Tải bản đầy đủ (.doc) (132 trang)

KHÓA LUẬN cử NHÂN kế TOÁN kế TOÁN TIÊU THỤ và xác ĐỊNH kết QUẢ KINH DOANH tại CÔNG TY TNHH THƯƠNG mại và DỊCH vụ THÀNH NHÂN NGHĨA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (17.67 MB, 132 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA KẾ TOÁN

NGƠ THỊ BÍCH LIÊN

KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ THÀNH NHÂN NGHĨA

KHÓA LUẬN CỬ NHÂN KẾ TOÁN

Đà Nẵng, 2020


TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA KẾ TOÁN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ THÀNH NHÂN NGHĨA

CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN KIỂM TOÁN

GVHD

: ThS. LÊ THỊ HUYỀN TRÂM

SVTH

: NGƠ THỊ BÍCH LIÊN


LỚP

: K22KKT2

MSSV

: 2220258858

Đà Nẵng, 2020


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Lê Thị Huyền Trâm
LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng dẫn
của Th.S Lê Thị Huyền Trâm. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong khóa luận tốt
nghiệp này là trung thực và không trùng lập với các đề tài khác. Nếu phát hiện có
bất kỳ sự gian lận nào tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về nội dung khóa luận của
mình.
Đà Nẵng, ngày 25 tháng 4 năm 2020
Sinh viên thực hiện

Ngô Thị Bích Liên

SVTH: Ngơ Thị Bích Liên


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS Lê Thị Huyền Trâm
DANH MỤC VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Diễn giải

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BVTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BVMT

Bảo vệ môi trường

CCDC

Công cụ dụng cụ

CPBH


Chi phí bán hàng

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

DTT

Doanh thu thuần

DN

Doanh nghiệp

ĐVT

Đơn vị tính

GTGT

Đầu kỳ

KQKD

Giá trị gia tăng

KPCĐ

Kết quả kinh doanh


NH

Ngân hàng

NVBH

Nhân viên bán hàng

NVQL

Nhân viên quản lý

PXK

Phiếu xuát kho

PC

Phiếu chi

PT

Phương thức

SL

Số lượng

TTĐB


Tiêu thụ đặc biệt

TSCĐ

Tài sản cố định

TP

Thành phẩm

TK

Tài khoản

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

XK

Xuất khẩu

DANH MỤC SƠ ĐỒ

SVTH: Ngơ Thị Bích Liên


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Lê Thị Huyền Trâm


MỤC LỤC

SVTH: Ngơ Thị Bích Liên


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Lê Thị Huyền Trâm
LỜI MỞ ĐẦU

Ngày nay, nền kinh tế thế giới đang trên đà phát triển với trình độ ngày càng
cao thì nền kinh tế Việt Nam cũng đang dần phát triển theo xu hướng hội nhập với
nền kinh tế khu vực và quốc tế nên sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp rất lớn.
Mục tiêu chính của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận. Để tối đa hóa lợi nhuận,
doanh nghiệp có thể tăng doanh thu hoặc giảm chi phí. Trong sự cạnh tranh của cơ
chế thị trường kinh doanh của doanh nghiệp, phải tiến hành rất nhiều hoạt động
khác nhau, trong đó khâu quan trọng nhất là tiêu thụ sản phẩm.
Tiêu thụ sản phẩm là sự thực hiên giá trị và sự chuyển giao quyền sở hữu
hàng hóa là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh và yếu tố quyết định
sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Chỉ có tiêu thụ sản phẩm thì doanh nghiệp
mới có thể thu hồi vốn sản xuất kinh doanh, thực hiện được mục tiêu lợi nhuận, xác
định được kết quả hoạt động của doanh nghiệp. Do đó, việc thực hiện hệ thống kế
toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh đóng vai trị quan trọng trong việc xác
định hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Công ty TNHH Thương mại & Dịch vụ Thành Nhân Nghĩa luôn quan tâm
đến việc tổ chức kinh doanh nhằm thu được lợi nhuận lớn nhất cho công ty. Công ty
rất chú trọng đến công tác tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh để có thể đứng
vững trong thị trường. Nhận thấy được tầm quan trọng đó nên sau thời gian ngắn
tiếp xúc thực tế tại Công ty, em đã chọn đề tài “Kế toán tiêu thụ và xác định kết

quả kinh doanh của công ty TNHH Thương mại & Dịch vụ Thành Nhân
Nghĩa” để làm đề tài khóa luận tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ và sự hướng dẫn, chỉ dạy của các thầy
cô, anh chị trong phịng kế tốn giúp em hồn thành khóa luận của mình. Một lần
nữa, xin gửi đến q thầy cơ những lời cảm ơn chân thành và lời chúc sức khỏe,
hạnh phúc.

