BÀI :
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT, CHỨC NĂNG CÁC PHÍM
TRÊN BÀN ĐIỀU KHIỂN MÁY PHAY BARON-MAX VM20
I/ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT
- Bộ điều khiển: Fanuc 0i MC, màn hình LCD, tay quay điện tử.
- Hành trình di chuyển theo trục X: 1000 mm
- Hành trình di chuyển theo trục Y: 500 mm
- Hành trình di chuyển theo trục Z: 550 mm
- Kích thước bàn máy : 400 x1370 mm
- Khả năng chịu tải lớn nhất của bàn máy: 600 Kg
- Tốc độ quay trục chính: 60 – 8000 vịng/phút
- Số dao: 16 dao
- Có hệ thống tưới nguội
- Áp suất khí yêu cầu: 6 kg/cm2 ( 85 psi)
- Trọng lượng máy: 3500 kg
II/ CHỨC NĂNG CÁC PHÍM TRÊN BÀN ĐIỀU KHIỂN
1/ Các phím nhập dữ liệu
Dùng để khởi động lại máy hoặc xố thơng báo lỗi sau khi đã khắc
phục lỗi.
Phím trợ giúp
Phím địa chỉ và các số, để vào các ký tự, các số . . .
Dùng để chọn chức năng thứ hai của ký tự trên bàn phím soạn thảo
Khi nhập vào dữ liệu là một ký tự hay địa chỉ số. Dữ liệu đó được lưu
vào bộ nhớ đệm và được hiển thị trên màn hình thơng qua chức năng
INPUT.
Dùng để huỷ bỏ ký tự vừa chọn tại vị trí sau con trỏ
Các phím chỉnh sửa
ALTER:
thay thế ký tự
INSERT:
chèn ký tự tại vị trí con trỏ
DELETE:
xố ký tự tại vị trí con trỏ
Hiển thị vị trí toạ độ của dao trên màn hình điều khiển. Hiển thị các
chương trình có trong bộ nhớ máy CNC
Dịch chuyển con trỏ sang trái, phải, lên xuống
Chuyển sang trang trước hoặc trang sau, thay đổi giữa các trang màn
hình hiển thị
Vào chế độ thiết lập bù dao
Hiển thị thơng tin thơng báo của chương trình
Truy nhập vào các tham số hệ thống của bộ điều khiển
Hiển thị màn hình mơ phỏng đường chạy dao.
Các phím mềm tương ứng với các chức năng hiển thị trên màn hình.
2/ Các phím điều khiển máy
(1) POWER ON: Bật bảng điều khiển
(2) POWER OFF: Tắt bảng điều khiển
(3) MODE SELECT: Chọn các chế độ
EDIT: Để soạn thảo và hiệu chỉnh ch-ơng trình nh- xoá, chèn
các ký tự .
TAPE: Chế độ DNC
AUTO: Chức năng chạy ch-ơng trình tự động
MIDI: Chế độ soạn thảo và chạy bán tự động
HANDLE: lựa chọn chức năng bằng tay
JOG: Chế độ vận hành bằng tay
ZERO RETURN: Quay trở về vị trí điểm tham chiếu
(4) RAPID: ấn và giữ các phím di chuyển trục (không đ-ợc thả tay ra). Trục
sẽ di chuyển theo tốc độ t-ơng ứng.
(5) Chọn tốc độ chạy dao mm/phút: Núm điều chỉnh tốc độ
chạy ch-ơng trình đ-ợc sử dơng trong chÕ ®é MDI or AUTO.
(6) Điều chỉnh tốc độ chạy dao nhanh: Hiệu chỉnh tốc độ chạy dao bằng
cách xoay nhẹ núm điều chỉnh.
