Tải bản đầy đủ (.doc) (129 trang)

khóa luận tốt nghiệp kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần nội thất hà lê nguyễn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.21 MB, 129 trang )

Khóa luận tốt nghiệp
Th.S Lê Anh Tuấn

GVHD:

LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với các thầy cô của
trường Đại học Duy Tân đặc biệt là các thầy cô khoa kế toán của trường đã tạo điều
kiện cho em thực tập ở khoa để có nhiều thời gian cho khóa luận tốt nghiệp. Và em
cũng xin chân thành cảm ơn thầy Lê Anh Tuấn đã nhiệt tình hướng dẫn em hồn
thành tốt khóa thực tập.
Trong q trình thực tập, cũng như là trong q trình làm bài khóa luận, khó tránh
khỏi sai sót, rất mong các thầy, cơ bỏ qua. Đồng thời do trình độ lý luận cũng như
kinh nghiệm thực tiễn cịn hạn chế nên bài báo cáo khơng thể tránh khỏi những
thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy, cơ để em học thêm
được nhiều kinh nghiệm và sẽ hoàn thành tốt hơn bài khóa luận tốt nghiệp sắp tới.
Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Hiền


Khóa luận tốt nghiệp
Th.S Lê Anh Tuấn

GVHD:

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả
nêu trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong công trình khác. Nếu
khơng đúng như đã nêu trên tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm về đề tài của mình.
Người cam đoan



Nguyễn Thị Thanh Hiền

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Hiền


Khóa luận tốt nghiệp
Th.S Lê Anh Tuấn

GVHD:

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
BĐS
BVMT
CCDC
CP
CPBH
CPDV
CPKH
CPQLDN
CPTL
DN
DV
GTGT
GVHB
HH
NSNN
SP
TK

TM
TNDN
TP
TTĐB
XK

Nội dung
Bất động sản
Bảo vệ môi trường
Công cụ dụng cụ
Chi phí
Chi phí bán hàng
Chi phí dịch vụ
Chi phí khấu hao
Chi phí quản lí doanh nghiệp
Chi phí tiền lương
Doanh nghiệp
Dịch vụ
Giá trị gia tăng
Giá vốn hàng bán
Hàng hóa
Ngân sách nhà nước
Sản phẩm
Tài khoản
Thương mại
Thu nhập doanh nghiệp
Thành phẩm
Tiêu thụ đặc biệt
Xuất khẩu


SVTH: Nguyễn Thị Thanh Hiền


Khóa luận tốt nghiệp
Th.S Lê Anh Tuấn

GVHD:

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Hạch toán doanh thu theo phương thức tiêu thụ trực tiếp........................8
Sơ đồ 1.2: Hạch toán doanh thu theo phương thức hàng đổi hàng............................8
Sơ đồ: 1.3 Hạch toán doanh thu theo phương thức bán hàng trả chậm trả góp.........8
Sơ đồ 1.4: Hạch toán doanh thu theo phương thức đại lý ký gởi..............................9
Sơ đồ 1.5: Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu................................................11
Sơ đồ 1.6: Hạch toán giá vốn theo phương pháp kê khai thường xuyên.................15
Sơ đồ 1.7: Hạch toán chi phí bán hàng....................................................................17
Sơ đồ 1.8: Hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp................................................20
Sơ đồ 1.9: Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính..............................................22
Sơ đồ 1.10: Hạch tốn chi phí tài chính...................................................................25
Sơ đồ 1.11: Hạch tốn thu nhập khác......................................................................26
Sơ đồ 1.12: Hạch tốn chi phí khác …………………………………………….....26
Sơ đồ 1.13: Hạch tốn chi phí thuế TNDN hiện hành..............................................28
Sơ đồ 1.14: Hạch tốn chi phí thuế TNDN hỗn lại................................................29
Sơ đồ 1.15: Hạch toán xác định kết quả kinh doanh................................................31
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý.........................................................................36
Sơ đồ: 2.2. Tổ chức bộ máy kế tốn........................................................................39
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy tính..................41
Sơ đồ 2.4. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ..............42

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Hiền



Khóa luận tốt nghiệp
Th.S Lê Anh Tuấn

GVHD:

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1. Phần mềm kế tốn áp dụng tại cơng ty....................................................41
Hình 2.2. Hóa đơn GTGT cơng ty cổ phần nội thất Hà Lê Nguyễn.........................44
Hình 2.3. Nhập hóa đơn GTGT lên phần mềm........................................................45
Hình 2.4. Bảng tổng hợp chi phí theo cơng trình.....................................................51
Hình 2.5. Phiếu chi tiền điện tháng 10 số 003/10....................................................59
Hình 2.6. Bảng thanh tốn lương văn phịng tháng 10/2017....................................63
Hình 2.7. Bảng trích khấu hao cơ bản TSCĐ...........................................................72
Hình 2.8. Phiếu báo có của ngân hàng MB..............................................................76
Hình 2.9. Sổ phụ ngân hàng Agribank.....................................................................81
Hình 2.10. Nhập tình hình thu chi trên phần mềm...................................................82

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Hiền


Khóa luận tốt nghiệp
Th.S Lê Anh Tuấn

GVHD:
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH

KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP......................................2
1.1.Tổng quan về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh..................................2
1.1.1.Khái niệm về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh...............................2
1.1.2. Nhiệm vụ của cơng tác kế tốn tiêu thụ......................................................2
1.2 Các phương thức tiêu thụ và thanh toán:........................................................2
1.2.1 Các phương thức tiêu thụ:.............................................................................2
1.2.2. Các phương thức thanh toán........................................................................4
1.3 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ..........................................4
1.3.1 Nội dung:.........................................................................................................4
1.3.2 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu bán hàng....................................................4
1.3.3 Chứng từ sử dụng...........................................................................................5
1.3.4 Tài khoản sử dụng..........................................................................................6
1.3.5 Phương thức hạch toán..................................................................................7
1.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu...........................................................9
1.4.1 Nội dung:.........................................................................................................9
1.4.2 Chứng từ sử dụng...........................................................................................9
1.4.3 Tài khoản sử dụng..........................................................................................9
1.4.4 Phương pháp hạch toán...............................................................................10
1.5. Kế toán giá vốn hàng bán...............................................................................11
1.5.1 Phương pháp xác định giá vốn hàng bán....................................................11
1.5.2 Chứng từ sử dụng.........................................................................................12
1.5.3 Tài khoản sử dụng........................................................................................12
1.5.4 Phương pháp hạch toán...............................................................................14
1.6 Kế tốn chi phí bán hàng................................................................................14
1.6.1 Nội dung........................................................................................................14
1.6.2 Ngun tắc hạch toán:..................................................................................15
1.6.3 Chứng từ sử dụng.........................................................................................15
1.6.4 Tài khoản sử dụng:.......................................................................................15
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Hiền



Khóa luận tốt nghiệp
Th.S Lê Anh Tuấn

GVHD:

1.6.5. Phương pháp hạch tốn..............................................................................16
1.7. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp...........................................................17
1.7.1.Nội dung........................................................................................................17
1.7.2. Nguyên tắc hạch toán:.................................................................................17
1.7.3. Chứng từ sử dụng........................................................................................17
1.7.4. Tài khoản sử dụng.......................................................................................17
1.7.5 Phương pháp hạch toán...............................................................................19
1.8. Kế toán doanh thu tài chính...........................................................................20
1.8.1. Nội dung:......................................................................................................20
1.8.2 Chứng từ sử dụng.........................................................................................20
1.8.3. Tài khoản sử dụng.......................................................................................20
1.8.4. Phương pháp hạch tốn..............................................................................21
1.9. Kế tốn chi phí tài chính................................................................................22
1.9.1. Nội dung:......................................................................................................22
1.9.2 Chứng từ sử dụng.........................................................................................22
1.9.3 Tài khoản sử dụng........................................................................................22
1.9.4 Phương pháp hạch toán...............................................................................23
1.10 Kế toán thu nhập khác..................................................................................24
1.10.1. Nội dung:....................................................................................................24
1.10.2 Chứng từ sử dụng.......................................................................................24
1.10.3 Tài khoản sử dụng......................................................................................24
1.10.4. Phương pháp hạch toán............................................................................24
1.11.1. Nội dung......................................................................................................25
1.11.2 Chứng từ sử dụng.......................................................................................25

1.11.3 Tài khoản sử dụng......................................................................................25
1.11.4. Phương pháp hạch toán.............................................................................26
1.12. Kế toán thuế TNDN......................................................................................26
1.12.1. Nội dung.....................................................................................................26
1.12.2. Chứng từ sử dụng....................................................................................26
1.12.3 Tài khoản sử dụng:....................................................................................27
1.12.4. Phương pháp hạch toán............................................................................27
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Hiền


