Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu (để sản xuất một sản phẩm chủ yếu) tại công ty cổ phần cơ khí đúc cửu long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (339.09 KB, 53 trang )

Bộ Thơng Mại
Trờng Đại Học Thơng Mại
-------- -------

Chuyên đề cuối khoá
Đề tài: Hoàn thiện kế toán nguyên Vật liệu (để sản xuất một sản
phẩm chủ yếu) tại công Ty CP Cơ khí Đúc cửu long
-------------- --------------

Giáo viên hớng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Phơng
Sinh viên thực hiện: D¬ng Thanh Tun
Líp:
K37Dk17



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Nam Định, Tháng 6 năm 2008

Lời nói đầu
Để thoát khỏi khủng khoảng về chính trị và tránh tụt hậu về
kinh tế hơn 10 năm qua Đảng và Nhà nớc ta đà chủ trơng chuyển
đổi nền kinh tế từ kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế vận
động theo cơ chế thị trờng có sự điều tiết của Nhà nớc. Thời
gian qua với những thành tựu về kinh tế văn hóa, xà hội mà Nhà nớc ta đạt đợc đà khẳng định tính đúng đắn của chủ trơng do
Đảng và Nhà nớc ta đề ra.
Nền kinh tế thị trờng với những quy luật đặc trng của nó
nh Cung - Cầu cạnh tranh ngày càng thể hiện rõ nét trong mọi
hoạt ®éng ®êi sèng kinh tÕ. Sù c¹nh tranh qut liƯt tất yếu sẽ


dẫn đến hậu quả và có những doanh nghiệp kinh doanh làm ăn
phát đạt mở rộng sản xuất. Bên cạnh đó có những doanh nghiệp
phải thu hẹp sản xuất thậm trí tuyên bố giải thể, phá sản. Để
quản lý một cách có hiệu quả đối với hoạt động sản xuất kinh
doanh của mình trong tình trạng cạnh tranh gay gắt của nền
kinh tế thị trờng các doanh nghiệp nói chung và các doanh
nghiệp sản xuất nói riêng đều phải áp dụng đồng thời nhiều
biện pháp quản lý khác nhau. Trong đó hạch toán kế toán đợc coi
là một công cụ quản lý hữu hiệu để điều hành hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Nguyên tắc cơ bản của hạch toán là tự
trang trải và có lÃi. Bởi vậy hạ thấp các chi phí và nâng cao hiệu
quả hoạt động sản xuất kinh doanh làm ăn có lÃi là mục tiêu phấn
đấu hàng đầu của các doanh nghiệp.
Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ là một yếu tố cơ bản
không thể thiếu đợc trong quá trình sản xuất và thêng chiÕm tû



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


trọng lớn trong cơ cấu chi phí sản xuất. Một trong những yếu tố
đạt lợi nhuận cao là tính đúng, tính đủ tránh lÃng phí vật liệu
trong quá trình sản xuất góp phần giảm bớt chi phí sản xuất, hạ
giá thành sản phẩm. Tổ chức tốt công tác quản lý và hạch toán
vật liệu là điều kiện nâng cao chất lợng sản phẩmm, tiết kiệm
chi phí tăng sức cạnh tranh của sản phẩm trên thị trờng.
Với ý nghĩa quan trọng cải tiến nghiên cứu và hoàn thiện
công tác quản lý và hạch toán Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở
các doanh nghiệp sản xuất là một vấn đề hết sức cần thiết

khách quan.
Xuất phát từ vị trí và tầm quan trọng của công tác quản lý
và hạch toán Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ kết hợp với việc
tìm hiểu thực tế công tác kế toán Nguyên vật liệu, công cụ dụng
cụ tại Công ty cổ phần cơ khí đúc Cửu Long. Trên cơ sở kiến
thức đà học cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của Cô Giáo Nguyễn
Thị Thanh Phơng và các cô, chú, anh, chị trong phòng tài chính
kế toán của Công ty, em đà chọn và đi sâu vào nghiên cứu đề
tài Hoàn thiện kế toán nguyên Vật liệu (để sản xuất một sản
phẩm chủ yếu) tại công Ty Cổ Phần Cơ khí Đúc Cửu Long làm
chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Kết cấu chuyên đề gồm 2 phần:
Phần I: Lý luận và thực trạng kế toán Nguyên vật liệu để sản
xuất một sản phẩm chủ yếu tại công ty Cổ Phần cơ khí đúc Cửu
Long
Phần II: Đánh giá thực trạng và ý kiến hoàn thiện kế toán nguyên
vật liệu để sản xuất một sản phẩm chủ yếu tại công ty Cổ Phần
cơ khí đúc Cửu Long.

