Tải bản đầy đủ (.docx) (96 trang)

khóa luận tốt nghiệp kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTV thương mại và dịch vụ phúc thành tâm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (25.94 MB, 96 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như
LỜI CẢM ƠN

Sau gần bốn năm học tại trường Đại học Duy Tân và gần ba tháng thực tập thì
em đã hồn thành khố luận của mình. Để hồn thành đề tài nghiên cứu: “ Kế toán
tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Thương Mại và
Dịch Vụ Phúc Thành Tâm Đà Nẵng”. Ngồi sự nơ lực của bản thân, em đã nhận
được sự chỉ dạy, quan tậm tận tình chu đáo của các thầy cơ, quý cơ quan thực tập.
Đầu tiên, em xin gửi những lời cảm ơn chân thành nhất cùng những lời chúc
tốt đẹp đến tất cả quý thầy cô trong khoa Kế tốn. Nhìn lại qng đường bốn năm,
nếu khơng có thầy cơ bên cạnh dạy dơ, truyền đạt có lẽ em cũng khơng có được em
như ngày hơm nay. Đặc biệt là Th.s-Mai Thị Quỳnh Như, người đã luôn theo sát
hướng dẫn và giải đáp những thắc mắc cho em để em có thể hồn thành khố luận
tốt nghiệp này.
Qua khoảng thời gian thực tập tại Công ty TNHH MTV Thương Mại và Dịch
Vụ Phúc Thành Tâm đã giúp em có cơ hội tiếp xúc với môi trường làm việc chuyên
nghiệp. Chuyên nghiệp từ tác phong làm việc, đến thái độ và giao tiếp. Tại đây,
phịng kế tốn của cơng ty đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian
thực tập đã cung cấp số liệu và những kinh nghiệm thực tế để em hồn thành tốt bài
khố luận này.
Em xin chân thành cảm ơn quý công ty, ban lãnh đạo, đặc biệt anh chị trong
phịng kế tốn của công ty đã tạo điều kiện cũng như giúp đỡ em rất nhiều trong quá
trình thực tập.
Do hạn chế về mặt thời gian, cũng như trình độ, chun mơn và kinh nghiệm
thực tế, đề tài sẽ không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất mong nhận
được sự góp ý từ q thầy cơ và các anh chị trong cơng ty để đề tài của em được
hồn thiện và bản thân em có thể bổ sung kiến thức thực tế cho mình.
Cuối cùng, em xin chúc tất cả thầy cô, anh,chị sức khoẻ, hạnh phúc và thành
công trong cuộc sống!


Đà Nẵng, ngày 26 tháng 03 năm 2022
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Thảo

SVTH : Trần Thị Thảo


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TNHH
MTV
SXKD
GTGT
TTĐB
XK
BVMT
TK
TNDN
TSCĐ
SP
HH
CCDC
QLDN
GCN ĐKT
CKTM
GGHB
HBTL


TPBS
DD
SPDD
TSCĐ
QLKD

Trách nhiệm hữu hạn
Một thành viên
Sản xuất kinh doanh
Giá trị gia tăng
Tiêu Thụ Đặc Biệt
Xuất Khẩu
Bảo Vệ Môi Trường
Tài khoản
Thu nhập doanh nghiệp
Tài sản cố định
Sản phẩm
Hàng hóa
Cơng cụ dụng cụ
Quản lí doanh nghiệp
Giấy chứng nhận đăng kí thuế
Chiết khấu thương mại
Giảm giá hàng bán
Hàng bán trả lại
Hóa đơn
Thực phẩm bổ sung
Dinh dưỡng
Sản phẩm dinh dưỡng
Tài sản cố định

Quản lí kinh doanh

DANH MỤC SƠ ĐƠ
Sơ đờ 1.1. Sơ đờ hạch tốn theo phương pháp tiêu thụ trực tiếp................................7
Sơ đờ 1.2. Sơ đờ hạch tốn doanh thu theo phương thức bán hàng qua đại lý,ký gởi (
bên giao đại lý)..........................................................................................................8
Sơ đờ 1.3. Sơ đờ hạch tốn doanh thu theo phương thức bán hàng qua đại lý, ký gởi
( bên nhận đại lý).......................................................................................................8

