Tải bản đầy đủ (.doc) (98 trang)

khóa luận tốt nghiệp kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp bưu điện miền trung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.42 MB, 98 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Quỳnh Giao

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

TỪ VIẾT TẮT

TỪ KHÔNG VIẾT TẮT

2

BHXH, BHYT,
KPCĐ,BHTN
CBCNV

Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Kinh phí cơng
đồn, Bảo hiểm thất nghiệp
Cán bộ công nhân viên

3

CCDC

Công cụ dụng cụ

4
5
6
7


8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27

CPSX
CT
DNSX
DNXL
GTGT
HMCT
KC
KH
KKTX

KV
MTC
NCTT
NVL
NVLTT
SP
SPDD
SPHTTĐ
SXC
SXKD
SXKDDD
TK
TSCĐ
VL
XDCB

Chi phí sản xuất
Cơng trình
Doanh nghiệp sản xuất
Doanh nghiệp xây lắp
Giá trị gia tăng
Hạng mục cơng trình
Kết chuyển
Khấu hao
Kê khai thường xuyên
Khu vực
Máy thi công
Nhân công trực tiếp
Nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu trực tiếp

Sản phẩm
Sản phẩm dở dang
Sản phẩm hoàn thành tương đương
Sản xuất chung
Sản xuất kinh doanh
Sản xuất kinh doanh dở dang
Tài khoản
Tài sản cố định
Vật liệu
Xây dựng cơ bản

1

SVTH: Trần Thị Hồng Lê


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Quỳnh Giao

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Ký hiệu

Tên sơ đồ

Sơ đồ 1.1

Sơ đồ hạch tốn chi phí NVLTT

13


Sơ đồ 1.2

Sơ đồ hạch tốn chi phí NCTT

15

Sơ đồ 1.3

Sơ đồ hạch tốn chi phí MTC

17

Sơ đồ 1.4

Sơ đồ hạch tốn chi phí MTC

18

Sơ đồ 1.5

Sơ đồ hạch tốn chi phí MTC

19

Sơ đồ 1.6

Sơ đồ hạch tốn chi phí SXC

22


Sơ đồ 1.7

Sơ đồ hạch tốn chi phí SXKDDD

24

Sơ đồ 1.8

Sơ đồ hạch tốn thiệt hại phá đi làm lại trong sản xuất

25

Sơ đồ 1.9

Sơ đồ hạch toán thiệt hại ngừng sản xuất

26

Sơ đồ 1.10

Sơ đồ hạch toán thiệt hại ngừng sản xuất

27

Sơ đồ 2.1

Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty

37


Sơ đồ 2.2

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn

40

Sơ đồ 2.3

Trình tự kế tốn theo hình thức Chứng từ ghi sổ

43

Sơ đồ 2.4

Trình tự kế tốn máy theo hình thức Chứng từ ghi sổ

44

SVTH: Trần Thị Hồng Lê

Trang


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Quỳnh Giao

DANH MỤC CÁC BẢNG
Ký hiệu


Tên bảng

Trang

Bảng 2.1
Bảng 2.2
Bảng 2.3
Bảng 2.4
Bảng 2.5
Bảng 2.6
Bảng 2.7

Hóa đơn GTGT
Phiếu nhập xuất thẳng
Phiếu đề nghị xuất vật tư
Phiếu xuất kho
Sổ chi tiết TK 621
Bảng kê ghi nợ TK 621
Sổ cái TK 621

47
48
49
49
50
51
52

Bảng 2.8


Bảng chấm công

54

Bảng 2.9
Bảng 2.10
Bảng 2.11
Bảng 2.12
Bảng 2.13
Bảng 2.14
Bảng 2.15
Bảng 2.16
Bảng 2.17
Bảng 2.18
Bảng 2.19
Bảng 2.20
Bảng 2.21
Bảng 2.22
Bảng 2.23
Bảng 2.24
Bảng 2.25

Bảng thanh toán tiền lương
Sổ chi tiết TK 622
Bảng kê ghi nợ TK 622
Sổ cái TK 622
Hóa đơn GTGT
Sổ chi tiết TK 623
Bảng kê ghi nợ TK 623

Sổ cái TK 623
Phiếu đề nghị xuất vật tư
Phiếu xuất kho
Hóa đơn GTGT
Sổ chi tiết TK 627
Bảng kê ghi nợ TK 627
Sổ cái TK 627
Sổ chi tiết TK 154
Sổ cái TK 154
Bảng tính giá thành sản phẩm

54
55
56
57
59
60
61
62
64
65
66
67
68
69
71
72
73

MỤC LỤC

LỜI NĨI ĐẦU.....................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN TẬP HỢP CHI
PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY
LẮP 3
1.1 Cơ sở lý luận về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm....................................3
1.1.1 Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất. 3

SVTH: Trần Thị Hồng Lê


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Quỳnh Giao

1.1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp...............................3
1.1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất.............................................................................3
1.1.2 Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm xây lắp.

5

1.1.2.1 Khái niệm giá thành sản phẩm xây lắp.........................................................5
1.1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp...........................................................5
1.2 Mối liên hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm....................................7
1.3 Đặc điểm và nhiệm vụ của kế toán CPSX và giá thành sản phẩm......................8
1.3.1 Đặc điểm.

