Tải bản đầy đủ (.pptx) (43 trang)

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Xi măng Thăng Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (983.2 KB, 43 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KẾ TOÁN & QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÁO CÁO
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài: “Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Xi măng Thăng
Long”
Giảng viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Ngọc
KẾT CẤU
MỞ ĐẦU
MỞ ĐẦU
I
I
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
IV
IV
TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
II
II
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
III
III
I. MỞ ĐẦU
- Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, hoạt động
SXKD của các DN trở nên phong phú, sôi động hơn
nhưng song song với đó là sự cạnh tranh ngày càng
gay gắt.
- Kế toán là công cụ hữu dụng giúp những nhà lãnh


đạo quản lí tốt hoạt động SXKD, đưa ra những quyết
định đúng đắn để đem lại mức hiệu quả cao nhất cho
DN
- Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, hoạt động
SXKD của các DN trở nên phong phú, sôi động hơn
nhưng song song với đó là sự cạnh tranh ngày càng
gay gắt.
- Kế toán là công cụ hữu dụng giúp những nhà lãnh
đạo quản lí tốt hoạt động SXKD, đưa ra những quyết
định đúng đắn để đem lại mức hiệu quả cao nhất cho
DN
Công ty CP XM Thăng Long là
một trong những DN SX và KD xi
măng lớn nhất cả nước. Công tác
Kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả tiêu thụ được chú trọng ngay
từ đầu trong quản lí nghiệp vụ tiêu
thụ thành phẩm của DN
Công ty CP XM Thăng Long là
một trong những DN SX và KD xi
măng lớn nhất cả nước. Công tác
Kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả tiêu thụ được chú trọng ngay
từ đầu trong quản lí nghiệp vụ tiêu
thụ thành phẩm của DN
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty CP XM Thăng Long
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty CP XM Thăng Long
1.1. Đặt vấn đề
Với mỗi doanh nghiệp, tối đa hóa
lợi nhuận là mục tiêu SXKD hàng

đầu. Muốn có kết quả tiêu thụ cao
thì sản phẩm trước hết phải tiêu thụ
được.
Với mỗi doanh nghiệp, tối đa hóa
lợi nhuận là mục tiêu SXKD hàng
đầu. Muốn có kết quả tiêu thụ cao
thì sản phẩm trước hết phải tiêu thụ
được.
I. MỞ ĐẦU
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung
Mục tiêu chung
Hoàn thiện thêm về mặt lí luận và tìm
hiểu thực trạng tổ chức Kế toán tiêu
thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại
Công ty CP XM Thăng Long, từ đó
đưa ra được những giải pháp hoàn
thiện.
Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu cụ thể
Phân tích thực trạng công tác Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
tiêu thụ tại Công ty CP XM Thăng Long.
Hệ thống hóa cơ sở lí luận về Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
tiêu thụ cho doanh nghiệp
Đánh giá thực trạng công tác Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
tiêu thụ tại Công ty CP XM Thăng Long
Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác Kế toán tiêu thụ và xác định
kết quả tiêu thụ cho công ty
I. MỞ ĐẦU
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu


Đặc điểm ngành nghề, loại hình sản xuất kinh doanh của công ty

Phương thức tiêu thụ thành phẩm và phương thức thanh toán

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Xi
măng Thăng Long

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Xi
măng Thăng Long

Nội dung
Nội dung
Công ty CP XM Thăng Long
o
Địa chỉ trụ sở chính: Hoành Bồ
- Quảng Ninh
o
Văn phòng đại diện: Đống Đa
– Hà Nội
Công ty CP XM Thăng Long
o
Địa chỉ trụ sở chính: Hoành Bồ
- Quảng Ninh
o