SVTH : Trần Thị Thảo


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

Sơ đồ 1.4. Sơ đờ hạch tốn doanh thu theo phương pháp bán hàng trả chậm, trả góp.
................................................................................................................................... 9
Sơ đờ 1.5. Sơ đờ hạch tốn thanh tốn tiền lương,tiền thưởng cho nhân viên lao
động bằng hàng hóa...................................................................................................9
Sơ đờ 1.6. Sơ đờ hạch toán hàng đem đi biếu tặng hoặc sử dụng nội bộ.................10
Sơ đờ 1.7. Sơ đờ hạch tốn cung cấp hàng hóa theo u cầu của nhà nước............10
Sơ đờ 1.8. Sơ đờ hạch tốn các khoản giảm trừ doanh thu.....................................12
Sơ đờ 1.9. Sơ đờ hạch tốn giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên...15
Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ.......15
Sơ đờ 1.11. Sơ đờ hạch tốn chi phí bán hàng.........................................................17
Sơ đờ 1.12 Sơ đờ hạch tốn chi phí quản lí doanh nghiệp.......................................19
Sơ đồ 1.13. Sơ đồ hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính...................................21
Sơ đờ 1.14. Sơ đờ hạch tốn chi phí tài chính..........................................................23
Sơ đờ 1.15. Sơ đờ hạch tốn chi phí khác................................................................24

Sơ đờ 1.16. Sơ đờ hạch tốn thu nhập khác.............................................................26
Sơ đờ 1.17. Sơ đờ hạch tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp............................28
Sơ đờ 1.18. Sơ đờ hạch tốn xác định kết quả kinh doanh.......................................29
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty..........................................................32
Sơ đờ 2.2 Sơ đờ tổ chức kế tốn tại cơng ty.............................................................33
Sơ đờ 2.3 Hình thức sổ kế tốn - trình tự ghi sổ......................................................34

0
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG I . CƠ SỞ LÍ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU
THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH................................................3
1.1.Tổng quan về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh...........................3
1.1.1.Các khái niệm cơ bản.......................................................................................3

SVTH : Trần Thị Thảo


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

1.1.2.Nhiệm vụ và yêu cầu quản lí trong quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh ..................................................................................................................... 3
1.1.3.Vai trò , ý nghĩa của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh..............4
1.2.Cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh...................................4
1.2.1.Các phương thức tiêu thụ sản phẩm hàng hóa , dịch vụ....................................4
1.3.Hạch tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ............................................6
1.3.1.Nội dung và nguyên tắc hạch toán....................................................................6
1.3.2.Chứng từ , sổ sách sử dụng...............................................................................6

1.3.3.Tài khoản sử dụng............................................................................................6
1.3.4.Phương pháp hạch toán.....................................................................................7
1.4.Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu...........................................................10
1.4.1.Nội dung và nguyên tắc hạch toán..................................................................10
1.4.2.Chứng từ , sổ sách sử dụng.............................................................................11
1.4.3.Tài khoản sử dụng..........................................................................................11
1.4.4.Phương pháp hạch toán...................................................................................12
1.5.Hạch toán Giá vốn hàng bán..............................................................................12
1.5.1.Nội dung và nguyên tắc hạch toán..................................................................12
1.5.2.Phương pháp xác định giá vốn hàng bán........................................................13
1.5.3.Chứng từ , sổ sách sử dụng.............................................................................14
1.5.4.Tài khoản sử dụng..........................................................................................14
1.5.5.Phương pháp hạch toán...................................................................................15
1.6.Hạch toán chi phí bán hàng...............................................................................15
1.6.1.Nội dung và nguyên tắc hạch toán..................................................................15
1.6.2.Chứng từ , sổ sách sử dụng.............................................................................16
1.6.4.Phương pháp hạch toán ..................................................................................17
1.7.Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp............................................................17
1.7.1.Nội dung và nguyên tắc hạch toán..................................................................17
1.7.2.Chứng từ , sổ sách sử dụng.............................................................................18
1.7.3.Tài khoản sử dụng..........................................................................................18
1.7.4.Phương pháp hạch toán...................................................................................19
1.8.Hạch toán xác định kết quả kinh doanh.............................................................20

SVTH : Trần Thị Thảo


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như


1.8.1.Hạch toán doanh thu tài chính........................................................................20
1.8.2.Hạch toán chi phí tài chính.............................................................................21
1.8.3.Hạch toán chi phí khác...................................................................................23
1.8.4.Hạch toán thu nhập khác.................................................................................24
1.8.5.Hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp...............................................26
1.8.6.Hạch toán xác định kết quả kinh doanh..........................................................28
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ PHÚC THÀNH TÂM ĐÀ NẴNG....................30
2.1.Khái qt chung về cơng ty...............................................................................30
2.1.1.Q trình hình thành và phát triển của công ty TNHH MTV Thương Mại và
Dịch Vụ Phúc Thành Tâm.......................................................................................30
2.1.2.Chức năng nhiệm vụ, đặc điểm kinh doanh của công ty.................................31
2.1.3.Tổ chức bộ máy quản lí tại cơng ty.................................................................32
2.1.4.Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty..............................................................33
2.2.Thực trạng cơng tác hạch tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công
ty TNHH MTV Thương Mại và Dịch Vụ Phúc Thành Tâm....................................35
2.2.1.Khái quát hoạt động tiêu thụ của công ty TNHH MTV Thương Mại và Dịch
Vụ Phúc Thành Tâm................................................................................................35
2.2.2.Hạch toán doanh thu tiêu thụ..........................................................................38
2.2.3.Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu........................................................49
2.2.4.Hạch toán giá vốn hàng bán............................................................................49
2.2.5.Hạch toán chi phí bán hàng............................................................................58
2.2.6.Hạch toán chi phí quản lí doanh nghiệp..........................................................62
2.2.7.Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính........................................................67
CHƯƠNG III : MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ PHÚC THÀNH TÂM
................................................................................................................................. 77