(7) Hiệu chỉnh tốc độ % chạy ch-ơng trình: Tốc độ của trục chính đ-ợc
điều chỉnh bằng cách vặn núm từ 50% tới 120%
(9) Khối đơn : chạy từng dòng lệnh
(10) Bỏ qua câu lệnh: phía tr-ớc các dòng lệnh có dấu / thì khi chạy
ch-ơng trình các câu lệnh đó sẽ bị bỏ qua.
(11) Chạy khô: Trong chế độ này máy sẽ chạy theo ch-ơng trình đà lập trình
gia công nh-ng không ăn dao và trục chính không quay. (Dùng để kiểm tra
ch-ơng trình).
(12) Khí nén đ-ợc cung cấp trong suốt quá trình gia công (lựa chọn):
Trong quá trình máy hoạt động tự động, khi ch-ơng trình đang thực hiện lệnh
M15, khí nén sẽ đ-ợc bật tự động thông qua vòi phun. Còn khi ch-ơng trình
thực hiện lệnh M16, luồng khí nén sẽ tắt.
(13) Máy sẽ dừng lại tại vị trí M01
(14) Khoá máy: ON khi thực hiện một chương trình hoặc điều khiển,
Điểm kết nối luôn đ-ợc hiện, máy sẽ không dịch chuyển.
(15) Tự động tắt máy : ON sau khi thực hiện M30, khoảng 20 giây sau,
máy sẽ tự động cắt nguồn điện. Nh-ng tr-ớc khi tắt, nếu ấn nút RESET
hoặc tắt công tắc thì sẽ không có t¸c dơng.
(16) Tắt /bật chế độ làm mát A. Trong vận hành tự động, khi ch-ơng trình
thực hiện chế độ M08, chế độ làm mát sẽ đ-ợc bật còn khi ch-ơng trình thực
hiện chế độ M09, chế độ làm mát sẽ tắt
(17) Tắt /bật chế độ làm mát B (Làm mát qua nòng trục chính). Trong
vận hành tự động, khi ch-ơng trình thực hiện chế độ M17, chế độ làm mát sẽ
đ-ợc bật còn khi ch-ơng trình thực hiện chế độ M18, chế độ làm mát sẽ tắt
(18) Đèn làm việc
(19) Định h-ớng trục chính
(20) Chuyển mạch phụ cho bộ phận làm mát qua trục chính
(21) Băng tải phôi CW. Băng tải phôi quay theo chiều kim đồng hồ
(22) Băng tải phôi CCW. Băng tải phôi quay theo chiều ng-ợc kim ®ång hå
(23) Quay theo chiÒu kim ®ång hå, ë chÕ độ điều khiển bằng tay, nếu ấn
một lần, mâm dao quay tới 1 vị trí. Nếu tiếp tục ấn, mâm dao quay cho đến
khi nhả nút ra.
(24) Đóng và mở cưa. Trong chÕ ®é vận hành bằng tay, trơc chÝnh không
quay, cửa chắn có thể đ-ợc mở và đóng bằng tay hoặc nó sẽ không đ-ợc mở
trong chế độ tự động, cho đến khi tắt ch-ơng trình và trục quay ngõng quay.
(25) Quay trơc chÝnh cïng chiỊu kim ®ång hå. ChØ sử dụng trong chế độ
làm việc bằng tay
(26) Dừng trục chính
(27) Quay trục chính ng-ợc chiều kim đồng hồ. Chỉ sử dụng trong chế độ
làm việc bằng tay
(28) Khoá bảo vệ dữ liệu. Tắt khóa này (theo chiều ng-ợc kim đồng hồ) để
tắt chức năng NC edit
(29) Bắt đầu chu trình. Khởi động vận hành tự động các lệnh của chu trình.
