Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

khóa luận tốt nghiệp kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.32 MB, 75 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BCTC
CCDC
CP
DT
DN
GTGT

KH
MTV
QLDN
TGNH
TNDN
TNHH
TK
TSCĐ
TT
XK

Báo cáo tài chính
Công cụ dụng cụ
Chi phí
Doanh thu
Doanh nghiệp
Giá trị gia tăng
Hóa đơn
Khấu hao


Một thành viên
Quản lý doanh nghiệp
Tiền gửi ngân hàng
Thu nhập doanh nghiệp
Trách nhiệm hữu hạn
Tài Khoản
Tài sản cố định
Thông tư
Xuất khẩu

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ TIÊU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP.............................................3
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ TIÊU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP......................................................3
1. Tiêu thụ hàng hóa................................................................................................3
1.1. Khái niệm kế toán tiêu thụ trong doanh nghiệp...............................................3
1.2. Doanh thu bán hàng..........................................................................................3

SVTH: Biện Thị Hồng Kim


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

1.3. Các khoản giảm trừ doanh thu.........................................................................3
2. Nhiệm vụ, vai trò và tổ chức công tác tiêu thụ..................................................4
2.1. Nhiệm vụ của công tác tiêu thụ.........................................................................4

2.2. Vai trò của hoạt động tiêu thụ...........................................................................4
2.3 Ý nghĩa của công tác tiêu thụ sản phẩm............................................................5
II. NỘI DUNG CỦA KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ
................................................................................................................................... 5
1.Các phương thức tiêu thụ và thanh toán trong doanh nghiệp..........................5
1.1. Phương thức tiêu thụ.........................................................................................5
1.2. Các Phương thức thanh toán............................................................................6
2. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ....................................................7
2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ............................................7
2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.............................................................9
2.3.Kế tốn giá vớn hàng bán.................................................................................11
2.4. Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp...........................14
2.5. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ....................................................................19
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH THẾ PHONG RENTAL...................21
I. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH THẾ PHONG RENTAL
................................................................................................................................. 21
1. Khái quát về công ty..........................................................................................21
1.1. Giới thiệu chung..............................................................................................21
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp....................................................22
1.3. Những thuận lợi và khó khăn của doanh nghiệp...........................................23
1.3.1 Thuận lợi..........................................................................................................23
1.3.2 Khó khăn........................................................................................................23
2. Tổ chức bộ máy quản lý,bộ máy kế tốn và hình thức kế tốn tại cơng ty....23
2.1. Tổ chức bợ máy quản lý của công ty...............................................................23
2.2 Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty..................................................................24
2.3. Đặc điểm tổ chức kế tốn...............................................................................25

SVTH: Biện Thị Hồng Kim



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH THẾ PHONG RENTAL...................27
1. Đặc điểm hoạt động tiêu thụ tại Công ty TNHH Thế Phong Rental..............27
1.1. Các phương thức tiêu thụ...............................................................................27
1.2. Phương thức thanh toán.................................................................................27
2. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ..................................................28
2.1. Kế tốn doanh thu...........................................................................................28
2.2. Kế tốn giá vớn................................................................................................34
2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu...........................................................42
2.4. Kế toán chi phí bán hàng.................................................................................43
2.5. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp............................................................50
2.6. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ...................................................................58
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM GĨP PHẦN HỒN THIỆN VỀ KẾ
TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY
TNHH THẾ PHONG RENTAL...........................................................................63
I. NHẬN XÉT CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH THẾ PHONG RENTAL............................63
1.Ưu điểm...............................................................................................................63
2.Nhược điểm.........................................................................................................64
II. MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY............................................................................................................... 64
KẾT LUẬN............................................................................................................68
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................69
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.................9

Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán Các khoản giảm trừ doanh thu................................11
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hoạch toán giá vốn hàng bán.....................................................14
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch tốn Chi phí bán hàng......................................................16
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch tốn Chi phí quản lý doanh nghiệp.................................18

SVTH: Biện Thị Hồng Kim


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán Xác định kết quả tiêu thụ.........................................20
Sơ đồ 2.1. Bộ máy tổ chức quản lý của công ty....................................................23
Sơ đồ 2.2. Bộ máy kế tốn tại Cơng ty..................................................................24
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ ghi sổ kế tốn theo hình thức nhật ký chung trên phần mềm misa
................................................................................................................................. 25
Sơ đồ 2.4. Mô hình hoạt động của phần mềm kế toán misa.....................................26