3.1. Nhận xét, đánh giá về thực trạng cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH MTV Thương Mại và Dịch Vụ Phúc Thành Tâm....77

SVTH : Trần Thị Thảo


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

3.1.1 Nhận xét chung...............................................................................................77
3.1.2. Nhận xét về cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH MTV Thương mại và Dịch Vụ Phúc Thành Tâm...........................77
3.2. Một số ý kiến đóng góp nhằm hồn thiện cơng tác hạch toán tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Thương Mại và Dịch Vụ Phúc
Thành Tâm..............................................................................................................78
3.2.1 Hồn thiện bộ máy kế tốn.............................................................................78
3.2.2 Hồn thiện quy trình ln chuyển hàng hóa:..................................................79
3.2.3 Hồn thiện cơng tác quản lý cơng nợ..............................................................79
3.2.4 Hồn thiện chính sách bán hàng :...................................................................79
KẾT LUẬN............................................................................................................81
TÀI LIỆU THAM KHẢO

SVTH : Trần Thị Thảo


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như
LỜI MỞ ĐẦU


1. Lí do chọn đề tài
Nền kinh tế ngày càng phát triển đã mở ra vô vàn cơ hội cũng như thách thức
cho các doanh nghiệp. Sự biến đổi của nền kinh tế ảnh hưởng rất lớn đến doanh
nghiệp và ngược lại hoạt động của doanh nghiệp cũng ảnh hưởng rất lớn đến nền
kinh tế. Sự cạnh tranh của các doanh nghiệp, các tổ chức, các công ty kinh doanh
sản xuất các loại mặt hàng tương tự nhau diễn ra hết sức gay gắt. Vì vậy thị trường
là vấn đề sống còn của các doanh nghiệp, mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp đều phải gắn liền với thị trường cho nên bản thân các doanh nghiệp
phải tìm ng̀n mua và tiêu thụ. Bên cạnh đó, mục đích hoạt động của doanh nghiệp
là lợi nhuận nên việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh đúng và chính xác là
rất quan trọng. Do vậy, bên cạnh các biện pháp quản lý chung, việc tổ chức hợp lý
công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh là rất cần thiết giúp cho
doanh nghiệp có đầy đủ thông tin kịp thời và chính xác để đưa ra quyết định đúng
đắn. Doanh nghiệp kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao là cơ sở doanh nghiệp có thể
tồn tại và phát triển ngày càng bền vững, chắc chắn trong nền kinh tế thị trường
cạnh tranh sôi động và quyết liệt.
Để duy trì được sự phát triển bền vững với hiệu quả kinh tế cao các doanh
nghiệp cũng cần phải trang bị cho mình những kiến thức về phân tích hoạt động
kinh doanh nhằm biết cách đánh giá các kết quả vừa đạt được và hiệu quả của hoạt
động kinh doanh, biết cách xác định và phân tích có hệ thống các nhân tố tác động
thuận lợi và khơng thuận lợi đến hoạt động kinh doanh. Từ đó, đề xuất các giải pháp
phát triển các nhân tố tác động tích cực, hạn chế và loại bỏ các nhân tố có ảnh
hưởng xấu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh và năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp.
Nhận thấy được tầm quan trọng của việc tổ chức kế toán tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh , vận dụng những kiến thức mà em đã học được tại trường và từ
thầy cô nên em đã chọn nghiên cứu về quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty.Với sự giúp đỡ của các anh chị trong cơng ty và sự hướng dẫn tận
tình của cô Th.S Mai Thị Quỳnh Như nên em lựa chọn đề tài là : “Kế toán tiêu thu


SVTH : Trần Thị Thảo

Trang 1


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Thương Mại
và Dịch Vu Phúc Thành Tâm ” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp
2. Nợi dung của bài khóa luận
Gồm 3 nội dung chính như sau :
Chương I : Cơ sở lí luận chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh
Chương II : Thực trạng công tác tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH MTV Thương Mại và Dịch vụ Phúc Thành Tâm
Chương III : Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác hạch tốn tiêu thụ
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Thương Mại và Dịch Vụ
Phúc Thành Tâm
Do thời gian cịn hạn chế và bản thân chưa có nhiều kinh nghiệm nên nội
dung khóa luận của em khơng tránh khỏi những sai sót . Rất mong nhận được sự
đóng góp ý kiến của quý thầy cô , và các anh chị phịng kế tốn để khóa luận của
em được hồn thiện hơn .

