Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

HỘI NGHỊ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH SỐ 45KHTU NGÀY 1532018 CỦA BTV TỈNH ỦY THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT TW 6 KHÓA XII VỀ TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC BV, CS VÀ NÂNG CAO SỨC KHỎE NHÂN DÂN VÀ CÔNG TÁC DÂN SỐ TRONG TÌNH HÌNH MỚI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.68 KB, 16 trang )

HỘI NGHỊ
TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH SỐ 45-KH/TU NGÀY 15/3/2018 CỦA BTV TỈNH ỦY
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT TW 6 KHÓA XII VỀ TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC
BV, CS VÀ NÂNG CAO SỨC KHỎE NHÂN DÂN VÀ CƠNG TÁC DÂN SỐ
TRONG TÌNH HÌNH MỚI

Bắc Giang, ngày 28 tháng 5 năm 2018


NỘI DUNG TRÌNH BÀY

I. MỤC TIÊU
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN


MỤC TIÊU CỤ THỂ

1. Đối với công tác BV, CS, NC SKND
- Đến năm 2025, tuổi thọ TB khoảng 74,5 tuổi, số năm sống khoẻ tối thiểu
67 năm. Đến năm 2030, tuổi thọ TB khoảng 75 tuổi, số năm sống khoẻ tối
thiểu 68 năm.
- Đến năm 2025, tỉ lệ tham gia BHYT đạt trên 99% dân số; tỉ lệ chi trực tiếp
từ tiền túi của hộ gia đình cho y tế giảm còn 35%. Đến năm 2030, tỉ lệ tham
gia BHYT đạt duy trì trên 99% dân số; tỉ lệ chi trực tiếp từ tiền túi của hộ gia
đình cho y tế giảm còn 30%.
- Đến năm 2025, tỉ lệ TCMR đạt tối thiểu 97% với 12 loại vắc xin; giảm tỉ
suất tử vong trẻ em dưới 5 tuổi còn 19‰, dưới 1 tuổi còn 13‰. Đến năm
2030, TCMR duy trì tối thiểu 97% với 14 loại vắc xin; giảm tỉ suất tử vong trẻ
em dưới 5 tuổi còn 15,5‰, dưới 1 tuổi còn 10,5‰.
- Từ năm 2025 trở đi, trên 95% dân số được quản lý sức khoẻ; 100% TYT


xã thực hiện dự phòng, QL, điều trị một số bệnh không lây nhiễm.


MỤC TIÊU CỤ THỂ

1. Đối với công tác BV, CS, NC SKND
- Đến năm 2025, tỉ lệ SDD thể thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi dưới 21,5%;
tỉ lệ béo phì ở người trưởng thành dưới 12%; chiều cao TB thanh niên 18
tuổi đối với nam đạt 167 cm, nữ 156 cm. Đến năm 2030, tỉ lệ SDD thể thấp
còi của trẻ em dưới 5 tuổi dưới 19%; tỉ lệ béo phì ở người trưởng thành
dưới 10%; chiều cao TB thanh niên 18 tuổi đối với nam đạt 168,5 cm, nữ
157,5 cm.
- Đến năm 2025, đạt 30 giường BV, 10 BS, 2,8 DSĐH, 25 ĐDV trên 10.000
dân; tỉ lệ GB tư nhân đạt 10%. Đến năm 2030, đạt 32 giường BV, 11 BS,
3 DSĐH, 33 ĐDV trên 10.000 dân; tỉ lệ GB tư nhân đạt 15%.
- Đến năm 2025, tỉ lệ hài lòng của người dân với dịch vụ y tế đạt trên 80%.
Đến năm 2030 đạt trên 90%.
- Đến năm 2030, cơ bản chấm dứt dịch bệnh AIDS, lao và loại trừ sốt rét.


MỤC TIÊU CỤ THỂ
2. Đối với công tác dân số:
Phấn đấu đến năm 2030:
- Đạt và duy trì vững chắc mức sinh thay thế (bình quân mỗi phụ nữ trong độ
tuổi sinh đẻ có khoảng 2,1 con), quy mơ dân số 1.925.000 người.
- Mọi phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ đều được tiếp cận thuận tiện với các BPTT
hiện đại, giảm 2/3 số vị thành niên và thanh niên có thai ngồi ý muốn.
- 100% người cao tuổi có thẻ BHYT, được quản lý sức khoẻ, được KCB và
chăm sóc tại gia đình, cộng đồng, cơ sở chăm sóc tập trung.
- Tỉ số giới tính khi sinh đạt 111 bé trai/100 bé gái sinh ra sống; tỉ lệ trẻ em dưới