Do thêi gian thùc tËp qu¸



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


ngắn và trình độ có hạn nên chuyên đề thực tập cuối khoá của
em không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong đợc sự góp ý sửa
đổi của các thầy cô giáo hớng dẫn thực tập và kế toán trởng cùng
các nhân viên phòng kế toán Công ty cổ phần cơ khí đúc Cửu

Long để chuyên đề hoàn thiện thêm.
Em xin chân thành cảm ơn./.
Sinh Viên

Dơng Thanh Tuyền

Phần I
Lý luận và thực trạng kế toán Nguyên vật liệu để sản xuất
một sản phẩm chủ yếu tại công ty Cổ Phần cơ khí đúc
Cửu Long
1.1 Lí Luận chung về kế toán nguyên vật liệu
1.1.1
Vị trí vai trò và nhiệm vụ kế toán nguyên vật
liệu
1.1.1.1 Vị trí của nguyên vật liệu đối với quá trình sản
xuất
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh cần thiết phải
có các yếu tố cơ bản, đó là t liệu lao động, đối tợng lao động và
sức lao động, công cụ lao động.Trong họat động sản xuất của
doanh nghiệp, nguyên vật liệu là đối tợng lao động, tài sản cố
định và các công cụ dụng cụ khác không đủ tiêu chuẩn tài sản cố
định chính là t liệu lao động còn lao động của con ngời lµ yÕu



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


tố sức lao động.
Trong các doanh nghiệp sản xuất, vật liƯu lµ mét bé phËn

cđa hµng tån kho thc tµi sản lu động và thờng chiếm tỷ trọng
lớn trong tổng giá thành. Mặt khác, do đặc điểm của vật liệu là
chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất, bị tiêu hao toàn bộ và bị
chuyển toàn bộ giá trị một lần vào chi phí sản xuất kinh doanh
trong kỳ bởi vậy cần phải cung cấp nguyên vật liệu một cách đầy
đủ, kịp thời cả về số lợng và chất lợng, chủng loại cho quá trình
sản xuất.
Trong nền kinh tế thị trờng hiện nay, tất cả các doanh
nghiệp sản xuất đều phải quan tâm đến vấn đề giá thành bởi
vì nền kinh tế chỉ cho phép các doanh nghiệp làm ăn thực sự có
lÃi mới có thể tồn tại và phát triển. Muốn hoạt động sản xuất kinh
doanh có hiệu quả các doanh nghiệp cần nâng cao chất lợng và
hạ giá thành sản phẩm. Để đạt đựơc mục đích đó cần phải
quản lý tốt các loại chi phí sản xuất, trong đó có chi phí nguyên
vật liệu . Các doanh nghiệp phải quản lý chặt chẽ nguyên vật liệu
ở tất cả các khâu: từ khâu thu mua, bảo quản, dự trữ đến khâu
sử dụng sản xuất sản phẩm, đảm bảo tiết kiệm mà vẫn đạt
hiệu quả cao.
Trong công tác quản lý sản xuất kinh doanh, hạch toán vật
liệu là công cụ đắc lực giúp lÃnh đạo doanh nghiệp nắm đợc
tình hình và chỉ đạo sản xuất kinh doanh hạch toán vật liệu
chính xác đầy đủ kịp thời thì lÃnh đạo doanh nghiệp mới nắm
bắt đợc tình hình thu mua, dự trữ và xuất dùng vật liệu từ đó
đề ra biện pháp quản lý phù hợp và đúng đắn.
Hạch toán nguyên vật liệu giúp doanh nghiệp nhận biết đợc
vốn lu động và
có các biện pháp nâng cao hiệu qua sử dụng vốn tăng nhanh
vòng quay vốn lu động.




LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Để thực hiện chức năng giám đốc và là công cụ quản lý kinh
tế xuất phát từ vị trí yêu cầu quản lý, kế toán nguyên vật liệu
cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
- Đánh giá phân loại vật liệu phù hợp với nguyên tắc, yêu cầu
quản lý thống nhất của nhà nớc.
- Tổ chức chứng từ tài khoản kế toán, sổ kế toán phù hợp với
phơng pháp kế toán hàng tồn kho áp dụng cho doanh nghiệp để
ghi chép, phân loại, tổng hợp số liệu về tình hình hiện có và sự
biến động của vật liệu trong quá trình sản xuất kinh doanh,
cung cấp số liệu kịp thời để tập hợp chi phí sản xuất vào giá
thành sản phẩm.
- Tham gia phân tích đánh giá tình hình thực tế kế hoạch
thu mua tình hình thanh toán với ngời bán, ngời cung cấp và
tình hình sử dụng vật liệu trong quá trình sản xuất kinh doanh .
1.1.1.2 Vai trò của kế toán trong việc quản lí và sử dụng
nguyên vật liệu:
Trong doanh nghiệp sản xuất, nguyên vật liệu là đối tợng lao
động, là một trong ba yếu tố không thể thiếu đợc của quá trình
sản xuất, tuy nhiên không phải bất kỳ một đối tợng lao động nào
cũng là nguyên vật liệu mà đối tợng muốn trở thành nguyên vật
liệu thì đối tợng đó phải đợc lao động có ích của con ngời tác
động.Ví dụ nh than cha khai thác còn nằm trong mỏ không phải
là vật liệu nhng khi khai thác lên laị là vật liệu cho các ngành
công nghiệp chế tạo, cơ khí, xây dựng. Chính vì vậy nguyên
vật liệu là đối tợng lao động đà đợc thay đổi theo mục đích
của con ngời.