SVTH: Biện Thị Hồng Kim


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
LỜI MỞ ĐẦU

Kế toán được coi như là một công cụ hữu hiệu, phục vụ cơng tác quản lý nói
chung và cơng tác quản lý hàng hoá, tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ nói riêng.
Thơng tin do kế toán cung cấp là cơ sở để các nhà quản lý nắm được tình hình

quản lý hàng hoá trên hai mặt: hiện vật và giá trị. Tình hình thực hiện kế hoạch bán
hàng, chính sách giá cả hợp lý và đánh giá đúng đắn năng lực kinh doanh của doanh
nghiệp thông qua kết quả kinh doanh đạt được.
Kết quả tiêu thụ là một chỉ tiêu quan trọng phản ánh được tình hình kinh
doanh của một công ty, doanh nghiệp, tổ chức. Doanh thu là một trong những yếu tố
quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả tiêu thụ cụ thể ở đây là lợi nhuận.
Tổ chức công tác kế toán tiêu thụ vô cùng quan trọng. Thông tin của kế toán
tiêu thụ sẽ giúp cho các nhà quản trị đưa ra những phương hướng mục tiêu, nhiệm
vụ và những quyết định mang tính chiến lược cho doanh nghiệp cũng như mở rộng
quy mô nhằm đạt kết quả tiêu thụ cao nhất. Vì vậy yêu cầu thông tin kế toán các
khoản thu nhập phải trung thực, khách quan và hợp lý.
Để có thông tin kế toán khách quan, trung thực, hợp lý thì doanh nghiệp phải
áp dụng đúng và phù hợp phương pháp kế toán với tình hình kinh doanh cũng như
quy mô, tính chất của công ty. Không những thế, công tác kế toán phải ngày càng
được đổi mới và hoàn thiện hơn.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề, qua quá trình thực tập ở Công ty
và hướng dẫn tận tình của Giảng viên hướng dẫn TS. Hồ Tuấn Vũ cùng với các cán
bộ kế toán trong Công ty, em đã thực hiện chuyên đề tốt nghiệp của mình với đề tài
“Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ” tại Công Ty TNHH Thế Phong
Rental
Chuyên đề tốt nghiệp gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
trong doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu
thụ tại Công ty TNHH Thế Phong Rental

SVTH: Biện Thị Hồng Kim

Trang 1



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

Chương 3: Một số ý kiến nhận xét nhằm hoàn thiện về kế toán tiêu thụ và
xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH Thế Phong Rental
Trong thời gian thực tập, em xin gửi lời cảm ơn đến các cô chú, anh chị trong
Ban Quản lý và đặc biệt hơn là Phịng Kế toán tại Cơng ty TNHH Thế Phong Rental
đã tạo điều kiện cho em hoàn thành kỳ thực tập. Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân
thành sâu sắc đến giáo viên hướng dẫn TS. Hồ Tuấn Vũ đã tận tình giúp đỡ em hoàn
thành báo cáo này.

SVTH: Biện Thị Hồng Kim

Trang 2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ TIÊU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ TIÊU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP
1. Tiêu thụ hàng hóa
1.1. Khái niệm kế toán tiêu thụ trong doanh nghiệp
Tiêu thụ là quá trình đơn vị cung cấp sản phẩm, hàng hóa dịch vụ cho người

mua, qua đó thanh toán tiền hàng theo giá đã thỏa thuận giữa người mua và người
bán. Sản phẩm, hàng hóa đó được coi là tiêu thụ khi người mua thanh toán hoặc
chấp nhận thanh toán cho người bán.
Hoạt động tiêu thụ trong doanh nghiệp có thể tiến hành theo nhiều phương thức:
bán trực tiếp của kho tại doanh nghiệp, chuyển hàng theo hợp đồng, bán hàng thông
qua các đại lý, … Về nguyên tắc, kế toán sẽ ghi nhận nghiệp vụ tiêu thụ vào sổ sách kế
toán, khi nào doanh nghiệp khơng cịn quyền sở hữu về thành phẩm nhưng bù lại
quyền sở hữu về tiền do khách hàng thanh toán hoặc được quyền địi tiền.

Xét về góc độ kinh tế: Tiêu thụ là quá trình hàng hóa của doanh nghiệp
được chuyển từ hình thái vật chất (hàng) sang trạng thái tiền tệ (tiền).
1.2. Doanh thu bán hàng
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp được thu trong kỳ kế
toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất,góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Theo quy
định hiện hành, doanh thu và thu nhập của doanh nghiệp được xác định bao gồm:
- Doanh thu bán hàng
- Doanh thu cung cấp dịch vụ
- Doanh thu từ tiền lãi,tiền bản quyền, cổ tức và lợi tức được chia
- Thu nhập khác
1.3. Các khoản giảm trừ doanh thu

Các khoản giảm trừ doanh thu là tổng hợp các khoản được ghi giảm trừ
vào tổng doanh thu trong kỳ, bao gồm các khoản chiết khấu thương mại, giảm
giá hàng bán, hàng bán bị trả lại và thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế
GTGT tính theo phương pháp trực tiếp phải nộp tương ứng với số doanh thu
được xác định tương ứng với kỳ báo cáo.
SVTH: Biện Thị Hồng Kim