15 tuổi đạt khoảng 22%; tỉ lệ người từ 65 tuổi trở lên đạt khoảng 11%; tỉ lệ phụ
thuộc chung đạt khoảng 49%.
- Tỉ lệ thanh niên được tư vấn, khám sức khoẻ trước khi kết hôn đạt 90%; đạt
70% phụ nữ mang thai được tầm sốt ít nhất 4 loại bệnh tật bẩm sinh phổ biến
nhất; 80% trẻ sơ sinh được tầm sốt ít nhất 5 bệnh bẩm sinh phổ biến nhất.
- Tỷ lệ dân số đô thị đạt 43,5%. Bố trí sắp xếp dân cư hợp lý. Bảo đảm người di
cư được tiếp cận đầy đủ và công bằng các dịch vụ xã hội cơ bản.
- 100% dân số được đăng ký, quản lý trong hệ thống cơ sở dữ liệu dân cư
thống nhất trên quy mơ tồn tỉnh.


NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Đổi mới tổ chức bộ máy
- Sắp xếp, tổ chức bộ máy các phịng thuộc Sở Y tế theo KH, lộ trình của tỉnh
triển khai NQ số 18-NQ/TW và NQ số 19-NQ/TW của BCH TW Đảng khóa XII.
- Bố trí khu vực CSSK cán bộ diện BTV Tỉnh ủy quản lý tại BVĐK tỉnh sau khi
sắp xếp lại TCBM, đổi mới cơ chế hoạt động Ban BVCSSK cán bộ tỉnh. Thời
gian thực hiện trong năm 2018.
- Xây dựng và trình UBND tỉnh các đề án:
+ Đề án sáp nhập Trung tâm GĐYK và Trung tâm Pháp y vào BVĐK tỉnh. Thời
gian thực hiện trong năm 2018.
+ Đề án thực hiện thống nhất toàn tỉnh mơ hình TTYT đa chức năng, bao gồm
YTDP, dân số, KCB, PHCN và các dịch vụ y tế khác; TTYT huyện/TP trực tiếp
quản lý TYT xã/P/TT và PKĐKKV. Thời gian thực hiện trong năm 2018.
- Kiện toàn TCBM chuyên trách làm công tác dân số các cấp theo hướng tinh
gọn, chuyên nghiệp.


NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Đổi mới tổ chức bộ máy
- Trình UBND tỉnh Đề án thành lập mới BV Lão khoa để ĐT XD gđ 2020 - 2025.
Thời gian thực hiện năm 2019.
- XD Đề án mở rộng quy mô một số BV tuyến tỉnh, thành lập CK sâu, CK mới.
- Tiếp tục KH nâng hạng một số đơn vị: BV YHCT, BV PHCN, BV Phổi, BV Tâm
thần, BV Ung bướu, BV Nội tiết.
- Tiếp tục mở rộng quy mô GB của TTYT tuyến huyện, đến năm 2025 đạt tối thiểu
200 GB, đến năm 2030 đạt tối thiểu 230 GB.
- Tập trung triển khai đổi mới cơ chế và phương thức hoạt động của y tế xã/P/TT
theo KH số 1656/KH-UBND ngày 22/5/2017 của UBND tỉnh.
- Củng cố, nâng cao hiệu quả hoạt động của các TYT xã/P/TT, tập trung vào
nhiệm vụ chính: YTDP và CSSK ban đầu. Rà soát, đánh giá nhu cầu, năng lực
KCB để tổ chức lại nhiệm vụ KCB cho phù hợp với thực tiễn của mỗi địa phương.


NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

2. Phát triển, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
- Tiếp tục hỗ trợ đào tạo phát triển nhân lực y tế gđ 2016 - 2020 theo NQ số
35/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của HĐND tỉnh và mở rộng đối tượng, kéo
dài đến năm 2030. XD và triển khai Đề án đào tạo BS chuyên khoa đầu ngành
của tỉnh giai đoạn 2018 - 2025. Thời gian hoàn thành trong năm 2018.
- Hàng năm XD KH thực hiện chế độ luân phiên có thời hạn đối với người hành
nghề tại cơ sở KCB theo QĐ số 14/2013/QĐ-TTg ngày 20/02/2012 của TTg.
- Tham mưu UBND tỉnh KH thực hiện Đề án của TTg về đào tạo, bồi dưỡng, nâng
cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác dân số các cấp đến năm 2030. Thời
gian thực hiện trong năm 2020.
- Đề xuất các cơ chế, chính sách thu hút nhân lực y tế có trình độ cao theo Kết
luận số 86-KL/TW ngày 24/01/2014 của Bộ Chính trị và Nghị định số
140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của CP. Thời gian thực hiện trong năm 2019.



NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
3. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị
- XD và trình UBND tỉnh Đề án nâng cấp CSVC, TTB y tế gđ 2019 - 2025, tập trung
một số dự án sau:
+ DA ĐT nâng cấp BVĐK tỉnh quy mô 1.000 GB. Thực hiện gđ 2018 - 2020.
+ DA cải tạo, nâng cấp BV YHCT 200 GB. Thực hiện gđ 2019 - 2021.
+ DA ĐTXD mới Trung tâm CDC. Thực hiện gđ 2020 - 2025.
+ DA ĐTXD mới Bệnh viện Lão khoa. Thực hiện gđ 2020 - 2025.
+ Các DA cải tạo, nâng cấp CSVC: BV PHCN; BV Ung bướu; các TTYT huyện/TP đa
chức năng; nâng cấp các cơng trình xử lý chất thải y tế của các cơ sở y tế. Thực hiện
gđ 2019 - 2025.
- XD và trình UBND tỉnh Đề án cải tạo, nâng cấp CSVC Trường Trung cấp Y tế để đào
tạo chuẩn hóa đội ngũ cán bộ y tế theo TT số 26/2015/TTLT-BYT-BNV và TT số
27/2015/TTLT-BYT-BNV. Thực hiện gđ 2020 - 2021.
- Từ năm 2019, hằng năm đề xuất ngân sách tỉnh bố trí năm sau cao hơn năm trước
từ 10-15% để mua sắm TTB cho các đơn vị y tế cơng lập.
- XD và trình UBND tỉnh điều chỉnh Quy hoạch chi tiết XD khu đất của BVĐK tỉnh 800
GB tại xã Tân Mỹ để bố trí XD các cơ sở y tế khác. Thời gian thực hiện 2019.


NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

4. Nâng cao năng lực phòng, chống dịch bệnh và chất lượng ATTP
- Tăng cường truyền thơng nâng cao nhận thức của tồn xã hội nhằm
thay đổi hành vi, lối sống để phòng bệnh và nâng cao sức khỏe.
- Chủ động phòng, chống dịch bệnh; khống chế không để dịch lớn xảy
ra. Triển khai bổ sung số loại vắc xin trong CT TCMR theo lộ trình của
CP.

- Tiếp tục triển khai lập hồ sơ, khám, QL sức khoẻ người dân theo KH số
1322/KH-UBND ngày 26/4/2017 của UBND tỉnh. Đến năm 2020, trên
90% người dân được lập hồ sơ QL sức khoẻ.
- Mở rộng phạm vi về loại bệnh không lây nhiễm được quản lý, điều trị tại
y tế cơ sở.
- Tập trung kiểm soát ATTP dựa trên việc xây dựng, phát triển các mơ
hình chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn và truy xuất nguồn gốc TP.
Phân công rõ trách nhiệm các ngành, các cấp trong QLNN về ATTP.


NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

5. Nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh
- Thực hiện đồng bộ các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ KCB các tuyến;
- Củng cố hệ thống cấp cứu ở cả 3 tuyến; triển khai Trung tâm cấp cứu 115.
- Đẩy mạnh CCHC, ứng dụng CNTT trong KCB (bệnh án điện tử, khám, chữa
bệnh từ xa, chụp chiếu không cần in phim).
- Triển khai liên thông kết quả XN, CĐHA, kết quả chẩn đốn, điều trị giữa các cơ
sở KCB.
- Tăng cường cơng tác quản lý chất thải y tế, XD cơ sở y tế Xanh - Sạch - Đẹp.
- Khuyến khích phát triển y tế tư nhân; đồng thời tăng cường chấn chỉnh, xử lý
nghiêm các cơ sở HN y, dược không phép hoặc hoạt động quá phạm vi. Tăng
cường quản lý các cơ sở HN y, dược tư nhân theo phân cấp.
- Chấn chỉnh việc thực hiện quy chế kê đơn và bán thuốc theo đơn.
- Xây dựng Đề án đảm bảo an ninh trong các cơ sở y tế; bảo vệ nhân phẩm, tính
mạng của cán bộ y tế trong thi hành công vụ.


NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU


6. Nâng cao chất lượng công tác dân số
- Tham mưu UBND tỉnh các Kế hoạch của tỉnh thực hiện các Đề án của Thủ
tướng CP về cơng tác dân số.
- Duy trì mức sinh thay thế, đảm bảo quy mô dân số phù hợp với phát triển KT XH của tỉnh; tiếp tục thực hiện chính sách mỗi cặp vợ chồng nên có 2 con; giảm
thiểu mất cân bằng giới tính khi sinh.
- Phát triển mạng lưới, nâng cao chất lượng dịch vụ tư vấn, khám sức khỏe trước
hôn nhân; dịch vụ tầm soát, chẩn đoán, điều trị sớm một số bệnh trước sinh, sơ
sinh và hỗ trợ sinh sản. Giai đoạn 2018 - 2020, triển khai tại BV Sản Nhi, BVĐK
tỉnh. Giai đoạn 2020 - 2030, triển khai tại các cơ sở y tế khác và y tế tư nhân.
- Phát triển hệ thống lão khoa theo nguyên tắc kết hợp dự phịng, nâng cao sức
khỏe, điều trị, PHCN và chăm sóc giảm nhẹ. Tại tuyến tỉnh thành lập BV Lão
khoa; tại tuyến huyện thành lập khoa lão khoa thuộc TTYT.


NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

7. Đổi mới hoạt động tài chính
- Mở rộng phạm vi thực hiện tự chủ tài chính tại các đơn vị SN y tế công lập theo
NQ số 140-NQ/TU ngày 23/9/2016 của BTV Tỉnh ủy và NĐ số 16/2015/NĐ-CP
của CP.
- Đẩy mạnh XHH y tế theo QĐ số 26/2015/QĐ-UBND của UBND tỉnh; tập trung
vào cung cấp dịch vụ cao cấp, dịch vụ theo yêu cầu.
- Tiếp tục duy trì hiệu quả của Quỹ hỗ trợ KCB cho người nghèo; Quỹ hỗ trợ
người nhiễm HIV/AIDS.
- Tranh thủ vận động từ các nguồn viện trợ nước ngồi để hỗ trợ triển khai các
chương trình, dự án phát triển y tế và dân số.
- Tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh tăng mức chi thường xuyên cho trạm y
tế xã để đảm bảo kinh phí theo dõi, QL sức khỏe đến từng người dân.
- Tham mưu cấp thẩm quyền tiếp tục hỗ trợ NS tỉnh mua thẻ BHYT cho người
cận nghèo và các đối tượng khác để thực hiện mục tiêu BHYT toàn dân.



NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

8. Nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông
- Tăng cường truyền thông, vận động nhân dân thay đổi hành vi thực hiện lối
sống lành mạnh, thể dục, thể thao, dinh dưỡng hợp lý; lợi ích của tiêm chủng;
khám, sàng lọc phát hiện sớm bệnh, tật…; hệ lụy của tình trạng mất cân bằng
giới tính khi sinh, sàng lọc trước sinh, sàng lọc sơ sinh. Tiếp tục thực hiện cuộc
vận động mỗi cặp vợ chồng nên có 2 con.
- Các đơn vị trong ngành y tế chủ động cung cấp thông tin và phối hợp với các
cơ quan truyền thông (Đài, Báo, cơ quan thông tin đại chúng) xây dựng các
thông điệp, nội dung truyền thơng về chủ trương chính sách của ngành y tế, về
hoạt động của đơn vị, trong đó cả những sự cố y khoa nhằm định hướng thông
tin kịp thời, chính xác.
- Củng cố, phát triển mạng lưới truyền thơng từ tỉnh đến thôn, bản.


TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện, TP:
- Tổ chức học tập, quán triệt đầy đủ, sâu sắc nội dung các Nghị quyết CP và KH
số 45-KH/TU của BTV TU đến các tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý.
- Xây dựng Kế hoạch hành động cụ thể của sở, ngành, UBND các huyện, TP để
triển khai thực hiện KH của UBND tỉnh. Thời gian hoàn thành tháng 6/2018.
- Theo chức năng, thẩm quyền và nhiệm vụ được giao chỉ đạo lồng ghép các
nhiệm vụ, mục tiêu KH số 45-KH/TU của BTV TU vào chương trình, KH phát triển
KT - XH hàng năm, 5 năm và dài hạn của sở, ngành, địa phương.
- Định kỳ hàng năm sơ, tổng kết, đánh giá, thi đua, KT kết quả thực hiện.
2. Sở Y tế: Căn cứ vào lộ trình ban hành các văn bản của CP, các Bộ, ngành ở

TW triển khai thực hiện NQ TW 6 (khóa XII) và phối hợp với các sở, ngành liên
quan tham mưu UBND tỉnh tổ chức thực hiện phù hợp với tình hình thực tế.
3. UBND các huyện, TP: Bố trí từ NSĐP thực hiện tồn diện, đồng bộ công tác
CS, BV, NC SKND và công tác dân số đã được phân cấp theo quy định.




×