SVTH : Trần Thị Thảo

Trang 2



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

CHƯƠNG I . CƠ SỞ LÍ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU
THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. Tổng quan về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1. Các khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Khái niệm tiêu thụ
- Tiêu thụ hàng hóa là sự chuyển quyền sở hữu hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ
do doanh nghiệp sản xuất ra hoặc cung cấp ra, đồng thời được khách hàng thanh
toán hoặc chấp nhận thanh toán cho việc chuyển quyền sở hữu đó. Hay nói cách
khác đó là q trình chuyển hóa vốn của doanh nghiệp từ hình thái hiện vật sang
hình thái tiền tệ.
- Hoạt động tiêu thụ có thể thực hiện dưới nhiều hình thức khác nhau: Bán
trực tiếp, tiêu thụ thông qua đại lý, chuyển hàng thông qua hợp đồng,..
1.1.1.2. Xác định kết quả kinh doanh
- Là quá trình tiếp theo của quá trình tiêu thụ, là khâu cuối cùng trong quá
trình sản xuất kinh doanh trong một kỳ nhất định, nó được so sánh giữa các khoản
doanh thu và thu nhập từ tiêu thụ hàng hóa (thành phẩm, dịch vụ,...) với các khoản
chi phí liên quan đến hoạt động kinh tế để có được các khoản doanh thu và thu
nhập. Kết quả kinh doanh được thể hiện thông qua tiêu chí lợi nhuận, một tiêu chí
tổng hợp thể hiện kết quả hoạt động kinh tế của doanh nghiệp trong quá trình sản
xuất kinh doanh.
1.1.2. Nhiệm vụ và yêu cầu quản lí trong quá trình tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh
1.1.2.1. Nhiệm vụ cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
- Hạch tốn đầy đủ, chính xác tình hình tiêu thụ các loại sản phẩm, hàng hố,
dịch vụ theo 2 chỉ tiêu: hiện vật, giá trị và tình hình thanh tốn với khách hàng;

cùng với các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ.
- Xác định kịp thời kết quả tiêu thụ của từng mặt hàng, từng loại sản phẩm,
dịch vụ về tiêu thụ sản phẩm
- Cung cấp thông tin và lập báo cáo theo yêu cầu quản lý.

SVTH : Trần Thị Thảo

Trang 3


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

1.1.2.2. Yêu cầu quản lí quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
- Nắm bắt và theo dõi chặt chẽ từng phương thức bán hàng, từng phương thức
thanh toán, từng loại hàng hoá tiêu thụ và từng khách hàng, để đảm bảo thu hời
nhanh chóng tiền vốn.
- Xác định đúng đắn kết quả của từng loại hoạt động và thực hiện nghiêm túc
cơ chế phân phối lợi nhuận.Trong quá trình bán hàng doanh nghiệp có thể phải chi
ra những khoản chi phí phục vụ cho quá trình bán hàng gọi là chi phí bán hàng,
ngồi ra cịn phát sinh những khoản làm giảm trừ doanh thu như giảm giá hàng bán
hoặc hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ…
1.1.3. Vai trị , ý nghĩa của kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
1.1.3.1. Vai trò kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
- Đối với doanh nghiệp: Thông qua tiêu thụ sẽ thụ hời được vốn, tiếp tục q
trình tái sản xuất. Tiêu thụ tốt sẽ làm cho quy mô lớn hơn và mang lại hiệu quả kinh
tế cao hơn.
- Đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân: Thực hiện tốt khâu tiêu thụ thành
phẩm là cơ sở cho sự điều hòa giữa sản xuất và tiêu dùng, giữa tiền và hàng, bảo

đảm sự phát triển cân đối trong từng ngành hoặc giữa các ngành với nhau.
1.1.3.2. Ý nghĩa kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh ln là mối quan tâm hàng
đầu của doanh nghiệp . Mục tiêu của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận. Q
trình tiêu thụ thực hiện tốt, doanh nghiệp sẽ tăng nhanh vòng quay của vốn, nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn để thỏa mãn nhu cầu ngày càng lớn của xã hội. Cũng qua
đó, doanh nghiệp thực hiện được giá trị lao động thặng dư ngoài việc bù đắp những
chi phí bỏ ra để tiêu thụ sản phẩm hàng hóa.
1.2. Cơng tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
1.2.1. Các phương thức tiêu thụ sản phẩm hàng hóa , dịch vụ
1.2.1.1. Phương thức tiêu thụ trực tiếp
Theo phương pháp tiêu thụ này, bên mua cử cán bộ nghiệp vụ đến nhận hàng
tại kho hoặc tại phân xưởng sản xuất của doanh nghiệp. Sau khi giao hàng xong,