8

1.3.2 Nhiệm vụ


8

1.4 Kế tốn tập hợp chi phí xây lắp..........................................................................9
1.4.1 Đối tượng tập hợp chi phí xây lắp 9
1.4.2 Các phương pháp tập hợp chi phí sản xuất10
1.4.3 Phương pháp kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp
theo phương pháp kê khai thường xun. 11
1.4.3.1 Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp....................................................12
1.4.3.2 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp............................................................14
1.4.3.3 Kế tốn chi phí máy thi cơng......................................................................15
1.4.3.4 Kế tốn chi phí sản xuất chung...................................................................20
1.4.3.5 Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất xây lắp..................................................22
1.4.3.6 Kế tốn thiệt hại trong sản xuất..................................................................24
1.4.3.6.1 Kế toán thiệt hại phá đi làm lại................................................................24
1.4.3.6.2 Kế toán thiệt hại ngừng sản xuất..............................................................26
1.5 Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ...................................................27
1.6 Tính giá thành sản phẩm xây lắp.......................................................................29
1.6.1 Đối tượng tính giá thành
1.6.2 Kỳ tính giá thành

29

30

1.6.3 Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp

30

1.6.3.1 Phương pháp tính giá thành giản đơn (trực tiếp)........................................30
1.6.3.2 Phương pháp tính giá thành theo hệ số.......................................................30

1.6.3.3 Phương pháp tỉ lệ........................................................................................31
1.6.3.4 Phương pháp tổng cộng chi phí...................................................................31

SVTH: Trần Thị Hồng Lê


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Quỳnh Giao

1.6.3.5 Phương pháp tính giá thành theo định mức.................................................32
1.6.3.6 Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng...........................................32
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI
PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN XÂY LẮP BƯU ĐIỆN MIỀN TRUNG.......................34
2.1 Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần Xây lắp Bưu Điện Miền Trung........34
2.1.1 Giới thiệu chung.

34

2.1.2 Q trình hình thành và phát triển cơng ty.
2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của công ty

36

2.1.5 Tổng quan về tổ chức cơng tác kế tốn.

39

35


2.1.5.1 Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn.................................................................39
2.1.5.2 Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty........................................................42
2.1.5.3 Các chính sách kế tốn áp dụng tại công ty................................................45
2.2 Thực trạng công tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây lắp Bưu Điện Miền Trung...................................45
2.2.1 Kế tốn Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty

45

2.2.1.1 Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp....................................................45
2.2.1.2 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp............................................................53
2.2.1.3 Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng.........................................................58
2.2.1.4 Kế tốn chi phí sản xuất chung...................................................................63
2.3 Kết chuyển chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp......................70
2.3.1 Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ.

70

2.3.2 Kết chuyển chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp hồn thành.
70
2.3.2.1 Kết chuyển chi phí sản xuất.........................................................................70
2.3.2.2 Tính giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành...............................................73
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ
TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY
LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP BƯU ĐIỆN MIỀN TRUNG
.....74

SVTH: Trần Thị Hồng Lê



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Quỳnh Giao

3.1 Nhận xét, đánh giá khái quát về kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Công ty CP Xây lắp Bưu Điện Miền Trung.................................74
3.1.1 Ưu điểm

74

3.1.2 Nhược điểm. 76
3.2 Một số ý kiến đề xuất nhằm nâng cao chất lượng của cơng tác kế tốn tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty...........................................78
3.2.1 Về việc luân chuyển chứng từ

78

3.2.2 Về hình thức sổ sách kế tốn

79

3.2.3 Về bộ máy kế tốn

80

3.2.4 Về phương pháp kế tốn

81


3.2.4.1 Hồn thiện kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp...................................81
3.2.4.2 Hồn thiện kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp...........................................81
3.2.4.3 Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất chung..................................................82
KẾT LUẬN..............................................................................................................84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

SVTH: Trần Thị Hồng Lê


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Quỳnh Giao

LỜI NĨI ĐẦU
Xây dựng cơ bản là quá trình đổi mới và tái sản xuất mở rộng các tài sản cố
định của nền kinh tế quốc dân thuộc các lĩnh vực sản xuất vật chất và phi vật chất.
Ngành công nghiệp xây dựng đóng vai trị rất quan trọng trong nền kinh tế. Ở nước
ta công nghiệp xây dựng là ngành sản xuất vật chất lớn nhất. Nó quyết định quy mơ
và trình độ kỹ thuật của xã hội, của đất nước nói chung và sự nghiệp cơng nghiệp
hóa hiện đại hóa trong giai đoạn hiện nay nói riêng. Ý thức được tầm quan trọng và
mong muốn được tìm hiểu sâu hơn về lĩnh vực này, e đã mạnh dạn đăng ký thực tập
tại Công ty Cổ phần Xây lắp Bưu Điện Miền Trung.
Cùng với sự phát triển chung của nền kinh tế, hiện nay khối lượng đầu tư hàng
năm vào nước ta tăng rất nhanh, kéo theo đó ngày càng xuất hiện nhiều Công ty xây
dựng thuộc mọi thành phần kinh tế với nguồn vốn đầu tư phong phú; đồng thời tính
cạnh tranh của thị trường xây dựng trong nước tăng rõ rệt. Trong điều kiện đó các
doanh nghiệp xây dựng muốn tồn tại và phát triển cần năng động trong tổ chức,
quản lý điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc biệt cần phải làm tốt cơng tác
hạch tốn chi phí sản xuất kinh doanh, đặc biệt cần phải làm tốt cơng tác hạch tốn
chi phí sản xuất nhằm tính đúng giá thành sản phẩm, tạo ra sản phẩm với giá thành

hợp lý mà vẫn đảm bảo yêu cầu về chất lượng. Có thể nói đây chính là con đường
đúng đắn để doanh nghiệp phát triển bền vững nhưng để làm được điều này các
doanh nghiệp phải tìm cách quản lý tốt chi phí, hạ thấp chi phí thơng qua việc sử
dụng tiết kiệm đầu vào, tận dụng tốt những năng lực hiện có, kết hợp các yếu tố sản
xuất mọt cách tối ưu...
Muốn thực hiện được điều đó, các nhà quản lý kinh tế cần đến kế toán – một
công cụ quản lý hưu hiệu nhất mà trong nền kinh tế thị trường, nó được coi như
ngơn ngữ kinh doanh, như nghệ thuật để ghi chép, phân tích, tổng hợp các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong
đó, hạch tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm là bộ phận quan trọng hàng đầu,
ảnh hưởng lớn đến hiệu quả hoạt động, sự thành công và phát triển của doanh
nghiệp. Qua số liệu bộ phận kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành cung cấp, các
nhà quản lý theo dõi được chi phí, giá thành từng cơng trình theo từng giai đoạn, từ

