì thời gian thực tập không nhiều, kiến thức và kinh <sup>nghiệm còn hạn chế nên sẽ </sup>
<small>không tránh khỏi những sai sót khi thực hiện để </small> <sup>tài này, kính mong được sự góp ý của </sup>
quý thây cô, các cô chú trong công ty để kiến thức <sup>của em ngày càng hoàn thiện hơn. </sup><small>2. Mục tiêu nghiên cứu : </small>
<small>SVTH: Võ Thị Thu Trang-Lớp QKT2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Khi chọn để tài này , em muốn tìm hiểu xem <sup>xét tính hợp lý của các yếu tố cấu </sup>
<small>thành nên giá thành sản phẩm và cách kế toán </small><sup>hạch tốn chỉ phí sản xuất và tính giá </sup>
thành sản phẩm của cơng ty. Từ đó đề ra các <sup>biện pháp tiết kiệm chỉ phí sản xuất và </sup>
<small>hiệu </small>quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
<small>3. Nội dung nghiên cứu : </small>
-Tập hợp chỉ phí sản xuất theo từng khoản mục
-Kết chuyển và tập hợp chỉ phí sản xuất để tính <sup>giá thành. </sup>
-Đánh giá công tác tổ chức hạch toán chi phi <sup>sản xuất va tính giá thành sản phẩm </sup>
<small>4. Phương pháp nghiên cứu : </small>
-Tham khảo những tài liệu có liên quan đến để <sup>tài. </sup>
<small>-Thu thập số liệu thực tế tại phịng kế tốn. </small>
-Phơng vấn , tìm hiểu thực tế về qui trình sản xuất <sup>tại phân xưởng. </sup><small>5, Phạm vi nghiên cứu : </small>
<small>ra </small>còn để cập đến chỉ phí bán hàng và chỉ phí quần <sup>lý doanh nghiệp. Số liệu dùng để </sup>
<small>nghiên cứu là từng tháng và cả năm 2006. </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>1.2. Phân loại chỉ phí sản xuất: </small>
<small>Có nhiều cách phân loại chi phi sản xuất tuỳ </small> <sup>thuộc theo mục đích và cơng tác quản lý: </sup><small>a. Phân loại theo nội dung kinh tế của chỉ </small> <sup>phí . </sup>
Theo quy định hiện nay, chỉ phí sản xuất được <sup>phân thành nam yếu tố: </sup><small>4 Chỉ phí nguyên vật liệu. </small>
<small>Theo quy định hiện nay thi chi phi san xuất </small> <sup>gồm 3 khoản mục: </sup>
4 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Chi phí nhân công trực tiếp.
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">LU
Chi phi sản xuất chung
c. Phan loai theo mối quan hệ giữa chỉ phí <sup>với khối lượng sản phẩm hoàn thành. </sup>% Biến phí.
22 Phân loại giá thành sản phẩm :
Để phục vụ cho công tác quản lý ở <sup>doanh nghiệp thì người ta sử dụng các </sup>
<small>chỉ phí </small>
hiện hành tại từng thời điểm nhất định <sup>trong kỳ kế hoạch . Gia thành định mức </sup>được xem là căn cứ để kiểm sốt tình <sup>hình thực hiện các định mức tiêu hao các </sup>yếu tố vật chất khác nhau phát sinh trong <sup>quá trình sản xuất. Gía thành định mức </sup>
cũng được xây đựng trước khi bắt đầu quá <sup>trình sản xuất. </sup>
tế trong kỳ để thực hiện quá trình sản xuất <sup>sản phẩm. Gía thành thực tế được xác </sup>định sau khi đã xác định được kết quả <sup>sản xuất trong kỳ. Gía thành thực tế là </sup>
căn
CoN NaN a
cứ để kiém tra , ddnh giá tình hình tiết kiệm chỉ phí, hạ thấp <sup>giá thành và xác định </sup>
kết quả kinh doanh
Chi phí sắn xuất và giá thành sản phẩm là 2 mặt khác nhau <sup>của quá trình sản xuất, </sup>một bên là các yếu tố chi phi “đầu vào” và một bên là kết <sup>quả sản xuất ở “đầu ra” cho </sup>nên chỉ phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan <sup>hệ mật thiết với nhau, có </sup>nguồn gốc giống nhau nhưng cũng có những điểm khác nhau <sup>về phạm vi và hình thái </sup>
- Chi phí sản xuất được tính trong phạm vi giới hạn của <sup>từng kỳ nhất định (tháng, </sup>
quý, năm ) và chi phí sản xuất trong từng kỳ kế tốn thường <sup>có liên quan đến 2 bộ </sup>
phận khác nhau : sản phẩm đã hoàn thành trong kỳ và <sup>sản phẩm dở dang lúc cuối kỳ. </sup>
- Gia thành sản phẩm chỉ tính cho sản phẩm đã hoàn thành <sup>trong kỳ và chỉ tiêu này </sup>thường bao gồm 2 bộ phận : chỉ phi sản xuất kỳ trước chuyển <sup>sang kỳ này và một phần </sup>
chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ này (sau khi trừ đi <sup>giá trị sản phẩm đở dang cuối </sup>
liền với các loại chỉ phí sản xuất khác nhau cũng như theo <sup>từng loại sản phẩm được sản </sup>xuất
-Tinh tốn chính xác, kịp thời giá thành của từng loại sản <sup>phẩm được sản xuất. </sup>
<small>sai mục đích. </small>
-Lập các báo cáo về chi phi san xuất và giá thành sản phẩm: <sup>tham gia phân tích </sup>
tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, để xuất biện pháp <sup>để tiết kiệm chi phí sản xuất </sup>
và hạ thấp giá thành sản phẩm.