SVTH : Trần Thị Thảo

Trang 4


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

bên mua ký vào chứng từ bán hàng thì hàng được xác định là tiêu thụ. Mọi tổn thất
trong quá trình vận chuyển hàng hóa về đơn vị do người mua chịu.
1.2.1.2. Phương thức bán hàng qua các đại lý ( ký gửi )
Hàng hoá gửi đại lý bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và chưa
được coi là tiêu thụ. Doanh nghiệp chỉ được hạch toán và doanh thu khi bên nhận
đại lý thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh tốn. Khi bán được hàng thì doanh
nghiệp phải trả cho người nhận đại lý một khoản tiền gọi là hoa hồng. Khoản tiền

này được coi như một phần chi phí bán hàng và được hạch toán vào tài khoản bán
hàng .
1.2.1.3. Phương thức chuyển hàng
Theo phương thức này, doanh nghiệp chuyển hàng đến cho người mua theo
địa điểm ghi trong hợp đồng kinh tế đã được ký kết. Số hàng chuyển đi này vẫn
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, khi hàng được giao xong và người mua
thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán (đã ký vào chứng từ giao nhận hàng) thì số
hàng đó được xác định tiêu thụ. Mọi tổn thất trong quá trình vận chuyển đến cho
khách hàng do doanh nghiệp chịu. Phương thức này được áp dụng đối với những
khách hàng có quan hệ mua bán thường xuyên với doanh nghiệp.
1.2.1.4. Phương pháp bán hàng trả chậm , trả góp
Theo phương thức này, khi giao hàng cho người mua thì xác định là tiêu thụ.
Người mua thanh toán ngay lần đầu tại thời điểm mua một phần số tiền phải trả,
phần còn lại trả dần trong nhiều kỳ và phải chịu một khoản lãi nhất định gọi là lãi
trả chậm, trả góp. thơng thường số tiền trả ở các kỳ là bằng nhau, trong đó bao gồm
một phần doanh thu gốc và một phần lãi trả chậm.
1.2.1.5. Các phương thức tiêu thụ khác
Phương thức tiêu thụ nội bộ
- Phương thức tiêu thụ mà các doanh nghiệp, cơ sở SXKD xuất hàng cho các
cơ sở phụ thuộc như chi nhánh, các cửa hàng,….ở địa phương khác để bán hoặc
xuất trả hàng từ các cơ sở phụ thuộc về cơ sở kinh doanh hay doanh nghiệp, cơ sở
SXKD dùng sản phẩm, hàng hóa phục vụ cho SXKD, trả lương thưởng cho công
nhân viên của đơn vị.
Phương thức đổi hàng

SVTH : Trần Thị Thảo

Trang 5



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

- Đây là phương thức tiêu thụ trong đó doanh nghiệp đem sản phẩm, hàng hóa
của mình để đổi lấy sản phẩm, hàng hóa của người mua. Giá trao đổi là giá thỏa
thuận hay giá bán của sản phẩm, hàng hóa đó.
1.3. Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.3.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán
1.3.1.1. Nội dung
Doanh thu bán hàng (bao gồm doanh thu tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa) và cung
cấp dịch vụ là giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán,
phát sinh từ các hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, cung cấp lao vụ dịch vụ của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu = Số lượng hàng hóa , sản phẩm tiêu thụ trong kỳ * Đơn giá
1.3.1.2. Nguyên tắc hạch toán
Điều kiện ghi nhận doanh thu:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua hoặc khơng cịn nắm giữ quyền quản lí
hàng hóa như người sở hữu hoặc kiểm soát.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Hợp đồng quy định người
mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện cụ thể,
doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó khơng cịn
tờn tại và người mua khơng được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá.
- Thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng , cung cấp dịch vụ
- Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo và chi
phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ .
1.3.2. Chứng từ , sổ sách sử dụng
- Hóa đơn GTGT , Phiếu xuất kho , Phiếu thu

- Phiếu thanh toán hàng đại lý,..
- Lệnh xuất hàng , Sổ chi tiết bán hàng , Sổ cái TK 511
1.3.3. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ kế toán sử dụng tài
khoản sau :

SVTH : Trần Thị Thảo

Trang 6


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

 Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Tài khoản này dùng để phản ánh tổng số doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ thực tế của doanh nghiệp trong kỳ và các khoản giảm trừ doanh thu


511

Nợ
- Các khoản thuế gián thu phải nộp

- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá,

(GTGT, TTĐB, XK, BVMT);

bất động sản đầu tư và cung cấp dịch


- Doanh thu hàng bán bị trả lại , giảm giá

vụ của doanh nghiệp thực hiện trong

hàng bán , chiết khấu thương mại kết

kỳ kế toán.