(30) Dừng chu trình. Tạm dừng chế độ ăn dao trong chế độ vận hành tự
động
(31) Dừng khẩn cấp. Sử dụng trong tr-ờng hợp máy gặp sự cố phải ngừng
khẩn cấp
(32) Dịch chuyển trục X theo chiều D-ơng
(33) Dịch chun trơc Y the chiỊu D-¬ng
(34) Dịch chuyển trục Z the chiều D-ơng
(35) Dịch chuyển trục thứ 4 theo chiều D-ơng
(36) Dịch chuyển trục X theo chiều Âm
(37) Dịch chuyển trục Y theo chiều Âm
(38) Dịch chuyển trục Z theo chiều Âm
(39) Dịch chuyển trục thứ t- theo chiều Âm
(40) Vị trí ban đầu của các trục. Trục quay trở về vị trí
ban đầu, đốn LED sẽ bật sáng.
(41-1) ATC sẵn sàng. Khi ATC thay đổi dao cụ đến vị trí ban đầu hoặc kết
thúc, ®Ìn LED sÏ bËt s¸ng
(40-2) Đèn LED M00, M01, M02, M30
(42). Đèn cảnh báo. Cảnh báo trục quay: động cơ trục quay
không bình th-ờng hoặc hành trình và vòng quay của trục quay
không bỡnh th-ờng thì đèn LED sẽ bật sáng và sẽ xuất hiện
cảnh báo trên màn hình.
Cảnh cáo NC: Bộ điều khiển NC có vấn đề thì máy sẽ ngừng hoạt
động.
Cảnh báo mức độ bôi trơn: khi dầu bôi trơn ở mức thấp hoặc không
bình th-ờng, đèn LED sẽ bật và hiện cảnh báo trên màn hình.
Cảnh báo về áp suất không khí: nếu áp suất không khí thấp hơn
5kg/cm2 , đèn LED sẽ bật và hiện cảnh báo trên màn hình.
(43) Kẹp và mở kẹp dao cụ. Trong chế độ vn hnh bng tay,
ấn phím này để kẹp và mở dao cô.
XÁC ĐỊNH CHUẨN CHI TIẾT, CHUẨN DAO
TRÊN MÁY PHAY BARON-MAX VM20
BI :
I/ THAO TC VN HANH MAY
1/ Tắt và bật nguồn
- Hệ thống máy này đ-ợc trang bị với nhiều thiết bị và đặc tính an toàn để tránh những
th-ơng tổn với ng-ời dùng và hỏng hóc cho máy.
- Bật nguồn điện và bật công tắc nguồn chính gần bên d-íi phÝa tđ ®iƯn, sau ®ã Ên nót bËt
®iƯn trong bảng điều khiển, khi đó đèn LED sẽ bật sáng.
- Sau khi máy ngừng hoạt động trong khoảng thời gian dài (chẳng hạn sau 1 ngày) bật
nguồn điện và đợi 20 phút sau mới khởi động máy thì dầu bôi trơn sẽ lên đến mặt, sau đó cho
chạy các trục và trục quay ở tốc độ 50% hoặc 30% d-ới chÕ ®é tù ®éng trong 10 - 20 phót, kiĨm
tra lại nếu chúng chuyển động và quay bình th-ờng.
- Di chuyển trục X, Y và Z về vị trí giữa, sau đó ấn nút tắt công tắc nguồn điện.
2/ Trả vỊ vÞ trÝ tham chiÕu
- Tr-íc khi thùc hiƯn viƯc di chuyển dao cụ về vị trí ban đầu, di chuyển trục X , Y & Z đến
giữa hành trình bằng cách s dụng tay quay điều khiển bằng tay. Hoặc tất cả các trục phải cách vị
trí ban đầu 10mm, không cần phải chính giữa hành trình.