Trang 3



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

2. Nhiệm vụ, vai trị và tổ chức cơng tác tiêu thụ.
2.1. Nhiệm vụ của công tác tiêu thụ
Mục tiêu của tiêu thụ sản phẩm là bán hết hàng với doanh thu tối đa và chi phí
kinh doanh cho hoạt động tiêu thụ là tối thiểu,để thực hiện mục tiêu này thì hoạt
động tiêu thụ sẽ có các nhiệm vụ sau:
- Chủ động việc nghiêm cứu thị trường xác định cầu của thị trường đối với sản
phẩm.
- Đánh giá khả năng sản xuất của doanh nghiệp để từ đó có các quyết định đầu
tư tối ưu.
Trong thời buổi bùng nổ thông tin như hiện nay thì vai trò của hoạt động
quảng cáo là rất lớn, nó sẽ giúp mọi người biết đến sản phẩm của doanh nghiệp,
khơi gợi khả năng tiềm ẩn của cầu. Công ty cần tiến hành các hoạt động quảng cáo
nhằm giới thiệu và thu hút khách hàng…
Tổ chức bán hàng và thực hiện các dịch vụ sau bán hàng nhằm bán được nhiều
hàng nhất với chi phí thấp nhất. Ngày nay với sự phát triển của khoa học kỹ thuật,
trình độ sản xuất của doanh nghiệp gần như tương đương nhau, vì vậy nếu doanh
nghiệp nào có dịch vụ sản phẩm hàng hóa tốt hơn thì doanh nghiệp đó sẽ bán được
nhiều hàng hơn.
2.2. Vai trò của hoạt động tiêu thụ
Tiêu thụ là khâu lưu thơng đóng vai trị vô cùng quan trọng không chỉ đối với
doanh nghiệp mà còn đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Doanh thu bán ra sẽ
giúp bù đắp những chi phí bỏ ra, có điều kiện mở rộng hoạt động sản xuất kinh
doanh, nâng cao đời sống lao động, tạo nguồn tích lũy cho nền kinh tế quốc dân.
Thông qua việc nộp thuế, lệ phí vào ngân sách nhà nước, xác định cơ cấu chi phí
hợp lý và sử dụng có hiệu quả cao số lợi nhuận thu được giải quyết hài hòa giữa lợi

ích kinh tế: Nhà nước, tập thể, cá nhân người lao động.
Mặc khác, cung cấp những thông tin cần thiết về tình hình tiêu thụ, phản ánh lợi
nhuận trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy kế toán tiêu
thụ và
Xác định kết quả tiêu thụ có vai trị quan trọng trong việc hạch toán tình hình
hoạt động doanh nghiệp.
2.3 Ý nghĩa của công tác tiêu thụ sản phẩm

SVTH: Biện Thị Hồng Kim

Trang 4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

Tiêu thụ hàng hóa là cơ sở hình thành nên doanh thu và lợi nhuận, tạo ra thu
nhập để bù đắp chi phí bỏ ra, bảo toàn và phát triển vốn kinh doanh thông qua các
phương thức tiêu thụ.
II. NỘI DUNG CỦA KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ
1.Các phương thức tiêu thụ và thanh toán trong doanh nghiệp
1.1. Phương thức tiêu thụ
Phương thức tiêu thụ là cách thức mua hàng và thanh toán tiền hàng. Trên thực
tế, hàng hóa có thể tiêu thụ bằng nhiều phương thức (bán lẻ, bán hàng trả góp, bán
hàng thơng qua kho, bán hàng vận chuyển thăng, …). Mỗi phương thức tiêu thụ
khác nhau không giống nhau về cách thức, địa bàn giao hàng, chi phí bán hàng, …
Vì vậy, tùy theo phương thức tiêu thụ và lĩnh vực kinh doanh mà doanh nghiệp lựa
chọn áp dụng cho phù hợp. Các phương thức tiêu thụ trong doanh nghiệp thương
mại bao gồm:

- Phương thức tiêu thụ trực tiếp
Là phương thức tiêu thụ sản phẩm mà người mua sẽ nhận hàng tại doanh
nghiệp (tại quầy hàng, tại kho, tại các bộ phận sản xuất) khi đã thanh toán tiền hàng
hoặc đã chấp nhận thanh toán. Trong trường hợp này sản phẩm đã giao cho khách
hàng được xác định tiêu thụ ngay.
- Phương thức tiêu thụ chuyển hàng chờ chấp nhận
Là phương thức tiêu thụ mà doanh nghiệp chuyển hàng đến cho người mua
theo địa điểm ghi trong hợp đồng kinh tế đã được ký kết. Số hàng chuyển đi này
vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi hàng được giao xong và người mua
thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán (đã ký vào chứng từ giao hàng) thì số hàng đó
đã được xác định là tiêu thụ. Mọi tổn thất trong quá trình vận chuyển đến cho người
mua do doanh nghiệp chịu. Phương thức này được áp dụng đối với những khách
hàng có quan hệ mua bán thường xuyên với doanh nghiệp.
- Phương thức bán hàng qua đại lý, ký gửi
Là phương thức tiêu thụ mà doanh nghiệp chuyển hàng đến hệ thống các đại
lý theo các điều khoản đã ký kết trong hợp đồng. Số hàng chuyển đến các đại lý này
vẫn thuộc quyền sở hữu của DN cho đến khi được xác định là tiêu thụ. Sau khi kết
thúc hợp đồng bán hàng, doanh nghiệp sẽ trả cho các đại lý một khoản thù lao về