SVTH: Ngơ Thị Bích Liên

Trang 1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Lê Thị Huyền Trâm

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KÊ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH
1.1 Khái niệm, ý nghĩa, nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp
1.1.1 Các khái niệm liên quan
1.1.1.1
Khái niệm tiêu thụ
Tiêu thụ là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của thành phẩm, hàng hóa,
dịch vụ. Đó là q trình chuyển hóa vốn của doanh nghiệp từ hình thái hiện vật sang
hình thái tiền tệ.
Thành phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp được xác định là tiêu thụ khi doanh
nghiệp đã chuyển giao thành phẩm, hàng hóa hoặc cung cáp dịch vụ cho khách
hàng, đã đươc khách hàng chấp nhận thanh toán.

1.1.1.2

Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh

Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ
kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác mà
doanh nghiệp tiến hành trong kỳ.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thực chất là kết quả
hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ mà doanh nghiệp tiến hành trong kỳ. Kết
quả này được xác định bằng cách so sánh giữa một bên là doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ, kinh doanh bất động sản đầu tư với một bên là các chi
phí liên quan đến sản phẩm đầu tư đã tiêu thụ trong kỳ như giá vốn hàng bán, chi
phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác.
1.1.2 Nhiệm vụ
- Phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời tình hình nhập xuất, tồn kho, tính giá
thành thực tế thành phẩm xuất bán một cách chính xác để phản ánh đúng các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh và tính giá vốn hàng bán.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời chính xác các khoản doanh thu, chi phí
phát sinh trong ky và thanh tốn với Ngân sách Nhà nước về các khoản thuế phải nộp.
- Hạch tốn chính xác chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Xác định kết quả kinh doanh.
1.1.3 Ý nghĩa

SVTH: Ngơ Thị Bích Liên

Trang 2


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS Lê Thị Huyền Trâm

- Đặc trưng lớn nhất của một doanh nghiệp sản xuất là sản phẩm, hàng hóa
được bán ra nhằm thực hiện những mục tiêu đề ra trong kế hoạch kinh doanh của
nhà quản lý. Do đó, q trình tiêu thụ là một trong những khâu quan trọng của hoạt
động sản xuất kinh doanh, nó là giai đoạn cuối cùng của q trình sản xuất và là yếu
tố quyết định sự tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp.
- Thông qua các thơng tin từ kế tốn mà người điều hành doanh nghiệp có thể
biết được tình hình tiêu thụ sản phẩm, tính tốn và phản ánh kịp thời doanh thu bán
hàng. Từ đó, xác định một cách chính xác KQKD trong kỳ, tạo điều kiện thuận lợi
cho doanh nghiệp hoạt động tốt trong kì kinh doanh tiếp theo.
1.2 Các phương thức tiêu thụ và thanh tốn
1.2.1 Các phương thức tiêu thụ
• Phương thức tiêu thụ trực tiếp
Tiêu thụ trực tiếp là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho,
tại các phân xưởng sản xuất của doanh nghiệp. Sau khi giao hàng xong, bên mua kí
vào chứng từ bán hàng thì hàng được xác định là tiêu thụ. Mọi tổn thất trong quá
trình vận chuyển về đơn vị là do người mua chịu.
• Phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận
Theo phương thức này bên bán chuyển hàng cho bên mua theo địạ điểm ghi
trong Hợp đồng kinh tế đã được ký kết. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở
hữu của doanh nghiệp. Khi hàng được giao xong và người mua thanh toán hoặc
chấp nhận thanh toán (đã ký vào chứng từ giao hàng) thì số hàng đó đã được xác
định là tiêu thụ.
• Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp
Theo phương thức này khi giao hàng cho người mua thì được xác định là tiêu
thụ. Người mua sẽ thanh toán ngay lần đầu tại thời điểm mua một phần số tiền phải
trả, phần còn lại người mua sẽ trả dần trong nhiều kỳ và phải chịu một khoản lãi
suất nhất định gọi là trả chậm, trả góp. Thơng thường số tiền trả ở các kỳ bằng