SVTH: Trần Thị Hồng Lê

Trang 1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Quỳnh Giao

đó đối chiếu, so sánh với số liệu định mức, tình hình sử dụng lao động, vật tư, chi
phí dự tốn để tìm ra nguyên nhân chênh lệch, kịp thời ra các quyết định đúng đắn,
điều chỉnh hoạt động sản xuất kinh doanh theo mục tiêu đã đề ra.
Nhận thức được ý nghĩa vai trị quan trọng của cơng tác kế tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp nên trong khoảng
thời gian thực tập tại công ty và với sự giúp đỡ của các anh chị trong phịng Kế tốn
cùng với sự giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn, em quyết định chọn đề tài “Kế tốn

tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây lắp
Bưu Điện Miền Trung” làm luận văn tốt nghiệp.
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn được chia thành ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây lắp Bưu Điện Miền Trung.
Chương 3: Một số giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí và
tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Cơng ty Cổ phần Xây lắp Bưu Điện Miền
Trung.

SVTH: Trần Thị Hồng Lê

Trang 2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Quỳnh Giao

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
1.1

Cơ sở lý luận về chi phí sản xuất và giá thành sản

phẩm.
1.1.1 Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất.
1.1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây

lắp.
Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp là tồn bộ hao phí lao động sống
và lao động vật hóa được biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp phải chi ra để hoàn
thành sản phẩm xây lắp theo quy định.
Chí phí sản xuất gắn liền với việc sử dụng tài sản, vật tư, lao động, tiền vốn.
Vì thế quản lý chi phí sản xuất thực chất là việc quản lý việc sử dụng hợp lý, tiết
kiệm các loại tài sản vật tư, lao động, tiền vốn của doanh nghiệp trong hoạt động
sản xuất kinh doanh. Mặt khác, chi phí sản xuất là cơ sở tạo nên giá thành sản phẩm
xây lắp các là các cơng trình, hạng mục cơng trình hồn thành nên quản lý chặt chẽ
chi phí sản xuất là mục tiêu hai giá thành sản phẩm xây lắp việc tập hợp chi phí sản
xuất xây lắp cần phải được tiến hành trong những khoảng thời gian nhất định khơng
phân biệt sản phẩm đã hồn thành hay chưa.
1.1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất.
Chi phí sản xuất có thể được phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau tùy
thuộc vào mục đích và u cầu của cơng tác quản lý hay hạch tốn của doanh
nghiệp. Do đó trong doanh nghiệp xây lắp, chi phí sản xuất được phân thành các
loại như sau:
a. Phân loại theo khoản mục chi phí
Đặc thù của sản xuất xây lắp là chi phí máy thi cơng lớn và khá phức tạp. Do
đó phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục chi phí có tác dụng tích cực trong việc
theo dõi phân tích giá thành. Từ đó tìm ra biện pháp nhằm hạ giá thành trong
DNXL.
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất trong doanh nghiệp bao gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là tất cả các chi phí tham gia cấu thành
thực thể của sản phẩm xây lắp hoặc giúp cho việc thực hiện và hoàn thành khối
SVTH: Trần Thị Hồng Lê

Trang 3



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Quỳnh Giao

lượng xây lắp như chi phí về nguyên liệu, vật liệu chính, nửa thành phẩm mua
ngồi, chi phí về vật liệu phụ…
- Chi phí nhân cơng trực tiếp: là những khoản tiền phải trả, phải thanh tốn
cho cơng nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện các dịch vụ như tiền
lương chính, tiền lương phụ, phụ cấp, tiền cơng…
- Chi phí sử dụng máy thi cơng: là những chi phí phát sinh trong q trình sử
dụng xe, máy thi cơng, được tính thẳng vào giá thành của ca máy như: tiền lương
của công nhân trực tiếp điều khiển hay phục vụ xe, máy thi cơng, chi phí về nhiên
liệu, vật liệu dùng cho xe, máy thi công, khấu hao và sửa chữa thường xuyên xe,
máy thi công, tiền thuê xe,máy thi cơng…
- Chi phí sản xuất chung: là những chi phí phục vụ cho việc quản lý tại đội,
cơng trình và những khoản chi phí sản xuất chung khác khơng thể hạch tốn trực
tiếp cho cơng trình bao gồm các khoản phải trích theo lương cho cơng nhân trực
tiếp sản xuất, công nhân điều khiển MTC, nhân viên quản lý, khấu hao TSCĐ dùng
cho hoạt động của đội, chi phí sửa chữa, chi phí dịch vụ th ngồi và các khoản chi
phí khác bằng tiền.
b. Phân loại theo nội dung kinh tế
Căn cứ vào nội dung kinh tế mà sắp xếp các loại chi phí đầu vào giống nhau
vào cùng một nhóm chi phí. Phân loại theo tiêu thức này, DN khơng phân biệt nơi
chi phí phát sinh cũng như mục đích của chi phí ấy. Theo yếu tố chi phí thì chi phí
sản xuất gồm:
- Chi phí ngun vật liệu: là tồn bộ chi phí ngun vật liệu mà được DN sử
dụng cho hoạt động sản xuất.
- Chi phí nhân cơng: là tồn bộ số tiền lương, tiền cơng phải trả hay tiền trích
BHXH, BHYT, KPCĐ của cơng nhân viên chức trong DN.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: là giá trị khấu hao mà DN phải trích cho TSCĐ sử

dụng trong DN phục vụ sản xuất.
- Chi phí mua ngoài: là số tiền mà DN chi trả cho các dịch vụ mua từ bên
ngoài phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh như tiền điện nước, điện thoại…
- Chi phí bằng tiền khác: là tồn bộ các khoản chi phí khác mà DN trả bằng
tiền mặt dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh cho DN như chi phí tiếp khách,
hội họp…