Khóa luận tốt nghiệp
Th.S Lê Anh Tuấn

GVHD:

1.13. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh.........................................................28
1.13.1. Nội dung:........................................................................28
1.13.2. Chứng từ sử dụng......................................................................................29
1.13.3 Tài khoản sử dụng......................................................................................29
1.13.4. Phương pháp hạch toán............................................................................30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NỘI THẤT HÀ
LÊ NGUYỄN.........................................................................................................31
2.1. Khái quát chung về công ty cổ phần nội thất Hà Lê Nguyễn......................31
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển:...........................................................31
2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh:..................................................................33
2.1.3. Tình hình kinh doanh của cơng ty qua các năm:......................................33
2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty:.........................................................34
2.1.5. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty cổ phần nội Hà Lê Nguyễn:
................................................................................................................................. 37

2.1.6. Chế độ và chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty.....................................38
2.2. Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ
phần nội thất Hà Lê Nguyễn:...............................................................................40
2.2.1. Đặc điểm mặt hàng kinh doanh tại công ty:..............................................40
2.2.2. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần nội
thất Hà Lê Nguyễn:...............................................................................................41
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐĨNG GĨP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG
TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN NỘI THẤT HÀ LÊ NGUYỄN........................................96
3.1. Nhận xét về cơng tác kế tốn nói chung về kế tốn tiêu thụ và xác định
KQKD tại cơng ty cổ phàn nội thất Hà Lê Nguyễn:...........................................96
3.1.1. Ưu điểm:.......................................................................................................96
3.1.2. Nhược điểm:.................................................................................................98
3.2. Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế toán tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Nội thất Hà Lê Nguyễn:....................98
3.2.1. Hệ thống chứng từ:......................................................................................98
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Hiền


Khóa luận tốt nghiệp
Th.S Lê Anh Tuấn

GVHD:

3.2.2. Hệ thống sổ sách kế tốn...........................................................................100
3.2.3. Về hoạt động tiêu thụ hàng hóa................................................................102
3.2.4. Về tổ chức bộ máy kế toán........................................................................103
3.2.5. Về trang thiết bị.........................................................................................104
3.2.6. Áp dụng thông tư 200/2014/TT-BTC........................................................104
KẾT LUẬN:.........................................................................................................105

TÀI LIỆU THAM KHẢO

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Hiền


Khóa luận tốt nghiệp
Th.S Lê Anh Tuấn

GVHD:

LỜI MỞ ĐẦU
Trong tiến trình hội nhập kinh tế thế giới hiện nay, để có thể tồn tại và phát
triển bền vững, các doanh nghiệp ở Việt Nam đang từng bước có sự thay đổi đáng
kể về cả quy mô và chất lượng, không ngừng đổi mới nhằm nâng cao hiệu quả kinh
doanh, đủ sức cạnh tranh với các doanh nghiệp trong và ngoài nước.
Muốn làm được điều đó, các doanh nghiệp phải ra sức tạo ra các sản phẩm có
chất lượng cao đáp ứng đầy đủ nhu cầu tiêu thụ sản phẩm trên thị trường. Bên cạnh
việc xúc tiến các hoạt động kinh doanh để đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ sản phẩm, các
doanh nghiệp cần phải hết sức thận trọng trong việc tính tốn chi phí bỏ ra nhằm
đem lại lợi nhuận cao, góp phần làm tăng nguồn vốn kinh doanh, mở rộng quy mơ
và đóng góp đáng kể vào nguồn thu ngân sách nhà nước. Chính vì lẽ đó, cơng tác kế
toán trong doanh nghiệp là rất quan trọng, việc hạch tốn các khoản doanh thu, chi
phí chính xác, rõ ràng, phù hợp với chuẩn mực kế toán sẽ giúp các nhà quản trị đưa
ra quyết định đúng đắn cho sự phát triển của doanh nghiệp trong tương lai.
Từ tìm hiểu thực tế và nhận thức vai trò về tầm quan trọng khơng thể thiếu
của cơng tác kế tốn nên em chọn đề tài : “ Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty cổ phần nội thất Hà Lê Nguyễn”
Đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Cở sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp

Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty cổ phần nội thất Hà Lê Nguyễn.
Chương 3: Một số đóng góp ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác tiêu thụ và xác
định kết quả kih doanh tại công ty cổ phần nội thất Hà Lê Nguyễn.