nhau, trong đó bao gồm một phần doanh thu gốc và một phần lãi trả chậm.
• Phương thức bán hàng qua đại lý, ký gửi
Theo phương thức này, doanh nghiệp chuyển hàng đến hệ thống các đại lý
theo các điều khoản đã ký kết trong hợp đồng. Số hàng chuyển đến các đại lý này
vẫn thuộc quyền sỡ hữu của doanh nghiệp cho đến khi xác định là đã tiêu thụ.

SVTH: Ngơ Thị Bích Liên

Trang 3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Lê Thị Huyền Trâm

Sau khi kết thúc hơp đồng bán hàng, doanh nghiệp sẽ trả cho các đại lý một
khoản thù lao về việc bán hàng này gọi là hoa hồng đại lý. Hoa hồng đại lý được
tính theo phần trăm trên tổng giá bán.
• Phương thức tiêu thụ khác
Ngoài các phương thức tiêu thụ trên, các doanh nghiệp cịn có thể sử dụng
sản phẩm để thanh toán tiền lương, tiền thưởng cho lao động, trao đổi vật tư, hàng
hóa khác hoặc cung cấp theo yêu cầu của Nhà nước …
1.2.2 Các phương thức thanh toán
1.2.2.1
Phương thức thanh toán trực tiếp
Sau khi nhận được hàng mua, doanh nghiệp thanh tốn ngay tiền cho người
bán, có thể bằng tiền mặt, bằng tiền cán bộ tạm ứng, bằng chuyển khoản, có thể
thanh tốn bằng hàng (hàng đổi hàng) …
1.2.2.2


Phương thức thanh toán trả chậm

Doanh nghiệp đã nhận hàng nhưng chưa thanh toán cho người bán. Việc thanh
toán trả chậm có thể thực hiện theo điều kiện tín dụng ưu đãi theo thỏa thuận.
1.3 Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
1.3.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.3.1.1
Nội dung
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sỡ hữu.
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện
sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sỡ
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
- Doanh nghiệp thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch.
1.3.1.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Hóa đơn GTGT

SVTH: Ngơ Thị Bích Liên

Trang 4


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS Lê Thị Huyền Trâm

- Phiếu thu, giấy báo có, phiếu xuất kho
- Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ, bảng thanh tốn hàng đại lý, ký gởi, …
- Sổ chi tiết, sổ tổng hợp, sổ cái TK 511
1.3.1.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” dung để phản ánh
doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán của hoạt
động sản xuất kinh doanh. Doanh thu bán hàng có thể thu tiền ngay hoặc chưa thu
được tiền sau khi doanh nghiệp đã giao sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ được khách
hàng chấp nhận thanh tốn.
TK 511
Bên Nợ:

Bên Có:

+ Các khoản thuế gián thu phải nộp
(GTGT, TTĐB, XK, BVMT).
+ Số chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán và doanh thu của hàng bán
bị trả lại kết chuyển cuối kỳ.

+ Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa
và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp
thực hiện trong kỳ kế toán.
+ Doanh thu kinh doanh bất động sản
đầu tư phát sinh trong kỳ.

+ Kết chuyển doanh thu thuần vào TK

911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ
Tài khoản 511 có 6 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa
- Tài khoản 5112: Doanh thu bán thành phẩm
- Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
- Tài khoản 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
- Tài khoản 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
- Tài khoản 5118: Doanh thu khác
1.3.1.4 Phương pháp hạch toán
 Phương pháp tiêu thụ trực tiếp
TK 155, 156

TK 632
Phản ánh giá vốn hàng bán

SVTH: Ngô Thị Bích Liên

Trang 5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Lê Thị Huyền Trâm

TK 3331

TK 511

Thuế GTGT phải


TK 111,112,131
Doanh thu bán hàng và

nộp (nếu có)

cung cấp dịch vụ

Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng theo phương pháp trực tiếp
 Phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận
TK 155,154