SVTH: Võ Thị Thu Trang-Lớp QKT2
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">a. Đối tượng hạch tốn chỉ phí.
phí cẩn được tập hợp để phục vụ cho việc kiểm soát chỉ phí <sup>và tính giá thành sản </sup>phẩm. Tuỳ theo đặc điểm về tổ chức sản xuất, về quy trình <sup>sản xuất cũng như đặc </sup>điểm sản xuất sản phẩm mà đối tượng hạch toán chỉ phí sản <sup>xuất có thể là: loại sản </sup>phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng, giai đoạn sản xuất, phân <sup>xưởng sản xuất... </sup>
b. Đối tượng tính giá thành.
Xác định đối tượng tính giá thành là xác định đối tượng <sup>mà hao phí vật chất được </sup>
doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất đã được kết tỉnh trong đó nhằm <sup>định lượng hao phí cần </sup>được bù đắp cũng như tính tốn được kết quả kinh doanh. Tuỳ <sup>địa điểm sản xuất sản </sup>phẩm mà đối tượng tính giá thành có thể là: chỉ tiết sản phẩm, <sup>bán thành phẩm, sẵn </sup><small>phẩm hoàn chỉnh, đơn đặt hàng, hạng mục cộng trình... </small>
<small>a. Kỳ tính giá thành : </small>
Tuỳ theo chu kỳ sẵn xuất dài hoặc ngắn cũng như đặc điểm sản <sup>xuất sản phẩm mà </sup>
tháng, cuối mỗi năm hoặc khi đã thực biện hoàn thành <sup>đơn đặt hàng, hoàn thành hạng </sup>
<small>mục cơng trình. </small>
b. Trình tự tính giá thành :
Bước 1 : Tập hợp chỉ phí trực tiếp cho các đối tượng chịu chỉ phí <sup>có liên quan. </sup>
thành và theo các đối tượng đã được xác định
Bước 3 : Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo <sup>phương pháp thích hợp. </sup>
Bước 4: Tính giá thành và nhập kho thành phẩm.
7.1. Chỉ phí nguyên vật liệu trực tiếp.
SVTH: Võ Thị Thu Trang-Lớp QKT2
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">hạch toán chỉ
phí sản xuất hoặc đối tượng tính giá thành.
b. Tài khoản sử dụng :
TK 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực <sup>tiếp”. Kết cấu như sau : </sup>
Bên nợ : Tập hợp chỉ phí nguyên vật <sup>liệu trực tiếp thực tế phát sinh. </sup>
Bên có : - Trị giá nguyên vật liệu sử <sup>dụng không hết trả lại kho. </sup>
- Kết chuyển chỉ phí NVL trực tiếp vào <sup>tài khoản tính giá thành. </sup>TK 621 khơng có số dư cuối kỳ.
c. Phương pháp phân bổ chỉ phí nguyên <sup>vật liệu : </sup>
Nguyên vật liệu chính sử dụng để sản <sup>xuất ra nhiều loại sản phẩm nhưng không </sup>thể xác định trực tiếp mức tiêu hao thực <sup>tế cho từng loại sản phẩm (hoặc đối tượng </sup>
chịu chi phí) thì kế toán phải tiến hành phân bổ <sup>theo tiêu thức phù hợp. Các tiêu thức </sup>
cho từng đối <sup>Tổng số khối lượng </sup> <sup>theo một tiêu </sup>
từng <sup>của các đối tượng được </sup> <sup>thức nhất định </sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">d. Phương pháp tính giá xuất kho nguyên <sup>vật liệu : </sup>
Có nhiều phương pháp tính giá xuất <sup>kho nguyên vật liệu đưa vào sản xuất, </sup>
doanh
<small>pháp sau : </small>% Phương pháp bình quân gia quyền .
% Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO). Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO).
% Phương pháp giá hạch toán. 1.2. Chỉ phí nhân cơng trực tiếp.
<small>a. Khái niệm : </small>
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm <sup>tất cả các khoản chỉ phí liên quan đến </sup>người lao động trực tiếp sản xuất như tién lương <sup>phải thanh tốn, khoản trích theo tiền </sup>
lương
<small>được tổ chức theo đối </small>riêng cho từng đối tượng hạch tốn chỉ <sup>phí sản xuất hoặc đối tượng tính giá thành </sup>
b. Tài khoản sử dụng :
TK 622 “Chi phí nhân cơng trực tiếp”. <sup>Kết cấu như sau : </sup>
Bên ng : Tập hợp chỉ phí nhân cơng trực <sup>tiếp thực tế phát sinh. </sup>
Bên có : Kết chuyển chi phí nhân <sup>cơng trực tiếp vào tài khoản giá thành. </sup>
TK 622 khơng có số dư cuối ky.
c. Phương pháp phân bổ chỉ phí nhân <sup>cơng trực tiếp : </sup>
Nếu tiền lương công nhân trực tiếp <sup>liên quan đến nhiễu đối tượng chịu chỉ </sup>
phí va
<small>hành phân bổ theo </small>những tiêu thức phù hợp. Các tiêu thức <sup>phân bổ bao gồm: định mức tiền lương </sup>
của các đối tượng, hệ số phân bổ được quy định, <sup>số giờ hoặc ngày công tiêu chuẩn..mức </sup>
phân
bổ được xác định như sau:
<small> </small>Tổng số tiền lương
<small> </small>
Mức phân bổ <sup>công nhân trực tiếp </sup>
chi phi tiền lương <sup>của các đối tượng </sup> <sup>Khối lượng </sup>
của công nhân trực = <sup>x </sup> <sup>phân bổ của từng </sup>
tiếp cho từng đối <sup>Tổng khối lượng </sup> <sup>đối tượng </sup>
TK 627 “Chi phí sản xuất chung”. Kết cấu <sup>như sau : </sup>
Bên nợ : Tập hợp chỉ phí sản xuất chung thực <sup>tế phát sinh. </sup>
<small>Bên có :- Các khoản lắm giảm chỉ phí </small><sup>sản xuất chung. </sup>
-_ Phân CPSX chung cố định được tính vào <sup>giá vốn hàng bán </sup>
TK 627 khơng có số dư cuối kỳ.
c. Phương pháp phân bổ chỉ phí sản xuất <sup>chung : </sup>
Nếu phân xưởng chỉ sản xuất ra một loại <sup>sẵn phẩm duy nhất thì toàn bộ chi phi </sup>
<small>chung phát sinh ở phan xưởng được kết </small><sup>chuyển toàn bộ vào chi phí sản xuất sản </sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">sản phẩm) thì chỉ phí sản xuất chung phải được <sup>phân bổ cho từng loại sản phẩm để kết </sup>
chuyển vào chỉ phí sản xuất sản phẩm.