Nguyên vật liệu có vai trò quan trọng, nó không thể thiếu đợc trong quá trình sản xuất, sự ảnh hởng của nguyên vật liệu đối
với sản xuất không chỉ ở mặt lợng mà còn cả ở mặt chất- vật liệu



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


phải đảm bảo đúng chất lợng, đúng qui cách, đúng chủng loại
thì sản xuất sản phẩm mới đạt yêu cầu.
Do vậy tăng cờng công tác quản lý, công tác kế toán nguyên
vật liệu nhằm đảm bảo sử dụng hiệu quả, tiết kiệm nguyên vật
liệu, hạ thấp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có ý nghĩa
quan trọng trong mỗi doanh nghiệp nói chung.
1.1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán trong việc quản lí và sử
dụng nguyên vật liệu:
Xuất phát từ vị trí yêu cầu quản lý Nguyên vật liệu công cụ
dụng cụ trong doanh nghiệp sản xuất cũng nh vị trí của kế toán
trong quản lý kinh tế, quản lý doanh nghiệp, kế toán Nguyên vật
liệu công cụ dụng cụ cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
- Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác kịp thời số lợng,
chất lợng và giá trị thực tế của từng loại, từng thứ Nguyên vật liệu
công cụ dụng cụ nhập - xuất - tồn kho Nguyên vật liệu công cụ
dụng cụ tiêu hao sử dụng cho sản xuất.
- Vận dụng đúng đắn các phơng pháp hạch toán Nguyên vật
liệu công cụ dụng cụ, hớng dẫn kiểm tra chấp hành các nguyên
tắc thủ tục nhập - xuất, thực hiện đầy đủ đúng đắn chế độ
hạch toán ban đầu về vật liệu ( chứng từ, luân chuyển chứng từ)
mở các loại sổ sách, thẻ chi tiết về vật liệu đúng chế độ, đúng
phơng pháp quy định, giúp cho việc lÃnh đạo và chỉ đạo công

tác kế toán trong phạm vi ngành và toàn bé nỊn kinh tÕ.
- KiĨm tra viƯc thùc hiƯn kÕ hoạch thu mua, tình hình dự
trữ và tiêu hao Nguyên vật liệu công cụ dụng cụ phát hiện và xử
lý kịp thời vật liệu, công cụ dụng cụ thừa thiếu, ứ đọng, kém
phẩm chất, ngăn ngừa việc sử dụng vật liƯu c«ng cơ dơng cơ l·ng
phÝ.



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


- Tham gia kiểm kê đánh giá lại vật liệu theo chế độ quy
định của Nhà nớc, lập báo cáo kế toán về vật liệu công cụ dụng
cụ, phục vụ công tác lÃnh đạo và quản lý điều hành phát triển
kinh tế.
1.1.2
Qui Định kế toán nguyên vật liệu theo chuẩn mực
và chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành
1.1.2.1 Qui định kế toán nguyên vật liệu trong vas 02:
Hàng tồn kho: Là những tài sản:
(a)Đợc giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thờng;
(b)Đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang;
(c) Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong
quá trình
sản xuât, kinh doanh hoặc cung
cấp dịch vụ.
Hàng tồn kho bao gồm:
- Hàng hoá mua về để bán: Hàng hoá tồn kho, hàng mua
đang đi trên đờng , hàng gửi đi bán, hàng hoá gửi đi gia công

chế biến;
- Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán;
- Sản phẩm dở dang: Sản phẩm cha hoàn thành và sản phẩm
hoàn thành cha làm thủ tục nhập kho thành phẩm;
- Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho, gửi đi gia
công chế biến và đà mua đang đi trên đờng;
- Chi phí dịch vụ dở dang.
Hàng tồn kho đợc tính theo giá gốc: Giá gốc hàng tồn kho bao
gồm: Chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trùc



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


tiếp khác phát sinh để có đợc hàng tồn kho ở địa điểm và trạng
thái hiện tại.
- Chi phí mua: Chi phí mua của hàng tồn kho bao gồm giá
mua, các loại thuế không đợc hoàn lại, chi phí vận chuyển bốc
xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng và chi khác có liên quan
trực tiếp đến việc mua hàng tồn kho. Các khoản chiết khấu thơng mại và giảm giá hàng mua không đúng quy cách phẩm chất
đợc trừ (-) khái chi phÝ mua.
- Chi phÝ chÕ biÕn: Chi phí chế biến hàng tồn kho bao
gồm những chi phí có liên quan trực tiếp đến sản phẩm sản
xuất, nh chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung cố
định và chi phí sản xuất chung biến đổi phát sinh trong quá
trình
chuyển hoá nguyên liệu, vật liệu thành thành phẩm.
+ Chi phí sản xuất chung cố định: Là những chi phí sản
xuất gián tiếp, thờng không thay đổi theo số lợng sản phẩm sản

xuất, nh chi phí khấu hao, chi phí bảo dỡng máy móc thiết bị,
nhà xởng,và chi phí quản lí hành chính ở các phân xởng sản
xuất.
Chi phí sản xuất chung cố định phân bổ vào chi phí chế biến
cho mỗi đơn vị sản phẩm đợc dựa trên công suất bình thờng
của máy móc sản xuất. Công suất bình thờng là số lợng sản phẩm
đạt đợc ở mức trung bình trong các điều kiện sản xuất bình thờng.
- Trờng hợp mức sản xuất thực tế sản xuất ra cao hơn công
suất bình thờng thì chi phí sản xuất chung cố định đợc phân
bổ cho mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí thực tế phát sinh.
- Trờng hợp mức sản xuất thực tế sản xuất ra thấp hơn công
suất bình thờng thì chi phí sản xuất chung cố định chỉ đợc