TK 157

Xuất hàng giao
cho người mua
TK 3331

TK 632
Giá vốn hàng bán

TK 511

Thuế GTGT phải
nộp (nếu có)

TK 111,112,131
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ


Sơ đồ 1.2: Kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức chuyển hàng chờ
chấp nhận

 Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp
TK 156

TK 632
Xuất thành phẩm giao cho khách hàng

TK 511

TK 111,112,131
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 3331
Thuế GTGT đầu ra
TK 3387

SVTH: Ngơ Thị Bích Liên

Trang 6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Lê Thị Huyền Trâm
Lãi bán hàng trả chậm, trả góp

Sơ đồ 1.3: Kế tốn doanh thu bán hàng theo phương thức
bán hàng trả chậm, trả góp
 Phương thức bán hàng qua đại lý, ký gửi

- Hạch toán tại doanh nghiệp (đơn vị giao hàng đại lý)
TK 155,154
TK 157
TK 632
Xuất hàng giao
Giá vốn hàng hóa
cho người mua
được chấp nhận
TK 3331
TK 511
TK 111,112,131
Thuế GTGT phải
Doanh thu bán hàng
nộp (nếu có)
và cung cấp dịch vụ
TK 641
Hoa hồng đại lý được hưởng
TK 133
Thuế GTGT được
khấu trừ (nếu có)
Sơ đồ 1.4: Kế toán doanh thu bán hàng theo PT bán hàng
qua đại lý, ký gửi tại đơn vị giao hàng đại lý
-

Hạch toán tại đại lý (đơn vị nhận hàng tại đại lý)
TK 111, 112, 131

TK 331

Chuyển tiền cho bên giao


TK 111, 112

Số tiền phải trả

TK 511
Hoa hồng được hưởng
TK 3331
Thuế GTGT phải nộp
Sơ đồ 1.5: Kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức bán hàng qua đại lý,
ký gửi tại đơn vị nhận hàng đại lý

SVTH: Ngô Thị Bích Liên

Trang 7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Lê Thị Huyền Trâm

1.3.2 Kế toán giá vốn bán hàng
1.3.2.1 Nội dung
Giá vốn bán hàng là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm (hoặc gồm cả chi
phí mua hàng phân bổ của hàng hóa đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thương
mại), hoặc là giá thành thực tế của lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định
là tiêu thụ, và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định KQKD trong kỳ.
Việc xác định chính xác giá vốn hàng bán là cơ sở để tính kết quả hoạt động
kinh doanh. Tùy vào đặc điểm hạch toán cụ thể của doanh nghiệp để lựa chọn một
trong các phương pháp xác định giá vốn bán hàng.

Phương pháp tính giá hàng xuất kho
 Phương thức nhập trước - xuất trước (FIFO)
Theo phương pháp này thì nguyên liệu, vật liệu, cơng cụ, dụng cụ, sản phẩm
hàng hóa nào nhập trước thì xuất trước, xuất hết số nhập trước mới đến số nhập sau
theo giá thực tế của từng lô hàng xuất. Do đó ngun liệu, vật liệu, cơng cụ, dụng
cụ, sản phẩm, hàng hóa tồn kho cuối kỳ được tính theo đơn giá của những lần nhập
kho cuối cùng.
 Phương thức bình quân gia quyền
Theo phương pháp này giá xuất kho hàng hóa được tính theo đơn giá bình quân.
Giá thực tế hàng hóa xuất kho = Số lượng hàng hóa xuất kho X Giá đơn vị bình
qn
Giá đơn vị bình quân được xác định bằng 3 phương pháp:
- Đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập
Phương pháp này vừa chính xác, vừa cập nhập được thường xuyên liên tục.
Đơn giá bình
Giá thực tế tồn ĐK + Giá hàng tồn kho sau mỗi lần nhập
quân sau mỗi =
lần nhập
Số lượng thực tế tồn ĐK + SL hàng tồn kho sau mỗi lần nhập
- Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ
Đơn giá này được xác định sau khi kết thúc kỳ hạch tốn nên có thể ảnh hưởng
đến cơng tác quyết tốn.
Đơn giá bình