Để tiến hành phân bổ, có thể sử dụng các tiêu <sup>thức: tỷ lệ tiền lương công nhân sản </sup>
<small>xuất, tỷ lệ với chi phí nguyên vật liệu trực </small><sup>tiếp, tỷ lệ với số giờ máy chạy... </sup>
từng đối tượng <sup>Tổng số đơn vị </sup> <sup>thức được </sup>
phân bổ tính theo tiêu
<small> </small>
<small>Đánh giá sản phẩm làm dở sử dụng các </small> <sup>phương pháp khác nhau tuỳ thuộc vào loại </sup><small>hình sản xuất và đặc điểm sản xuất sản phẩm </small> <sup>của doanh nghiệp. Các phương pháp phổ </sup><small>biến thường được áp dụng gồm : </small>
<small>Đánh giá sản phẩm dé dang theo chi phi </small> <sup>NVL chinh hoac NVL trực tiếp thực tế </sup>
<small>hoặc </small>
Sản phẩm dé dang chi tinh phan chi phi nguyén <sup>vat liệu chính hoặc NVL trực tiếp, </sup>
<small>được </small>xuất dùng toàn bộ ngay từ đâu quá trình sản <sup>xuất và mức tiêu hao về nguyên vật liệu </sup>chính tính cho sản phẩm hoàn thành và sản phẩm <sup>dở dang là như nhau. </sup>
<small>Chi phí nguyên vật liệu chính( </small>
b. Phương pháp ước lượng sản phẩm <sup>hoàn thành tương đương. </sup>
Đánh giá sản phẩm dở dang theo <sup>phương pháp ước lượng sản phẩm </sup>
hoàn thành
tương đương với mức độ hoàn thành <sup>thực tế và gắn liền với tất cả các khoản </sup>
mục cấu thành giá thành sản phẩm. Trong chỉ <sup>phí sản xuất bao gồm đây đủ các khoản </sup>
<small>cuối kỳ </small>
<small>Số lượng san phẩm đở dang </small>
x <sup>cuối kỳ qui đổi </sup>
<small>thành SP hoàn thành </small>
<small>SVTH: V6 Thi Thu Trang-Lớp QKT2 </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small>Số lượng sản </small><sub>ee </sub> <small>phẩm dở dang </small><sup>Số Non Tai </sup>
trong Kỳ <sup>thành SP hoàn </sup><small>thành </small>
<small>SP đở dang cuối </small> <sup>Số lượng </sup> <sup>T3 lê hoàn thành củ </sup>
<small>c. Phương pháp đánh giá sản phẩm </small><sup>lắm dở theo 50% chỉ phí chế biến. </sup>
<small>phẩm hoàn </small>
<small>thành và sản phẩm đở dang là như </small> <sup>nhau, các chỉ phí khác còn lại gọi chung </sup>
<small>là chỉ phí chế biến tính cho sản phẩm đở dang theo </small><sup>mức độ hoàn thành 50%. </sup>
<small>d. Phương pháp đánh giá sản phẩm </small> <sup>làm dở theo chỉ phí định mức (chỉ </sup>
<small>9.1. Phương pháp giản đơn (phương </small><sup>pháp trực tiếp)- </sup>
<small>trình cơng </small>nghệ sản xuất giản đơn khép kín, mặt <sup>hàng Ít, sản xuất với khối lượng nhiều </sup> <sup>, chu kỳ </sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">Số lượng sản phẩm hồn thành trong kỳ
b. Tính giá thành theo phương pháp giản <sup>đơn và phân xưởng sản xuất ra 2 loại sản </sup><small>phẩm. </small>
Trước khi kết chuyển để tổng hợp CPSX <sup>phát sinh và tính giá thành sản phẩm hoàn </sup>
<small>c. Phuong pháp loại trừ . </small>
<small>san phẩm </small>chính còn thu được sản phẩm phụ- sản <sup>phẩm phụ không phải là đối tượng tính </sup>
<small>5 2 SX hoàn thành </small> <sup>dở dang </sup> <sup>+ </sup> <sup>phát </sup> <sup>- </sup> <sup>dé dang </sup>
<small>_ san pham dau ky </small> <sup>sinh </sup> <sup>cudi ky </sup> <sup>thu hồi </sup>
<small>_trong </small>
<small>kỳ </small> <sup>trong </sup>
<small>được ỳ. </small> kỳ
<small>d. Phương pháp hệ số. </small>
<small>tạo ra nhiều </small>loại sản phẩm chính và giữa chúng có hệ <sup>số qui đổi. </sup>
Đặc điểm tổ chức kế toán : đối tượng hạch tốn <sup>chỉ phí sản xuất là nhóm sản phẩm, </sup>đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm.