- Xem h-ớng dẫn vị trí ban đầu trên hình vẽ.
a/ Chọn chế ®é trong chÕ ®é ZERO RETURN
b/ H·y thiÕt lËp “RAPID TRAVERS FEEDRATE. Sau đó
điều chỉnh tốc độ phù hợp.
c/ Thông th-ờng, để an toàn nên di chuyển trục Z về vị trí ban
đầu tr-ớc tiên (có thể tránh những va chạm giữa phôi và máy).
d/ HÃy ấn nút +Z để chuyển trục Z về vị trí ban đầu, cho đến khi đèn LED bật
sáng.
e/ Khi trục Z di chuyển về h-ớng vị trí ban đầu, ng-ời vận hành tiếp tục ấn các
phím -X , +Y và trục thứ t- để lần l-ợt trả về điểm tham chiếu. Khi ba trục còn lại
tiến tới vị trí ban đầu, đèn LED sẽ bật sáng.
f/ Nếu đèn định h-ớng vị trí đầu không sáng, thì các trục t-ơng ứng ch-a về vị trí
ban đầu.
3/ Dịch chuyển băng máy ở chế độ JOG
Thực hiện các quá trình này khi đòi hỏi 3 trục đ-ợc điều khiển bằng tay một cách chậm.
a/ Thiết lËp chÕ ®é ë JOG Mode
b/ Lùa chän tèc ®é thích hợp
c/ Định h-ớng các trục đ-ợc chia thành X, Y, Z hoặc trục thứ
4. Để di chuyển theo chiều mong muốn, ta ấn các phím di
chuyển phù hợp.
4/ Dịch chuyển băng máy chạy nhanh
a/ Chọn chế độ trong JOG Mode
b/ Chän “RAPID TRAVERS FEEDRATE, sau ®ã ®iỊu
chØnh tốc độ phù hợp.
c/ Tốc độ nhanh nhất đ-ợc thiết lập bằng tham số, mức chuẩn cho máy này là 10.000
mm/phút. Công tắc này chỉ định mức cung cấp đ-ợc tính bằng phần trăm. (Mức cung cấp
lớn nhất là 100%). Bèn møc – F0, 25%, 50%, 100%.
d/ Lùa chän c¸c phím X, Y, Z hoặc trục 4 cần di chuyển, sau ®ã Ên cïng víi phÝm
®Ĩ di chun theo h-íng mong muốn.
5/ Dịch chuyển băng máy bằng tay
a/ Chọn chế ®é HANDLE Mode.
b/ Trong chế độ này, sử dụng cài đặt chế ®é b»ng tay ®Ĩ ®iỊu khiĨn tèc ®é di chun của
các trục X, Y, Z và trục thứ 4.
c/ Lựa chọn trục chuyển động.
d/ Chọn mức tốc độ phù hợp X1, X10, X100....
e/ Sau khi thiết lập các b-ớc trên, có thể sử dụng chế độ
bằng tay để kiểm soát hành trình
6/ Nhập dữ liệu bằng tay
Trong chế độ này, một ch-ơng trình đơn giản có thể đ-ợc đ-a
vào trực tiếp và thực hiện. Một ch-ơng trình đơn giản sẽ không
đ-ợc ghi nhớ, nó sẽ biến mất sau khi thực hiÖn.
7/ Chạy tự động
Trong chế độ EDIT hoặc hoặc ấn PRGRM, chọn ch-ơng trình
từ phần ghi nhớ. Chọn chế độ AUTO mode. Nhấn Cycle Start
để thực hiện ch-ơng trình tự động. Nhấn Cycle Stop để dừng
ch-ơng trình.
8/ Biên soạn ch-ơng trình
- Chọn editing, Alter, Inset hoặc delete để lập trình.
- Chế độ này chỉ sử dụng cho thay đổi nội dung, không đ-ợc sử
dụng để thực hiện.
- Để thiết lập một chương trình mới, phải bật chế độ EDIT.
- Sau khi kết thúc lập trình, hệ thống sẽ tự động l-u lại.
9/ Chế độ TAPE
Cho việc sử dụng DNC Transmisstion (từ máy tính đến hệ điều
khiển CNC cho chuyển đổi ch-ơng trình hoặc số liệu).