SVTH: Trần Thị Hồng Lê

Trang 4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Quỳnh Giao

c. Phân loại theo mối quan hệ giữa chi phí với số lượng
Dựa vào mối quan hệ này, chi phí sản xuất bao gồm:
- Chi phí cố định (định phí): là những chi phí mang tính tương đối ổn định
khơng phụ thuộc vào số lượng sản xuất sản phẩm trong một mức sản lượng nhất
định. Khi sản lượng sản phẩm tăng thì chi phí tính trên một sản phẩm có xu hướng
giảm.
- Chi phí biến đổi (biến phí): là những khoản chi phí thay đổi phụ thuộc vào số
lượng sản phẩm. Ví dụ như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực
tiếp, chi phí sử dụng máy…đây đều thuộc chi phí biến đổi. Bởi dù sản lượng sản
phẩm sản xuất có thay đổi nhưng chi phi biến đổi cho một sản phẩm thì mang tính
ổn định.
1.1.2 Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm xây lắp.
1.1.2.1 Khái niệm giá thành sản phẩm xây lắp.
Giá thành sản phẩm xây lắp là tồn bộ chi phí tính bằng tiền để hoàn thành

khối lượng xây lắp theo quy định.
Giá thành sản phẩm xây lắp là tồn bộ chi phí chi ra như chi phí ngun vật
liệu, chi phí nhân cơng, chi phí máy thi cơng, chi phí khác,... tính bằng tiền để hoàn
thành một khối lượng sản phẩm xây lắp nhất định, có thể là một giai đoạn cơng việc
đã thiết kế và dự tốn riêng có thể là một hàng mục cơng trình hoặc một cơng trình
hồn thành tồn bộ.
Giá thành hạng mục cơng trình hoặc cơng trình hồn thành toàn bộ là giá
thành sản phẩm cuối cùng của sản xuất xây lắp.
1.1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp.
a. Theo phạm vi tính giá thành.
 Giá thành sản xuất (giá thành công xưởng): là chỉ tiêu phản ánh tất cả
những chi phí phát sinh liên quan đến việc thi cơng cơng trình trong phạm vi đơn vị
thi cơng bao gồm chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí sử dụng MTC, chi phí
SXC.
 Giá thành tồn bộ (giá thành tiêu thụ): Phản ánh toàn bộ các khoản chi
phí phát sinh trong thi cơng (chi phí sản xuất) và chi phí ngồi thi cơng (chi phí
bán hàng và quản lý). Giá thành toàn bộ của sản phẩm chỉ được xác định sau
khi khối lượng sản phẩm công việc, lao vụ, dịch vụ đã được thực hiện.

SVTH: Trần Thị Hồng Lê

Trang 5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Quỳnh Giao

Giá thành tồn bộ = Giá thành sản xuất + Chi phí quản lý kinh doanh
b. Theo thời điểm tính tốn và nguồn số liệu tính giá thành.

 Giá thành dự tốn xây dựng: là tồn bộ các chi phí trực tiếp và chi phí
chung để hồn thành khối lượng xây, lắp cơng trình. Giá thà nh dự tốn xây dựng
được xác định trên cơ sở các định mức quy định của nhà nước, khung giá quy
định áp dụng cho từng vùng, lãnh thổ.

Giá thành dự toán = Giá trị dự toán SP xây lắp - Lợi nhuận định mức
Trong đó:
+ Giá trị dự toán sản phẩm xây lắp: được xác định dựa vào định mức đánh giá
của các cơ quan có thẩm quyền và dựa trên mặt bằng giá cả của thị trường.
+ Lãi định mức: trong XDCB được Nhà nước quy định trong từng thời kỳ.
Giá thành dự toán được xây dựng và tồn tại trong một thời gian nhất định, nó
được xác định trong những điều kiện trung bình về sản xuất thi công, tổ chức quản
lý… cho từng loại cơng trình nhất định.Giá thành dự tốn xây dựng có tính cố định
tương đối và mang tính chất xã hội.
 Giá thành kế hoạch: được xác định trước khi bước vào sản xuất kinh
doanh trên cơ sở giá thành thực tế kỳ trước và các định mức, các dự tốn về chi
phí của kỳ kế hoạch. Giá thành kế hoạch là căn cứ để so sánh, phân tích tình
hình thực hiện kế hoạch giá thành, là mục tiêu phấn đấu để thực hiện mức lợi
nhuận do hạ giá thành của doanh nghiệp.
Giá thành kế hoạch = Giá thành dự toán – Mức hạ giá thành
 Giá thành thực tế: được xác định sau khi kết thúc quá trình sản xuất sản
phẩm dựa trên cơ sở các chi phí phát sinh. Hay nói cách khác, đó là tồn bộ các chi
phí thực tế để hồn thành bàn giao khối lượng xây, lắp mà đơn vị đã nhận thầu. Giá
thành thực tế được xác định theo số liệu kế toán.
Để đảm bảo cho các doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả, các loại giá
thành trên phải tuân thủ nguyên tắc sau:

Giá thành dự toán >= Giá thành kế hoạch >= Giá thành thực tế
Việc so sánh giá thành thực tế với giá thành dự tốn cho phép đánh giá chính
xác trình độ quản lý của doanh nghiệp trong mối quan hệ với các doanh nghiệp xây

lắp khác. Việc so sánh giá thành thực tế với giá thành kế hoạch cho phép đánh giá

SVTH: Trần Thị Hồng Lê

Trang 6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Quỳnh Giao

sự tiến bộ hay yếu kém cuả doanh nghiệp xây lắp trong điều kiện cụ thể về cơ sở vật
chất và trình độ tổ chức quản lý của doanh nghiệp.
c. Theo đặc điểm của sản phẩm xây lắp.
Do q trình thi cơng kéo dài và khối lượng sản phẩm xây lắp thường có giá
trị lớn nên giá thành sản phẩm xây lắp được theo dõi trên hai chỉ tiêu là:
- Giá thành khối lượng hồn chỉnh: phản ánh tồn bộ chi phí liên quan đến cơng
trình, hạng mục cơng trình hồn thành tính từ thời điểm khởi cơng cho đến khi kết
thúc, đảm bảo kỹ thuật, chất lượng đúng ký kết và hợp đồng bàn giao cho bên A.
- Giá thành khối lượng khơng hồn chỉnh: phản ánh giá thành của một khối
lượng công tác xây, lắp đạt đến điểm dừng kỹ thuật nhất định, nó cho phép kiểm kê
kịp thời chi phí phát sinh để có những phương án điều chỉnh chi phí cho hợp lý ở
những giai đoạn sau, đồng thời phát hiện những nguyên nhân gây tăng, giảm chi
phí.
1.2