<small> </small>
<small>Gia thành đơn vị SP chuẩn = </small>
<small>Tổng SP chuẩn hoàn thành trong kỳ </small>
kỳ. <sup>trong kỳ </sup>
<small>e. Phương pháp tỷ lệ. </small>
<small>Phương pháp này 4p dụng khi trong cùng </small> <sup>một qui trình sản xuất tạo ra nhiều loại </sup><small>sản phẩm chính nhưng giữa chúng khơng có </small> <sup>hệ số qui đổi, do vậy phải xác định tỷ lệ </sup>
giữa tổng giá thành thực tế và tổng giá thành kế <sup>hoạch (hoặc định mức) để qua đó xác </sup>
<small>định giá thành cho từng loại sản phẩm. </small>
Đặc điểm tổ chức kế toán : đối tượng hạch tốn <sup>chỉ phí sản xuất là nhóm sản phẩm, </sup>đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm.
<small> </small>
Tổng giá thành kế hoạch (định mức) của các loại <sup>sản phẩm </sup>
Tổng giá thành thực <sup>Tổng giá thành kế hoạch (hoặc </sup> <sup>T3 lẽ </sup>tế của từngloạisản <sup>định mức) của từng loại sản phẩm </sup> <sup>ys </sup>
<small>phẩm </small>
<small>f. Phương pháp liên hợp. </small>
<small>Phương pháp này được ấp dụng khi trong </small> <sup>cùng một qui trình sản xuất bên cạnh </sup>
những sản phẩm chính cịn thu được sản phẩm <sup>phụ. ĐỂ tính được giá thành của sản </sup>
<small>ẬN VĂN TỐT NGHIỆP </small> <sup>GVHD : Ts Luu Thanh Tam </sup>
phẩm chính phải loại trừ giá trị của sản phẩm phụ, <sup>sau đó sử dụng phương pháp tỷ lê </sup>hoặc phương pháp hệ số để xác định giá thành cho <sup>từng loại sẵn phẩm chính. </sup>
<small>9,2. Phương pháp đơn đặt hàng. </small>
<small>Phương pháp này được áp dụng cho những doanh </small><sup>nghiệp sản xuất sản phẩm, lao vụ </sup>
<small>phí </small>sản xuất và cũng là đối tượng tính giá thành. Gia <sup>thành của từng don đặt hàng là tồn </sup>bộ cho phí sản xuất phát sinh kể từ lúc bắt đầu thực <sup>hiện cho đến lúc hoàn thành, hay </sup>
<small>giao hàng cho khách hàng. </small>
<small>9.3. Phương pháp phân bước. </small>
<small>a. Tính giá thành sản phẩm theo phương </small> <sup>pháp phân bước nhưng khơng tính giá </sup>
thành bán thành phẩm mà chỉ tính giá thành <sup>sản phẩm hoàn chỉnh (gọi là phương </sup>pháp kết chuyển song song).
<small>nhiễu giai đoạn chế biến liên tục để tạo ra sản </small><sup>phẩm hoàn chỉnh. </sup>
<small>Đặc điểm tổ chức kế toán : đối tượng hạch </small> <sup>tốn chỉ phí là từng giai đoạn công </sup><small>nghệ, cịn đối tượng tính giá thành là sản phẩm </small> <sup>chỉnh. </sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP <sup>GVHD : Ts Luu Thanh Tâm </sup>
<small>b. Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp </small> <sup>phân bước có tính giá thành bán </sup><small>thành phẩm ở từng giai đoạn sản xuất trước </small> <sup>khi tính giá thành sản phẩm hoàn </sup>
chỉnh (gọi là phương pháp kết chuyển tuần tự).
<small>qua nhiều giai đoạn chế biến và mỗi giai đoạn </small><sup>kế toán phải xác định đối tượng để tính </sup>
<small>giá thành bán thành phẩm. </small>
Đặc điểm tổ chức kế toán : đối tượng hạch toán <sup>chỉ phí sản xuất là từng giai đoạn </sup>sản xuất, đối tượng tính giá thành là các bán thành <sup>phẩm ở từng giai đoạn và sản phẩm </sup>
<small>hoàn chỉnh ở giai đoạn cuối cùng. </small>
Sơ đồ 2 : Tính giá thành theo phương pháp kết chuyển <sup>tuần tự. </sup>
<small> </small>
<small> </small>
<small> </small>
<small> </small>
<small> </small>
<small>Chi phi chế </small> <sup>Chi phi ché </sup> <sup>Chi phi ché </sup>
<small>Z, bán thành </small> <sup>Z, bán thành </sup> <sup>Z, sản phẩm </sup><small>phẩm 1 </small> <sup>4 </sup>
<small> </small>
<small>9.3. Phương pháp định mức : </small>
Phương pháp này được áp dụng khi doanh nghiệp <sup>có hệ thống định mức kinh tế —kỹ </sup>
thiết kế tương ứng có khả năng cung cấp và phân <sup>tích thơng tin nhanh nhạy, đảm bảo </sup>được độ tin cậy cần thiết.
<small>Z thực tế = Z định mức </small> <sup>+ </sup> <small>định mức. </small><sup>: </sup> <sup>, </sup> <sup>+ </sup> <sup>định mức. </sup><sup>. </sup> <sup>4 </sup>
Chênh lệch đo thay đổi sẽ được xử lý vào đầu kỳ kế toán, <sup>nên giá thành thực tế có </sup>
Để tổng hợp chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm <sup>ta sử dụng TK154. Tài </sup>khoản 154 phải mở chỉ tiết theo đối tượng hạch tốn chí <sup>phí sản xuất hoặc đối tượng </sup>
tính giá thành (nếu được). Kết cấu TK 154 như sau : Bên nợ : - Tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh.
- Số dư chỉ phí sắn xuất kinh doanh đở dang. Bên có : - Các khoản làm giảm chỉ phí sản xuất.
-_ Gia thành sản phẩm, lao vụ hoàn thành.
