Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty TNHH sản xuất - thương mại Phú Nhuận.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.15 MB, 81 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHE TP. HO CHi <sup>MINH </sup>

KHOA QUAN TRI KINH DOANH

LUAN VAN TOT NGHIEP

HOAN THIEN CONG TAC HACH TOAN CHI PHi SAN XUAT VA TINH GIA THANH TAI

CÔNG TY TNHH SX - TM PHÚ NHUẬN

GVHD : TS. LƯU THANH TÂM SVTH : VO THI THU TRANG MSSV : 103401519

KHÓA : 2003

\S9-L01 00254 4 <sub>————————</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>2.2. Phân loại giá thành sản phẩm...---:-:-c:+ttnnntththhttttttrtrrrtrttrttdttntftf </small><sup>2 </sup><small>3. Mối quan hệ giữa chỉ phí sản xuất và giá </small> <sup>thành...e-.eeeeeersterrterrttrrttrrtrrrrne 3 </sup>

4. Nhiệm vụ kế tốn chỉ phí và tính giá thành <sup>sản phẩm ...---estrrtttrrtrre 3 </sup>

<small>4 </small>

4. Kế toán tập hợp và phân bổ chỉ phí sản xuất kinh <sup>doanh ...---s+s+e+erse°°* 4 </sup>

7.1. Chi phí nguyên vật liệu trực ... <sup>ộộộ na 5 </sup>1.2. Chi phí nhân công trực To ng, <sup>aauwnnynyYYNYH 6 </sup>

<small>1.3. Chi phí sản xuất chung...---::eerrttnnnnnhhhttttttrrrttrtrrtdntr11077777 </small><sup>TT 7 </sup><small>§. Phương pháp đánh giá sản phẩm đở đang...--«ee-eeernrttttttetrrertrrrerrrrr </small><sup>8 </sup><small>9, Phương pháp tính giá thành sản phẩm...---sesrttttreettttrssrrertrarerrrrre </small><sup>10 </sup>

2.1. Tổng quan về công tY...-‹-..-.-eeerrrerrererrmerrrrrrtrrrrrrrtrrrrntt117117777777/ <sup>0 16 </sup>

2.2. Cơ cấu tổ chức và quần lý...-.-eeeeeeeeeerrrrertrrtrreerterrtrtrrertrftf11100777777 <sup>19 </sup>

<small>2.2.1. Sơ đồ tổ chức của công ty...-eeererrrrrntrtrrrndmnrri11271TTĐ) </small> <sup>19 </sup>

iS

<small>SVTH: V6 Thi Thu Trang-Lớp QKT2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP <sup>GVHD: Ts Lưu Thanh Tâm </sup>

2.2.2. Chức năng, nhiệm vu của từng <sup>bộ phận...----:+rnhhtttt9nt9tttr11777 </sup>19

28 CHƯƠNG Ili: HACH TOAN CHI <sup>PHI VA TINH GIA THANH TAI </sup> <sup>CONG TY </sup>

TNHH SX-TM PHU NHUẬN

<small>‹...««-<-s<<s*seseeetreeee 29 </small>1. Đối tượng hạch toán chỉ phí...enenennnttntehttnfff207770100

00 TU 29

¬.—..ẻ.o...Ắ.Ắ.Ắ....

TTT 29

3_ Kỳ tính giá thành... <sup>net neeenereeertrerere1000 </sup><sup>Tl 29 </sup>

Il. Phuong pháp tập hợp chỉ phí <sup>và quy trình tính giá thành ...--«see-s+eseestettrteentrr </sup>29

<small>1. Phương pháp tập hợp chỉ phí...----sssthntthhthhhtthttHHttff9ff77777777 TT) 30 </small>2. Qui trình kế tốn chỉ phí sản xuất <sup>và tính giá thành ...--eeertrerrrtrrtrnnrre7 </sup>

30

II. Kế tốn tập hợp chỉ phí phát <sup>sinh...-.-eerrteerrrertttrrtrrrmrrrtrnmr777777/T7 </sup>31 1. Chỉ phí nguyên vật liệu trực <sup>tiẾp...--eeeeeeerterttrnarrrrtrntrriirttfrtrf1fT7 </sup>

31

1 1. Tế chức chứng từ ...nnhnnhhttnttớttrtenftne2727277710 0 31 1.2. Đặc điểm hạch tốn chỉ phí sản <sup>xuất và tính giá thành...-errrrrrrntrntre </sup>

1.6. Phương pháp hạch toán nghiệp <sup>vụ phát imal </sup> <sup>... 33 </sup>

2. Chỉ phí nhân cơng trực LIẾp...eeceeeeeeeerrerrerrrririririririrrrrfft777T7 38 2-1. Qui trình ghi SỐ...ìằnnnnnnhnthtntttnreennffffff20 <sup>0 lu 38 </sup>2.2. Cách tính lương cho cơng nhân trực <sup>tiếp sẵn xuất...eeeerrrrrrrttntrre </sup>

40

"<<"... .a¬a.‹a....

40 2.4. Tài khoắn sử đụng...---trttrhtthtr <sup>177 by </sup> <sup>2x rtrrrrrrrirrrrrrritttttdtttftttttftttf 40 </sup>

<small>40 </small>

3. Chỉ phí sắn xuất chung...-eeeeeeretertrerreeerrrrrrrnere00 li 42

3.1. Đặc điểm hạch tốn chỉ phí sản <sup>xuất chung...---::++++ttttttttttntttttttnnfft </sup>42

—_—_—————c

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP <sup>GVHD: Ts Lưu Thanh Tâm </sup>3.2, Chứng từ sử dụng...-tnnn9 <sup>0022211272070 </sup>

lu 42 3.3. Tài khoản sử dụng...esenennnrttdớntretntennnfgf71720000

—."“... 5¬. 41

6.3 Phương pháp hạch tốn nghiệp <sup>vụ phát "ì ...na </sup>47 7_ Kế tốn chỉ phí bán hằng...-eeeerrrerreertrnrrrrrrrrrteerrrr1r

0 lui 50

50 2.2. Chứng từ sử dựng...--nnntnthrtentrtrtnnnrrfnftf777277/0

0 li 53

TỶ..." ....ậa....ẮốỐốỐ 53

CHƯƠNG IV : MỘT SỐ BIỆN PHÁP <sup>HỒN THIỆN CƠNG TÁC HACH </sup>

64 13.5 Kiểm sốt chỉ phí...--is <sup>nhớt tttttentfnftfrf771200 </sup>

0 64

43.6, Dau tur tai <sup>.'...ằ.Ằ-.ẲẰẲ.enna </sup>65

KẾT LUẬN c....eee--eseeceereetrerrerrrrrrrrrrrrrmrrrrrift17270/ <sup>TT 66 </sup>TÀI LIỆU THAM KHẢO...-..-snnnnnntttttteeerrrrrnerrfe1 <sup>TU 67 </sup>

<small>PHỤ LỤC...-s-S<nerrerrrrrrrerrrrrrrrrtffff77T777TTDTƯ) 68 </small>

SVTH: Võ Thị Thu Trang-Lớp <sup>QKT2</sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP <sup>GVHD: Ts Lưu Thanh Tâm </sup>

DANH MỤC HÌNH ANH VÀ SO pồ

œ»§ œ8

Hình 1 : Sản phẩm giấy cuộn vàng.

Sơ đồ 1 : Tính giá thành theo phương <sup>pháp kết chuyén song song. </sup>Sơ đồ 2 : Tính giá thành theo phương <sup>pháp kết chuyển tuần tự. </sup>

Sơ đô 3 : Tổ chức bộ máy công tY-

Sơ đỗ 4 : Tổ chức bộ máy kế toán công <sup>ty: </sup>

Sơ đô 5 : Hình thức ghỉ sổ Nhật Ký Chung. Sơ đồ 6 : Qui trình sản xuất giấy.