Văn phòng đại diện: Đống Đa
– Hà Nội
Không gian
Không gian
o
Thời gian thực hiện đề tài: từ
15/01/2015– 30/05/2015
o
Số liệu nghiên cứu trong 3
năm (2012 – 2014)
o
Thời gian thực hiện đề tài: từ
15/01/2015– 30/05/2015
o
Số liệu nghiên cứu trong 3
năm (2012 – 2014)
Thời gian
Thời gian
II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Tổng quan tài liệu
2.1.1. Cơ sở lí luận
Cơ sở lí luận về
Kế toán tiêu thụ
và xác định kết
quả tiêu thụ
Khái niệm tiêu thụ, kết quả tiếu thụ
Khái niệm tiêu thụ, kết quả tiếu thụ
Các phương thức tiếu thụ và phương thức thanh toán
Các phương thức tiếu thụ và phương thức thanh toán
Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu

Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu
Kế toán chi phí
Kế toán chi phí
Kế toán xác định kết quả tiêu thụ
Kế toán xác định kết quả tiêu thụ
Yêu cầu, nhiệm vụ, vai trò, ý nghĩa của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
Yêu cầu, nhiệm vụ, vai trò, ý nghĩa của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Tổng quan tài liệu
2.1.2. Cơ sở thực tiễn
2.1.2.1. Trên thế giới
2.1.2.2. Tại Việt Nam

Nhận định chung tại Việt Nam cũng như các trên thế giới rằng Kê toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ là một công cụ phục vụ đắc lực
cho công tác quản lí trong doanh nghiệp.

Việc tổ chức công tác kế toán tiêu thụ trong các doanh nghiệp ở một số nước như Mỹ, Anh, Nhật Bản, Hàn Quốc luôn được chú trọng và hầu
hết đều thực hiện trên máy tính, với những phần mềm hữu ích như quản lí kho, quản lí bán hàng.

Các doanh nghiệp đã nhận thức được tầm quan trọng của kế toán tiêu thụ và đang dần hoàn thiện, công nghệ hóa để phù hợp hơn với yêu cầu
từ thực tiễn.

Một số đề tài nghiên cứu về Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hoặc kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh

Báo cáo của Lê Thị Hiền, Trường Đại học Lao động Xã hội, với đề tài “Hoàn thiện công tác tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH Utech
Việt Nam”, năm 2010.

Báo cáo của Phạm Thị Mây, Trường Đại học Điện Lực, đề tài “Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM và DV Việt Mai”,
năm 2012
II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Khung phân tích
Kế toán Doanh thu
Kế toán Doanh thu
Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Kế toán Giá vốn hàng bán
Kế toán Giá vốn hàng bán
Kế toán Chi phí bán hàng
Kế toán Chi phí bán hàng
Kế toán Chi phí quản lí doanh nghiệp
Kế toán Chi phí quản lí doanh nghiệp
Kế toán xác định kết quả tiêu thụ
Kế toán xác định kết quả tiêu thụ
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
C
ô
n
g

t
y

C


p
h


n

X
i

m
ă
n
g

T
h
ă
n
g

L
o
n
g
C
ô
n
g

t
y

C



p
h

n

X
i

m
ă
n
g

T
h
ă
n
g

L
o
n
g
Sản phẩm Xi măng chính của công ty
- XM pooclăng hỗn hợp PCB 40
- XM rời PCB40
- XM Thăng long PC50
- Clinker pooclăng CPC50


Nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến kết quả tiêu thụ
- Thị trường
- Khách hàng
- Đối thủ cạnh tranh
- Kênh phân phối
Nhân tố bên trong ảnh hưởng đến kết quả tiêu thụ
- Khối lượng sản phẩm
- Chất lượng sản phẩm
- Giá bán
- Công tác tổ chức bán hàng
- Bộ máy kế toán và công tác tổ chức kế toán tiêu thụ và
xác định kết quả tiêu thụ

Đánh giá Hạn chế
Ưu điểm
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
Định hướng phát triển
(Nguồn: Sinh viên tự tổng hợp)
Sơ đồ 2.10: Khung nghiên cứu đề tài
II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Thu thập
số liệu thứ cấp
Thông tin thu thập Nguồn thu thập Phương pháp thu thập
Cơ sở lý luận, thực tiễn về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu
thụ ở Việt Nam và trên thế giới.
Từ sách, báo, luận án, luận văn, Internet có liên quan. Tra cứu qua sách, mạng internet và chọn lọc thông
tin.
- Lịch sử hình thành, cơ cấu tổ chức
- Thông tin về sản phẩm, dây chuyền sản xuất