<small>—— </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP </small> <sup>GVHD : Ts Luu Thanh Tam </sup>
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển <sup>của công ty </sup>
<small>Tên đối ngoại: PHÙ NHUAN CO.LTD </small>
<small>Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH </small>
<small>Lãnh vực kinh doanh: Sản xuất -Thương mại. MST:0302333340 </small>
Địa chỉ:70/2E, Khu phố 4- Nguyễn Văn Quá-Phường <sup>Đông Hưng Thuận-Q12. </sup>
Ngày cấp giấy phép kinh doanh:19/6/2001.
e Ngành nghề kinh doanh: sản xuất giấy, <sup>bao bì carton, bế hộp. Mua bán giấy, </sup>
<small>sản </small>phẩm gỗ, hàng trang trí nội thất, hàng thủ <sup>công mỹ nghệ, hàng dệt may, giày </sup>
<small>da, vật liệu hoá chất (trừ hố chất có </small> <sup>tính độc hại mạnh) , sắt thép, sơn các </sup>
loại.Bổ sung xây dựng công nghiệp, dân <sup>dụng, giao thông, cầu cảng. San lấp </sup>
<small>mặt bằng. </small>
Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 1/1 đến ngày <sup>31/12 </sup>
<small>Đơn vị tiễn tệ sử dụng trong kế toán: VNĐ </small>
<small>Vốn kinh doanh: 3.000.000.000. </small>
<small>LU </small>
<small>gia có </small>trình độ kỹ thuật chuyên môn cao về sản <sup>xuất giấy và được tách ra từ cơng ty bao </sup>
bì <small>Phương Nam. </small>
<small>có </small>
<small>đầu tư xây </small>
<small>quy mơ từ Đài </small>Loan để sản xuất ra sản phẩm cao cấp đó <sup>là giấy cuộn vàng nhằm cung cấp cho các </sup>
công ty sản xuất bao bì tạo ra các sản phẩm <sup>cao cấp đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cho </sup>
<small>mại thế </small>
giới (WTO) công ty đã sản xuất ra nhiễu <sup>sản phẩm để mở rộng thị trường với mục </sup>tiêu
Cùng với diện tích nhà xưởng và văn <sup>phịng: 10.000m” cơng ty TNHH Phú Nhuận </sup>
có đầy đủ tiêu chuẩn, khả năng để thực hiện <sup>một dây chuyển sản xuất giấy với trình </sup>độ kỹ thuật chuyên môn cao với các kỹ sư lành <sup>nghề. </sup>
<small>thuật viên </small>chuyên gia của công ty chỉ gồm 18 người. Nhưng <sup>từ năm 2005-2007 đội ngũ nhân viên </sup>và các kỹ sư lành nghề có trình độ cao lên <sup>đến hơn 60 người bao gồm đầy đủ các bộ </sup>
phận và các phòng ban. Trong giai đoạn <sup>này công ty đi vào hoạt động sản xuất </sup>mạnh
mẽ, gia tăng với tốc độ nhanh, sản xuất ra <sup>những sản phẩm ngày càng hoàn thiện hơn </sup>với mẫu mã đẹp hơn, chất lượng tốt hơn, giá <sup>thành rẻ hơn. </sup>
Đặc biệt vào năm 2005 công ty đã mở rộng <sup>thêm nhà xưởng sản xuất giấy ở Khu </sup>
<small>tỉ để lắp </small>đặt dây chuyển sản xuất giấy cao cấp, niện <sup>đại.Nhà xưởng chính thức họat động vào </sup>tháng 6/2006 và đã tạo ra các sản phẩm <sup>giấy cao cap, chất lượng cao, kích thước </sup>
đa
Giang, Cần Thơ cụ thể là việc nhận thầu <sup>thi công cầu, cảng, bến bãi, nhà xưởng, </sup>nhà
<small>SVTH: Võ Thị Thu Trang-Lớp QKT2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">nghỉ của Quan Khu 9. Tuy nhiên <sup>đến năm 2007 cơng ty khơng cịn </sup>
ngành nghề xây
dựng nữa mà chỉ chuyên về sản xuất giấy.
<small>về vệ sinh môi </small>trường và các chất thải ô nhiễm. Công <sup>ty đã lắp đặt dây chuyên lọc nước, </sup>
xử lý các chất thải trong quá trình san xuất từ <sup>khâu sơ chế chuẩn bị nguyên liệu đến </sup>
khi hoàn
<small>sách của nhà nước di </small>chuyển phân xưởng sản xuất về Củ <sup>Chi để đầm bảo môi trường và nguồn </sup>
nước sạch <small>cho người dan. </small>
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công <sup>ty </sup>
<small>Chức năng: </small>
Công ty TNHH Phú Nhuận là công <sup>ty sản xuất giấy với sản phẩm chính </sup>
là giấy cuộn vàng để cung cấp nguyên liệu <sup>cho các công ty sản xuất bao bi nhằm </sup>
tạo ra các sản phẩm như thùng hộp..
<small>Luật. </small>e Làm tròn nghĩa vụ đối với ngân <sup>sách Nhà Nước về việc kê khai và nộp </sup>
thuế.
e Tận dụng tốt máy móc cơng suất <sup>thiết bị, giảm tối thiểu thời gian ngừng </sup>máy nhằm đạt hiệu quả sản xuất tốt nhất.
e Tìm kiếm đơn đặt hàng, lập <sup>kế hoạch sản xuất cụ thể, đảm </sup> <sup>bảo chất </sup>
<small>lượng và giao hàng đúng thời hạn. </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>e Giải quyết công ăn việc làm cho </small> <sup>người lao động theo quY định của Pháp </sup><small>Luật và Nhà Nước. </small>
<small>2.2.1. Tổ chức bộ máy của công ty: </small>
Sơ đồ 3 :Tổ chức bộ máy công ty.