Giá thực tế tồn ĐK + Giá thực tế hàng nhập trong kỳ

quân sau cả kỳ =
dự trữ
Số lượng thực tế tồn ĐK + SL thực tế hàng nhập trong kỳ
 Phương thức thực tế đích danh


SVTH: Ngơ Thị Bích Liên

Trang 8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Lê Thị Huyền Trâm

Theo phương pháp này, hàng hóa nhập kho theo đơn giá nào thì giá vốn hàng
xuất kho được tính theo đơn giá đó. Vì vậy, áp dụng phương pháp này phải xác định
rõ hàng hóa khi nhập kho.
Phương pháp này áp dụng cho doanh nghiệp có những chỉ những doanh
nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt hàng ổn định
và loại hàng tồn kho nhận diện được thì mới có thể áp dụng được phương pháp này.
1.3.2.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Giấy đề nghị xuất kho
- Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho
- Hóa đơn bán hàng thơng thường – Hóa đơn GTGT
- Sổ chi tiết bán hàng
- Sổ chi tiết, sổ tổng hợp, sổ cái Tk 632
1.3.2.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632 – “Giá vốn bán hàng” dùng để theo dõi giá vốn bán hàng của
thành phẩm đã xác định tiêu thụ, tài khoản 632 áp dụng cho các doanh nghiệp áp
dụng phương pháp kê khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ.

SVTH: Ngơ Thị Bích Liên

Trang 9



TK 632
Bên Có:

Bên Nợ:

+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa,

+ Khoản hồn nhập dự phịng giảm giá

dịch vụ đã bán trong kỳ.

hàng tồn kho cuối năm tài chính.

+ Chi phí nguyên vật liệu, chi phí

+ Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.

nhân công vượt trên mức bình thường,

Khoản chiết khấu thương mai, giảm giá

và chi phí sản xuất chung cố định

hàng bán nhận được sau khi hàng mua đã

khơng phân bổ được tính vào giá vốn

tiêu thụ.


bán hàng trong kỳ.

+ Các khoản thuế nhập khẩu, thuế

+ Các khoản hao hụt, mất mát của

TTĐB, thuế bảo vệ mơi trường đã tính

hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi

vào giá trị mua hàng, nếu khi xuất bán

thường do trách nhiệm cá nhân gây ra.

hàng hóa mà các khoản thuế đó được

+ Chí phí xây dựng, tự chế TSCĐ

hồn lại.

vượt trên mức bình thường khơng
được tính vào ngun giá TSCĐ hữu
hình tự xây dựng, tự chế hồn thành.
Số trích lập dự phòng giảm giá hàng
tồn kho.
+ Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ
sang tài khoản 911 “Xác định kết quả
kinh doanh”.

Tài khoản 632 khơng có số dư cuối kỳ.
1.3.2.4 Phương pháp hạch toán
TK 155, 157

TK 632
KC giá trị thành phẩm
tồn kho đầu kỳ

TK 155, 157
KC giá trị thành phẩm
tồn kho cuối kỳ

TK 631

TK 911
Giá trị sản phẩm
hoàn thành trong kỳ

Kết chuyển giá vốn
hàng bán

Sơ đồ 1.6: Kế toán giá vốn bán hàng
SVTH: Ngơ Thị Bích Liên

Trang 10


1.3.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.3.3.1 Nội dung
Các khoản giảm trừ doanh thu là tổng hợp các khoản được ghi giảm trừ vào

tổng doanh thu trong kỳ, bao gồm các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá bán
hàng, hàng bán bị trả lại.
• Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với số lượng lớn.
• Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng
hóa kém, mất phẩm chất hay khơng đúng với quy cách theo quy định trong hợp
đồng kinh tế.
• Hàng bán bị trả lại: là giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả
lại do các nguyên nhân: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém,
mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.
1.3.3.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Biên lai trả hàng
- Hóa đơn trả lại hàng, phiếu nhập lại hàng
- Biên bản chiết khấu, giảm giá…
- Sổ chi tiết, sổ tổng hợp, sổ cái TK 521
1.3.3.3 Tài khoản sử dụng
TK 521
Bên Nợ:

Bên Có:

+ Số chiết khấu thương mại đã chấp

+ Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ số chiết

nhận thanh toán cho khách hàng.

khấu thương mại, giảm giá hàng bán,

+ Số giảm giá hàng bán đã chấp nhận


doanh thu của hàng bán bị trả lại sang

cho người mua.