- Bộ máy kê toán; báo cáo tài chính 3 năm 2012-2014

- Nguồn tài liệu: Phòng Hành chính nhân sự, phòng Bán hàng và
Marketing, phòng Kế toán tổng hợp
- Nguồn cung cấp tài liệu: Văn phòng đại diện tại Hà Nội Công ty
CP XM Thăng Long
Tổng hợp và chọn lọc từ các tài liệu do công ty
cung cấp.

Thực trạng về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công
ty CP XM Thăng Long
Quá trình tìm hiểu về công ty + tài liệu do công ty cung cấp Tổng hợp một số mẫu chứng từ kế toán và Phân
tích sổ Nhật kí chung tháng 8/2014
Thu thập số
liệu
sơ cấp
- Quan sát phương pháp làm việc, phỏng vấn các nhân viên tại văn phòng đại diện công ty tại Hà Nội về cách lập chứng từ, sổ sách trong công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ.
- Trao đổi và làm rõ hơn những chỗ chưa hiểu trong hoạt động sản xuất kinh doanh, bố trí phân công lực lượng lao động các phòng ban của của công ty.
- Tìm hiểu trọng tâm về các sản phẩm xi măng chính của doanh nghiệp.
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu
Bảng 2.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp, sơ cấp
(Nguồn: Sinh viên tự tổng hợp)
I. TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Các số liệu thu thập sẽ được tổng hợp, sau đó kiểm tra, loại bỏ những số liệu không cần thiết, tính toán các chỉ tiêu kinh tế trên cơ sở tôn
trọng tài liệu gốc, xây dựng thành các bảng kê, biểu đồ hoặc đồ thị

Các tài liệu thứ cấp được sắp xếp cho từng yêu cầu về nội dung nghiên cứu và phân thành các nhóm theo từng phần của đề tài
Trong bài, các chỉ tiêu kinh tế được tính toán chủ yếu trên phần mềm Excel.
2.2.4. Phương pháp phân tích số liệu


Phương pháp tổng hợp phân tích

Phương pháp so sánh

Phương pháp chuyên môn kế toán:

Chứng từ kê toán,

Tài khoản và ghi sổ kép

Tổng hợp và cân đối kế toán
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.3. Phương pháp xử lí số liệu
3.1

Đặc điểm địa bàn
nghiên cứu
3.2

Thực trạng
3.3

Đánh giá
3.4

Đề xuất giải pháp
hoàn thiện
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu
3.1.1. Quá trình hình thành phát triển
3.1.2. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh
Một số thông tin chung về doanh nghiệp:

Được thành lập theo Luật DN của VN theo giấy chứng nhận đăng kí kinh
doanh số 2203000011 ngày 28 tháng 5 năm 2001 do Sở Kế hoạch và Đầu tư
tỉnh Quảng Ninh cung cấp

Địa chỉ trụ sở chính: Hoành Bồ, Quảng Ninh
Văn phòng đại diện: Hà Nội, Đà Nẵng
Trạm nghiền: TP. HCM

Các hoạt động sản xuất kinh doanh chính của công ty:
- Sản xuất xi măng
- Khai thác nguyên, nhiên vật liệu và các phụ gia cho SX xi măng
- Xuất nhập khẩu nguyên nhiên vật liệu, thành phẩm xi măng và vật tư máy móc
thiết bị phục vụ cho SX xi măng
- Cung ứng vận tải
- Đầu tư xây dựng, lắp đặt trạm nghiền xi măng
Một số thông tin chung về doanh nghiệp:

Được thành lập theo Luật DN của VN theo giấy chứng nhận đăng kí kinh
doanh số 2203000011 ngày 28 tháng 5 năm 2001 do Sở Kế hoạch và Đầu tư
tỉnh Quảng Ninh cung cấp