Sơ để 7 : Sơ đồ luân chuyển chứng từ:

Sơ để 8 : Sơ đồ hạch toán.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP <sup>GVHD: Ts Lưu Thanh Tâm </sup>

<small>Bảng 7 : Bảng tập hợp chi phi ban hang </small><sup>nam 2006. </sup>

<small>Bang 8 : Bang tap hgp chi quần lý doanh </small><sup>nghiệp năm 2006. </sup>

<small>SVTH: Võ Thị Thu Trang-Lớp QKT2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

LUẬN VĂN TOT NGHIEP <sup>GVHD: Ts Lưu Thanh Tâm </sup>

GIẢI THÍCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT

GOECR

<small>TNHH : Trách nhiệm hữu hạn. </small>SX-TM : Sản xuất -Thương mại.

<small>NVL </small> <sup>: Nguyên vật liệu. </sup><small>TK </small> <sup>: Tài khỏan. </sup>

<small>HĐKD : Hoạt động kinh doanh. </small>SXKD : Sản xuất kinh doanh. BQGQ_ : Bình quân gia quyền.

BHXH : Bảo hiểm xã hội. BHYT : Bảo hiểm y tế.

<small>KPCĐ_ : Kinh phí cơng đồn. </small>

CPSX : Chỉ phí sản xuất.

<small>TSCĐ : Tài sản cố định. SP </small> <sup>: Sản phẩm. </sup>

<small>Z </small> <sup>: Gía thành. </sup><small>GTGT : Gía trị gia tắng. </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

ẬN VĂN TỐT NGHIỆP <sup>GVHD: Ts Lưu Thanh Tâm </sup>

DUAN MS DAU SX GR

1. Ly do chon dé tài :

<small>Nền kinh tế thị trường định hướng XHCN của </small> <sup>nước ta với xu hướng ngày càng hoà </sup>

nhập với nên kinh tế thế giới sẽ đem đến những cơ <sup>hội phát triển cũng như những khó </sup>

<small>khốc liệt , là bản chất vốn có của nên kinh tế thị </small><sup>trường. Các doanh nghiệp không những </sup><small>cạnh tranh nhau về mẩu mã, chất lượng, số lượng </small><sup>mà còn cạnh tranh nhau cả về giá bán </sup><small>của sản phẩm. Để hoạt động kinh doanh hiệu </small> <sup>quả, đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải năng </sup>

động, nhạy bén, nắm bắt nhủ cậu của thị trường , phải <sup>tìm cách nâng cao chất lượng sản </sup>phẩm dịch vụ, giảm thiểu chỉ phí và xác định giá <sup>bán hợp lý mà vẫn giữ chất lượng sản </sup>phẩm. Do đó, việc hạch tốn chỉ phí sản xuất và tính <sup>giá giá thành đầy đủ, chính xác là </sup>

<small>cường lợi nhuận. </small>

Trong suốt thời gian học tập tiếp thu kiến thức vế kế <sup>toán, em đã được học rất nhiều </sup>

muốn tiếp cận với thực tế để học hỏi thêm. Xuất phát <sup>từ những lý do trên, em đã chọn </sup>

<small>Cong Ty TNff Sản Xuất Thương Mại Phú Nhuận” </small> <sup>để hiểu rõ hơn về vấn để này. </sup>

Vì thời gian thực tập không nhiều, kiến thức và kinh <sup>nghiệm còn hạn chế nên sẽ </sup>

<small>không tránh khỏi những sai sót khi thực hiện để </small> <sup>tài này, kính mong được sự góp ý của </sup>

quý thây cô, các cô chú trong công ty để kiến thức <sup>của em ngày càng hoàn thiện hơn. </sup><small>2. Mục tiêu nghiên cứu : </small>

i

<small>SVTH: Võ Thị Thu Trang-Lớp QKT2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

LUAN VAN TOT NGHIEP <sup>GVHD: Ts Luu Thanh Tam </sup>

Khi chọn để tài này , em muốn tìm hiểu xem <sup>xét tính hợp lý của các yếu tố cấu </sup>

<small>thành nên giá thành sản phẩm và cách kế toán </small><sup>hạch tốn chỉ phí sản xuất và tính giá </sup>

thành sản phẩm của cơng ty. Từ đó đề ra các <sup>biện pháp tiết kiệm chỉ phí sản xuất và </sup>

<small>hiệu </small>quả hoạt động sản xuất kinh doanh.

<small>3. Nội dung nghiên cứu : </small>

-Tập hợp chỉ phí sản xuất theo từng khoản mục

-Kết chuyển và tập hợp chỉ phí sản xuất để tính <sup>giá thành. </sup>

-Đánh giá công tác tổ chức hạch toán chi phi <sup>sản xuất va tính giá thành sản phẩm </sup>

<small>4. Phương pháp nghiên cứu : </small>

-Tham khảo những tài liệu có liên quan đến để <sup>tài. </sup>

<small>-Thu thập số liệu thực tế tại phịng kế tốn. </small>

-Phơng vấn , tìm hiểu thực tế về qui trình sản xuất <sup>tại phân xưởng. </sup><small>5, Phạm vi nghiên cứu : </small>

<small>ra </small>còn để cập đến chỉ phí bán hàng và chỉ phí quần <sup>lý doanh nghiệp. Số liệu dùng để </sup>

<small>nghiên cứu là từng tháng và cả năm 2006. </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP <sup>GVHD : Ts Luu Thanh Tâm </sup>CHUONG I

CƠ SỞ LÝ LUẬN YŸ CHI PHÍ SÁN KUAT YA

<small>1.2. Phân loại chỉ phí sản xuất: </small>

<small>Có nhiều cách phân loại chi phi sản xuất tuỳ </small> <sup>thuộc theo mục đích và cơng tác quản lý: </sup><small>a. Phân loại theo nội dung kinh tế của chỉ </small> <sup>phí . </sup>

Theo quy định hiện nay, chỉ phí sản xuất được <sup>phân thành nam yếu tố: </sup><small>4 Chỉ phí nguyên vật liệu. </small>

<small>Theo quy định hiện nay thi chi phi san xuất </small> <sup>gồm 3 khoản mục: </sup>

4 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Chi phí nhân công trực tiếp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

ẬN VĂN TỐT NGHIỆP <sup>GVHD : Ts Luu Thanh Tam </sup>

LU

Chi phi sản xuất chung

c. Phan loai theo mối quan hệ giữa chỉ phí <sup>với khối lượng sản phẩm hoàn thành. </sup>% Biến phí.

22 Phân loại giá thành sản phẩm :

Để phục vụ cho công tác quản lý ở <sup>doanh nghiệp thì người ta sử dụng các </sup>

<small>chỉ phí </small>

hiện hành tại từng thời điểm nhất định <sup>trong kỳ kế hoạch . Gia thành định mức </sup>được xem là căn cứ để kiểm sốt tình <sup>hình thực hiện các định mức tiêu hao các </sup>yếu tố vật chất khác nhau phát sinh trong <sup>quá trình sản xuất. Gía thành định mức </sup>

cũng được xây đựng trước khi bắt đầu quá <sup>trình sản xuất. </sup>

tế trong kỳ để thực hiện quá trình sản xuất <sup>sản phẩm. Gía thành thực tế được xác </sup>định sau khi đã xác định được kết quả <sup>sản xuất trong kỳ. Gía thành thực tế là </sup>

căn

a

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP <sup>GVHD : Ts Luu Thanh Tam </sup>

CoN NaN a

cứ để kiém tra , ddnh giá tình hình tiết kiệm chỉ phí, hạ thấp <sup>giá thành và xác định </sup>

kết quả kinh doanh

3.MỐI QUAN HỆ GIỮA CHI PHÍ SÂN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.