<small> </small>
<small> </small>
<small>2.2.2. Chức năng, nhiém vu của từng </small><sup>bộ phận </sup>
e Giám đốc: là người đứng dau cong ty, <sup>có quyền hạn cao nhất, chịu trách nhiệm </sup>
<small>quan chức năng nhà nước </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small>e Phịng kế tốn: là bộ phận chịu </small> <sup>trách nhiệm về việc hạch toán các </sup> <sup>nghiệp vụ </sup>
kinh tế phát sinh trong quá trình sản xuất <sup>kinh doanh của doanh nghiệp. </sup>
e Phòng kinh doanh: là bộ phận chịu <sup>trách nhiêm về việc tổ chức, để ra các </sup>
<small>e Phòng tài chính kế tốn: là bộ phận </small> <sup>chịu trách nhiệm về việc thu -chi tiển </sup><small>tại </small>
<small>doanh nghiệp. </small>
© Phân xưởng sản xuất: là bộ phận chịu <sup>trách nhiệm về việc sản xuất cung cấp </sup>
<small>sản phẩm cho doanh nghiệp </small>
2.2.3 Sơ đô tổ chức bộ máy kế toán tại công <sup>ty. </sup>
Sơ đồ 4: Tổ chức bộ máy kế tốn cơng <sup>ty. </sup>Kế tốn trưởng
<small> </small>
<small> </small>
<small> </small>
tiển lương
<small>và TSCĐ Kế toán </small>
tập
<small>trung ở phần kế tốn, cịn ở các bộ </small> <sup>phận và đơn vị trực thuộc chỉ thực </sup>
<small>hiện việc thu </small>
<small>kế toán xử lý và </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">LUA
tổng hợp thơng tin. Mơ hình kế tốn tập trung có <sup>ưu điểm là công việc tổ chức bộ máy </sup>
hợp thông tin.
- Kế toán trưởng: chịu sự lãnh đạo trực tiếp <sup>của công ty, chịu trách nhiệm về tất cả </sup>
<small>hop chi phi san xuất và tính giá thành sản phẩm. </small>
- Kế toán tiển và kế tốn cơng nợ : có trách <sup>nhiệm theo dối, kiểm kê tiên mặt tại </sup>quỹ, thu chi tiền của công ty, theo dõi việc <sup>bán hàng đồng thời theo đõi công nợ. </sup>
chức ghi chép phản ánh tổng hop, day du, <sup>kip thời về mặt số lượng, giá trị và hiện </sup>trạng của TSCĐ. Tính tốn và phân bổ chính <sup>xác số khấu hao TSCĐ. Cuối tháng </sup>báo cáo với kế toán trưởng.
-Thủ quỹ: cùng với kế toán thanh toán theo dõi <sup>tình hình thu chỉ bằng tiền mặt, </sup><small>kiểm kê báo cáo quỹ hàng ngày. </small>
<small>2.3.3. Hệ thống chứng từ kế toán. </small>
<small>Chứng từ kế toán được lập </small><sup>ở nhiễu bộ phận khác nhau trong doanh </sup> <sup>nghiệp kể cả </sup>
<small>loại </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">chứng từ khác nhau nhằm dam bảo chứng từ về <sup>phòng kế toán trong thời hạn ngắn </sup>
nhất đề đảm bảo cho việc kiểm tra, xử lý và cung cấp thông <sup>tin. </sup>
* Chứng từ kế toán được sử dụng tại công ty:
e Chứng từ gốc: hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn bán <sup>hàng, giấy để nghị tạm ứng, </sup>
<small>thanh toán tạm ứng, bảng lương, hợp đông, biên </small><sup>lai thu tiền... </sup>
© Chứng từ dùng để ghi sổ : phiếu thu, phiếu chỉ, <sup>phiếu xuất, phiếu nhập... </sup>
<small>2.3.4. Phương tiện phục vụ cơng tác kế tốn. </small>
Công ty Phú Nhuận đã tổ chức trang bị những phương <sup>tiện kỹ thuật để ứng dụng </sup>công nghệ thông tin bao gồm hệ thống máy tính và <sup>phân mềm kế toán Bravo. </sup>
<small>2.3.5. Chế độ kế tốn áp dụng. </small>
<small>Cơng ty Phú Nhuận đã áp dụng phương pháp </small> <sup>kÊ khai thường xuyên : theo dõi và </sup><small>phản ánh một cách thường xuyên liên tịc tình </small> <sup>hình nhập xuất tồn kho của vật tư trên </sup>
số kế toán sau mỗi lần phát sinh nghiệp vụ nhập hoặc <sup>xuất. </sup>
Xuất bán sản phẩm theo phương pháp bình quân gia <sup>quyển : với cách này kế tốn </sup>chỉ tính giá bình qn vào thời điểm cuối kỳ, khi <sup>kết thúc nhập hàng và lấy giá bình </sup>quân cả kỳ để làm giá xuất cho toàn bộ lượng xuất ra <sup>trong kỳ. </sup>
chung và nộp thuế theo phương pháp khấu trừ. Nhật <sup>ký chung có ưu điểm là rất dễ áp </sup>
sổ này lại có nhược điểm là các chứng từ gốc được <sup>ghi lại nhiều lần, trùng lắp lấn nhau </sup>nên gặp khơng ít khó khăn trong việc kiểm tra đối chiếu <sup>vào cuối kỳ. </sup>
<small>es </small>
<small>22 </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">Sơ đơ 5 :HÌNH THỨC GHI sổ NHẬT KÝ <sup>CHUNG </sup>
<small> </small>
<small> </small>
wap — Đối chiếu kiểm tra
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><small>TT, </small>
Sơ đô 6 : Qui trình sản xuất giấy.