Địa chỉ trụ sở chính: Hoành Bồ, Quảng Ninh
Văn phòng đại diện: Hà Nội, Đà Nẵng
Trạm nghiền: TP. HCM


Các hoạt động sản xuất kinh doanh chính của công ty:
- Sản xuất xi măng
- Khai thác nguyên, nhiên vật liệu và các phụ gia cho SX xi măng
- Xuất nhập khẩu nguyên nhiên vật liệu, thành phẩm xi măng và vật tư máy móc
thiết bị phục vụ cho SX xi măng
- Cung ứng vận tải
- Đầu tư xây dựng, lắp đặt trạm nghiền xi măng
Các loại sản phẩm xi măng chính:
- Xi măng pooclăng hỗn hợp PCB 40
- Xi măng rời PCB40
- Xi măng Thăng Long PC50
- Clinker pooclăng CPC50
Các loại sản phẩm xi măng chính:
- Xi măng pooclăng hỗn hợp PCB 40
- Xi măng rời PCB40
- Xi măng Thăng Long PC50
- Clinker pooclăng CPC50
(Nguồn: Phòng bán hàng và Marketing)
Hình 3.1: Xi măng bao PCB 40 và Clinker CPC50
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu
3.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty CP XM Thăng Long
Ban Giám đốc
Trợ lí Giám đốc
Nhà máy chính QN

Chi nhánh
TP.HCM
Khối HC


Khối KD

Khối TC-
KT

Khối QLDA

Các P
KD

Ban QLDA
trạm nghiền

P KT
TH

P KT
DA

B ĐB
& GP
MB

P TC
KT

P BH
&
MKT


P VT
& GN

P
HCN
S

N ISO


P MỎ

P MH

P
QL
K

P
ATAN
& MT

P KT
CD

P SX

P QL
CL


(Nguồn: Phòng Hành chính-nhân sự)
Sơ đồ 3.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty CP Xi măng Thăng Long
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu
3.1.4. Đặc điểm lao động
STT
Chỉ tiêu
Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Chênh lệch 2013/2012 Chênh lệch 2014/2013
Số lượng % Số lượng % Số lượng % +/- % +/- %
Tổng số LĐ 880 100 814 100 865 100 -66 -7,5 51 6,27
I Phân loại theo phòng ban
1 Ban Giám đốc
6 0,68 6 0,74 6 0,69
2 Khối nhà máy
460 52,27 418 51,35 456 52,7 -42 -9,13 38 9,09
3 Khối hành chính
44 5 39 4,79 30 3,47 -5 -11,36 -9 -23,08
4 Khối kinh doanh
65 7,39 59 7,25 70 8,09 -6 -9,23 11 18,64
5 Khối TC-KE
34 3,86 32 3,93 35 4,05 -2 -5,88 3 9,38
6 Khối QLDA
36 4,09 25 3,07 25 2,89 -11 -30,56
7 Chi nhánh Tp HCM
235 26,71 235 28,87 250 28,11 15 6,38
I Phân loại theo trình độ học vấn
1 Đại học
176 20 169 20,76 179 20,69 -7 -3,98 10 5,92
2 Cao đẳng
117 13,3 117 14,37 106 12,25 -11 9,4

3 Trung cấp
108 12,27 83 10,2 110 12,72 -25 23,15 27 32,53
4 Phổ thông
479 54,43 445 60,04 470 54,34 -34 7,09 25 5,62
Bảng 3.1: Tình hình lao động của công ty qua 3 năm
(Nguồn: Phòng Hành chính, nhân sự)
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu
3.1.5. Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty qua 3 năm
Chỉ êu
Năm 2012
GT (đồng)

Năm 2013
GT (đồng)

Năm 2014
GT (đồng)
So sánh
13/12 14/13
Bình Quân
Tổng cộng tài sản
5.736.018.629.060 5.523.340.101.336 5.562.312.544.595 96,29
100,71 98,47
I. Tài sản ngắn hạn
501.564.981.061 644.151.579.247
714.672.094.506
128,43
110,95 119,37
1. Tiền và các khoản tương đương ền