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Hiền
Trang 1


Khóa luận tốt nghiệp
Th.S Lê Anh Tuấn

GVHD:

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.
1.1.Tổng quan về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1.Khái niệm về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1.1.Khái niệm về tiêu thụ
Tiêu thụ là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của thành phẩm, hàng hoá,
dịch vụ. Hay nói cách khác, đó là q trình chuyển hố vốn của doanh nghiệp từ
hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ.
Thành phẩm hàng hoá của doanh nghiệp được xác định là tiêu thụ khi doanh
nghiệp đã chuyển giao thành phẩm, hàng hoá hoặc cung cấp dịch vụ cho khách
hàng, đã được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
1.1.1.2.Khái niệm về xác định kết quả kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất
kinh doanh và các hoạt động khác, là số chênh lệch giữa một bên là doanh thu thuần
về bán hàng và cung cấp dịch vụ và doanh thu hoạt động tài chính với một bên là
GVHB, chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

1.1.2. Nhiệm vụ của công tác kế tốn tiêu thụ.
- Phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời tình hình xuất bán thành phẩm
- Tính chính các doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và thanh toán với
ngân sách Nhà Nước về các khoản thuế phải nộp.
- Hạch tốn chính xác chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Xác định kết quả của hoạt động tiêu thụ thành phẩm.
1.2 Các phương thức tiêu thụ và thanh toán:
1.2.1 Các phương thức tiêu thụ:
1.2.1.1 Phương thức tiêu thụ trực tiếp
Theo phương thức này, bên mua cử cán bộ nghiệp vụ đến nhận hàng tại kho
hoặc tại các phân xưởng sản xuất của doanh nghiệp. Sau khi giao hàng xong, bên
mua ký vào chứng từ bán hàng thì hàng được xác định là tiêu thụ. Mọi tổn thất
trong quá trình vận chuyển hàng về đơn vị do người mua chịu.

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Hiền
Trang 2


Khóa luận tốt nghiệp
Th.S Lê Anh Tuấn

GVHD:

1.2.1.2.Phương thức chuyển hàng tiêu thụ hàng đổi hàng
Theo phương thức này, doanh nghiệp chuyển hàng đến cho người mua theo địa
điểm ghi trong Hợp đồng kinh tế đã được ký kết. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi hàng được giao xong và người mua thanh toán
hoặc chấp nhận thanh toán (đã ký vào chứng từ giao hàng) thì số hàng đó được xác
định là tiêu thụ. Mọi tổn thất trong quá trình vận chuyển đến cho người mua do
doanh nghiệp chịu. Phương thức này được áp dụng đối với những khách hàng có

quan hệ mua bán thường xuyên với doanh nghiệp.
1.2.1.3 Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp
Đối với một số mặt hàng có giá trị tương đối cao, để người có thu nhập trung
bình có thể tiêu dùng được những mặt hàng này, các doanh nghiệp tiến hành bán
hàng theo phương thức trả chậm trả góp. Theo phương thức này, khi giao hàng cho
người mua thì được xác định là tiêu thụ. Người mua sẽ thanh toán ngay lần đầu tại
thời điểm mua một phần số tiền phải trả, phần còn lại trả dần trong nhiều kỳ và phải
chịu một khoản lãi nhất định gọi là lãi trả chậm, trả góp. Thơng thường số tiền trả ở
các kỳ bằng nhau, trong đó bao gồm một phần doanh thu gốc và một phần lãi trả
chậm.
1.2.1.4 Phương thức bán hàng thông qua đại lý ký gởi
Theo phương pháp này, DN chuyển hàng đến hệ thống các đại lý theo các
điều khoản đã ký kết trong Hợp đồng. Số hàng chuyển thẳng đến các đại lý này vẫn
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi được xác định là tiêu thụ. Sau
khi kết thúc hợp đồng bán hàng, doanh nghiệp sẽ trả cho các đại lý một khoản thù
lao về việc bán hàng này gọi là hoa hồng đại lý. Hoa hồng đại lý được tính theo
phần trăm trên tổng giá bán.
1.2.1.5 Các phương thức tiêu thụ khác
Ngoài các phương thức tiêu thụ trên, các doanh nghiệp cịn có thể sử dụng sản
phẩm để thanh toán tiền lương, tiền thưởng cho lao động, trao đổi vật tư, hàng hoá
khác hoặc cung cấp theo yêu cầu của Nhà nước…