TK 511 để xác định doanh thu thuần

+ Doanh thu của hàng bán bị trả lại,

của kỳ báo cáo.

đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính
trừ vào khoản phải thu của khách hàng
về số sản phẩm, hàng hóa đã bán.
Tài khoản 521 khơng có số dư cuối kỳ
Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5211: Chiết khấu thương mại
- Tài khoản 5212: Hàng bán bị trả lại
SVTH: Ngô Thị Bích Liên

Trang 11


- Tài khoản 5213: Giảm giá hàng bán
1.3.3.4
Phương pháp hạch tốn
 Chiết khấu thương mại
TK 1111,1121,131

TK 5211


Khoản CKTM tính thuế

TK 511

Kết chuyển CKTM

GTGT theo PP trực tiếp
TK 3331
Thuế GTGT đầu ra
Sơ đồ 1.7: Kế toán chiết khấu thương mại
 Hàng bán bị trả lại
TK 1111,1121,131

TK 5212

TK 511

Doanh thu hàng bán bi trả lại

Kết chuyển doanh thu

tính thuế GTGT theo PP trực tiếp

hàng bán bị trả lại
TK 3331

TK 632

TK 156,157


Trị giá vốn hàng

Thuế GTGT đầu ra
của hàng bán bị trả lại

bán bị trả lại
Sơ đồ 1.8: Kế toán hàng bán bị trả lại
 Giảm giá hàng bán
TK 111,1121,131
TK 5213
TK 511
Giảm giá hàng bán (cả thuế) tính
Kết chuyển giảm giá
thuế GTGT theo PP trực tiếp
TK 3331
Thuế GTGT đầu ra
phải nộp

hàng bán

Sơ đồ 1.9: Kế toán giảm giá hàng bán
1.3.4 Kế toán chi phí bán hàng
1.3.4.1 Nội dung
Chi phí bán hàng là những chi phí mà doanh nghiệp chi ra phục vụ cho việc
tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ như:
-

Chi phí đóng gói bảo quản, bốc dỡ, vận chuyển.
Chi phí quảng cáo, giới thiệu, bảo hành sản phẩm.


SVTH: Ngơ Thị Bích Liên

Trang 12


Chi phí tiền lương, các khoản trích theo lương của nhân viên bảo hiểm.
Chi phí hoa hồng trả cho các đại lý.
Các chi phí khác bằng tiền như chi phí hội nghị khách hàng, chi phí giao

-

dịch, tiếp khách…
1.3.4.2
Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Chi phí nhân viên bán hàng: bảng thanh tốn lương.
- Chi phí khấu hao tài sản cho bộ phận bán hàng: bảng tính khấu hao.
- Chi phí mua ngồi: hóa đơn, phiếu chi.
- Sổ chi tiết, sổ tổng hợp, sổ cái TK 641.
1.3.4.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 641 – “Chi phí bán hàng” dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát
sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp.
TK 641
Bên Nợ:

Bên Có:

+ Tập hợp các chi phí phát sinh liên

+ Các khoản ghi giảm chi phí bán


quan đến q trình tiêu thụ sản phẩm,

hàng.

hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong kỳ.

+ Kết chuyển chi phí bán hàng để xác
định kết quả kinh doanh trong kỳ.

Tài khoản 641 khơng có số dư cuối kỳ
Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2:
-

Tài khoản 6411: chi phí nhân viên
Tài khoản 6412: chi phí vật liệu, bao bì
Tài khoản 6413: chi phí dụng cụ, đồ dùng
Tài khoản 6414: chi phí khấu hao TSCĐ
Tài khoản 6415: chi phí bảo hành
Tài khoản 6417: chi phí dịch vụ mua ngồi
Tài khoản 6418: chi phí bằng tiền khác