Mối liên hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản

phẩm.
Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp có quan hệ chặt chẽ với nhau trong q

trình thi cơng các khối lượng xây lắp; chi phí sản xuất biểu hiện mặt hao phí trong
sản xuất, giá thành biểu hiện mặt kết quả. Sự khác biệt giữa chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm biểu hiện:
+ Chi phí sản xuất gắn với từng kỳ phát sinh chi phí, giá thành sản phẩm gắn
với khối lượng cơng tác hồn thành.
+ Tất cả những khoản chi phí phát sinh bao gồm chi phí phát sinh trong kỳ, chi
phí kỳ trước chuyển sang và các chi phí tính trước có liên quan đến khối lượng cơng
tác xây lắp hồn thành trong kỳ sẽ tạo nên chỉ tiêu giá thành. Nói cách khác, giá
thành sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền tồn bộ khoản chi phí mà doanh
nghiệp bỏ ra bất kỳ ở kỳ nào nhưng có liên quan đến khối lượng cơng việc hồn
thành trong kỳ.
Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm được thể hiện thông
qua biểu đồ sau:

SVTH: Trần Thị Hồng Lê

Trang 7


Khóa luận tốt nghiệp
CPSX dở dang đầu kỳ

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Quỳnh Giao
CPSX phát sinh trong kỳ

Tổng giá thành SP hồn thành

CPSX dở dang cuối kỳ

Hay nói cách khác:


Tổng giá thành SP hoàn thành = CPSX dở dang đầu kỳ + CPSX phát sinh
trong kỳ - CPSX dở dang cuối kỳ
1.3 Đặc điểm và nhiệm vụ của kế toán CPSX và giá thành
sản phẩm.
1.3.1 Đặc điểm.
Xây dựng là ngành sản xuất vật chất có giá trị hết sức quan trọng trong nền
kinh tế, có chức năng sản xuất ra tài sản cố định cho tất cả các ngành, có thế mạnh
trong việc tạo ra cơ sở vật chất cho xã hội, tăng tiềm lực kinh tế và quốc phòng cho
đất nước.
So với các ngành sản xuất khác thì ngành xây dựng có những đặc điểm kinh tế
kỹ thuật đặc trưng, được thể hiện rất rõ qua một số đặc điểm sau:
- Sản phẩm xây lắp là những cơng trình, vật kiến trúc…có quy mơ lớn, kết cấu
phức tạp, mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất sản phẩm xây, lắp lâu dài. Mỗi
sản phẩm có đặc trưng riêng về mặt kỹ thuật, kiểu dáng, công năng theo yêu cầu của
người đặt hàng. Do vậy việc tổ chức và quản lý từng cơng trình có những đặc trưng
riêng.
- Sản phẩm xây, lắp cố định tại nơi sản xuất. Các điều kiện khác của sản xuất
như: xe máy, thiết bị thi công, lao động…phải di chuyển theo địa điểm đặt sản
phẩm. Do đó cơng tác quản lý vật tư, máy móc và trang thiết bị trong quá trình sản
xuất rất phức tạp để tránh hư hỏng, mất mát. Ngoài ra, do địa bàn sản xuất tại mỗi
cơng trình là khác nhau nên các yếu tố về điều kiện tự nhiên phải hết sức quan tâm
trong công tác bảo vệ vật tư, thiết bị thi công.
1.3.2 Nhiệm vụ
Nhiệm vụ đặt ra cho công tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành trong
các DNXL là:

SVTH: Trần Thị Hồng Lê

Trang 8



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Quỳnh Giao

- Thực hiện các tiêu chuẩn chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản, sổ
sách kế toán phải phù hợp với quy định của Nhà nước. Các chuẩn mực cũng như
chế độ kế toán.
- Xác định được đối tượng, phương pháp hạch tốn chi phí và tính giá thành
sản phẩm xây, lắp dựa trên đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và quy trình cơng
nghệ sản xuất sản phẩm xây lắp.
- Tổ chức tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất theo đúng đối tượng tập hợp chi
phí sản xuất.
- Tính tốn chính xác giá thành thực tế của đối tượng tính giá thành và thường
xuyên kiểm tra tình hình thực hiện cơng tác tính giá thành của doanh nghiệp.
- Định kỳ phân tích chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm của doanh nghiệp
nhằm cung cấp thông tin cần thiết cho ban quản lý, giúp nhà quản trị đưa ra những
quyết định kinh doanh kịp thời và phù hợp với đặc điểm ngành nghề kinh doanh.
1.4 Kế tốn tập hợp chi phí xây lắp.
1.4.1 Đối tượng tập hợp chi phí xây lắp
Đối tượng tập hợp chi phí xây lắp là phạm vi, giới hạn chi phí sản xuất xây lắp
phát sinh cần được tập hợp nhằm đắp ứng yêu cầu kiểm tra giám sát chi phí sản
xuất giá thành.
Để xác định được đối tượng tập hợp chi phí sản xuất xây lắp của từng doanh
nghiệp cần căn cứ vào các yếu tố như: tính chất sản xuất, đặc điểm quy trình cơng
nghệ sản xuất (đơn giản hay phực tạp), loại hình sản xuất (sản xuất đơn chiếc, hàng
loạt…), đặc điểm sản phẩm yêu cầu trình độ quản lý của doanh nghiệp, đơn vị giá
thành áp dụng trong doanh nghiệp.
Nếu vậy, với tính chất phức tạp của cơng nghệ và sản xuất mang tính đơn

chiếc, có cấu tạo vật chất riêng, mỗi cơng trình dự tốn thiết kế thi cơng riêng nên
đối tượng tập hợp chí phí sản xuất có thể là các cơng trình, hạng mục cơng trình có
thể là đơn đặt hàng, bộ phận thi công hay từng giai đoạn công việc. Tuy nhiên trên
thực tế, các đơn vị xây lắp thường hoạch toán chi phí sản xuất theo cơng trình, hạng
mục cơng trình.
Hạch tốn chi phí sản xuất theo đúng đối tượng đã được quy định hợp lý có
tác dụng phục vụ tốt cho việc tăng cường quản lý chi phí sản xuất, phục vụ cho
cơng tác tính giá thành sản phẩm xây lắp được kịp thời.
SVTH: Trần Thị Hồng Lê