chuyển cuối kỳ
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài
khoản 911

Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ và có 6 tài khoản cấp 2

- Tài khoản 5111 - Doanh thu bán

-Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp

hàng

- Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh

- Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các

doanh bất động sản đầu tư

thành phẩm

- Tài khoản 5118 - Doanh thu khác


- Tài khoản 5113 - Doanh thu cung
cấp dịch vụ
1.3.4. Phương pháp hạch toán
1.3.4.1. Kế toán doanh thu theo phương pháp bán hàng trực tiếp

SVTH : Trần Thị Thảo

Trang 7


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như
TK 111,112,131

TK 511

TK 5211,5212,5213

Kết chuyển các khoản giảm
trừ doanh thu

Doanh thu bán hàng,
cung cấp dịch vụ
TK 3331

TK 911

Kết chuyển doanh thu thuần


Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán theo phương pháp tiêu thụ trực tiếp
1.3.4.2. Kế toán doanh thu theo phương thức bán hàng qua đại lý, ký gởi
 Hạch toán tại doanh nghiệp (đơn vị giao hàng đại lý)
TK 156

TK 157

Đại lý thông báo hàng đã
được tiêu thụ

Hàng gửi đi bán
TK 911

TK 511

Kết chuyển
doanh thu
thuần

TK 632

TK 131
Doanh thu
bán hàng

TK 3331

TK 641
Hoa hồng đại lý

được hưởng
TK 1331

Số tiền còn lại sau
khi trừ đi hoa hồng
đại lý
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán doanh thu theo phương thức bán hàng qua đại lý,ký
gởi ( bên giao đại lý).
 Hạch toán tại đại lý ( đơn vị nhận hàng đại lý)

SVTH : Trần Thị Thảo

Trang 8


Chuyên đề tốt nghiệp

TK 911

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

TK 511
Kết chuyển
doanh thu thuần

TK 131
Hoa hồng đại lý
được hưởng

TK 111


Tổng thanh tốn

TK 3331
Trả tiền bán hàng
Sơ đờ 1.3. Sơ đờ hạch toán doanh thu theo phương thức bán hàng qua đại lý,
ký gởi ( bên nhận đại lý).

1.3.4.3. Kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp
TK 511

TK 911
Doanh thu thuần

TK 111,112
Số tiền trả lần đầu tiên

TK 3331

TK 131
Thuế GTGT

TK 515

TK 3387
Lãi trả chậm, trả góp

Số tiền cịn lại phải thu

Sơ đờ 1.4. Sơ đờ hạch toán doanh thu theo phương pháp bán hàng trả chậm,

trả góp.
1.3.4.4. Các phương thức tiêu thụ khác
Khi thanh toán tiền lương, tiền thưởng cho nhân viên lao động bằng
hàng hóa.

SVTH : Trần Thị Thảo

Trang 9


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

TK 911

TK 511
Doanh thu thuần

TK 334,353
Tiền lương, tiền thưởng

TK 3331

Thuế GTGT
Sơ đồ 1.5. Sơ đờ hạch tốn thanh tốn tiền lương,tiền thưởng cho nhân viên lao
động bằng hàng hóa

 Khi hàng hóa đem đi biếu tặng hoặc sử dụng nội bộ.
TK 911


TK 511
Doanh thu thuần

TK 641,642
Doanh thu tính bằng giá vốn

TK 3331

Thuế GTGT
Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán hàng đem đi biếu tặng hoặc sử dụng nội bộ
 Khi cung cấp hàng hóa theo yêu cầu nhà nước

SVTH : Trần Thị Thảo

Trang 10


Chuyên đề tốt nghiệp

TK 911

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

TK 5114
Doanh thu thuần

TK 111,112.131

Doanh thu tính bằng giá vốn


TK 3331

Thuế GTGT

TK 3339
Nhận tiền
nhà nước

Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch toán cung cấp hàng hóa theo yêu cầu của nhà nước
1.4. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.4.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán
1.4.1.1. Nội dung
 Chiết khấu thương mại : là khoản mà doanh nghiệp giảm giá bán niêm yết
cho khách hàng mua với số lượng lớn
 Giảm gía hàng bán : là số tiền giảm trừ của người bán cho người mua vì
hàng gửi cho người mua bị lôi , kém chất lượng ,…
 Hàng bán trả lại : là giá trị hàng bán đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ
chối thanh toán
1.4.1.2. Nguyên tắc hạch toán
Theo dõi chi tiết chiết khấu thương mại , giảm giá hàng bán , hàng bán
bị trả lại đã thực hiện cho từng khách hàng , từng loại sản phẩm , hàng hóa ,
dịch vụ
1.4.2. Chứng từ , sổ sách sử dụng
 Phiếu chi , Giấy báo nợ ngân hàng
 Biên bản xác nhận giảm giá hàng bán
1.4.3. Tài khoản sử dụng
Nợ

Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu sử dụng chủ yếu tài khoản 521