Chi phí sắn xuất và giá thành sản phẩm là 2 mặt khác nhau <sup>của quá trình sản xuất, </sup>một bên là các yếu tố chi phi “đầu vào” và một bên là kết <sup>quả sản xuất ở “đầu ra” cho </sup>nên chỉ phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan <sup>hệ mật thiết với nhau, có </sup>nguồn gốc giống nhau nhưng cũng có những điểm khác nhau <sup>về phạm vi và hình thái </sup>

biểu hiện.

- Chi phí sản xuất được tính trong phạm vi giới hạn của <sup>từng kỳ nhất định (tháng, </sup>

quý, năm ) và chi phí sản xuất trong từng kỳ kế tốn thường <sup>có liên quan đến 2 bộ </sup>

phận khác nhau : sản phẩm đã hoàn thành trong kỳ và <sup>sản phẩm dở dang lúc cuối kỳ. </sup>

- Gia thành sản phẩm chỉ tính cho sản phẩm đã hoàn thành <sup>trong kỳ và chỉ tiêu này </sup>thường bao gồm 2 bộ phận : chỉ phi sản xuất kỳ trước chuyển <sup>sang kỳ này và một phần </sup>

chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ này (sau khi trừ đi <sup>giá trị sản phẩm đở dang cuối </sup>

kỳ). <sup>| </sup>

4. NHIỆM VỤ KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH sAN PHAM.

liền với các loại chỉ phí sản xuất khác nhau cũng như theo <sup>từng loại sản phẩm được sản </sup>xuất

-Tinh tốn chính xác, kịp thời giá thành của từng loại sản <sup>phẩm được sản xuất. </sup>

<small>sai mục đích. </small>

-Lập các báo cáo về chi phi san xuất và giá thành sản phẩm: <sup>tham gia phân tích </sup>

tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, để xuất biện pháp <sup>để tiết kiệm chi phí sản xuất </sup>

và hạ thấp giá thành sản phẩm.

SVTH: Võ Thị Thu Trang-Lớp QKT2

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

s. XÁC ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG HACH TOAN CHI PHI VÀ TÍNH GIÁ THÀNH.

a. Đối tượng hạch tốn chỉ phí.

phí cẩn được tập hợp để phục vụ cho việc kiểm soát chỉ phí <sup>và tính giá thành sản </sup>phẩm. Tuỳ theo đặc điểm về tổ chức sản xuất, về quy trình <sup>sản xuất cũng như đặc </sup>điểm sản xuất sản phẩm mà đối tượng hạch toán chỉ phí sản <sup>xuất có thể là: loại sản </sup>phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng, giai đoạn sản xuất, phân <sup>xưởng sản xuất... </sup>

b. Đối tượng tính giá thành.

Xác định đối tượng tính giá thành là xác định đối tượng <sup>mà hao phí vật chất được </sup>

doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất đã được kết tỉnh trong đó nhằm <sup>định lượng hao phí cần </sup>được bù đắp cũng như tính tốn được kết quả kinh doanh. Tuỳ <sup>địa điểm sản xuất sản </sup>phẩm mà đối tượng tính giá thành có thể là: chỉ tiết sản phẩm, <sup>bán thành phẩm, sẵn </sup><small>phẩm hoàn chỉnh, đơn đặt hàng, hạng mục cộng trình... </small>

6. KỲ TÍNH GIÁ THÀNH VÀ TRÌNH TỰ TÍNH GIÁ THÀNH.

<small>a. Kỳ tính giá thành : </small>

Tuỳ theo chu kỳ sẵn xuất dài hoặc ngắn cũng như đặc điểm sản <sup>xuất sản phẩm mà </sup>

tháng, cuối mỗi năm hoặc khi đã thực biện hoàn thành <sup>đơn đặt hàng, hoàn thành hạng </sup>

<small>mục cơng trình. </small>

b. Trình tự tính giá thành :

Bước 1 : Tập hợp chỉ phí trực tiếp cho các đối tượng chịu chỉ phí <sup>có liên quan. </sup>

thành và theo các đối tượng đã được xác định

Bước 3 : Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo <sup>phương pháp thích hợp. </sup>

Bước 4: Tính giá thành và nhập kho thành phẩm.

7. KẾ TOÁN TẬP HỢP VÀ PHÂN BỔ CHI PHÍ SAN XUẤT KINH DOANH.

7.1. Chỉ phí nguyên vật liệu trực tiếp.

SVTH: Võ Thị Thu Trang-Lớp QKT2

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

AN VĂN TỐT NGHIỆP <sup>GVHD : Ts Lưu Thanh Tâm </sup>

hạch toán chỉ

phí sản xuất hoặc đối tượng tính giá thành.

b. Tài khoản sử dụng :

TK 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực <sup>tiếp”. Kết cấu như sau : </sup>

Bên nợ : Tập hợp chỉ phí nguyên vật <sup>liệu trực tiếp thực tế phát sinh. </sup>

Bên có : - Trị giá nguyên vật liệu sử <sup>dụng không hết trả lại kho. </sup>

- Kết chuyển chỉ phí NVL trực tiếp vào <sup>tài khoản tính giá thành. </sup>TK 621 khơng có số dư cuối kỳ.

c. Phương pháp phân bổ chỉ phí nguyên <sup>vật liệu : </sup>

Nguyên vật liệu chính sử dụng để sản <sup>xuất ra nhiều loại sản phẩm nhưng không </sup>thể xác định trực tiếp mức tiêu hao thực <sup>tế cho từng loại sản phẩm (hoặc đối tượng </sup>

chịu chi phí) thì kế toán phải tiến hành phân bổ <sup>theo tiêu thức phù hợp. Các tiêu thức </sup>

cho từng đối <sup>Tổng số khối lượng </sup> <sup>theo một tiêu </sup>

từng <sup>của các đối tượng được </sup> <sup>thức nhất định </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

AN VĂN TỐT NGHIỆP <sup>GVHD : Ts Lưu Thanh Tâm </sup>

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ——————

LU

d. Phương pháp tính giá xuất kho nguyên <sup>vật liệu : </sup>

Có nhiều phương pháp tính giá xuất <sup>kho nguyên vật liệu đưa vào sản xuất, </sup>

doanh

<small>pháp sau : </small>% Phương pháp bình quân gia quyền .

% Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO). Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO).

% Phương pháp giá hạch toán. 1.2. Chỉ phí nhân cơng trực tiếp.