10.079.026.840 121.133.024.156
133.086.115.978
1201,83
109,87 363,38
2. Các khoản phải thu ngắn hạn
243.410.112.986 186.626.412.691
190.225.490.210
76,67
101,93 88,40
3. Hàng tồn kho
227.603.840.717 261.701.117.346
313.110.288.190
114,98
119,64 117,29
4. Tài sản ngắn hạn khác
20.472.000.518 74.691.025.054
78.250.200.128
364,84
104,77 195,51
II. Tài sản dài hạn
5.234.453.647.999 4.879.188.522.089
4.847.640.450.089
93,21
99,35 96,23
1.Tài sản cố định
4.935.551.616.824 4.668.753.683.815
4.690.100.280.000
95
100,46 97,48
2.Đầu tư dài hạn 138.801.960.000 143.004.174.366

102.310.000.000
103,03
71,54 85,85
3.Tài sản dài hạn khác
160.100.071.175 67.430.663.908
55.230.170.089
42,12
81,91 58,73
Tổng cộng nguồn vốn
5.736.018.629.060 5.523.340.101.336
5.562.312.544.595
96,29
100,71 98,47
III. Nợ phải trả
3.110.248.997.887 3.156.344.995.456
3.016.429.873.692
101,48
95,57 98,48
1.Nợ ngắn hạn
1.997.377.409.070 2.319.831.406.639
2.225.258.645.572
117,32
95,92 106,08
2.Nợ dài hạn
1.132.871.588.817 836.513.588.817
791.171.228.120
73,84
94,58 83,57
IV. Vốn chủ sở hữu
2.625.769.631.173 2.366.995.105.880

2.545.882.670.903
90,14
107,56 98.47
1. Vốn chủ sở hữu 2.625.769.631.173 2.366.995.105.880
2.545.882.670.903
90,14
107.56 98.47
Bảng 3.2: Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty qua 3 năm
(Nguồn: Phòng Kế toán tổng hợp)
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu
3.1.5. Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty qua 3 năm


Chart Title




Năm 2012


Chart Title




Năm 2013







Năm 2014
Biểu đồ 3.1: Biểu đồ thể hiện cơ cấu tài sản qua 3 năm
(Nguồn: Phòng Kế toán tổng hợp)


Chart Title



 !"
Năm 2012


Chart Title

 
!"
Năm 2013


Chart Title

 
!"
Năm 2014
(Nguồn: Phòng Kế toán tổng hợp)

Biểu đồ 3.1: Biểu đồ thể hiện cơ cấu tài sản qua 3 năm
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu
3.1.6. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm
Chỉ tiêu
Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Chênh lệch
GT GT GT 13/12 14/13 BQ
1. DT BH và cung cấp DV
2.526.784.120.654 2.161.596.066.896 2.770.288.000.350 85,55 128,16 104,71
2. Các khoản giảm trừ DT
39.009.153.665 4.619.937.086 24.113.255.089 11,84 521,94 78,62
3. DTT về BH và cung cấp DV
2.487.774.966.989 2.156.976.129.810 2.746.174.745.261 86,70 127,32 105,07
4. Giá vốn hàng bán
2.010.541.820.692 1.741.348.920.910 2.200.000.458.069 86,61 126,34 104,61
5. LN gộp về BH và cung cấp DV
477.233.146.297 415.627.208.900 546.174.287.192 87,09 131,41 106,98
6. DT hoạt động tài chính
8.900.151.217 9.788.578.016 8.582.300.000 109,98 87,68 98,20
7. Chi phí hoạt động tài chính
658.963.800.639 449.441.776.862 642.113.089.000 68,20 142,87 98,71
trong đó chi phí lãi vay:
429.441.776.862 268.820.230.964 450.220.085.006 62,60 167,48 102,39
8. Chi phí bán hàng
334.400.853.701 240.353.345.824 355.110.000.090 71,88 147,74 103,05
9. Chi phí quản lý kinh doanh
42.614.708.402 56.785.684.889 97.300.120.815 133,25 171,35 151,10
10. LN/Lỗ thuần từ hoạt động SXKD
(549.846.065.228) (321.165.020.659) (539.766.622.713) 58,41 168,07 99,08
11. Thu nhập khác