Trang 9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Quỳnh Giao

1.4.2 Các phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất là phương pháp sử dụng để tập hợp và
phân loại các chi phí theo khoản phục chi phí trong giới hạn của mỗi đối tượng kế
tốn chi phí. Trong doanh nghiệp xây lắp chủ yếu dùng những phương pháp tập hợp
chi phí sản xuất sau:
 Phương pháp hạch tốn chi phí sản xuất theo cơng trình, hạng mục cơng
trình: Tất cả các chi phí sản xuất liên quan đến cơng trình, hạng mục cơng trình
được tập hợp vào cơng trình, hạng mục cơng trình đó.
 Phương pháp hạch tốn chi phí theo đơn đặt hàng: Các chi phí sản xuất phát
sinh liên quan đến đơn đặt hàng nào sẽ tập hợp chi phí và phân bổ cho đơn đặt hàng
đó. Khi đơn đặt hàng hồn thành, tổng số chi phí phát sinh theo đơn đặt hàng kể từ
khi khởi cơng đến khi hồn thành bàn giao là giá thành thực tế của đơn hàng đó.
 Phương pháp hạch tốn chi phí theo đơn đặt hàng hay khu vực thi công:

Thường áp dụng trong các đơn vị thực hiện khốn. Đối tượng hạch tốn chi phí là
các bộ phận, đơn vị thi công như tổ đội sản xuất hay các khu vực thi công. Trong
từng đơn vị thi cơng lại được tập hợp chi phí theo từng đối tượng tập hợp chi phí
như hạng mục cơng trình.
Thơng thường kế tốn tập hợp chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp thực
hiện theo 2 phương pháp chủ yếu sau:
 Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp:
Theo phương pháp này đối với các chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến đối
tượng tập hợp chi phí nào thì tập hợp trực tiếp cho đối tượng đó. Phương pháp này
đảm bảo tập hợp CPSX cho từng đối tượng một cách chính xác, cung cấp số liệu
chính xác cho cơng việc tính giá thành của từng cơng trình, hạng mục cơng trình và
có tác dụng tăng cường giám sát chi phí sản xuất cho từng đối tượng.
 Phương pháp tập hợp chi phí gián tiếp:
Theo phương pháp này CPSX phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp
chi phí sản xuất, hạch tốn ban đầu khơng thể ghi chép riêng cho từng đối tượng thì
phải lựa chọn phương pháp phân bố chi phí giá sản xuất cho từng đối tượng tập hợp
chi phí.
Áp dụng phương pháp tập hợp chi phí gián tiếp được tiến hành theo các bước sau:
 Tập hợp chi phí liên quan đến nhiều đối tượng.
 Xác định hệ số phân bố trên cơ sở tiêu chuẩn phân bố hợp lý theo công
thức:

SVTH: Trần Thị Hồng Lê

Trang 10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Quỳnh Giao

Tổng chi phí cần phân bổ

Hệ số phân bổ =

Tổng tiêu thức phân bổ của các đối tượng

Áp dụng phương pháp này tính chính xác tùy thuộc vào việc lựa chọn tiêu
chuẩn phân bổ, do đó kế tốn phải căn cứ vào đặc điểm sản xuất, trình độ yêu cầu
quản lý và đặc điểm chi phí lựa chọn.
Tùy vào mỗi đối tượng mà có thể áp dụng một hoặc một số phương pháp hạch
tốn nêu trên. Tuy nhiên trên thực tế có vài yếu tố chi phí phát sinh liên quan đến
nhiều đối tượng, vì vậy phải tiến hành phân bổ các khoản chi phí một cách chính
xác và hợp lý cho từng đối tượng.
1.4.3 Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm xây lắp theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
Theo quy trình hiện nay của Bộ tài chính, các doanh nghiệp xây lắp chỉ hạch
tốn hàng tồn kho theo phương pháp KKTX. Phương pháp KKTX là phương pháp
theo dõi và phản ánh thường xuyên, liên tục có hệ thống tình hình nhập, xuất tồn vật
tư, hàng hóa trên sổ kế tốn. Do việc thi cơng xây lắp diễn ra tại cơng trường ngồi
trời, vật tư gồm nhiều chủng loại, giá trị lớn lại đươc sử dụng trực tiếp khơng nhập
kho nên địi hỏi phải có sự kiểm kê, giám sát và quản lý chặt chẽ, thường xun
tránh lãng phí, thất thốt vượt định mức nên hiện nay doanh nghiệp xây lắp thường
áp dụng phương pháp KKTX để hạch tốn.
Theo phương pháp KKTX, cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp được chia thành các khoản mục nhỏ như sau:
 Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp.
 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
 Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng
 Kế tốn chi phí sản xuất chung

 Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Theo thơng tư 200/2014/TT-BTC quy định đối với hoạt động kinh doanh xây
lắp quy định chỉ áp dụng phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên, không áp dụng phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kiểm kê định kỳ nên tài khoản 154 dùng để tập hợp chi phí sản xuất,
kinh doanh, phục vụ cho việc tính giá thành sản xuất sản phẩm xây lắp công nghiệp,
dịch vụ của doanh nghiệp xây lắp.