<small>a. Khái niệm : </small>

Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm <sup>tất cả các khoản chỉ phí liên quan đến </sup>người lao động trực tiếp sản xuất như tién lương <sup>phải thanh tốn, khoản trích theo tiền </sup>

lương

<small>được tổ chức theo đối </small>riêng cho từng đối tượng hạch tốn chỉ <sup>phí sản xuất hoặc đối tượng tính giá thành </sup>

b. Tài khoản sử dụng :

TK 622 “Chi phí nhân cơng trực tiếp”. <sup>Kết cấu như sau : </sup>

Bên ng : Tập hợp chỉ phí nhân cơng trực <sup>tiếp thực tế phát sinh. </sup>

Bên có : Kết chuyển chi phí nhân <sup>cơng trực tiếp vào tài khoản giá thành. </sup>

TK 622 khơng có số dư cuối ky.

c. Phương pháp phân bổ chỉ phí nhân <sup>cơng trực tiếp : </sup>

Nếu tiền lương công nhân trực tiếp <sup>liên quan đến nhiễu đối tượng chịu chỉ </sup>

phí va

<small>hành phân bổ theo </small>những tiêu thức phù hợp. Các tiêu thức <sup>phân bổ bao gồm: định mức tiền lương </sup>

của các đối tượng, hệ số phân bổ được quy định, <sup>số giờ hoặc ngày công tiêu chuẩn..mức </sup>

phân

bổ được xác định như sau:

a

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP <sup>GVHD: Ts Luu Thanh Tam </sup>

<small> </small>Tổng số tiền lương

<small> </small>

Mức phân bổ <sup>công nhân trực tiếp </sup>

chi phi tiền lương <sup>của các đối tượng </sup> <sup>Khối lượng </sup>

của công nhân trực = <sup>x </sup> <sup>phân bổ của từng </sup>

tiếp cho từng đối <sup>Tổng khối lượng </sup> <sup>đối tượng </sup>

TK 627 “Chi phí sản xuất chung”. Kết cấu <sup>như sau : </sup>

Bên nợ : Tập hợp chỉ phí sản xuất chung thực <sup>tế phát sinh. </sup>

<small>Bên có :- Các khoản lắm giảm chỉ phí </small><sup>sản xuất chung. </sup>

-_ Phân CPSX chung cố định được tính vào <sup>giá vốn hàng bán </sup>

TK 627 khơng có số dư cuối kỳ.

c. Phương pháp phân bổ chỉ phí sản xuất <sup>chung : </sup>

Nếu phân xưởng chỉ sản xuất ra một loại <sup>sẵn phẩm duy nhất thì toàn bộ chi phi </sup>

<small>chung phát sinh ở phan xưởng được kết </small><sup>chuyển toàn bộ vào chi phí sản xuất sản </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP <sup>GVHD : Ts Luu Thanh Tam </sup>

sản phẩm) thì chỉ phí sản xuất chung phải được <sup>phân bổ cho từng loại sản phẩm để kết </sup>

chuyển vào chỉ phí sản xuất sản phẩm.

Để tiến hành phân bổ, có thể sử dụng các tiêu <sup>thức: tỷ lệ tiền lương công nhân sản </sup>

<small>xuất, tỷ lệ với chi phí nguyên vật liệu trực </small><sup>tiếp, tỷ lệ với số giờ máy chạy... </sup>

từng đối tượng <sup>Tổng số đơn vị </sup> <sup>thức được </sup>

phân bổ tính theo tiêu

<small> </small>

8. PHƯƠNG PHÁP DANH GIA SAN PHAM DG DANG.

<small>Đánh giá sản phẩm làm dở sử dụng các </small> <sup>phương pháp khác nhau tuỳ thuộc vào loại </sup><small>hình sản xuất và đặc điểm sản xuất sản phẩm </small> <sup>của doanh nghiệp. Các phương pháp phổ </sup><small>biến thường được áp dụng gồm : </small>

<small>Đánh giá sản phẩm dé dang theo chi phi </small> <sup>NVL chinh hoac NVL trực tiếp thực tế </sup>

<small>hoặc </small>

Sản phẩm dé dang chi tinh phan chi phi nguyén <sup>vat liệu chính hoặc NVL trực tiếp, </sup>

<small>được </small>xuất dùng toàn bộ ngay từ đâu quá trình sản <sup>xuất và mức tiêu hao về nguyên vật liệu </sup>chính tính cho sản phẩm hoàn thành và sản phẩm <sup>dở dang là như nhau. </sup>

—_ễ=eeeeế

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

<sub> </sub>

TC”

<small>Chi phí nguyên vật liệu chính( </small>

b. Phương pháp ước lượng sản phẩm <sup>hoàn thành tương đương. </sup>

Đánh giá sản phẩm dở dang theo <sup>phương pháp ước lượng sản phẩm </sup>

hoàn thành

tương đương với mức độ hoàn thành <sup>thực tế và gắn liền với tất cả các khoản </sup>

mục cấu thành giá thành sản phẩm. Trong chỉ <sup>phí sản xuất bao gồm đây đủ các khoản </sup>

<small>cuối kỳ </small>

<small>Số lượng san phẩm đở dang </small>

x <sup>cuối kỳ qui đổi </sup>

<small>thành SP hoàn thành </small>

i

<small>SVTH: V6 Thi Thu Trang-Lớp QKT2 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP <sup>GVHD : Ts Lưu Thanh Tâm </sup>

<small>Số lượng sản </small><sub>ee </sub> <small>phẩm dở dang </small><sup>Số Non Tai </sup>

phẩm hoàn thành + <sup>cuối kỳ qui đối </sup>

trong Kỳ <sup>thành SP hoàn </sup><small>thành </small>

<small>SP đở dang cuối </small> <sup>Số lượng </sup> <sup>T3 lê hoàn thành củ </sup>

kỳ qui đổi thành <sup>- </sup><sup>SPdổ dang </sup><sup>ein đỡ d ona </sup>

<small>c. Phương pháp đánh giá sản phẩm </small><sup>lắm dở theo 50% chỉ phí chế biến. </sup>

<small>phẩm hoàn </small>

<small>thành và sản phẩm đở dang là như </small> <sup>nhau, các chỉ phí khác còn lại gọi chung </sup>

<small>là chỉ phí chế biến tính cho sản phẩm đở dang theo </small><sup>mức độ hoàn thành 50%. </sup>

<small>d. Phương pháp đánh giá sản phẩm </small> <sup>làm dở theo chỉ phí định mức (chỉ </sup>

<small>9.1. Phương pháp giản đơn (phương </small><sup>pháp trực tiếp)- </sup>

<small>trình cơng </small>nghệ sản xuất giản đơn khép kín, mặt <sup>hàng Ít, sản xuất với khối lượng nhiều </sup> <sup>, chu kỳ </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP <sup>GVHD: Ts Luu Thanh Tâm </sup>

Số lượng sản phẩm hồn thành trong kỳ

b. Tính giá thành theo phương pháp giản <sup>đơn và phân xưởng sản xuất ra 2 loại sản </sup><small>phẩm. </small>

Trước khi kết chuyển để tổng hợp CPSX <sup>phát sinh và tính giá thành sản phẩm hoàn </sup>

<small>c. Phuong pháp loại trừ . </small>

<small>san phẩm </small>chính còn thu được sản phẩm phụ- sản <sup>phẩm phụ không phải là đối tượng tính </sup>

<small>5 2 SX hoàn thành </small> <sup>dở dang </sup> <sup>+ </sup> <sup>phát </sup> <sup>- </sup> <sup>dé dang </sup>

<small>_ san pham dau ky </small> <sup>sinh </sup> <sup>cudi ky </sup> <sup>thu hồi </sup>

<small>_trong </small>

<small>kỳ </small> <sup>trong </sup>

<small>được ỳ. </small> kỳ

<small>d. Phương pháp hệ số. </small>

<small>tạo ra nhiều </small>loại sản phẩm chính và giữa chúng có hệ <sup>số qui đổi. </sup>

SỰTH: Võ Thị Thu Trang-Lớp QKT2 <sup>i</sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP <sup>GVHD : Ts Lưu Thanh Tâm </sup>

Đặc điểm tổ chức kế toán : đối tượng hạch tốn <sup>chỉ phí sản xuất là nhóm sản phẩm, </sup>đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm.