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo
mức công suất bình thờng. Khoản chi phí sản xuất chung không
phân bổ đợc ghi nhận là chi phÝ s¶n xuÊt, kinh doanh trong kú.
+ Chi phÝ sản xuất chung biến đổi là nhng chi phí sản
xuất gián tiếp, thờng thay đổi thay đổi trực tiếp hoặc gần nh
trực tiếp theo số lợng sản phẩm sản xuất, nh chi phí nguyên liệu,
vật liệu gián tiếp, chi phí nhân công gián tiếp.
Chi phí sản xuất chung biến đổi đợc phân bổ hết vào chi phí
chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí thực tế phát
sinh.
- Chi phí liên quan trực tiếp khác: Chi phí liên quan trực
tiếp khác tính vào giá gốc hàng tồn kho bao gồm các khoản chi

phí khác ngoài chi phí mua vµ chi phÝ chÕ biÕn hµng tån kho. VÝ
dơ, trong giá gốc thành phẩm có thể bao gồm chi phí thiêt kế sản
phẩm cho một đơn vị đặt hàng cụ thể.
Chi phí không tính vào giá gốc hàng tồn kho bao gåm:
(a) Chi phÝ nguyªn liƯu, vËt liƯu, chi phÝ nhân công và các
chi phí sản xuất, kinh doanh khác phát sinh trên mức bình thờng;
(b) Chi phí bảo quản hàng tồn kho trừ các chi phí bảo quản
hàng tônf kho cần thiết cho quá trình sản xuất tiếp theo và chi
phí bảo quản qui định ở đoạn 06;
(c) Chi phí bán hàng;
(d)Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Các phơng pháp tính giá trị hàng tồn kho: Việc tính giá trị
hàng tồn kho đợc áp dụng theo một trong các phơng pháp sau :
(a)Phơng pháp tính theo giá đích danh: Phơng pháp tính
theo giá đích danh đợc áp dụng đối với doanh nghiệp có ít loại
mặt hàng và mặt hàng ổn định và nhận diện đợc



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


(b) Phơng pháp bình quân gia quyền: giá trị của từng loại
hàng tồn kho đợc tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng
tồn kho tơng tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho đợc mua
hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể đợc tính theo
thời kỳ hoặc mỗi khi nhập một lô hàng về, phụ thuộc vào tình
hình của doanh nghiệp.
(c)Phơng pháp nhập trớc xuất trớc: áp dụng dựa trên giả
định là hàng tồn kho đợc mua trớc hoặc sản xuất trớc thì đợc

xuất trớc, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho đợc mua
hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phơng pháp này thì
giá trị hàng tồn kho đợc tính theo giá trị lô hàng nhập kho ở thời
điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho đợc
tính theo giá của
hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ còn tồn kho.
(d) Phơng pháp nhập sau, xuất trớc: áp dụng dựa trên giả
định là hàng tồn kho đợc mua sau hoặc sản xuất sau thì đợc
xuất trớc, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho đợc mua
hoặc sản xuất trớc đó. Theo phơng pháp này thì giá trị của
hàng xuất kho đợc tính theo giá trị của lô hàng nhập hoặc gần
sau cùng, giá trị của hàng tồn kho đợc tính theo giá của hàng
nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho.
1.1.2.2 Quy định kế toán nguyên vật liệu theo chế độ kế
toán doanh nghiệp hiện hành:
1.1.2.2.1 Kế toán Nguyên vật liệu theo phơng pháp kê khai
thờng xuyên
a) Chứng từ sử dụng
- Hoá đơn GTGT ( mâu 01-GTKT)
- Hoá đơn bán hàng ( mẫu 01-BH)



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


- Ho¸ cíc phÝ vËn chun ( mÉu 03-BH)
- PhiÕu nhËp kho ( mÉu 01-VT)
- PhiÕu nhËp kho ( mÉu 03-VT)
- PhiÕu xt kho kiªm vËn chun néi bé ( mẫu 03-VT)