521

Chiết khấu thương mại chấp nhận

Cuối kỳ , kết chuyển toàn bộ số chiết

thanh toán cho khách hàng Giảm giá

khấu thương mại , giảm giá hàng bán ,

hàng bán đã chấp thuận cho người mua

doanh thu của hàng bán bị trả lại sang

hàng Doanh thu hàng bán bị trả lại , đã

tài khoản 511 để xác định doanh thu

trả lại tiền cho người mua hoặc trừ vào

thuần

SVTH
Thịkhách
Thảohàng về số
các
khoản: Trần
phải thu
sản phẩm , hàng hóa đã bán


Trang 11


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

Tài khoản 521 khơng có số dư cuối kỳ
– Các khoản giảm trừ doanh thu. Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2:
– Tài khoản 5211-Chiết khấu thương

– Tài khoản 5213 – Giảm giá hàng

mại

bán

– Tài khoản 5212 – Hàng bán bị trả lại

SVTH : Trần Thị Thảo

Trang 12


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

1.4.4. Phương pháp hạch toán

TK 111,112,131

TK 5211,5212,5213

Khi phát sinh các khoản
CKTM, GGHB, HBTL

TK 511

Kết chuyển CKTM, GGHB,
HBTL

TK 3331
Giảm các khoản
thuế phải nộp
Sơ đờ 1.8. Sơ đờ hạch tốn các khoản giảm trừ doanh thu.
1.5. Hạch toán Giá vốn hàng bán
1.5.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán
1.5.1.1. Nội dung
Giá vốn hàng bán là giá thành thực tế xuất kho của sản phẩm, hàng hóa
đã bán được trong kỳ kế tốn. Là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh số
tiền được trừ ra khỏi doanh thu để xác định kết quả kinh doanh của từng kỳ
kế toán. Trong điều kiện doanh nghiệp hạch tốn hàng tờn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên, giá vốn hàng bán là một chi phí được ghi nhận
đồng thời với doanh thu theo nguyên tắc phù hợp.
Giá vốn hàng bán có thể dược xác định theo một trong các phương
pháp sau :
 Phương pháp tính theo giá thực tế đích danh
 Phương pháp bình quân gia quyền
 Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)

1.5.1.2. Nguyên tắc hạch toán
- Giá vốn hàng bán được ghi nhận và tập hợp theo giá trị và số lượng
thành phẩm, hàng hoá, vật tư xuất bán cho khách hàng, phù hợp với doanh
thu ghi nhận trong kỳ.
 Giá vốn dịch vụ được ghi nhận theo chi phí thực tế phát sinh để hoàn thành
dịch vụ, phù hợp với doanh thu ghi nhận trong kỳ.
1.5.2. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán
Phương pháp tính theo giá đích danh
SVTH : Trần Thị Thảo

Trang 13


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

- Theo phương pháp này khi xuất hàng đi bán, đơn giá mua của hàng bán ra
cũng chính là đơn giá mua thực tế của hàng hố đó khi mua vào.
Chi phí mua hàng
của hàng hóa tờn +
kho đầu kỳ

Chi phí mua hàng
của hàng hóa phát
sinh trong kỳ

Chi phí mua
Tiêu chuẩn
hàng phân bổ

phân bổ của
cho hàng hóa =
x hàng hóa đã
đã bán trong kỳ
xuất bán
Hàngpháp
tờn kho
kỳgia
và quyền
hàng hóa đã
Theo Phương
bìnhcuối
qn
kỳ
trongtếkỳcủa hàng xuất kho trongtrong
Theo phương pháp xuất
này bán
giá thực
kỳ được
Giá trị vốn thực tế của
Giá trị mua thực tế của +
Chí phí thu mua phân bổ
=
hàng hóa xuất kho
hàng hóa xuất kho
cho hàng hóa xuất kho
Giá thực
tế
hàng
xuất

kho
tính theo cơng thức : = Số lượng hàng hóa xuất kho
X Giá đơn vị bình qn
Khi sử dụng giá đơn vị bình qn , có thể sử dụng dưới 3 dạng sau :
+ Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ : Giá này được xác định sau khi kết
thúc kỳ hạch tốn nên có thể ảnh hưởng đến cơng tác quyết tốn
Trị giá mua hàng
tồn kho đầu kỳ

+

Trị giá mua hàng
nhập kho trong kỳ

Đơn giá mua bình =
quân cả kỳ dự trữ
Số lượng nhập
kho
+ Đơn giá bình qn Số
thờilượng
điểm:tờn
là phương
pháp tính giá bình qn sau
kho trong kỳ
đầu kỳ
môi lần nhập tức là sau môi lần nhập phải tính lại đơn giá thực tế bình quân
Tổng giá trị hàng i đến thời điểm j
Đơn giá mua bình
=
quân