SVTH: Biện Thị Hồng Kim

Trang 5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

việc bán hàng này gọi là hoa hồng đại lý. Hoa hồng đại lý được tính theo tỷ lệ phần
trăm trên tổng giá bán.

- Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp
Đối với một số mặt hàng có giá trị tương đối cao, để người có thu nhập trung
bình có thể tiêu dùng được những mặt hàng này, doanh nghiệp tiến hành bán hàng
theo phương thức trả chậm, trả góp. Theo phương thức này, khi giao hàng cho người
mua thì được xác định là tiêu thụ. Người mua sẽ thanh toán ngay lần đầu tại thời điểm
mua một phần số tiền phải trả, phần còn lại trả dần trong nhiều kỳ và phải chịu một
khoản lãi nhất định gọi là lãi trả chậm, trả góp. Thơng thường số tiền trả ở các kỳ bằng
nhau, trong đó bao gồm một phần doanh thu gốc và một phần lãi trả chậm.
- Các phương thức tiêu thụ khác
Ngoài các phương thức tiêu thụ trên, các doanh nghiệp cịn có thể sử dụng sản
phẩm để thanh toán tiền lương, tiền thưởng cho cán bộ, công nhân viên, trao đổi vật
tư, hàng hóa khác hoặc cung cấp theo yêu cầu của nhà nước.
1.2. Các Phương thức thanh toán
Trong thực tế, việc tiêu thụ sản phẩm,hàng hóa giữa các doanh nghiệp với các
đơn vị,cá nhân khác thường phát sinh các phương thức thanh toán sau:
-

Thanh toán bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
+ Theo phương thức thanh toán bằng tiền mặt: kế toán ghi phiếu thu đồng thời

với hóa đơn GTGT. Thủ quỹ sẽ thu tiền trên hóa đơn GTGT.
+ Theo phương thức thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng: kế toán nhận giấy báo Có
của ngân hàng (nơi doanh nghiệp mở tài khoản) và kế toán ghi nhận doanh thu.
- Thanh toán bằng séc
Theo phương thức này, trong hóa đơn GTGT phải ghi rõ số séc. Séc đó phải
được bảo chi tại ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản. Kế toán thu séc, tới nộp
tại ngân hàng để chuyển tiền vào tài khoản của doanh nghiệp.
- Thanh tốn bằng thư tín dụng
Theo hình thức này, quan hệ thanh toán giữa người mua và người bán thông
qua hai ngân hàng làm đại diện, chính vì vậy việc thanh toán được đảm bảo hơn và

thường sử dụng trong buôn bán ngoại thương.
- Phương thức nhờ thu

SVTH: Biện Thị Hồng Kim

Trang 6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

Đây là phương thức người bán sau khi giao hàng xong thì ký phát hối phiếu
đòi tiền ở người mua rồi đến ngân hàng nhờ thu hộ số tiền đó. Có hai loại nhờ thu:
Nhờ thu phiếu trơn và nhờ thu kèm chứng từ. Đối với phương thức này, trong một
số trường hợp nhất định có thể gây bất lợi cho người bán hoặc người mua. Do đó,
phương thức này ít được sử dụng trong thực tế.

2. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.1.1. Nội dung
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thơng thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi
đồng thời thỏa mãn tất cả năm điền kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh nghiệp thu được xác định tương đối chắc chắn.

- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
2.1.2. Tài khoản sử dụng
TK511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ phát sinh trong 1 kỳ.

Nội dung và kết cấu tài khoản 511:

Nợ

TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

SVTH: Biện Thị Hồng Kim

Có

Trang 7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

-Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT,

-

Doanh thu bán sản phẩm,


Tiêu thụ đặc biệt, xuất khẩu, Bảo vệ môi hàng hoá, cung cấp dịch vụ của
trường).
DN thực hiện trong kỳ kế toán.
-Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển
cuối kỳ.
-Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối
kỳ.
-Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển
cuối kỳ.
-Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản
911 "Xác định kết quả kinh doanh".

Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 6 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng
+ Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm
+ Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá
+ Tài khoản 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
+ Tài khoản 5118 – Doanh thu khác
2.1.3. Chứng từ sử dụng
-

Hóa đơn GTGT
Hóa đơn tiêu thụ thơng thường
Bảng thanh toán hàng đại lý,ký gửi
Các chứng từ thanh toán (phiếu thu,séc chuyển khoản,giấy báo có của ngân

hàng,…)

TK 511
TK 333
TK 111, 112, 131
- Các chứng từ kế toán liên quan khác
như
phiếu
nhập
kho
hàng
trả lại.
DT bán hàng
Thuế XK, TNĐB,
2.1.4. Trình tự hạch toán
TK 3331
GTGT phải nộp
Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được khái
Thuế
quát qua
TK sơ
521đồ sau:
GTGT
TK 111, 112
Kết chuyển các
TK 515
TK 3387
Số tiền
khoản giảm trừ
trả ngay
K/c lãi trả
chậm

TK 131
Kết chuyển doanh
TK 3331
Số tiền còn
thuần
SVTH: Biện Thịthu
Hồng
Kim
Trang 8
phải thu
Thuế GTGT PP
khấu trừ


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

Sơ đồ 1.1 – Sơ đồ hạch toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
2.2.1. Nội dung
Các khoản giảm trừ bao gồm:
- Chiết khấu thương mại là số tiền mà người bán thưởng cho người mua khi họ
mua với số lượng hàng hóa lớn,là những khách hàng quen thuộc được hưởng ưu đãi
theo chính sách chiết khấu của doanh nghiệp.
- Giảm giá hàng bán là tài khoản phản ánh làm giảm trừ doanh thu do hàng
kém chất lượng mà bên bán giảm trừ cho bên mua.
- Hàng bán bị trả lại là giá trị hàng được xác định đã tiêu thụ trong kỳ nhưng
bị khách hàng trả lại do không đảm bảo chất lượng, sai quy cách.
2.2.2. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản để điều chỉnh giảm trừ
vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ gồm: Chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Tài khoản này không phản
ánh các khoản thuế được giảm trừ vào doanh thu như thuế GTGT đầu ra phải nộp
tính theo phương pháp trực tiếp.
- Nội dung và kết cấu tài khoản 521:
Nợ

TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu

SVTH: Biện Thị Hồng Kim

Có

Trang 9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

- Số chiết khấu thương mại đã chấp

- Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn

nhận thanh toán cho khách hàng.
bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá
- Số giảm giá hàng bán đã chấp nhận
hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả

cho người mua hàng.
lại sang tài khoản 511 “ Doanh thu bán
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại,
hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định
đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừu
doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
vào khoản phải thu khách hàng về số sản
phẩm, hàng hóa đã bán.
Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ
Tài khoản này có 3 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 5211: Chiết khấu thương mại
+ Tài khoản 5212: Hàng bán bị trả lại
+ Tài khoản 5213: Giảm giá hàng bán
2.2.3. Chứng từ sử dụng
-

Hóa đơn GTGT
Hóa đơn tiêu thụ thông thường
Bảng thanh toán hàng đại lý,ký gửi
Các chứng từ thanh toán (phiếu thu,séc chuyển khoản,giấy báo có của ngân

hàng,...)
- Các chứng từ kế toán liên quan khác như phiếu nhập kho hàng trả lại
2.2.4.Trình tự hạch toán
Kế toán phải theo dõi chi tiết chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng
bán bị trả lại cho từng khách hàng và cho từng loại hàng bán như: bán hàng (sản
phẩm, hàng hóa), cung cấp dịch vụ. Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ sang TK 511 –
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, để xác định doanh thu thuần của khối
lượng sản phẩm, hàng hóa dịch vụ thực tế thực hiện trong kỳ báo cáo.
Phương pháp hạch toán chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán,hàng bán bị

trả lại được khái quát qua sơ đồ sau:
TK 111, 112, 131

TK 521

Các khoản làm
giảm trừ doanh thu

TK 511

Kết chuyển các khoản
làm giảm trừ DT

TK 3331
Thuế GTGT
TK 641
SVTH: Biện Thị Hồng
CácKim
chi phí phát sinh
liên quan đến HBBTL

Trang 10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

Sơ đồ 1.2 – Sơ đồ hạch toán Các khoản giảm trừ doanh thu
2.3.Kế tốn giá vớn hàng bán

2.3.1.Nợi dung và các phương pháp xác định giá vốn hàng xuất kho
Giá vốn hàng bán là giá thực tế của hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp cung
cấp cho khách hàng, đã chắc chắn là đã tiêu thụ (tức là khách hàng đã thanh toán
hoặc chấp nhận thanh toán). Đối với các sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp gửi bán,
chưa được khách hàng chấp nhận tiêu thụ thì chưa được đưa vào tài khoản này.
- Các phương pháp tính giá vốn hàng bán:
+ Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng được mua trước hoặc sản
xuất trước thì được xuất trước, và hàng còn lại cuối kỳ là hàng được mua hoặc sản
xuất ở thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính
theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng
tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ
cịn tồn kho.
Giá thực tế hàng