- Biên bản kiểm kê vật t sản phẩm hàng hoá ( mẫu 08-VT)
b) Tài khoản sử dụng:
- TK 152 Nguyên liệu, vật liệu TK này dùng để phản ánh
số hiện có và tình hình tăng giảm Nguyên vật liệu của doanh
nghiệp theo giá thực tế.
TK 152 có nội dung kết cấu nh sau:
Bên nợ:
- Trị giá thùc tÕ cđa nguyªn vËt liƯu nhËp kho trong kú
- Trị giá Nguyên vật liệu phát hiện thừa khi kiểm kê
- Kết chuyển trị giá thực tế của Nguyên vật liệu tồn
cuối kỳ ( Phơng pháp KKĐK)
Bên có:
- Trị giá thùc tÕ cđa Nguyªn vËt liƯu xt kho trong kú.
- Khoản giảm giá Nguyên vật liệu mua vào, trị giá
Nguyên vật liệu mua trả lại bên bán.
- Trị giá Nguyên vật liệu thiếu phát hiện khi kiểm kê
-Kết chuyển trị giá thực tế của Nguyên vật liệu tồn
đầu kỳ ( phơng pháp KKĐK)
D nợ: Trị giá thực tế của Nguyên vật liệu tồn kho
Tuỳ thuộc vào yêu cầu quản lý của doanh nghiệp mà tài
khoản 152 có thể mở thêm các TK cấp 2,3 để kế toán cho tiết
cho từng nhãm, thø vËt liƯu. ThÝ dơ:



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


TK 152 Nguyên liệu, vật liệu
- Tài khoản 1521 Nguyên vật liệu chính

- Tài khoản 1522 Vật liệu phụ
- Tài khoản 1523 Nhiên liệu
- Tài khoản 1524 Phụ tùng thay thế
- Tài khoản 1525 Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ
bản
- Tài khoản 1528 Vật liệu khác.
- TK 331 Phải trả cho ngời bán
- TK 133 Thuế GTGT đợc khấu trừ
- TK 151 Hàng mua đang đI đờng
Và các tài khoản liên quan khác nh TK 111, TK 112, TK 141
c) Trình tự kế toán
a. Kế toán tổng hợp các trờng hợp tăng nguyên vật liệu:
- Tăng do mua ngoài: Cần phân biệt 2 trờng hợp: Nguyên vật liệu
mua để sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc đối tợng nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ và Nguyên vật liệu
mua để sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh không thuộc
đối tợng nộp thuế GTGT hoặc nộp thuế GTGT theo phơng pháp
trực tiếp:
Trờng hợp nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ:
Nếu hàng và hoá đơn cùng về :
Nợ TK 152: Nguyên liệu, vËt liƯu ( nÕu nhËp kho )
Nỵ TK 621, 627, 641, 642 ( nếu đa vào sử dụng ngay )



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Nợ TK 133: Số thuế GTGT đầu vào đợc khấu trõ.
Cã TK 111, 112, 141, 331: ( nÕu tr¶ tiỊn ngay )
Có TK 331: Phải trả ngời bán ( nếu mua chịu )

- Nếu trong tháng hàng về nhập kho nhng cuối tháng vẫn cha nhận đợc hoá đơn kế toán ghi giá trị Nguyên vật liệu nhập kho
theo giá tạm tính.
Nợ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 331: Phải trả cho ngời bán
Khi nhận đợc hoá đơn sẽ tiến hành điều chỉnh giá tạm tính
theo giá ghi trên hoá đơn ( nếu có sự chênh lệch ):
+ Nếu giá ghi trên hoá đơn lớn hơn giá tạm tính thì kế toán
ghi bổ sung số chênh lệch
Nợ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 331: Phải trả cho ngời bán
+ Nếu giá ghi trên hoá đơn nhỏ hơn giá tạm tính thì kế
toán điều chỉnh giảm bớt số chênh lệch bằng bút toán đảo:
Nợ TK 331: Phải trả cho ngời bán
Có TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
Đồng thời phản ánh số thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ :
Nợ 133: Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 331: Phải trả cho ngời bán
- Nếu trong tháng nhận đợc hoá đơn và doanh nghiệp đÃ
chấp nhận thanh toán nhng cuối tháng hµng vÉn cha vỊ nhËp kho.
Sè hµng nµy gäi lµ hàng mua đang đi đờng và kế toán ghi sổ
nh sau:
Nợ TK 151: Hàng mua đang đi đờng



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Nợ TK 133: Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 111, 112, 141, 331

Khi số hàng đang đi đờng về nhập kho hoặc đa thẳng
vào sử dụng khong qua nhập kho, kế toán ghi:
Nợ TK: 152, 621, 627, 641, 642
Có TK 151: Hàng mua đang đi đờng
- Các chi phí phát sinh liên quan đến mua Nguyên vật liệu
kể cả hao hụt tự nhiên trong định mức trong quá trình mua, kế
toán ghi:
Nợ TK 152, 151, 621, 622, 627, 641, 642
Nợ TK 133 ( nÕu cã )
Cã TK 111, 112, 331, 333 (3333)
- Khi thanh to¸n cho ngêi b¸n nÕu cã phát sinh chiết khấu
thanh toán bên mua đợc hởng, kế toán căn cứ chứng thanh toán
ghi:
Nợ TK 331-Phải trả cho ngời bán
Có TK 111, 112
Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính
- Trờng hợp mua hàng có phát sinh chiết khấu thơng mại,
giảm giá hàng mua cho ngời bán, ghi:
Nợ TK 331, 111, 112
Có TK 152-Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 133-Thuế GTGT đợc khấu trừ
Trờng hợp không thuộc đối tợng nộp GTGT hoặc nộp thuế GTGT
theo phơng pháp trực tiÕp:



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trong trờng hơp này đơn vị không đợc khấu trừ số thuế GTGT

đầu vào, giá nhập kho nguyên vật liệu đầu vào, cụ thể:
- Nếu mua Nguyên vật liệu đa về nhập kho hoặc đa ngay
vào sử dụng kế toán ghi :
Nợ TK 152 ( nếu nhập kho )
Hoặc

Nợ TK 621, 627, 641, 642 ( nÕu sư dơng ngay )
Cã TK 111, 112, 141, 311 ( nÕu tr¶ tiỊn ngay )

Hoặc

Có TK 331 Phải trả cho ngời bán

- Nếu phát sinh hàng mua đang đi đờng, cuối tháng kế
toán ghi :
Nợ TK 151 Hàng mua đang đi đờng
Có TK 111, 112, 311, 331
- Nếu phát sinh hàng nhập kho theo giá tạm tính, kế toán
ghi :
Nợ TK 152

Nguyên liệu, vật liệu

Có TK 331 Phải trả cho ngời bán
Khi nhận đợc hoá đơn có sự chênh lệch giá tạm tính với giá
ghi trên hoá đơn, kế toán tiến hành điều chỉnh sổ kế toán theo
giá hoá đơn.
+ Nếu giá hoá đơn > giá tạm tính kế toán ghi bổ sung số
chênh lệch:
Nợ TK 152


Nguyên liệu, vật liệu

Có TK 331 Phải trả cho ngời bán
+ Nếu giá hoá đơn < giá tạm tính kế toán điều chỉnh
giảm bớt số chênh lệch bằng bót to¸n :



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Nợ TK 331-Phải trả cho ngời bán
Có TK 152 Nguyên liệu, vật liệu
- Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình mua Nguyên
vật liệu ( Kể cả hao hụt tự nhiên trong định mức trong quá trình
mua) kế toán ghi:
Nợ TK 152, 621, 627, 641, 642
Có TK liên quan ( TK 111, 112, 141, 331…)
- Khi thanh to¸n cho ngêi b¸n nÕu cã ph¸t sinh chiÕt khÊu
thanh toan , bên mua đợc hởng, kế toán căn cứ chứng từ thanh
toán ghi :
Nợ TK 331- Phải trả cho ngời bán
Có TK 111, 112
Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính
- Trờng hợp mua hàng có phát sinh chiết khấu thơng mại,
giảm giá hàng mua hoặc trả lại hàng mua cho ngời bán, ghi :
Nợ TK 331, 111, 112
Có TK 152- Nguyên liệu, vật liệu
- Tăng do đợc nhà níc, cÊp trªn cÊp, do nhËn vèn gãp liªn

doanh cđa đơn vị khác, kế toán ghi :
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 411- Nguồn vốn kinh doanh
- Tăng do nhận đợc quà biếu tặng bằng nguyên liệu, vật
liệu, ghi :
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 711- Thu nhËp kh¸c



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


- Tăng do nhập kho nguyên liệu vật liệu tự chế hoặc thuê
ngoài gia công, kế toán ghi :
Nợ TK 152- Nguyªn liƯu, vËt liƯu
Cã Tk 154 ( Chi tiÕt tù gia c«ng chÕ biÕn )
Cã TK 154 ( Chi tiết thuê ngoà gia công chế biến )
- Tăng do thu hồi vốn gop liên doanh liên kết, ghi :
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 223 Đầu t vào công ty liên kết
Có TK 222 Vốn góp liên doanh
- Tăng do phát hiện thừa khi kiểm kê
Nợ TK 152- Nguyªn liƯu, vËt liƯu
Cã TK 338 (3381) TS thõa chờ giải quyết
- Khi xử lý sẽ tuỳ vào nguyên nhân ghi :
Nợ Tk 338 (3381) TS thừa chờ giải quyết
Có TK liên quan
- Tăng do đánh giá lại theo quyết định của cấp có thăm
quyền :

Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu

Số chênh
lệch tăng
Có TK 412- Chênh lệch đánh giá lại tài sản

- Nhập kho phế liệu thu hồi
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 711-Thu nhập khác
b.Kế toán tổng hợp các trờng hợp giảm Nguyên vật liệu
- Xuất kho nguyên vật liệu dùng cho nhu cầu sản xuất kinh
doanh, căn cứ giá thực tế xuất kho, kế to¸n ghi :



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Nợ TK 621 : Nếu dùng trực tiếp cho sản xuất, chế tạo sản
phẩm
Nợ TK 627 (6272): Nếu dùng cho công tác quản lý chung ở bộ
phận SX
Nợ TK 641 (6412): Nếu dùng phục vụ cho hoạt động bán hàng.
Nợ TK 642 (6422): Nếu dùng cho quản lý chung toàn DN
Nợ TK 241 (2412,2413): Nếu dùng cho XDCB, sửa chữa TSCĐ
Có TK 152 : Nguyên liệu, vật liệu
- Xuất kho nguyên vật liệu để tự chế biến hoặc đa đi thuê
ngoài gia công chế biến ghi :
Nợ TK 154(chi tiết liªn quan) Chi phÝ sx kinh doanh dë
dang`