SVTH: Trần Thị Hồng Lê

Trang 11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Quỳnh Giao

1.4.3.1 Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp.
a. Nội dung.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm: chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ,
các cấu kiện hoặc bộ phận rời, vật liệu luân chuyển tham gia cấu thành thực thể của
sản phẩm xây lắp hoặc giúp cho việc thực hiện và hoàn thành cấu kiện xây lắp. Khi
xuất dùng vật liệu, nếu xác định rõ đối tượng tập hợp chi phí thì căn cứ vào chứng
từ gốc để ghi nhận trực tiếp vào đối tượng có liên quan. Nếu vật liệu xuất dùng
không xác định cụ thể cho từng đối tượng tập hợp chi phí thì tập hợp chung sau đó
cuối kỳ phân bổ theo tiêu thức hợp lý. Cơng thức phân bổ như sau:
Chi phí vật liệu
phân bổ cho từng

Tiêu thức phân

= bổ của từng đối

đối tượng
b.

x

Tổng tiêu thức phân bổ của các
đối tượng

tượng

Chứng từ sử dụng
-

c.

Tổng chi phí vật liệu cần phân bổ

Giấy đề nghị xuất kho.
Phiếu xuất kho, Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
Hóa đơn GTGT.
Giấy đề nghị tạm ứng.
Phiếu chi…
Tài khoản sử dụng.

- Tài khoản sử dụng: TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.
- Tài khoản 621 không có số dư cuối kỳ.
- Cơng dụng: TK này dùng để phản ánh các chi phí NVL sử dụng trực tiếp
cho hoạt động xây, lắp, sản xuất sản phẩm,…của DNXL. TK này được mở theo

từng cơng trình, hạng mục cơng trình.
- Nội dung và kết cấu của TK 621 như sau:
TK 621
- Trị giá thực tế NVL xuất

Trị giá thực tế NVL sử dụng

dùng trực tiếp cho hoạt động

không hết nhập lại kho hoặc

xây

trị giá phế liệu thu hồi

lắp,

sản

xuất

công

nghiệp, kinh doanh dịch vụ

Kết chyển chi phí NVLTT để

trong kỳ hạch tốn.

tính giá thành sản phẩm

- Kết chyển chi phí NVLTT
vượt mức bình thường

SVTH: Trần Thị Hồng Lê

Trang 12


Khóa luận tốt nghiệp
d.

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Quỳnh Giao

Phương pháp hạch toán.
T
K
1
5
2

Xuất vật liệu dùng SX SP
xây lắp

T
K
6
2
1

TK

111,11
2,331
(2) Vật liệu mua ngồi đưa vào
dùng cho SX

TK
141

nội bộ

T
K
1
5
2

Phầnchi phí
NVLTT vượt
Trên mức bình
thường

(4) Quyết
tốn tạm ứng
Giá trị
xây lắp
hồn
thành
Thuế
GTG
T


Kết chuyển
chi phí NVLTT

VL khơng
dùng hết
nhập
kho hay chuyển
vào kỳ sau

TK
133
Thuế 1
GTGT
TK
111,112,1
52
(3)Tạm
ứng chi phí
xâykhốn
lắp
giao

TK
154

TK
13
3


Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch tốn chi phí NVLTT
1.4.3.2 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp.
a. Nội dung.
Chi phí nhân cơng trực tiếp bao gồm chi phí lao động trực tiếp tham gia quá
trình hoạt động xây lắp, cung cấp dịch vụ bao gồm cả lao động do doanh nghiệp
quản lý và thuê ngoài. Riêng đối với hoạt động xây lắp khơng ghi nhận vào tài
khoản này các khoản trích theo lương bao gồm: BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ
tính trên quỹ lương công nhân trực tiếp của hoạt động xây lắp (vì đa phần là lao
động thời vụ).

SVTH: Trần Thị Hồng Lê

Trang 13

T
K
6
3
2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Quỳnh Giao

b. Chứng từ sử dụng.
-

Bảng chấm công, Bảng chấm công làm thêm giờ.
Bảng thanh toán tiền lương, Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ.

Bảng thanh toán tiền thưởng.
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội…

c. Tài khoản sử dụng.
- Tài khoản sử dụng: TK 622 – Chi phí nhân cơng trực tiếp.
- TK 622 khơng có số dư cuối kỳ.
- Công dụng: Tài khoản này được dùng để phản ánh chi phí lao động trực tiếp
tham gia vào q trình hoạt động xây, lắp, sản xuất sản phẩm công nghiệp, cung cấp
dịch vụ. Tài khoản này không mở chi tiết theo đối tượng tập hợp chi phí.
- Nội dung và kết cấu TK 622 như sau:
TK 622
- Chi phí nhân cơng trực tiếp

- Kết chuyển chi phí nhân cơng trực

tham gia quá trình sản xuất sản

tiếp vào bên Nợ TK 154 “Chi phí sản

phẩm, thực hiện dịch vụ bao

xuất, kinh doanh dở dang" hoặc vào

gồm: Tiền lương, tiền công lao

bên Nợ TK 631 “Giá thành sản xuất”

động và các khoản trích trên tiền

- Kết chuyển chi phí nhân cơng trực


lương, tiền cơng theo quy định

tiếp vượt trên mức bình thường vào

phát sinh trong kỳ.

TK 632.

SVTH: Trần Thị Hồng Lê

Trang 14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Quỳnh Giao

d. Phương pháp hạch tốn.
TK 334

TK 335

TK 622

(2)Trích
trước
TL
nghỉ phép của
CN trực tiếp SX


(3)Tiền lương
nghỉ
phép phải trả

TK 154

K/C Chi phí NCTT

Tiền lương phải trả cho công
nhân trực tiếp sản xuất
TK 632

(4)Tiền công phải trả cho lao
động th ngồi
TK
111,112

TK 141

(5) Tạm ứng
tiền cơng cho
các đơn vị nhận
khoán
TK 338

(6) Thanh
toán giá trị
nhận khoán
theo bảng

quyết toán

Phần chi phí NCTT
vượt mức bình
thường

Các khoản trích phải trả CNTT

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch tốn chi phí CNTT
1.4.3.3 Kế tốn chi phí máy thi cơng
a. Nội dung.
Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng bao gồm: chi phí cho các máy thi công
nhằm thực hiện khối lượng công tác xây, lắp bằng máy. Chi phí sử dụng máy thi
cơng bao gồm chi phí thường xun và chi phí tạm thời.
- Chi phí thường xuyên cho hoạt động của máy thi cơng là chi phí phát sinh
hằng ngày khi sử dụng máy thi cơng bao gồm: chi phí nhân cơng điều khiển máy,
chi phí vật liệu, cơng cụ dụng dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua
ngồi và chi phí khác bằng tiền.