24.975.786.263 4.619.925.489 16.850.005.115 18,50 364,72 82,14
12. Chi phí khác
24.693.881.698 25.891.920.231 25.980.000.000 104,85 100,34 102,57
13. Lợi nhuận khác
281.904.565 (21.271.994.742) (9.129.994.885) -7545,81 42,92
14. LN/Lỗ kế toán trước thuế
(549.564.160.663) (342.437.015.401) (548.896.617.598) 62,31 160,29 99,94
15. Chi phí thuế TNDN
0 0 0 0,00 0,00 0,00
16. Lợi nhuận/Lỗ kế toán sau thuế
(549.564.160.663) (342.437.015.401) (548.896.617.598) 62,31 160,29 99,94
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động SXKD của công ty qua 3 năm
(Nguồn: Phòng Kế toán tổng hợp)
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.2. Thực trạng Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty CP XM Thăng Long

3.2.1. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
Kế toán trưởng
Kế toán trưởng
Bộ phận
Kế toán
tổng hợp
Bộ phận
Kế toán
tổng hợp
Bộ phận
Kế toán

Bộ phận
Kế toán


Bộ phận
Kế toán
Tài chính và Kế
toán quản trị
Bộ phận
Kế toán
Tài chính và Kế
toán quản trị
3.2.1.1. Sơ đồ bộ máy kế toán
(Nguồn: Phòng Kế toán tổng hợp )
Sơ đồ 3.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kê toán Công ty CP Xi măng Thăng Long
3.2.1.2. Hình thức kế toán, hình thức ghi sổ
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.2. Thực trạng Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty CP XM Thăng Long

3.2.1. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán

Hình thức kế toán: Kế toán máy (phần mềm Cyber Accounting)

Hình thức ghi sổ: Nhật kí chung
3.2.1.3. Chế độ kê toán

Niên độ kế toán: Niên độ kế toán của công ty áp dụng cho việc lập các báo cáo tài chính bắt đầu từ ngày mồng 1 tháng 1 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12

Đơn vị tiền tệ: Công ty thực hiện việc ghi chép sổ sách bằng VNĐ

Hiện tại công ty đang áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC; một số chuẩn mực trong Chuẩn mực kế toán số 26 và
một số văn bản hướng dẫn do Bộ Tài chính ban hành.


Chính sách kế toán:
+ Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
+ Tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền
+ Tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng
+ Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.2. Thực trạng Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty CP XM Thăng Long

3.2.2. Đặc điểm thị trường tiêu thụ, phương thức tiêu thụ và phương thức thanh toán
Thị trường tiêu thụ

Thị trường nội địa tiêu thụ xi măng của công ty chủ yếu tại Hà Nội, Quảng Ninh và một số tỉnh thành phía Bắc khác.

Ngoài ra Công ty CP XM Thăng Long đang tích cực đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu sản phẩm của mình sang thị trường các nước như Indonesia, Singapore,
Philippine, Campuchia, Peru. Sri Lanka, Bangladesh,
P
h
ư
ơ
n
g