Cã TK 152 : Nguyªn liƯu, vËt liƯu
- Xt kho nguyªn vËt liƯu đa đi góp vốn liên doanh với đơn
vị khác. Căn cứ vào giá thực tế xuất kho theo sổ kế toán của
doanh nghiệp và giá trị vốn góp do hội đồng liên doanh đánh giá
để xác định chênh lệch làm căn cứ ghi sổ :
+ Nếu trị giá vốn lớn hơn giá trị thực tế xuất kho, ghi:
Nợ TK 223: Trị giá vốn góp
Có TK 152: Giá thực tế xuất kho
Có TK 711: Số CL tơng ứng với lợi ích của các bên trong
liên doanh
Có TK 3387: Số CL tơng ứng với lợi ích của DN trong liên
doanh
+ Nếu trị giá vốn góp nhỏ hơn giá trị thực tế xuất kho, ghi:
Nợ TK 223: Trị giá vốn góp



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Nợ TK 821: Số chênh lệch
Có TK 152: Giá thực tế xuất kho
- Xuất kho Nguyên vật liệu bán, cho vay: căn cứ vào giá thực
tế xuất kho, ghi:
Nợ TK 632, 138 (1388)
Cã TK 152 : Nguyªn liƯu, vËt liƯu
- Phát hiện thiếu Nguyên vật liệu khi kiểm kê nếu cha rõ
nguyên nhân, ghi:
Nợ TK 138 (1381) Tài sản thiếu chê xư lý
Cã TK 152 : Nguyªn liƯu, vËt liƯu

- Khi có quyết định xử lý, tuỳ nguyên nhân thiếu để ghi:
+ Nếu thiếu trong định mức đợc tính giá vốn hàng bán
trong kỳ, ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có 138 (1381)
+ Nếu thiếu ngoài định mức, ngời chịu trách nhiệm vật
chất phảI bồi thờng, ghi:
Nợ TK 111 : Số bồi thờng vật chất đà thu
Nợ TK 138 (1388) Sè båi thêng vËt chÊt ph¶i thu
Cã TK 138 (1381)
Trêng hợp xác định ngay nguyên nhân thiếu thì không phải
ghi qua TK 138 (1381) mà tuỳ từng nguyên nhân để ghi nh
phần xử lý ở trên.
- Giảm nguyên vật liệu trong kho do đánh giá giảm theo
quyết định của cấp có thẩm quyền.
Nợ TK 412

Chênh lệch đánh giá lại TS



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Có TK 152 Nguyên liệu, vật liệu
d) Sổ kế toán
1.1.2.2.2 Kế toán nguyên vật liệu theo phơng pháp kiểm
kê định kỳ
a) Tài khoản sử dụng: 611, 152
- TK 611. Mua hàng TK này dùng để phản ánh giá thực tế

của số vật t, hàng hoá mua vào trong kỳ. TK này chỉ đợc áp dụng
ở những doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp
kiểm kê định kỳ:
Nội dung, kết cấu cuat TK 611 nh sau:
Bên nợ:
đầu kỳ

- Kết chuyển trị giá thực tế của vật t, hàng hoá tòn
- Trị giá thực tế của vật t, hàng hoá mua vào trong kỳ.

- Trị giá thực tế của vật t,hàng hoá nhập trong kỳ (do
các nguồn khác)
Bên có:
- Trị giá thực tế vật t, hàng hoá tồn cuối kỳ theo kết
quả kiểm kê
- Trị giá thực tế vật t, hàng hoá xuất dùng, xuất bán
trong kỳ
- Trị giá thực tế hàng hoá gửi bán cha xác định là tiêu
thụ trong kỳ
- Trị giá hàngvật t, hàng hoá trả lại ngời bán hoặc số
tiền đợc bên bán giảm giá
TK 611 có 2 tài khoản cấp 2
vật liệu

- TK 6111 Mua nguyên liệu,

- TK 6112 Mua hàng hoá




LUAN VAN CHAT LUONG download : add


- Tại các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phơng
pháp kiểm kê định kỳ TK 152, 151 không sử dụng để theo dõi
tình hình nhập xuất trong kỳ mà chỉ sử dụng để kết chuyển
trị giá thực tế của Nguyên vật liệu tồn kho và đang đI đờng lúc
đầu kỳ, cuối kỳ.
b) Trình tự hạch toán
a. Trờng hợp Nguyên vật liệu mua dùng vào hoạt động sản xuất
kinh doanh thuộc đối tợng nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu
trừ.
- Đầu kỳ căn cứ giá thực tế Nguyên vật liệu mua đang đi đờng và tồn kho cuối kỳ trớc đẻ kết chuyển vào TK 611 (6111).
Nợ TK 611 (6111)
Cã TK 152, 151
- Trong kú khi mua Nguyªn vËt liệu căn cứ hóa đơn GTGT
của bên bán lập và các chứng từ liên quan khác ghi sổ nh sau:
+ Phản ánh giá mua thực tế theo hoá đơn :
Nợ TK 611 (6111) Giá mua cha có thuế
Nợ TK 133 Thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ
Có TK 111, 112, 141 ( nếu trả tiền ngay )
Hoặc