<small> </small>

<small>Gia thành đơn vị SP chuẩn = </small>

<small>Tổng SP chuẩn hoàn thành trong kỳ </small>

hoàn thành trong - _ <sup>| </sup><sup>sPchinhhoan Xx hệ số quy đổi </sup>

kỳ. <sup>trong kỳ </sup>

<small>e. Phương pháp tỷ lệ. </small>

<small>Phương pháp này 4p dụng khi trong cùng </small> <sup>một qui trình sản xuất tạo ra nhiều loại </sup><small>sản phẩm chính nhưng giữa chúng khơng có </small> <sup>hệ số qui đổi, do vậy phải xác định tỷ lệ </sup>

giữa tổng giá thành thực tế và tổng giá thành kế <sup>hoạch (hoặc định mức) để qua đó xác </sup>

<small>định giá thành cho từng loại sản phẩm. </small>

Đặc điểm tổ chức kế toán : đối tượng hạch tốn <sup>chỉ phí sản xuất là nhóm sản phẩm, </sup>đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm.

<small> </small>

Tỷ lệ =

Tổng giá thành kế hoạch (định mức) của các loại <sup>sản phẩm </sup>

Tổng giá thành thực <sup>Tổng giá thành kế hoạch (hoặc </sup> <sup>T3 lẽ </sup>tế của từngloạisản <sup>định mức) của từng loại sản phẩm </sup> <sup>ys </sup>

<small>phẩm </small>

<small>f. Phương pháp liên hợp. </small>

<small>Phương pháp này được ấp dụng khi trong </small> <sup>cùng một qui trình sản xuất bên cạnh </sup>

những sản phẩm chính cịn thu được sản phẩm <sup>phụ. ĐỂ tính được giá thành của sản </sup>

12

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>ẬN VĂN TỐT NGHIỆP </small> <sup>GVHD : Ts Luu Thanh Tam </sup>

phẩm chính phải loại trừ giá trị của sản phẩm phụ, <sup>sau đó sử dụng phương pháp tỷ lê </sup>hoặc phương pháp hệ số để xác định giá thành cho <sup>từng loại sẵn phẩm chính. </sup>

<small>9,2. Phương pháp đơn đặt hàng. </small>

<small>Phương pháp này được áp dụng cho những doanh </small><sup>nghiệp sản xuất sản phẩm, lao vụ </sup>

<small>phí </small>sản xuất và cũng là đối tượng tính giá thành. Gia <sup>thành của từng don đặt hàng là tồn </sup>bộ cho phí sản xuất phát sinh kể từ lúc bắt đầu thực <sup>hiện cho đến lúc hoàn thành, hay </sup>

<small>giao hàng cho khách hàng. </small>

<small>9.3. Phương pháp phân bước. </small>

<small>a. Tính giá thành sản phẩm theo phương </small> <sup>pháp phân bước nhưng khơng tính giá </sup>

thành bán thành phẩm mà chỉ tính giá thành <sup>sản phẩm hoàn chỉnh (gọi là phương </sup>pháp kết chuyển song song).

<small>nhiễu giai đoạn chế biến liên tục để tạo ra sản </small><sup>phẩm hoàn chỉnh. </sup>

<small>Đặc điểm tổ chức kế toán : đối tượng hạch </small> <sup>tốn chỉ phí là từng giai đoạn công </sup><small>nghệ, cịn đối tượng tính giá thành là sản phẩm </small> <sup>chỉnh. </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP <sup>GVHD : Ts Luu Thanh Tâm </sup>

<small>b. Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp </small> <sup>phân bước có tính giá thành bán </sup><small>thành phẩm ở từng giai đoạn sản xuất trước </small> <sup>khi tính giá thành sản phẩm hoàn </sup>

chỉnh (gọi là phương pháp kết chuyển tuần tự).

<small>qua nhiều giai đoạn chế biến và mỗi giai đoạn </small><sup>kế toán phải xác định đối tượng để tính </sup>

<small>giá thành bán thành phẩm. </small>

Đặc điểm tổ chức kế toán : đối tượng hạch toán <sup>chỉ phí sản xuất là từng giai đoạn </sup>sản xuất, đối tượng tính giá thành là các bán thành <sup>phẩm ở từng giai đoạn và sản phẩm </sup>

<small>hoàn chỉnh ở giai đoạn cuối cùng. </small>

Sơ đồ 2 : Tính giá thành theo phương pháp kết chuyển <sup>tuần tự. </sup>

<small> </small>

<small> </small>

<small> </small>

<small> </small>

<small> </small>

<small> </small>

<small>Chi phi chế </small> <sup>Chi phi ché </sup> <sup>Chi phi ché </sup>

<small>Z, bán thành </small> <sup>Z, bán thành </sup> <sup>Z, sản phẩm </sup><small>phẩm 1 </small> <sup>4 </sup>

<sup>phẩm 2 </sup> <sup>hoàn chỉnh </sup>

<small> </small>

<small>9.3. Phương pháp định mức : </small>

Phương pháp này được áp dụng khi doanh nghiệp <sup>có hệ thống định mức kinh tế —kỹ </sup>

thiết kế tương ứng có khả năng cung cấp và phân <sup>tích thơng tin nhanh nhạy, đảm bảo </sup>được độ tin cậy cần thiết.

<small>Z thực tế = Z định mức </small> <sup>+ </sup> <small>định mức. </small><sup>: </sup> <sup>, </sup> <sup>+ </sup> <sup>định mức. </sup><sup>. </sup> <sup>4 </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP <sup>GVHD : Ts Lưu Thanh Tâm </sup>

Chênh lệch đo thay đổi sẽ được xử lý vào đầu kỳ kế toán, <sup>nên giá thành thực tế có </sup>

10. KẾ TỐN TỔNG HỢP CHI PHÍ SAN XUAT VA TINH GIÁ THÀNH.

Để tổng hợp chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm <sup>ta sử dụng TK154. Tài </sup>khoản 154 phải mở chỉ tiết theo đối tượng hạch tốn chí <sup>phí sản xuất hoặc đối tượng </sup>

tính giá thành (nếu được). Kết cấu TK 154 như sau : Bên nợ : - Tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh.

- Số dư chỉ phí sắn xuất kinh doanh đở dang. Bên có : - Các khoản làm giảm chỉ phí sản xuất.

-_ Gia thành sản phẩm, lao vụ hoàn thành.

<small>—— </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP </small> <sup>GVHD : Ts Luu Thanh Tam </sup>

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển <sup>của công ty </sup>

<small>Tên đối ngoại: PHÙ NHUAN CO.LTD </small>

<small>Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH </small>

<small>Lãnh vực kinh doanh: Sản xuất -Thương mại. MST:0302333340 </small>

Địa chỉ:70/2E, Khu phố 4- Nguyễn Văn Quá-Phường <sup>Đông Hưng Thuận-Q12. </sup>

Ngày cấp giấy phép kinh doanh:19/6/2001.

e Ngành nghề kinh doanh: sản xuất giấy, <sup>bao bì carton, bế hộp. Mua bán giấy, </sup>

<small>sản </small>phẩm gỗ, hàng trang trí nội thất, hàng thủ <sup>công mỹ nghệ, hàng dệt may, giày </sup>

<small>da, vật liệu hoá chất (trừ hố chất có </small> <sup>tính độc hại mạnh) , sắt thép, sơn các </sup>

loại.Bổ sung xây dựng công nghiệp, dân <sup>dụng, giao thông, cầu cảng. San lấp </sup>

<small>mặt bằng. </small>

Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 1/1 đến ngày <sup>31/12 </sup>