1.3.4.4 Phương pháp hạch tốn
TK 334,338

TK 641

Lương và khoản trích theo lương

TK 111,112,152


Các khoản giảm CPBH

TK 152

TK 352
Xuất kho nguyên vật liệu

TK 153

Chênh lệch được
hoàn nhập

Xuất CCDC phân bổ 1 lần
SVTH: Ngơ Thị Bích Liên

Trang 13


TK 242
Xuất CCDC

Định kỳ

phân bổ nhiều lần

phân bổ CCDC

TK 154,155


TK 911
Xuất SP để khuyến mãi

Kết chuyển chi

TK 214

phí bán hàng
Khấu hao TSCĐ

TK 335,352
Chi phí sửa chữa lớn
TK 111,112,331
Chi phí bằng tiền khác
TK 133
Thuế GTGT được khấu trừ
Sơ đồ 1.10: Kế tốn chi phí bán hàng

1.3.5. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
1.3.5.1. Nội dung
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí mà doanh nghiệp chi ra phục
vụ cho quản lý, điều hành sản xuất, kinh doanh và các khoản chi phí chung cho tồn
doanh nghiệp như:
- Chi phí tiền lương, phụ cấp lương, các khoản trích theo lương của nhân viên
bộ phận quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí vật liệu, đồ dùng văn phịng.
- Chi phí khấu hao và sửa chữa TSCĐ dùng cho quản lý.
- Các loại thuế phải nộp tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
SVTH: Ngơ Thị Bích Liên


Trang 14


- Dự phịng phải thu khó địi tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Các chi phí dịch vụ mua ngồi và các chi phí khác bằng tiền.
1.3.5.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Chi phí nhân viên quản lý: bảng thanh tốn lương.
- Chi phí khấu hao tài sản cho bộ phận quản lý: bảng tính khấu hao.
- Chi phí mua ngồi: hóa đơn, phiếu chi.
- Sổ chi tiết,sổ tổng hợp, sổ cái TK 642.
1.3.5.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 642- “Chi phí QLDN” dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung
của doanh nghiệp phát sinh trong một kỳ hạch tốn.
TK 642
Bên Nợ:

Bên Có:

+ Các chi phí quản lý doanh nghiệp

+ Các khoản ghi giảm chi phí quản lý

thực tế phát sinh trong kỳ.

doanh nghiệp.

+ Số dự phịng phải thu khó địi, dự

+ Hồn nhập dự phịng phải thu khó


phịng phải trả.

địi, dự phịng phải trả.
+ Kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp để xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản 642 khơng có số dư cuối kỳ.

SVTH: Ngơ Thị Bích Liên

Trang 15


Tài khoản 642 có 8 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6421: chi phí nhân viên quản lý.
- Tài khoản 6422: chi phí vật liệu quản lý.
- Tài khoản 6423: chi phí đồ dùng văn phịng.
- Tài khoản 6424: chi phí khấu hao TSCĐ.
- Tài khoản 6425: thuế, phí và lệ phí.
- Tài khoản 6426: chi phí dự phịng.
- Tài khoản 6427: chi phí dịch vụ mua ngồi.
- Tài khoản 6428: chi phí bằng tiền khác.


1.3.5.4 Phương pháp hạch tốn
TK 334,338

TK 642

Lương và khoản trích theo lương


TK 111,112,152

Các khoản giảm QLDN

TK 152

TK 229(3)
Xuất kho nguyên vật liệu

TK 153

Ghi giảm chi phí
QLDN

Xuất CCDC phân bổ 1 lần
TK 242
Xuất CCDC phân
bổ nhiều lần

Định kỳ phân
bổ CCDC

TK 154,155

TK 352
Hàng hóa tiêu dùng nội bộ

Dự phịng phải trả

TK 214

Khấu hao TSCĐ
TK 333
Thuế mơn bài, lệ phí nộp nhà nước
TK 335,352

Chi phí sửa chữa lớn

TK 229(3)

Dự phịng phải thu khó địi

TK 111,112,331

TK 911
Kết chuyển chi phí
QLDN

Chi phí bằng tiền khác
TK 133
Thuế GTGT được khấu trừ

Sơ đồ 1.11: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp


1.3.6 Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
1.3.6.1 Nội dung
- Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp
thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động đầu tư tài chính và hoạt động
kinh doanh về vốn khác của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu,
khơng bao gồm khoản góp vốn của cổ đơng hoặc chủ sở hữu.