Có TK 311 ( nếu trả bằng tiền vay ngắn hạn )
Có TK 331 ( nÕu chø tr¶ tiỊn )

+ Chi phÝ mua nÕu có phát sinh căn cứ hoá đơn GTGT
Nợ TK 611 (6111): Chi phí không có thuế GTGT
Nợ TK 133 Thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ
Có TK liên quan: (111, 112, 141) giá thanh toán

+ Khi thanh toán nếu đợc hëng chiÕt khÊu thanh to¸n



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Nợ TK 331-Phải trả cho ngời bán
Có TK 515-doanh thu hoạt động tài chính
+ Khoản chiết khấu thơng mại đợc hởng do mua hàng với
khối lợng lớn; giảm giá hàng mua đợc hởng hoặc trị giá hàng mua
trả lại do mua hàng kém phẩm chất, không đúng quy định,
chủng loại, ghi:
Nợ TK 331 ( nếu trừ nợ)
Hoặc

Nợ TK 111, 112 ( nếu thu lại ngay)

Nợ 138 ( 1388) ( nếu cha thu đợc )
Có TK 611 (6111)- Mua hàng
Có 133- Thuế GTGT đợc khấu trừ
- Cuối kỳ doanh nghiệp phải tiến hành kiểm kê để xác
định thực tế của Nguyên vật liệu tồn cuối kỳ làm cơ sở để xác
định giá trị thực tế Nguyên vật liệu xuất dùng trong kỳ theo công
thức cân đối sau:
Trị giá thực
Trị giá thực
tế Nguyên vật
tế Nguyên
liệu xuất dùng =

vật liệu tồn
trong kỳ
đầu kỳ

Trị giá
Nguyên vật
+ liệu mua
vào trong
kỳ

Trị giá thực
tế Nguyên
vật liệu tồn
cuối kỳ

Để xác định đợc giá trị thực tế của Nguyên vật liệu xuất dùng
cho từng nhu cầu (sản xuất, gia công, bán, mất mát, hao hụt) kế
toán kết hợp với số liệu hạch toán chi tiết mới có thể xác định đợc
vì kế toán tổng hợp không theo dõi ghi chép tình hình xuất
dùng liên tục nh ở phơng pháp kê khai thờng xuyên.
Các nghiệp vụ chủ yếu đợc ghi sæ cuèi kú bao gåm:



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


+ Kết chuyển giá trị thực tế của Nguyên vật liƯu tån ci kú
( bao gåm tån trong kho vµ ®ang ®i ®êng ).
Nỵ TK 152, 151

Cã TK 611 (6111) - Mua hàng
+ Giá thực tế của Nguyên vật liệu xuất dùng cho sản xuất
sản phẩm, cho quản lý nhân xởng sản xuất trong kỳ, ghi:
Nợ TK 621 ( xuất cho sản xuất sản phẩm )
Nợ TK 627 ( xuất cho quản lý phân xởng )
Có TK 611 (6111) Mua hàng
+ Trị giá thực tế của Nguyên vật liệu xuất đI gia công chế
biến:
Nợ TK 154 Chi phí s¶n xuÊt kinh doanh dë dang
Cã TK 611 (6111) – Mua hàng
+ Trị giá thực tế của Nguyên vật liệu bị thiếu hụt mất mát
căn cứ vào biên bản, quyết định xử lý, ghi:
Nợ TK 138 (1381) Tài sản thiếu chờ xử lý
Nợ TK 138 (1388) Phải thu khác
Có TK 611 (6111) Mua hàng
1.2 Thực trạng kế toán nguyên Vật liệu tại công ty cổ phần
cơ khí đúc Cửu Long:
1.2.1 Tổng quan về công ty Cổ phần cơ khí đúc Cửu
Long
*Đặc điểm hoạt động và tổ chức quản lý hoạt động
kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí đúc Cửu Long:
C cu t chc cú vai trò rất quan trọng trong hoạt động của doanh nghiệp.
Một cơ cấu tổ chức hợp lý, gọn nhẹ, khoa học, có quan hệ phân cơng cơng việc,



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


quyền hạn và trách nhiệm rõ ràng sẽ tạo nên một mơi trường nội bộ có lợi cho sự

làm việc của mỗi cá nhân nói riêng và các bộ phân nói chung.
Cơ cấu tổ chức và bộ máy điều hành của cơng ty được tóm tắt bằng sơ đồ sau
đây:
Sơ đồ 08: Cơ cấu tổ chức quản lý cơng ty
Gi¸m Đốc

Phó giám
đốc

Phòng
kinh

Phòng kế
toán

Phòng kỹ
thuật

Phân xởng
sản
Ghi chỳ:

Phòng T/C
hành

Phân xởng
sản

Quan h ch đạo


* Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban:
Giám đốc: Là người đại diện pháp luật của công ty, quản lý các hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty, chịu trách nhiệm về tồn bộ hoạt động của cơng ty.
Phó giám đốc: Là người giúp cho giám đốc, có nhiệm vụ giúp giám đốc điều
hành một hoặc một số lĩnh vực hoạt động của công ty theo sự phân công, uỷ quyền
của giám đốc.



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×