<small>Đơn vị tiễn tệ sử dụng trong kế toán: VNĐ </small>

<small>Vốn kinh doanh: 3.000.000.000. </small>

16

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

ẬN VĂN TỐT NGHIỆP <sup>GVHD : Ts Lưu Thanh Tâm </sup>

<small>LU </small>

<small>gia có </small>trình độ kỹ thuật chuyên môn cao về sản <sup>xuất giấy và được tách ra từ cơng ty bao </sup>

bì <small>Phương Nam. </small>

<small>có </small>

<small>đầu tư xây </small>

<small>quy mơ từ Đài </small>Loan để sản xuất ra sản phẩm cao cấp đó <sup>là giấy cuộn vàng nhằm cung cấp cho các </sup>

công ty sản xuất bao bì tạo ra các sản phẩm <sup>cao cấp đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cho </sup>

<small>mại thế </small>

giới (WTO) công ty đã sản xuất ra nhiễu <sup>sản phẩm để mở rộng thị trường với mục </sup>tiêu

Cùng với diện tích nhà xưởng và văn <sup>phịng: 10.000m” cơng ty TNHH Phú Nhuận </sup>

có đầy đủ tiêu chuẩn, khả năng để thực hiện <sup>một dây chuyển sản xuất giấy với trình </sup>độ kỹ thuật chuyên môn cao với các kỹ sư lành <sup>nghề. </sup>

<small>thuật viên </small>chuyên gia của công ty chỉ gồm 18 người. Nhưng <sup>từ năm 2005-2007 đội ngũ nhân viên </sup>và các kỹ sư lành nghề có trình độ cao lên <sup>đến hơn 60 người bao gồm đầy đủ các bộ </sup>

phận và các phòng ban. Trong giai đoạn <sup>này công ty đi vào hoạt động sản xuất </sup>mạnh

mẽ, gia tăng với tốc độ nhanh, sản xuất ra <sup>những sản phẩm ngày càng hoàn thiện hơn </sup>với mẫu mã đẹp hơn, chất lượng tốt hơn, giá <sup>thành rẻ hơn. </sup>

Đặc biệt vào năm 2005 công ty đã mở rộng <sup>thêm nhà xưởng sản xuất giấy ở Khu </sup>

<small>tỉ để lắp </small>đặt dây chuyển sản xuất giấy cao cấp, niện <sup>đại.Nhà xưởng chính thức họat động vào </sup>tháng 6/2006 và đã tạo ra các sản phẩm <sup>giấy cao cap, chất lượng cao, kích thước </sup>

đa

Giang, Cần Thơ cụ thể là việc nhận thầu <sup>thi công cầu, cảng, bến bãi, nhà xưởng, </sup>nhà

<small>SVTH: Võ Thị Thu Trang-Lớp QKT2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP <sup>GVHD : Ts Luu Thanh Tam </sup>

nghỉ của Quan Khu 9. Tuy nhiên <sup>đến năm 2007 cơng ty khơng cịn </sup>

ngành nghề xây

dựng nữa mà chỉ chuyên về sản xuất giấy.

<small>về vệ sinh môi </small>trường và các chất thải ô nhiễm. Công <sup>ty đã lắp đặt dây chuyên lọc nước, </sup>

xử lý các chất thải trong quá trình san xuất từ <sup>khâu sơ chế chuẩn bị nguyên liệu đến </sup>

khi hoàn

<small>sách của nhà nước di </small>chuyển phân xưởng sản xuất về Củ <sup>Chi để đầm bảo môi trường và nguồn </sup>

nước sạch <small>cho người dan. </small>

2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công <sup>ty </sup>

<small>Chức năng: </small>

Công ty TNHH Phú Nhuận là công <sup>ty sản xuất giấy với sản phẩm chính </sup>

là giấy cuộn vàng để cung cấp nguyên liệu <sup>cho các công ty sản xuất bao bi nhằm </sup>

tạo ra các sản phẩm như thùng hộp..

<small>Luật. </small>e Làm tròn nghĩa vụ đối với ngân <sup>sách Nhà Nước về việc kê khai và nộp </sup>

thuế.

e Tận dụng tốt máy móc cơng suất <sup>thiết bị, giảm tối thiểu thời gian ngừng </sup>máy nhằm đạt hiệu quả sản xuất tốt nhất.

e Tìm kiếm đơn đặt hàng, lập <sup>kế hoạch sản xuất cụ thể, đảm </sup> <sup>bảo chất </sup>

<small>lượng và giao hàng đúng thời hạn. </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP <sup>GVHD : Ts Lưu Thanh Tâm </sup>

<small>e Giải quyết công ăn việc làm cho </small> <sup>người lao động theo quY định của Pháp </sup><small>Luật và Nhà Nước. </small>

22. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ.

<small>2.2.1. Tổ chức bộ máy của công ty: </small>

Sơ đồ 3 :Tổ chức bộ máy công ty.

<small> </small>

<small> </small>

<small>2.2.2. Chức năng, nhiém vu của từng </small><sup>bộ phận </sup>

e Giám đốc: là người đứng dau cong ty, <sup>có quyền hạn cao nhất, chịu trách nhiệm </sup>

<small>quan chức năng nhà nước </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

LUẬN VAN TOT NGHIEP <sup>GVHD : Ts Luu Thanh Tam </sup>

<small>e Phịng kế tốn: là bộ phận chịu </small> <sup>trách nhiệm về việc hạch toán các </sup> <sup>nghiệp vụ </sup>

kinh tế phát sinh trong quá trình sản xuất <sup>kinh doanh của doanh nghiệp. </sup>

e Phòng kinh doanh: là bộ phận chịu <sup>trách nhiêm về việc tổ chức, để ra các </sup>

<small>e Phòng tài chính kế tốn: là bộ phận </small> <sup>chịu trách nhiệm về việc thu -chi tiển </sup><small>tại </small>

<small>doanh nghiệp. </small>

© Phân xưởng sản xuất: là bộ phận chịu <sup>trách nhiệm về việc sản xuất cung cấp </sup>

<small>sản phẩm cho doanh nghiệp </small>

2.2.3 Sơ đô tổ chức bộ máy kế toán tại công <sup>ty. </sup>

Sơ đồ 4: Tổ chức bộ máy kế tốn cơng <sup>ty. </sup>Kế tốn trưởng

<small> </small>

<small> </small>

<small> </small>

<small> </small>

Kế toán

tiển lương

<small>và TSCĐ Kế toán </small>

tập

<small>trung ở phần kế tốn, cịn ở các bộ </small> <sup>phận và đơn vị trực thuộc chỉ thực </sup>

<small>hiện việc thu </small>

<small>kế toán xử lý và </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

LUA

tổng hợp thơng tin. Mơ hình kế tốn tập trung có <sup>ưu điểm là công việc tổ chức bộ máy </sup>

hợp thông tin.

- Kế toán trưởng: chịu sự lãnh đạo trực tiếp <sup>của công ty, chịu trách nhiệm về tất cả </sup>

<small>hop chi phi san xuất và tính giá thành sản phẩm. </small>

- Kế toán tiển và kế tốn cơng nợ : có trách <sup>nhiệm theo dối, kiểm kê tiên mặt tại </sup>quỹ, thu chi tiền của công ty, theo dõi việc <sup>bán hàng đồng thời theo đõi công nợ. </sup>

chức ghi chép phản ánh tổng hop, day du, <sup>kip thời về mặt số lượng, giá trị và hiện </sup>trạng của TSCĐ. Tính tốn và phân bổ chính <sup>xác số khấu hao TSCĐ. Cuối tháng </sup>báo cáo với kế toán trưởng.