<small> </small>
<small> </small>
<small> </small>
<small> </small>
<small> </small>
<small> </small>
<small> </small>
Giấy vụn <sup>Nghiên lần 1 </sup> <sup>Nghiên lần 2 </sup> <sup>Máy xeo </sup>
Tiêu thụ <small> </small><sup>5 </sup> <sup>Nhapkho </sup> <sup>| </sup> <sup>Giấy cuộn vàng |¿ </sup> <sup>Lô sấy </sup><small> </small>
Công ty có quy trình sản xuất đơn giản, chu kỳ ngắn và <sup>chỉ sản xuất ra một loại sản </sup>
Giấy vụn cùng với nước được đưa vào máy nghiên, tại <sup>đây giấy được nghiên lần </sup>thứ nhất thành bột giấy dưới dạng bột thơ. Tiếp đó bột <sup>này được bơm chạy qua ống </sup>nước vào máy nghiển đĩa thủy lực xay một lần nữa để <sup>được bột giấy mịn hơn. Tại đây </sup>bột được pha màu theo yêu cầu công nghệ, gồm những <sup>hóa chất như : phèn đơn, tan </sup>
<small>dược và các loại hóa chất khác (bột màu, trợ lán </small> <sup>..). Bột nghiền sau khi đã được gia </sup><small>phụ liệu sẽ được máy khấy trộn đều liên tục trong </small> <sup>suốt quá trình gia keo và dự trữ sau </sup>
đó. Trước khi sử dụng từ 1 đến 2 giờ, bột được pha loãng <sup>và được các máy bơm bơm </sup>lên tháp qua đường ống chạy vào máy Xeo. Máy xeo và <sup>các hệ thống tiếp cận máy xeo </sup>
<small>(gồm bộ phận điều tiết, các máy sàn, máy lọc, thùng </small> <sup>cao vị và các bơm) làm một hệ </sup>
thống đồng bộ hoạt động liên tục khép kín, Tồn bộ <sup>q trình xeo tuần tự diễn ra như </sup>sau: bột được các bơm đồng thời cấp đến bộ phận điều <sup>tiết bột xuống các hòm lưới của </sup>máy xeo nhằm mục đích ổn định lượng bột giấy trong <sup>suốt quá trình sản xuất. Bột </sup>trong thùng điều tiết được giữ nguyên nồng độ và đưa <sup>xuống máy sàng để bỏ tạp chất </sup>
<small>cường hiệu suất sàng chọn và làm sạch bột thải, bột </small> <sup>mịn được sàng đi xuống bồn nước </sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">trắng, rồi được bơm tới các thùng để khử sạn, cát, lọc tính bột lần cuối <sup>trước khi cấp </sup>
vào thùng lưới và thùng vị. Các lớp bột hình thành trên lơ lưới của <sup>máy xeo, bám theo </sup>
chăn len cận, hội nhập và đảo chiều tài cặp ép trung gian rỗi tới ép sấy. <sup>Lô sấy được </sup>đốt bằng than đá làm cho quả lơ nóng lên làm khô giấy. Giấy được sấy <sup>khô tự động </sup>cuộn lại trên lô cuộn quấn qua lõi giấy ta được giấy cuộn vàng .
Hình 1 : Sản phẩm giấy cuộn vàng 2.5. KẾT QUÁ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY.
<small>— </small>
<small>es </small>
SVTH: V6 Thi Thu Trang-Lép QKT2 <sup>25</sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">LU
<small>Bang 1: BANG TINH BIEN DONG THU NHAP, </small><sup>CHI PHI, LOI NHUAN </sup>
<small> </small>
<small> </small>
<small> </small>
<small> </small>
<small> </small>
<small> </small>
<small> </small>
<small> </small>
<small>18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu </small>
<small> (Nguồn “Báo cáo kết quả kinh doanh” xem </small><sup>phụ lục) </sup>
<small>SVTH: Võ Thị Thu Trang-Lớp QKT2 </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">Doanh thu bán hàng và cung <sup>cấp dịch vụ năm 2006 tăng so </sup>
với năm 2005 là
<small>của công ty là doanh thu </small>
<small>tăng nhiều hơn cho thấy </small>
công ty đang mổ rộng thị trường <sup>nên tiêu thụ nhiều sản phẩm. Tỷ </sup>
lệ doanh thu thuần cũng bằng tổng doanh thu bởi vì <sup>doanh nghiệp không phát sinh khoản </sup>
giảm trừ nào cả.
<small>tỉ lệ tăng 56.9%; lợi </small>
phi ban hang
tăng 66.811.555 đồng, tương ứng <sup>tỉ lệ tăng 46.02%; chi phi quan ly </sup>
doanh nghiép tang
422.149.448 đồng, tương ứng tỉ lệ <sup>tăng 52.63%. Có thể nói chi phi năm </sup>
2006 tăng rat nhiều so với năm ngoái, nhất là chỉ phí <sup>quản lý doanh nghiệp. </sup>
Năm 2006 công ty không phát sinh <sup>các khoản thu nhập khác và chi </sup>
phí khác như
năm ngối, tương ứng lỆ giảm 100%. <sup>Lợi nhuận của công ty được tạo ra </sup>
chủ yếu từ
<small>nên lợi nhuận trước </small>thuế cũng tăng hơn so năm 2005 là <sup>753.512.837 đồng, tương ứng t lệ tăng </sup>
160.96%. Có thể nói tình hình kinh doanh hiện <sup>nay của doanh nghiỆp rất tốt và đang </sup>
có Xu <small>hướng mở rộng thị trường. </small>
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP <sup>GVHD : Ts Luu Thanh Tam </sup>
Trong thời gian tới công ty sẽ xây <sup>dựng mở rộng quy mô sản xuất ở </sup>
Củ Chỉ và đầu
tư thêm máy móc thiết bị để tăng <sup>sẵn lượng sản xuất đáp ứng nhu </sup>
cầu tiéu dung trong
nước. Đồng thời nâng cao chất lượng <sup>sển phẩm và dịch vụ bán hàng. </sup>
Tuy nhiên khó khăn mà cơng ty đang gặp đó là <sup>việc huy động vốn để mở rộng sản </sup>
xuất và tìm kiếm nguồn nguyên liệu giấy vụn. Để <sup>giải quyết về vốn , công ty sẽ huy </sup>
động thêm vốn
<small>bị, công ty sẽ nhập khẩu </small>từ Trung Quốc và đang xem xét <sup>để mua được máy móc đáp ứng </sup>
được yêu cầu cơng
nghệ sản xuất giẤy.