t
h

c

t
i
ê

u

t
h

-

B
á
n

b
u
ô
n

q
u
a

k
h
o
-

B
á
n

l



t
h
u

t
i

n

n
g
a
y
-

B
á
n

h
à
n
g

g

i


đ

i

l
í
-

T
i
ê
u

t
h


n

i

b

P
h
ư
ơ
n
g


t
h

c

t
h
a
n
h

t
o
á
n
-

T
h
a
n
h

t
o
á
n

n
g

a
y

b

n
g

t
i

n

m

t
-

T
h
ô
n
g

q
u
a

n
g

â
n

h
à
n
g

(
C
h
u
y

n

k
h
o

n
,


y

n
h
i


m

c
h
i
,

S
e
c
.
.
.
)
-

T
h
a
n
h

t
o
á
n

s
a
u

III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

#$%#&'()**+,-.$%/0"/12234.,.56.7)8)*/9:.;9<<=/>?@A:B:6
/C-/D6"'E
3.2.3. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
Mẫu chứng từ 01: Bảng báo giá các sản phẩm xi măng Thăng Long tháng 8/2014
CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG THĂNG LONG
THANG LONG CEMENT JSC
Địa chỉ: Đê E - Lê Lợi - Hoành Bồ - Quảng Ninh
Tel: 033.3691325 Fax: 033.3691326
Số tài khoản: 1231 0000 0999 96 tại BIDV Chi nhánh Quang Trung
BẢNG BÁO GIÁ XI MĂNG
Tên sản phẩm Mã
sản phẩm
ĐVT Đơn giá
Xi măng bao Pooclăng hỗn hợp PCB 40 Bao 50kg 68.500 đồng/bao
Xi măng rời PCB40 Tấn 1.350.000 đồng/tấn
Xi măng cường độ cao PC50 Bao 50kg 68.000 đồng/bao
Clinker Pooclăng CPC50 Tấn 750.000 đồng/tấn
Giá trên chưa bao gồm 10% VAT, chi phí vận chuyển. Bảng giá áp dụng cho tháng 8 năm 2014.
CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG THĂNG LONG chân thành cảm ơn quý khách hàng đã quan tâm tới sản phẩm của công ty. Chúng tôi cam kết bán đúng chủng loại, đảm bảo chất lượng
tốt nhất cho mọi công trình.
CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG THĂNG LONG
THANG LONG CEMENT JSC
Địa chỉ: Đê E - Lê Lợi - Hoành Bồ - Quảng Ninh
Tel: 033.3691325 Fax: 033.3691326
Số tài khoản: 1231 0000 0999 96 tại BIDV Chi nhánh Quang Trung
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.2.3. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
Ví dụ: Ngày 14/08/2014, anh Trần Văn Hùng đại diện cho Công

ty cổ phần xây dựng và thương mại Bình Thắng đã đến đặt hàng
tại phòng bán hàng Công ty Cổ phần Xi măng Thăng Long theo
đơn đặt hàng số 00652 như sau:
ĐƠN ĐẶT HÀNG
Số: 00652 Ngày 14 tháng 8 năm 2014
Tên khách hàng: Công ty Cổ phần xây dựng và thương mại Bình Thắng
Địa chỉ: Tổ 11, khu 1, phường Quang Hạnh, thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh
Mã số thuế: 5701371731
Số điện thoại: 033.3736895
Nội dung đặt hàng như sau:
STT Tên mặt hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Xi măng bao PCB 40 Bao 50kg 300 bao 68.500 20.550.000
2
3
Cộng tiền hàng: 20.550.000
Thuế suất GTGT 10 % Tiền thuế GTGT: 2.055.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 22.605.000
Thời gian giao hàng: Ngày 18 tháng 8 năm 2014
Địa điểm giao hàng: Tại kho Công ty Cổ phần Xi măng Thăng Long
Phương thức thanh toán: Chuyển khoản
- Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
- Thanh toán trước 50% giá trị hợp đồng, 50% còn lại thanh toán sau khi giao hàng.

Quảng Ninh, ngày 14 tháng 8 năm 2014
Người lập Giám đốc công ty
(Kí, họ tên) (Kí, họ tên, đóng dấu)
Đặng Thị Mai Budi Siswoyo
Mẫu chứng từ 02: Đơn đặt hàng số 00652
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.2.3. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ

3.2.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán doanh thu bán hàng, công ty sử dụng tài khoản 511 và được chi tiết như sau:
TK 5112 - Doanh thu bán thành phẩm
51121 - DT bán xi măng bao Pooc lăng hỗn hợp PCB 40
51122 - DT bán xi măng rời PCB40
51123 - DT bán xi măng cường độ cao PC50
51124 - DT bán Clinker Pooc lăng CPC50
TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
51131 - DT dịch vụ vận tải
51132 - DTdịch vụ khác