-Thủ quỹ: cùng với kế toán thanh toán theo dõi <sup>tình hình thu chỉ bằng tiền mặt, </sup><small>kiểm kê báo cáo quỹ hàng ngày. </small>

<small>2.3.3. Hệ thống chứng từ kế toán. </small>

<small>Chứng từ kế toán được lập </small><sup>ở nhiễu bộ phận khác nhau trong doanh </sup> <sup>nghiệp kể cả </sup>

<small>loại </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP <sup>GVHD : Ts Lưu Thanh Tâm </sup>

chứng từ khác nhau nhằm dam bảo chứng từ về <sup>phòng kế toán trong thời hạn ngắn </sup>

nhất đề đảm bảo cho việc kiểm tra, xử lý và cung cấp thông <sup>tin. </sup>

* Chứng từ kế toán được sử dụng tại công ty:

e Chứng từ gốc: hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn bán <sup>hàng, giấy để nghị tạm ứng, </sup>

<small>thanh toán tạm ứng, bảng lương, hợp đông, biên </small><sup>lai thu tiền... </sup>

© Chứng từ dùng để ghi sổ : phiếu thu, phiếu chỉ, <sup>phiếu xuất, phiếu nhập... </sup>

<small>2.3.4. Phương tiện phục vụ cơng tác kế tốn. </small>

Công ty Phú Nhuận đã tổ chức trang bị những phương <sup>tiện kỹ thuật để ứng dụng </sup>công nghệ thông tin bao gồm hệ thống máy tính và <sup>phân mềm kế toán Bravo. </sup>

<small>2.3.5. Chế độ kế tốn áp dụng. </small>

<small>Cơng ty Phú Nhuận đã áp dụng phương pháp </small> <sup>kÊ khai thường xuyên : theo dõi và </sup><small>phản ánh một cách thường xuyên liên tịc tình </small> <sup>hình nhập xuất tồn kho của vật tư trên </sup>

số kế toán sau mỗi lần phát sinh nghiệp vụ nhập hoặc <sup>xuất. </sup>

Xuất bán sản phẩm theo phương pháp bình quân gia <sup>quyển : với cách này kế tốn </sup>chỉ tính giá bình qn vào thời điểm cuối kỳ, khi <sup>kết thúc nhập hàng và lấy giá bình </sup>quân cả kỳ để làm giá xuất cho toàn bộ lượng xuất ra <sup>trong kỳ. </sup>

chung và nộp thuế theo phương pháp khấu trừ. Nhật <sup>ký chung có ưu điểm là rất dễ áp </sup>

sổ này lại có nhược điểm là các chứng từ gốc được <sup>ghi lại nhiều lần, trùng lắp lấn nhau </sup>nên gặp khơng ít khó khăn trong việc kiểm tra đối chiếu <sup>vào cuối kỳ. </sup>

<small>es </small>

<small>22 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP <sup>GVHD : Ts Lưu Thanh Tâm </sup>

Sơ đơ 5 :HÌNH THỨC GHI sổ NHẬT KÝ <sup>CHUNG </sup>

<small> </small>

<small> </small>

wap — Đối chiếu kiểm tra

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

ÂN VĂN TỐT NGHIỆP <sup>GVHD : Ts Lưu Thanh Tâm </sup>

<small>ON </small>

<small>TT, </small>

2.3.QUI TRINH SAN XUAT.

Sơ đô 6 : Qui trình sản xuất giấy.

<small> </small>

<sup> </sup><sup> </sup>

<small> </small>

<sup> </sup>

<small> </small>

<small> </small>

<small> </small>

<small> </small>

<small> </small>

<small> </small>

Giấy vụn <sup>Nghiên lần 1 </sup> <sup>Nghiên lần 2 </sup> <sup>Máy xeo </sup>

Tiêu thụ <small> </small><sup>5 </sup> <sup>Nhapkho </sup> <sup>| </sup> <sup>Giấy cuộn vàng |¿ </sup> <sup>Lô sấy </sup><small> </small>

Công ty có quy trình sản xuất đơn giản, chu kỳ ngắn và <sup>chỉ sản xuất ra một loại sản </sup>

Giấy vụn cùng với nước được đưa vào máy nghiên, tại <sup>đây giấy được nghiên lần </sup>thứ nhất thành bột giấy dưới dạng bột thơ. Tiếp đó bột <sup>này được bơm chạy qua ống </sup>nước vào máy nghiển đĩa thủy lực xay một lần nữa để <sup>được bột giấy mịn hơn. Tại đây </sup>bột được pha màu theo yêu cầu công nghệ, gồm những <sup>hóa chất như : phèn đơn, tan </sup>

<small>dược và các loại hóa chất khác (bột màu, trợ lán </small> <sup>..). Bột nghiền sau khi đã được gia </sup><small>phụ liệu sẽ được máy khấy trộn đều liên tục trong </small> <sup>suốt quá trình gia keo và dự trữ sau </sup>

đó. Trước khi sử dụng từ 1 đến 2 giờ, bột được pha loãng <sup>và được các máy bơm bơm </sup>lên tháp qua đường ống chạy vào máy Xeo. Máy xeo và <sup>các hệ thống tiếp cận máy xeo </sup>

<small>(gồm bộ phận điều tiết, các máy sàn, máy lọc, thùng </small> <sup>cao vị và các bơm) làm một hệ </sup>

thống đồng bộ hoạt động liên tục khép kín, Tồn bộ <sup>q trình xeo tuần tự diễn ra như </sup>sau: bột được các bơm đồng thời cấp đến bộ phận điều <sup>tiết bột xuống các hòm lưới của </sup>máy xeo nhằm mục đích ổn định lượng bột giấy trong <sup>suốt quá trình sản xuất. Bột </sup>trong thùng điều tiết được giữ nguyên nồng độ và đưa <sup>xuống máy sàng để bỏ tạp chất </sup>

<small>cường hiệu suất sàng chọn và làm sạch bột thải, bột </small> <sup>mịn được sàng đi xuống bồn nước </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

trắng, rồi được bơm tới các thùng để khử sạn, cát, lọc tính bột lần cuối <sup>trước khi cấp </sup>

vào thùng lưới và thùng vị. Các lớp bột hình thành trên lơ lưới của <sup>máy xeo, bám theo </sup>

chăn len cận, hội nhập và đảo chiều tài cặp ép trung gian rỗi tới ép sấy. <sup>Lô sấy được </sup>đốt bằng than đá làm cho quả lơ nóng lên làm khô giấy. Giấy được sấy <sup>khô tự động </sup>cuộn lại trên lô cuộn quấn qua lõi giấy ta được giấy cuộn vàng .

Hình 1 : Sản phẩm giấy cuộn vàng 2.5. KẾT QUÁ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY.

<small>— </small>

<small>es </small>

SVTH: V6 Thi Thu Trang-Lép QKT2 <sup>25</sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

AN VĂN TỐT NGHIỆP

<sup>GVHD: Ts Lưu Thanh Tâm </sup>

LU

<small>Bang 1: BANG TINH BIEN DONG THU NHAP, </small><sup>CHI PHI, LOI NHUAN </sup>

<small> </small>

<small> </small>

<small> </small>

<small> </small>

<small> </small>

<small> </small>

<small> </small>

<small> </small>

<small>18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu </small>

|

<small> (Nguồn “Báo cáo kết quả kinh doanh” xem </small><sup>phụ lục) </sup>

<small>SVTH: Võ Thị Thu Trang-Lớp QKT2 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP <sup>GVHD : Ts Luu Thanh Tam </sup>

Doanh thu bán hàng và cung <sup>cấp dịch vụ năm 2006 tăng so </sup>

với năm 2005 là

<small>của công ty là doanh thu </small>

<small>tăng nhiều hơn cho thấy </small>

công ty đang mổ rộng thị trường <sup>nên tiêu thụ nhiều sản phẩm. Tỷ </sup>

lệ doanh thu thuần cũng bằng tổng doanh thu bởi vì <sup>doanh nghiệp không phát sinh khoản </sup>

giảm trừ nào cả.