Doanh thu hoạt động tài chính gồm:
- Tiền lãi bao gồm lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi
đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh tốn được hưởng do mua hàng hóa,
dịch vụ, lãi cho th tài chính, …Tiền bản quyền như bằng sáng chế, nhãn hiệu
thương mại, bản quyền tác giả, phần mềm máy vi tính.
- Cổ tức và lợi nhuận được chia.
- Thu nhập từ các khoản đầu tư khác. Thu nhập về hoạt động đầu tư mua bán
chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.
- Thu nhập từ việc chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng. Chênh lệch lãi do
bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái. Chênh lệch lãi do chuyển nhượng
vốn, thu hồi vốn.
1.3.6.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Phiếu tính lãi ngân hàng.
- Sổ chi tiết, sổ tổng hợp, sổ cái TK 515
1.3.6.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 515- “Doanh thu hoạt động tài chính” dùng để phản ánh doanh thu
tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài
chính khác của doanh nghiệp.
TK 515
Bên Nợ:

Bên Có:

+Số thuế GTGT phải nộp tính théo

+ Doanh thu hoạt động tài chính phát

phương pháp trực tiếp (nếu có).

sinh trong kỳ.


+ Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính vào TK 911- “Xác định kết quả
kinh doanh.
Tài khoản 515 khơng có số dư cuối kỳ


1.3.6.4 Phương pháp hạch toán
TK 3331

TK 515

Thuế GTGT phải nộp

TK 111,112,131
Thu bằng tiền

theo PP trực tiếp
TK 911

TK 121,221,222

Kết chuyển doanh thu

Thu lãi đầu tư

hoạt động tài chính
TK 229,413
Hồn nhập dự phịng
xử lý chênh lệch tỷ giá

Sơ đồ 1.12: Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
1.3.7 Kế tốn chi phí tài chính
1.3.7.1 Nội dung
- Chi phí tài chính là các khoản chi phí đầu tư tài chính ra ngồi doanh nghiệp
nhằm mục đích sử dụng hợp lý các nguồn vốn, tăng them thu nhập và nâng cao hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến
các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên
doanh, lỗ do chuyển nhượng chứng khốn ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng
khốn…: khoản lập và hồn nhập dự phịng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư
khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ.
1.3.7.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Phiếu trả lãi ngân hàng
- Sổ chi tiết, sổ tổng hợp, sổ cái TK 635


1.3.7.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 635 - “Chi phí tài chính” phản ánh những khoản chi phí tài chính.
TK 635
Bên Nợ:

Bên Có:

+ Các chi phí tài chính.

+ Hồn nhập dự phòng giảm giá đầu

+ Các khoản lỗ do thanh lý các khoản

tư chứng khoán.


đầu tư ngắn hạn, lỗ về chênh lệch tỷ

+ Cuối kỳ kế tốn kết chuyển tồn bộ

giá ngoại tệ phát sinh thực tế.

chi phí tài chính và các khoản lỗ phát

+ Dự phòng giảm giá đầu tư chứng

sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh

khoán.

doanh.

+ Chi phí chuyển nhượng, cho thuê cơ
sở hạ tầng được xác định là tiêu thụ.
Tài khoản 635 khơng có số dư cuối kỳ
1.3.7.4 Phương pháp hạch toán
TK 111,112,141

TK 635

Các chi phí tài chính

TK 911

Kết chuyển chi phí tài chính


TK 121,228,214

TK 222

Lỗ về bán chứng khoán khấu

Lỗ hoạt động liên doanh

hao TSCĐ cho thuê hoạt động
TK 229,413

TK 229

Lập dự phòng giảm giá
đầu tư tài chính CL tỷ giá

Hồn nhập dự phịng
giảm giá đầu tư tài chính

Sơ đồ 1.13: Kế tốn chi phí tài chính
1.3.8 Kế tốn thu nhập khác
1.3.8.1 Nội dung
Thu nhập khác là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trước hoặc
có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện, những khảon thu khơng mang tính
thường xuyên.

Thu nhập khác của doanh nghiệp gồm:



×