II/ XAC NH CHUN CHI TIT, CHUẨN DAO
Các bước thực hiện:
Giả sử có phơi là một vật dạng hộp gá trên bàn máy hoặc trên êtô của máy.
1/ Chọn dao
· Gá đặt phôi lên bàn máy hoặc Ê-tô
· Nếu các giá trị X, Y, Z khác không, phải đưa dụng cụ về vị trí 0 của máy (Về Home)
· Chọn và lắp dao vào trục chính máy CNC
· Chọn con dao cần thiết để thực hiện ZERO OFFSET; có thể thực hiện bằng 2
cách:
* Thay dao bằng tay:
- Nhấn nút mở máy phay để mở máy.
- Tháo cán dao từ trên trục chính bằng cách một tay cầm cán dao, một tay nhấn nút tháo
dao ở trên máy. Nếu trên trục chính có cán dao, đồng thời trên mâm dao cũng có cán dao nằm ở
vị trí đầu tiên nhìn từ ngồi vơ, bàn máy sẽ khơng di chuyển ra để tránh nguy cơ dao va
chạm nhau khi di chuyển ra. Lắp cán dao cùng với dao lên trục chính máy phay.
* Thay dao tự động :
Chỉnh nút vặn về chế độ MDI. Trong chế độ MDI, đánh vào lệnh thay dao.
VD: M06 T01
Chú ý: Ưu tiên dùng cách thay dao tự động.
2/ Đặt điểm chuẩn phôi
a/ Rà theo phương X và Y
Dùng dụng cụ rà (độ chính xác cao) hoặc rà trực tiếp bằng dao cắt (độ chính xác không
cao).
Lắp dụng cụ rà hoặc dao cắt vào trục chính, xoay núm chế độ về vị trí HANDLE để dịch
chuyển băng máy.
- Nhấn phím [SPNDL] cho trục chính quay theo chiều kim đồng hồ.
- Dùng tay quay quay di chuyển cho dao cắt xuống gần sát bề mặt phôi (không chạm
mặt).
Rà theo phương X :
- Quay tay quay sao cho dao chạm vào cạnh đầu của phôi về bên phía tay trái.
- Lấy giá trị X trên màn hình + Bán kính dao (bán kính dụng cụ rà) = trị số độ lệch A
theo phương X .
Rà theo phương Y :
- Quay tay quay sao cho dao chạm vào cạnh bên của phôi phía người thao tác.
- Lấy giá trị Y trên màn hình + Bán kính dao (hoặc bán kính dụng cụ rà) = trị số độ
lệch B theo phương Y.
b/ Cài đặt chuẩn chi tiết theo phương X và Y
Trị số độ lệch sau khi rà theo từng phương X hoặc Y phải được nhập vào bộ nhớ của máy
tính thông qua màn hình Offsets.
- Nhấn phím
màn hình hiện ra
Nhập X :
Chọn vị trí [X]
Nhập Trị số độ lệch A theo phương X, nhấn phím
Giá trị X trên màn hình lúc này phải bằng (-) bán kính dao (X = - bán kính dao).
Nhập Y :
Chọn vị trí [Y]
Nhập Trị số độ lệch B theo phương Y, nhấn phím
Giá trị Y trên màn hình lúc này phải bằng (-) bán kính dao (Y = - bán kính dao).
Đây chính là điểm chuẩn ZERO của chi tieát.
c/ Rà theo phương Z
- Chỉnh nút vặn về vị trí HANDLE
- Quay tay quay sao cho mặt đầu của dao cắt tiếp xúc với mặt phôi (chỉnh thang 10 để
độ chính xác cao khi rà dao).
- Cài đặt chuẩn chi tiết theo phương Z :
Nhấn phím
màn hình hiện ra, nhập trị số Z trên màn hình của dao vào đúng vị
trí Z , sau đó nhấn phím
. Giá trị Z trên màn hình lúc này phải bằng 0.