<small>tỉ lệ tăng 56.9%; lợi </small>

phi ban hang

tăng 66.811.555 đồng, tương ứng <sup>tỉ lệ tăng 46.02%; chi phi quan ly </sup>

doanh nghiép tang

422.149.448 đồng, tương ứng tỉ lệ <sup>tăng 52.63%. Có thể nói chi phi năm </sup>

2006 tăng rat nhiều so với năm ngoái, nhất là chỉ phí <sup>quản lý doanh nghiệp. </sup>

Năm 2006 công ty không phát sinh <sup>các khoản thu nhập khác và chi </sup>

phí khác như

năm ngối, tương ứng lỆ giảm 100%. <sup>Lợi nhuận của công ty được tạo ra </sup>

chủ yếu từ

<small>nên lợi nhuận trước </small>thuế cũng tăng hơn so năm 2005 là <sup>753.512.837 đồng, tương ứng t lệ tăng </sup>

160.96%. Có thể nói tình hình kinh doanh hiện <sup>nay của doanh nghiỆp rất tốt và đang </sup>

có Xu <small>hướng mở rộng thị trường. </small>

nl

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP <sup>GVHD : Ts Luu Thanh Tam </sup>

2.6. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CHO <sup>NHỮNG NĂM TỚI. </sup>

Trong thời gian tới công ty sẽ xây <sup>dựng mở rộng quy mô sản xuất ở </sup>

Củ Chỉ và đầu

tư thêm máy móc thiết bị để tăng <sup>sẵn lượng sản xuất đáp ứng nhu </sup>

cầu tiéu dung trong

nước. Đồng thời nâng cao chất lượng <sup>sển phẩm và dịch vụ bán hàng. </sup>

Tuy nhiên khó khăn mà cơng ty đang gặp đó là <sup>việc huy động vốn để mở rộng sản </sup>

xuất và tìm kiếm nguồn nguyên liệu giấy vụn. Để <sup>giải quyết về vốn , công ty sẽ huy </sup>

động thêm vốn

<small>bị, công ty sẽ nhập khẩu </small>từ Trung Quốc và đang xem xét <sup>để mua được máy móc đáp ứng </sup>

được yêu cầu cơng

nghệ sản xuất giẤy.

Ngồi ra để mở rộng thị trường và <sup>ổn định nguồn nguyên liệu, bên </sup>

cạnh việc duy trì mối quan hệ tốt đẹp với các đối <sup>tác cũ, công ty SẼ nỗ lực tìm kiếm </sup>

khách hàng mới

nl

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP </small> <sup>GVHD : Ts Luu Thanh Tam </sup>

1, Đối tượng hạch tốn chỉ phí :

Căn cứ vào qui trình cơng nghệ sản xuất, <sup>loại hình sản xuất, tổ chức sản xuất, yêu </sup>cầu quản lý nên đối tượng hạch toán chỉ <sup>phí sản xuất của cơng ty được chọn là từng </sup>

<small>phân xưởng. </small>

<small>2. Đối tượng tính giá thành : </small>

Cơng ty có quy trình sản xuất liên tục. Chu <sup>kỳ sản xuất giấy ngắn được chia thành </sup>ba công đoạn: nghiỀn, xeo giấy, sấy giấy <sup>nên công ty đã chọn đối tượng tính giá thành </sup>là loại sản phẩm hoàn thành ở cuối quy <sup>trình cơng nghệ mà sản phẩm chính là giấy </sup>

<small>cuộn vàng. </small>

<small>3. Kỳ tính giá thành : </small>

Do sản phẩm hoàn thành nhập kho liên <sup>tục nên đến cuối tháng kế tốn tập hợp </sup>chỉ phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm giấy <sup>hoàn thành. </sup>

1I. PHƯƠNG PHÁP TẬP HỢP CHÍ PHÍ <sup>VÀ QUY TRÌNH TÍNH GIÁ THÀNH. </sup>

<small>1. Phương pháp tập hợp chỉ phí : </small>

<small>SVTH: Võ Thị Thu Trang-Lớp QKT2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP <sup>GVHD : Ts Lưu Thanh Tâm </sup>

<small>Nhằm mục đích quản lý chặt chẽ chi phí </small><sup>phát sinh trong quá trình sản xuất công ty </sup>

phân loại chỉ phí tại phân xưởng theo nội dung <sup>kinh tế . Bao gồm : </sup><small>- Chỉ phí nguyên vật liệu. </small>

<small>- Chi phí nhân cơng. </small>

- Chi phí khấu hao tài sản cố định. <small>- Chi phi dich vụ mua ngồi. </small>

- Chỉ phí bằng tiền khác.

<small>trong </small>

<small>việc tính giá thành, công ty tập hợp chi phí </small> <sup>theo khoản mục: </sup>

- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. - Chi phí nhân cơng trực tiếp.

- Chi phi sản xuất chung.

Đây là cách phân loại kết hợp vừa theo nội <sup>dung kinh tế vừa theo công dụng của </sup>

<small>với </small>

<small>định mức tiêu hao của từng loại chỉ phí và </small> <sup>việc kế hoặch hóa giá thành sản phẩm. </sup>

2. Qui trình kế tốn chỉ phí sản xuất và tính <sup>giá thành : </sup>

<small>Tại công ty Phú Nhuận, việc tính giá thành </small> <sup>giấy cuộn vàng được kế toán thực hiện </sup>

gồm các bước sau:

<small>Bước 1: Tập hợp chi phí sản xuất phát </small> <sup>sinh trong tháng theo 3 khoản mục: chi </sup><small>phí </small>

nguyên vật liệu trực tiếp, chỉ phí nhân cơng <sup>trực tiếp, chi phi sản san xuất chung. </sup>

<small>Bước 2: Tổng hợp các chi phi sản xuất đã </small> <sup>phát sinh, phân bổ chỉ phí sản xuất chung </sup>

cho từng đối tượng và tiến hành kết chuyển <sup>các khoản chỉ phí này vào tài khoản tính </sup><small>giá thành. </small>

Bước 3: Tính giá thành sản phẩm hoàn thành <sup>trong kỳ. </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

ẬN VĂN TỐT NGHIỆP <sup>GVHD : Ts Luu Thanh Tâm </sup>

<small>LU </small>

TH. KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ PHÁT SINH.

1. Chỉ phí nguyên vật liệu trực tiếp:

1.1. Tổ chức chứng từ:

Hằng ngày, căn cứ vào chứng từ nhập xuất, thủ kho ghi <sup>số lượng vật liệu vào thẻ </sup>kho và cuối ngày tính ra số tổn kho của từng loại vật liệu. <sup>Sau đó thủ kho sẽ chuyển </sup>chứng từ nhập xuất vật liệu lên phịng kế tốn để ghi chép <sup>tình hình nhập xuất tổn của </sup>

vật liệu cũng như của nguyên vật liệu về số liệu lẫn <sup>giá trị trong sổ chỉ tiết vật liệu. </sup>

Cuối tháng, căn cứ vào sổ chỉ tiết, kế toán lập bảng tổng hợp <sup>nhập xuất tổn nguyên Vật </sup>

<small> </small>

<small> </small>

1.2. Đặc điểm hạch toán chỉ phí nguyên vật liệu trực tiếp:

nguyên vật liệu khác có vai trị va cơng dụng khác nhau đối <sup>với quá trình sản xuất </sup>

<small>31 </small>

SVTH: Võ Thị Thu Trang-Lớp QKT2

</div>

×