Ngồi ra để mở rộng thị trường và <sup>ổn định nguồn nguyên liệu, bên </sup>
cạnh việc duy trì mối quan hệ tốt đẹp với các đối <sup>tác cũ, công ty SẼ nỗ lực tìm kiếm </sup>
khách hàng mới
<small>LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP </small> <sup>GVHD : Ts Luu Thanh Tam </sup>
1, Đối tượng hạch tốn chỉ phí :
Căn cứ vào qui trình cơng nghệ sản xuất, <sup>loại hình sản xuất, tổ chức sản xuất, yêu </sup>cầu quản lý nên đối tượng hạch toán chỉ <sup>phí sản xuất của cơng ty được chọn là từng </sup>
<small>phân xưởng. </small>
<small>2. Đối tượng tính giá thành : </small>
Cơng ty có quy trình sản xuất liên tục. Chu <sup>kỳ sản xuất giấy ngắn được chia thành </sup>ba công đoạn: nghiỀn, xeo giấy, sấy giấy <sup>nên công ty đã chọn đối tượng tính giá thành </sup>là loại sản phẩm hoàn thành ở cuối quy <sup>trình cơng nghệ mà sản phẩm chính là giấy </sup>
<small>cuộn vàng. </small>
<small>3. Kỳ tính giá thành : </small>
Do sản phẩm hoàn thành nhập kho liên <sup>tục nên đến cuối tháng kế tốn tập hợp </sup>chỉ phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm giấy <sup>hoàn thành. </sup>
1I. PHƯƠNG PHÁP TẬP HỢP CHÍ PHÍ <sup>VÀ QUY TRÌNH TÍNH GIÁ THÀNH. </sup>
<small>1. Phương pháp tập hợp chỉ phí : </small>
<small>SVTH: Võ Thị Thu Trang-Lớp QKT2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><small>Nhằm mục đích quản lý chặt chẽ chi phí </small><sup>phát sinh trong quá trình sản xuất công ty </sup>
phân loại chỉ phí tại phân xưởng theo nội dung <sup>kinh tế . Bao gồm : </sup><small>- Chỉ phí nguyên vật liệu. </small>
<small>- Chi phí nhân cơng. </small>
- Chi phí khấu hao tài sản cố định. <small>- Chi phi dich vụ mua ngồi. </small>
- Chỉ phí bằng tiền khác.
<small>trong </small>
<small>việc tính giá thành, công ty tập hợp chi phí </small> <sup>theo khoản mục: </sup>
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. - Chi phí nhân cơng trực tiếp.
- Chi phi sản xuất chung.
Đây là cách phân loại kết hợp vừa theo nội <sup>dung kinh tế vừa theo công dụng của </sup>
<small>với </small>
<small>định mức tiêu hao của từng loại chỉ phí và </small> <sup>việc kế hoặch hóa giá thành sản phẩm. </sup>
2. Qui trình kế tốn chỉ phí sản xuất và tính <sup>giá thành : </sup>
<small>Tại công ty Phú Nhuận, việc tính giá thành </small> <sup>giấy cuộn vàng được kế toán thực hiện </sup>
gồm các bước sau:
<small>Bước 1: Tập hợp chi phí sản xuất phát </small> <sup>sinh trong tháng theo 3 khoản mục: chi </sup><small>phí </small>
nguyên vật liệu trực tiếp, chỉ phí nhân cơng <sup>trực tiếp, chi phi sản san xuất chung. </sup>
<small>Bước 2: Tổng hợp các chi phi sản xuất đã </small> <sup>phát sinh, phân bổ chỉ phí sản xuất chung </sup>
cho từng đối tượng và tiến hành kết chuyển <sup>các khoản chỉ phí này vào tài khoản tính </sup><small>giá thành. </small>
Bước 3: Tính giá thành sản phẩm hoàn thành <sup>trong kỳ. </sup>
ẬN VĂN TỐT NGHIỆP <sup>GVHD : Ts Luu Thanh Tâm </sup>
<small>LU </small>
1. Chỉ phí nguyên vật liệu trực tiếp:
1.1. Tổ chức chứng từ:
Hằng ngày, căn cứ vào chứng từ nhập xuất, thủ kho ghi <sup>số lượng vật liệu vào thẻ </sup>kho và cuối ngày tính ra số tổn kho của từng loại vật liệu. <sup>Sau đó thủ kho sẽ chuyển </sup>chứng từ nhập xuất vật liệu lên phịng kế tốn để ghi chép <sup>tình hình nhập xuất tổn của </sup>
vật liệu cũng như của nguyên vật liệu về số liệu lẫn <sup>giá trị trong sổ chỉ tiết vật liệu. </sup>
Cuối tháng, căn cứ vào sổ chỉ tiết, kế toán lập bảng tổng hợp <sup>nhập xuất tổn nguyên Vật </sup>
<small> </small>
<small> </small>
1.2. Đặc điểm hạch toán chỉ phí nguyên vật liệu trực tiếp:
nguyên vật liệu khác có vai trị va cơng dụng khác nhau đối <sup>với quá trình sản xuất </sup>
<small>31 </small>
SVTH: Võ Thị Thu Trang-Lớp QKT2
</div>