Chứng từ sử dụng: Hóa đơn giá trị gia tăng

Sổ sách: Sổ Nhật kí chung, Sổ cái TK 511, Sổ chi tiết TK 511

Ví dụ: Ngày 18/08/2014, công ty xuất bán 300 bao PCB 40 cho Công ty cổ phần xây dựng và thương mại Bình Thắng theo hình thức bán trực tiếp qua kho. Giá bán chưa thuế 68
500 đồng/bao. Thuế GTGT 10% (Hóa đơn GTGT số 0003856). Bên mua tự mang phương tiện vận chuyển đến và thanh toán bằng chuyển khoản. Trị giá vốn hàng xuất bán là
65.117 đồng/bao (PXK số 0000319)
Căn cứ vào Đơn đặt hàng số 00652 ngày 14/8/2014, kế toán định khoản và viết hóa đơn GTGT như sau:
Định khoản:
Nợ TK 112 22.605.000
Có TK 5112 20.550.000
Có TK 3331 2.055.000
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG THĂNG LONG
THANG LONG CEMENT JSC
Địa chỉ: Đê E - Lê Lợi - Hoành Bồ - Quảng Ninh
Tel: 033.3691325 Fax: 033.3691326


Mẫu số: 01GTKT3/001
Kí hiệu: 01AA/13P
Số: 0003856

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3 (luân chuyển nội bộ)
Ngày 18 tháng 8 năm 2014
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG THĂNG LONG
Mã số thuế: 5700360871
Địa chỉ: Đê E – Lê Lợi – Hoành Bồ - Quảng Ninh
Số tài khoản: 1231 0000 0999 96 tại BIDV chi nhánh Quang Trung
Điện thoại: 033.3691325
Họ tên người mua hàng: TRẦN VĂN HÙNG
Tên đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI BÌNH THẮNG
Địa chỉ: Tổ 11, khu 1, phường Quang Hạnh, thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh
Số tài khoản: 1231 0000 0511 94 tại BIDV chi nhánh Cẩm Phả
STT Tên mặt hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Xi măng bao PCB 40 Bao 50kg 300 68 500 20 550 000
2
3
Cộng tiền hàng 20.550.000
Thuế suất thuế GTGT 10 % Tiền thuế GTGT 2.055.000
Tổng số tiền thanh toán 22.605.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi hai triệu sáu trăm linh năm ngàn đồng
Người mua hàng Người bán hàng Giám đốc
(Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Trần Văn Hùng Nguyễn Mai Linh Budi Siswoyo
Mẫu chứng từ 03: Hóa đơn GTGT số 0003856



3.2.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
3.2.3. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.2.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
3.2.3. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG THĂNG LONG
SỔ CHI TIẾT DOANH THU
Từ ngày 01/08/2014 đến ngày 31/08/2014
Tên tài khoản: 5112 – Doanh thu bán thành phẩm
Tên nhóm hàng: Xi măng bao Pooclăng hỗn hợp PCB 40
Mẫu chứng từ 04: Sổ chi tiết Doanh thu bán thành phẩm PCB 40
Ngày
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải TK đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có
A B C D E 1 2
04/08 000 3847 04/08
Bán XM cho Ô. Nguyễn Xuân Hồng
112 10.275.000
05/08 000 3848 05/08
Bán XM cho Cty CP xây lắp công trình Hoành Bồ I
112 109.600.000
07/08 000 3849 07/08
Bán XM cho Cty vật liệu Minh Trung
112 54.800.000




18/08 000 3856 18/08
Bán XM cho Cty CP XD và TM Bình Thắng
112 20.550.000




Cộng phát sinh tháng 8
26.715.000.000
Ngày 31 tháng 08 năm 2014
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Kí, họ tên) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên, đóng dấu)
Phạm Ánh Nguyệt Nguyễn Chi Thức Budi Siswoyo

×