SVTH: Trần Thị Hồng Lê

Trang 15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Quỳnh Giao

- Chi phí tạm thời là chi phí nhằm hỗ trợ cho việc sử dụng máy bao gồm: chi
phí cơng trình tạm, chi phí sữa chữa lớn… Chi phí tạm thời có thể phát sinh trước,

sau đó được phân bổ dần vào chi phí MTC, hoặc có thể tiến hành trích trước.
Chi phí thường xuyên được tập hợp trực tiếp cho từng cơng trình, hạng mục
cơng trình. Cịn chi phí tạm thời do liên quan tới nhiều đối tượng tập hợp chi phí
nên chi phí tạm thời được phân bổ hoặc trích trước cho các đối tượng tập hợp chi
phí có liên quan theo thời gian sử dụng cơng trình hay thời gian thi cơng .
Kế tốn chi phí sử dụng MTC phụ thuộc vào hình thức sử dụng MTC: Tổ chức
đội MTC riêng chuyên thực hiện bằng máy hoặc giao MTC cho các đội, xí nghiệp
xây lắp.
b. Chứng từ sử dụng.
-

Hóa đơn GTGT.
Bảng chấm cơng.
Bảng thanh tốn tiền lương.
Phiếu chi.
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ…

c. Tài khoản sử dụng.
- Tài khoản sử dụng: TK 623- Chi phí sử dụng máy thi cơng.
- TK 623 khơng có số dư cuối kỳ.
- TK 623 có 6 tài khoản cấp 2 bao gồm:
+ TK 6231: Chi phí nhân cơng
+ TK 6232: Chi phí vật liệu
+ TK 6233: Chi phí dụng cụ sản xuất
+ TK 6234: Chi phí khấu hao máy thi cơng
+ TK 6237: Chi phí mua ngồi
+ TK 6238: Chi phí bằng tiền khác
- Công dụng: Tài khoản này dùng để tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng xe,
máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp cơng trình trong trường hợp
doanh nghiệp thực hiện xây lắp cơng trình theo phương thức thi cơng hỗn hợp vừa

thủ công vừa kết hợp bằng máy.
- Trong doanh nghiệp xây lắp, kế tốn khơng ghi nhận các khoản trích theo
lương của công nhân điều khiển máy thi công mà phản ánh vào TK 627- Chi phí
sản xuất chung.
- Nội dung và kết cấu TK 623 như sau:

SVTH: Trần Thị Hồng Lê

Trang 16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Quỳnh Giao
TK 623

d. Phương pháp hạch tốn.
Trường hợp 1: Doanh nghiệp có tổ chức đội xe, máy thi công riêng, được
phân cấp hạch tốn và có tổ chức kế tốn riêng
- Hạch tốn các chi phí liên quan tới hoạt động của đội xe, máy thi cơng ghi:
TK
154

TK 334, 338

TK 621,622,
627

TK
623


Chi phí nhân công sử dụng
Doanh nghiệp thực
MTChiện theo phương
TK 152,thức
153,cung
242 cấp
dịch vụ xe, máy lẫn nhau giữa các bộ
Chi phí vật liệu,
phậndụng cụ sản
xuất
TK 214
TK
133
Chi phí khấu hao máy thi1
cơng Th
TK
uế
511
GT
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch tốn chiGT
phí sử dụng MTC
Doanh nghiệp thực hiện theo

phương thức bán
- Hạch tốn chi phí sử dụng xe, máy và tính giá thành ca xe, máy thực hiện
dịchphívụ
máy
nhau
giữa căn

cáccứbộ
trên tài khoản 154 "Chi
sảnxe,
xuất,
kinhlẫn
doanh
dở dang"
vào giá thành ca
phận trong nội bộ
máy (theo giá thành thực tế hoặc giá khoán nội bộ) cung cấp cho các đối tượng xây,
TK hạng mục cơng trình); tuỳ theo phương thức tổ chức cơng tác kế
lắp (cơng trình,
3331
1
ThuếLêvà các
SVTH: Trần Thị Hồng
khoản
phải
nộp Nhà nước

Trang 17


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Quỳnh Giao

tốn và mối quan hệ giữa đội xe máy thi công với đơn vị xây, lắp cơng trình để ghi
sổ:


Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch tốn chi phí sử dụng MTC

SVTH: Trần Thị Hồng Lê

Trang 18


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Quỳnh Giao

Trường hợp 2: Doanh nghiệp không tổ chức Đội xe, máy thi cơng riêng;
hoặc có tổ chức Đội xe, máy thi cơng riêng nhưng khơng tổ chức kế tốn riêng
cho đội.
TK 334

TK 623
TK 154

Phải trả người lao động
Phân bổ chi phí sử
dụng MTC
TK 152, 153
dụng

Xuất kho vật liệu, công cụ,

cụ sử dụng cho hoạt động của xe,
MTC
TK 331, 111, 112

Mua vật liệu, cơng cụ sử
dụng ngay
TK 1331

TK 632

Phần chi phí
vượt trên
mức bình
thường

Thuế
GTGT

TK 214

Trích khấu hao xe, MTC sử
dụng ở đội xe, MTC
TK 111, 112
Chi phí bằng tiền khác phát
sinh
TK 1331
TK 111, 112, 331

Thuế
GTGT

Chi phí dịch vụ mua ngồi
phát sinh
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch tốn chi phí sử dụng MTC

SVTH: Trần Thị Hồng Lê

Trang 19


×