=

Số lượng hàng hóa

xuất kho
xuất kho
+ Phương pháp bình quân gia quyền

x

Đơn giá thực tế hàng hóa nhập
kho theo từng lần

Theo phương pháp này giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị
trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được

mua hoặc sản xuất trong kỳ. Phương pháp bình quân có thể được tính theo thời kỳ
hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp.
 Theo giá bình quân cả kỳ dự trữ
Theo phương pháp này, đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho
trong kỳ. Tuỳ theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế toán hàng tồn kho
căn cứ vào giá nhập, lượng hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá đơn vị
bình quân:
Trị giá thực tế hàng
hóa tồn đầu kỳ

Đơn giá thực tế
=
bình quân
SVTH: Biện Thị Hồng KimSố lượng hàng hóa
tồn đầu kỳ

+
+

Tổng trị giá thực tế
hànghóa nhập trong kỳ
Số lượng hàngTrang
hóa 11
nhập trong kỳ


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ


 Theo giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập (bình quân thời điểm)
Sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tư, hàng hoá, kế toán phải xác định lại giá trị
thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Giá đơn vị bình quân được tính theo công
thức sau:

Đơn giá của hàng hóa i

=

tại thời điểm j
+ Phương pháp thực tế đích danh

Trị giá hàng hóa i tại thời điểm j
Số lượng hàng hóa i tại thơi điểm j

Theo phương pháp này sản phẩm, vật tư, hàng hoá xuất kho thuộc lô hàng
nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lơ hàng đó để tính. Đây là phương án tốt
nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán; chi phí thực tế phù hợp với doanh
thu thực tế. Giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa,
giá trị hàng tồn kho được phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó.

Giá thực tế hàng

Số lượng hàng hóa

=

xuất kho
+ Phương pháp giá bán lẻ


xuất kho

x

Đơn giá thực tế nhập kho
của lô hàng sản xuất

Phương pháp này thường được dùng trong ngành bán lẻ để tính giá trị của
hàng tồn kho với số lượng lớn các mặt hàng thay đổi nhanh chóng và có lợi nhuận
biên tương tự mà không thể sử dụng các phương pháp tính giá gốc khác. Giá gốc
hàng tồn kho được xác định bằng cách lấy giá bán của hàng tồn kho trừ đi lợi nhuận
biên theo tỷ lệ phần trăm hợp lý.

2.3.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
- Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị xuất kho sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ xác định đã tiêu thụ trong kỳ
- Nội dung và kết cấu tài khoản 632
Nợ

TK 632 – Giá vốn hàng bán

SVTH: Biện Thị Hồng Kim

Có

Trang 12


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

Giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch

Phản ánh khoản chênh lệch

vụ đã bán trong kỳ.

giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn

Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí

kho cuối năm nay lớn hơn khoản dự

nhân công vượt trên mức bình thường và chi

phòng đã lập năm trước.

phí sản xuất chung cố định không phân bổ

Trị giá hàng bán bị trả lại

được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ.

nhập kho.

Các khoản hao hụt, mất mát của hàng

Cuối kỳ, kế toán kết chuyển


tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách

giá vốn của sản phẩm hàng hóa,

nhiệm cá nhân gây ra.

dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ sang tài

Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn

khoản 911 – “Xác định kết quả kinh

kho .

doanh”.
Thuế GTGT đầu vào không được khấu

trừ
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ

2.3.3. Chứng từ sử dụng
Các bảng tổng hợp xuất nhập tồn.
Phiếu xuất kho.
Bảng phân bổ giá vốn.
TK 154

TK 632

Thành phẩm SX ra tiêu thụ

ngay không nhập kho

Hàng bán bị trả lại nhập
kho

TK 157
Thành phẩm SX Hàng gửi bán được
gửi bán
xác định đã tiêu thụ
TK 155,
2.3.4.
Trình156
tự hạch toán
Phương
pháp hạchTrị
tốn
giá vốn hàng
Xuất kho
hóa xuất bán
gửi bán

TK 2294

TK 155, 156

TK 911

Kết chuyển giá vốn
hàng bán


Xuất kho thành phẩm hàng
hóa để bán

Trích lập dự phịng giảm giá
SVTH: Biện Thị Hồng
Kimkho
hàng tồn

TK 2294
Hoàn nhập dự phòng giảm
giá hàng tồn kho

Trang 13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hoạch toán giá vốn hàng bán
2.4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
2.4.1. Kế toán chi phí bán hàng
a. Nội dung
Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí liên quan đến quá trình bán sản phẩm,hàng
hóa và cung cấp dịch vụ như:chi phí nhân viên bán hàng,chi phí dụng cụ đồ
dùng,chi phí khấu hao TSCĐ,chi phí dịch vụ mua ngoài.Ngoài ra tùy hoạt động sản
xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng ngành,từng đơn vị mà khoản mục chi
phí bán hàng có thể thêm một số nội dung chi phí.
b.Tài khoản sử dụng
Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng.

- Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh
trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
- Nội dung và kết cấu tài khoản 641.
Nợ

TK 641 – Chi phí bán hàng

SVTH: Biện Thị Hồng Kim

Có

Trang 14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

- Các chi phí phát sinh liên quan
đến quá trình bán sản phẩm, hàng hoá,

- Khoản được ghi giảm chi phí
bán hàng trong kỳ.

cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ.

- Kết chuyển chi phí bán hàng
vào tài khoản 911 "Xác định kết quả
kinh doanh" để tính kết quả kinh
doanh trong kỳ.


Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
Tài khoản 641 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí như:
+ Tài khoản 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì.
+ Tài khoản 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
+ Tài khoản 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ.
+ Tài khoản 6415 - Chi phí bảo hành.
+ Tài khoản 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài.
c. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT.
- Hóa đơn tiêu thụ thơng thường.
- Các chứng từ thanh toán(phiếu thu,séc chuyển khoản,giấy báo có của ngân
hàng,...).

SVTH: Biện Thị Hồng Kim

Trang 15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

d. Trình tự hạch toán
Phương pháp hạch toán
TK 334,338

TK 641

Chi phí nhân viên tại

bộ phận bán hàng

TK 111, 112, 152…
Các khoản ghi giảm
chi phí bán hàng

TK 152
Chi phí vật liêu phục vụ
cho bộ phận bán hàng

TK 911

TK 153
CP CCDC phục vụ tại bộ phận Kết chuyển chi phí bán
bán hàng (phân bổ 1 lần)
hàng phát sinh trong kỳ
TK 242
Phân bổ
CCDC vào
CP bán hàng

Xuất CCDC
loại phân bổ
nhiều lần
TK 214

Trích Khấu hao TSCĐ
TK 352

tại bộ phận bán hàng

Dự phòng
phải trả

TK 111, 112, 331
Chi phí dịch vụ
mua ngoài
TK 133
Thuế GTGT

Sơ đồ 1.4 – Sơ đồ hạch tốn Chi phí bán hàng

SVTH: Biện Thị Hồng Kim

Trang 16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

2.4.2.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
a. Nội dung
Chi phí quản lý kinh doanh là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động sản
xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác có tính chất chung toàn
doanh nghiệp.
b. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh tại
Bộ phận Quản lý của doanh nghiệp
- Nội dung và kết cấu tài khoản 642

Nợ

TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp

- Các chi phí quản lý doanh

Có

- Khoản được ghi giảm chi phí

nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
QLDN trong kỳ.
- Số dự phịng phải thu khó địi, dự
- Hoàn nhập dự phòng phải
phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự thu khó địi, dự phịng phải trả
phịng phải lập kỳ này lớn hơn số dự (chênh lệch giữa số dự phòng phải
phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã
hết).

lập kỳ trước chưa sử dụng hết).
- Kết chuyển chi phí QLDN
vào tài khoản 911 "Xác định kết quả
kinh doanh".
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ

- Tài khoản 642 có 8 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 6421 – Chi phí nhân viên quản lý.
+ Tài khoản 6422 – Chi phí vật liệu quản lý.
+
+

+
+
+
+

Tài khoản 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng.
Tài khoản 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ.
Tài khoản 6425 – Thuế, phí và lệ phí.
Tài khoản 6426 – Chi phí dự phòng.
Tài khoản 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài.
Tài khoản 6428 – Chi phí bằng tiền khác.

c. Chứng từ sử dụng
Để lên sổ tài khoản này thì kế toán cần sử dụng các chứng từ có liên quan đến
chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ:
SVTH: Biện Thị Hồng Kim

Trang 17


Khóa ḷn tớt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

- Hóa đơn GTGT.
- Hóa đơn tiêu thụ thơng thường.
- Các chứng từ thanh toán(phiếu thu,séc chuyển khoản,giấy báo có của ngân
hàng,...)
d. Trình tự hạch toán
TK 334,338

Chi phí nhân viên tại
bộ phận QLDN

TK 111, 112, 152…
TK 642
Các khoản ghi giảm
chi phí QLDN

TK 152
Chi phí vật liêu phục vụ
cho bộ phận QLDN
TK 153
CP CCDC phục vụ tại bộ
phận QLDN (phân bổ 1 lần)
TK 242
Xuất CCDC Phân bổ CCDC
loại phân bổ vào CP QLDN
nhiều lần
TK 214