Giáthời
đơnđiểm
vị bình quân của kỳ trước : Trị giá thực tế của hàng xuất dùng
Tổng số lượng hàng i đến thời điểm j
kỳ này sẽ tính theo giá đơn vị bình qn cuối kì trước
Trị giá tờn kì trước
Giá bình quân của
=
kì trước
Số lượng
kì trước
Phương pháp nhập trước xuất
trước tồn
(FIFO)
Theo phương pháp này hàng tồn kho đầu kỳ được giả định là xuất bán
trước tiên , số hàng xuất thêm sau đó được xuất theo đúng thứ tự như chúng
mua vào nhập kho.
Đơn giá xuất kho = (Số lượng đầu kỳ x đơn giá đầu kỳ) + (Số lượng nhập x đơn giá nhập)
1.5.3. Chứng từ , sổ sách sử dụng
- Phiếu xuất kho , Thẻ kho
- Bảng kê chi tiết nhập- xuất - tồn , Sổ cái và sổ chi tiết tài khoản 632
1.5.4. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 632 “ Giá vốn hàng bán”
SVTH : Trần Thị Thảo

Trang 14


Chuyên đề tốt nghiệp


GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị vốn của thành phẩm hàng hóa ,
dịch vụ bán trong kỳ , các khoản chi phí hao hụt và các khoản trích lập
Nợ



632

Phản ánh giá vốn , thành phẩm , số

- Giá vốn hàng bán bị trả lại

dư dự phòng giảm giá của hàng hóa

- Kết chuyển giá vốn của hàng hóa , dịch vụ

dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ .
đã tiêu thụ vào tài khoản 911 “ Xác định kết
Tài khoản 632 khơng có số dư cuối kỳ
quả kinh doanh”

SVTH : Trần Thị Thảo

Trang 15


Chuyên đề tốt nghiệp


GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

1.5.5. Phương pháp hạch toán
a. Phương pháp kê khai thường xuyên

TK 156

TK 911

TK 632
Bán hàng hóa qua kho

Kết chuyển giá vốn hàng
bán và các chi phí khác

TK 157

Gởi bán,
giao đại lý

để xác định kết quả
kinh quả kinh doanh

Xác định
đã tiêu thụ

Sơ đồ 1.9. Sơ đờ hạch tốn giá vốn hàng bán theo phương pháp
kê khai thường xuyên
b. Phương pháp kiểm kê định kỳ
TK 632


TK 156
Bán hàng qua kho

TK 911
Kết chuyển giá vốn
hàng bán

TK 157

Gởi bán,
giao đại lý

Xác định
đã tiêu thụ

TK 631
Thành phẩm, hàng hóa tiêu
thụ ngay trong kỳ

SVTH : Trần Thị Thảo

Trang 16


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

Sơ đồ 1.10. Sơ đờ hạch tốn giá vốn hàng bán theo phương

pháp kiểm kê định kỳ.
1.6. Hạch toán chi phí bán hàng
1.6.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán
1.6.1.1. Nội dung
- Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình
bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ.Các khoản chi phí bán hàng không được
coi là chi phí tính thuế TNDN theo quy định của Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa
đơn chứng từ
1.6.1.2. Nguyên tắc hạch toán
Theo dõi chi tiết các yếu tố chi phí khác nhau , theo loại sản phẩm , hàng hóa ,
để phục vụ cho việc quản lý , lập báo cáo chi phí sản xuất theo yếu tố và xác định
kết quả kinh doanh trong kỳ
1.6.2. Chứng từ , sổ sách sử dụng
- Phiếu xuất kho , Bảng phân bố khấu hao TSCĐ
- Hóa đơn , Phiếu chi ,Sổ cái TK 641, sổ chi tiết TK 641
1.6.3. Tài khoản sử dụng
Sử dụng tài khoản 641 “ Chi Phí bán hàng”
Tài khoản này dùng để tập hợp và kết chuyển các chi phí thực tế phát sinh
trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Nợ



641

Phản ánh các chi phí liên quan

Các khoản chi phí được giảm trong kỳ . Kết

đến q trình bán hàng hóa, dịch


chuyển tất cả chi phí bán hàng vào tài khoản

vụ, sản phẩm trong kỳ

911 “Xác định kết quả kinh doanh”

Tài khoản 641: Chi phí bán hàng khơng có số dư cuối kỳ
Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng, có 7 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên

Tài khoản 6414 - Chi phí khấu hao

Tài khoản 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì

TSCĐ

Tài khoản 6413 - Chi phí dụng cụ

Tài khoản 6415 - Chi phí bảo hành
Tài khoản 6417 - Chi phí dịch vụ

SVTH : Trần Thị Thảo

Trang 17


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như


Tài khoản 6418 - Chi phí bằng tiền khác

SVTH : Trần Thị Thảo

Trang 18


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

1.6.4. Phương pháp hạch toán

SVTH : Trần Thị Thảo

Trang 19


×