TK 352

TK 911

Kết chuyển chi phí QLDN
phát sinh trong kỳ

Trích KH TSCĐ tại
bộ phận QLDN


Dự phòng
phải trả
Sơ đồ 1.5 – Sơ đồ hạch tốn Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 111, 112, 331
Chi phí dịch vụ
mua ngoài
TK 133
2.5. Kế toán xác định kết quả
tiêu
thụ
Thuế GTGT
a. Nội dung
Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và
các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.Kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp bao gồm:
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
và trị giá vốn hàng hóa, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

SVTH: Biện Thị Hồng Kim

Trang 18


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa doanh thu của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác.

b. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh
- Công dụng: Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động
kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất,
kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. Nhưng trong bài
này, tài khoản 911 chỉ xét đến hoạt động tiêu thụ trong doanh nghiệp.
- Nội dung và kết cấu tài khoản 911
Nợ
Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng
- Doanh thu thuần về số sản
hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã tiêu phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư
thụ.
- Chi phí bán hàng và chi phí QL
DN.

và dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
- Doanh thu hoạt hoạt động tài
chính,các khoản thu nhập khác và

- Chi phí hoạt động tài chính,chi
phí thuế TNDN,chi phí khác.
- Chi phí bán hàng,chi phí quản lý

khoản ghi giảm chi phí thuế TNDN.
- Kết chuyển lỗ.

DN

- Kết chuyển lãi.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
c. Chứng từ sử dụng
- Phiếu kế toán
d. Phương pháp hạch toán
TK 632
Kết chuyển giá vốn
hàng bán

TK 911

TK 511
Kết chuyển doanh
thu thuần

TK 641
Kết chuyển chi phí
bán hàng
TK 642
SVTH: BiệnKết
Thịchuyển
Hồng Kim
chi chi phí
quản lý doanh nghiệp

Trang 19


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

Sơ đồ 1.6 – Sơ đồ hạch toán Xác định kết quả tiêu thụ

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU
THỤ TẠI CÔNG TY TNHH THẾ PHONG RENTAL
I. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH THẾ PHONG RENTAL
1. Khái quát về công ty
1.1. Giới thiệu chung
- Địa chỉ: 151/1 Đặng Văn Bi, Khu Phố 5, Phường Trường Thọ, Quận Thủ
Đức, TP. HCM
- Điện thoại: 0937729638

SVTH: Biện Thị Hồng Kim

Trang 20


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

- Mã số thuế: 0315912507
- Vốn điều lệ: 2.500.000.000 đồng
- Ngành nghề kinh doanh: Dịch vụ cho thuê thiết bị xe cơ giới.
- Người đại diện pháp luật: NGUYỄN VĂN NGHĨA
- Hình thức sở hữu vốn: Trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
- Tổng số lao động: 17 người
- Lịch sử hình thành:

Cơng ty TNHH Thế Phong Rental là đơn vị có tư cách pháp nhân đầy đủ, hạch
toán và kinh doanh độc lập, tự chủ, có con dấu riêng, cơng ty hoạt động sản xuất
kinh doanh theo qui định của pháp luật. Cơng ty thành lập từ ngày 19/09/2019, có
tài khoản số 0381000606802 thuộc ngân hàng Vietcombank chi nhánh Quận Thủ
Đức- TP. Hồ Chí Minh. Nhiệm vụ chính của công ty là cho thuê các thiết bị xe cơ
giới.
Từ khi thành lập đến nay với đội ngũ lao động trẻ khỏe, nhiệt tình, làm việc
cẩn thận và có nhiều kinh nghiệm, cơng ty Thế Phong luôn tự hào là một trong
những đơn vị cung cấp dịch vụ cho thuê thiết bị xe cơ giới chuyên nghiệp và luôn
hoàn thành nghĩa vụ đối với nhà nước.
- Mạng lưới phân phối:
Tất cả các Doanh nghiệp, hộ gia đình , cá nhân tại Thành Phố Hồ Chí Minh và
các tỉnh thành phố trên toàn quốc
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp
1.2.1. Chức năng
Trong ngành xây dựng, máy móc cơ giới rất cần thiết nó giúp con người tiết
kiệm sức lao động và giúp cho quá trình thi công diễn ra suôn sẻ, an toàn và nhanh
chóng hơn nhiều. Với sức cơng phá và năng suất cao, xe cơ giới sẽ giúp khách hàng
thi công dự án xây dựng theo đúng hoặc rút ngắn tiến độ đã đề ra.
Tuy nhiên các loại xe cơ giới như xe nâng, máy xúc, xe tải,... có giá thành rất
cao khơng phải doanh nghiệp nào cũng có thể sở hữu đầy đủ các loại máy. Việc duy
chuyển xe đến nơi thi công cũng là vấn đề lớn bởi các xe này thường có tính chất
cồng kềnh và có trọng lượng, kích thước lớn.

SVTH: Biện Thị Hồng Kim

Trang 21



×