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Hiền
Trang 3


Khóa luận tốt nghiệp
Th.S Lê Anh Tuấn

GVHD:


1.2.2. Các phương thức thanh toán
1.2.2.1. Các phương thức thanh toán trong nước
- Phương thức thanh toán bằng tiền mặt: Phương thức này được người mua
thanh toán bằng tiền mặt khi người bán giao hàng hoặc chấp nhận đơn hàng của
người mua.
- Phương thức thanh toán qua ngân hàng: Phương thức này được người mua
thanh tốn ngay nhưng khơng phải bằng tiền mặt mà bằng séc hoặc bằng uỷ nhiệm
chi của người mua và uỷ nhiệm thu của người bán.
1.2.2.2 Các phương thức thanh tốn ngồi nước
- Phương thức ghi sổ
- Phương thức nhờ thu
- Phương thức chuyển tiền
- Phương thức giao chứng từ trả tiền
- Phương thức tín dụng chứng từ
1.3 Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.3.1 Nội dung:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị các lợi ích kinh tế
doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh
doanh thơng thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
1.3.2 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu bán hàng
1.3.2.1 Điều kiện ghi nhận :
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thoã mãn tất cả năm (5) điều
kiện sau:
-Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua.
-Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu
hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
-Doanh nghiệp thu được xác định tương đối chắc chắn


SVTH: Nguyễn Thị Thanh Hiền
Trang 4


Khóa luận tốt nghiệp
Th.S Lê Anh Tuấn

GVHD:

-Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.3.2.2 Nguyên tắc hạch toán:
Để hạch toán doanh thu và giá vốn hàng bán cần tuân thủ các nghuyên tắc sau:
- Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi nhận
đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và phải theo năm tài chính
- Chỉ ghi nhận doanh thu trong kỳ kế toán khi thoả mãn đồng thời các điều
kiện ghi nhận doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi,
tiền bản quyền, tiền cổ tức và lợi nhuận được chia theo quy định.
- Khi hàng hoá và dịch vụ được đem ra trao đổi để lấy hàng hoá và dịch vụ
tương tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó khơng được coi là một giao dịch
tạo ra doanh thu và không được ghi nhận là doanh thu.
- Doanh thu phải được theo dõi riêng biệt theo từng loại doanh thu như doanh
thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức
và lợi nhuận được chia. Trong từng loại doanh thu cần được chi tiết theo từng thứ
doanh thu, như doanh thu bán hàng có thể được chi tiết thành doanh thu bán sản
phẩm, hàng hoá… nhằm phục vụ cho việc xác định đầy đủ, chính xác kết quả kinh
doanh theo yêu cầu quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh và lập báo cáo kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Cần hạch toán riêng biệt các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và cung cấp

dịch vụ như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại phát sinh
trong kỳ. Các khoản giảm trừ doanh thu được tính trừ vào doanh thu ghi nhận ban
đầu để xác định doanh thu thuần làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh của kỳ kế
toán.
- Cuối kỳ kế tốn, phải kết chuyển tồn bộ doanh thu thuần thực hiện trong kỳ
để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.3.3 Chứng từ sử dụng
- Hoá đơn GTGT (đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT thep phương pháp
khấu trừ)
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Hiền
Trang 5


Khóa luận tốt nghiệp
Th.S Lê Anh Tuấn

GVHD:

- Hố đơn bán hàng thông thường ( đối với công ty nộp thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp hoặc kinh doanh các mặt hàng không chịu thuế GTGT)
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyện nội bộ.
- Phiếu thu, phiếu chi
- Giấy báo nợ, báo có của ngân hàng
1.3.4 Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 511: “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
1.3.4.1. Công dụng:
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp trong một kỳ kế toán, bao gồm cả doanh thu bán hàng hoá, sản phẩm
và cung cấp dịch vụ cho công ty mẹ, công ty con trong cùng tập đoàn.
1.3.4.2.Kết cấu:

Bên nợ:
- Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT)
- Doanh thu bán hàng bị trả lại kết chuyển cuối kỳ
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ
- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh
doanh”
Bên có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp
dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế tốn.
Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ
Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 6 tài khoản
cấp 2:
- Tài khoản 5111- Doanh thu bán hàng hoá: Tài khoản này dùng để phản ánh
doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng hàng hoá được xác định là đã bán
trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành
kinh doanh hàng hoá, vật tư lương thực,…
- Tài khoản 5112- Doanh thu bán các thành phẩm: Tài khoản này dùng để phản
ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm ( thành phẩm, bán
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Hiền
Trang 6


Khóa luận tốt nghiệp
Th.S Lê Anh Tuấn

GVHD:

thành phẩm) được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của DN. Tài khoản này
chủ yếu dùng cho các ngành sản xuất vật chất như: Công nghiệp, nông nghiệp, xây
lắp, ngư nghiệp, lâm nghiệp,…

- Tài khoản 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng để phản
ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung
cấp cho khách hàng và được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán. Tài khoản này
chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh dịch vụ như: Giao thông vận tải, bưu điện,
du lịch, dịch vụ công cộng, dịch vụ khoa học, kỹ thuật, dịch vụ kế toán, kiểm toán,

- Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp trợ giá: Tài khoản này dùng để phản ánh
các khoản doanh thu từ trợ cấp, trợ giá của Nhà nước khi doanh nghiệp thực hiện
các nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước.
- Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư: TK này dùng
để phản ánh doanh thu cho thuê bất động sản đầu tư và doanh thu bán, thanh lý bất
động sản đầu tư.
- Tài khoản 5118 - Doanh thu khác: Tài khoản này dùng để phản ánh các
khoản doanh thu ngoài doanh thu bán hàng hoá, doanh thu bán thành phẩm, doanh
thu cung cấp dịch vụ, doanh thu được trợ cấp, trợ giá và doanh thu kinh doanh bất
động sản như: doanh thu bán vật liệu, phế liệu, nhượng bán công cụ, dụng cụ và các
khoản doanh thu khác.
1.3.5 Phương thức hạch toán
a. Hạch toán danh thu theo phương thức tiêu thụ trực tiếp.
TK
TK
TK911
TK 521
111,112,131
511
Kết
Doanh thu
chuyển
bán hàng và
Doanh thu bán

doanh thu
cung cấp
hàng bị trả lại,
thuần
dịch vụ
bị giảm giá,
TK
chiết khấu
333
thương mại
Thuế GTGT
đầu ra

Thuế GTGT hàng
bán bị trả lại,bị giảm
giá, chiết
khấu
SVTH: Nguyễn Thị Thanh
Hiền
thương mại
Trang 7
Kết chuyển doanh thu bán hàng bị trả
lại, bị giảm giá, chiết khấu thương mại
phát sinh trong kỳ


Khóa luận tốt nghiệp
Th.S Lê Anh Tuấn

GVHD:


Sơ đồ 1.1: Hạch toán doanh thu theo phương thức tiêu thụ trực tiếp
b. Hạch toán doanh thu theo phương thức hàng đổi hàng:
TK 511

Doanh thu
xuất hàng đi
trao đổi
TK 3331
Thuế GTGT
hàng xuất trao
đổi
TK 111,
112

TK 152, 153, 156,
611
Giá trị hàng nhận đổi về

TK 131

TK 133
Thuế GTGT
hàng nhận đổi
về
TK 111,
Số tiền chênh lệch 112
đã được thanh toán
thêm


Sơ đồ 1.2: Hạch toán doanh thu theo phương thức hàng đổi hàng.
c. Hạch toán doanh thu theo phương thức bán hàng trả chậm, trả góp.
TK 511
TK 111,
112
Doanh thu theo
Số tiền trả lần
giá bán thông
đầu tiên
thường
TK 3331
Thuế GTGT phải
nộp
TK
TK 515
TK 111,
3387
TK 131
112
Phân bổ 3387
Định kỳ
Số trả
Lãi trả
lãi trả
khách hàng
góp
góp
chậm
trả góp
Sơ đồ 1.3: Hạch toán doanh thu theo phương thức bán hàng trả chậm

trả góp.
d. Hạch tốn doanh thu theo phương thức bán hàng đại lý ký gởi
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Hiền
Trang 8


Khóa luận tốt nghiệp
Th.S Lê Anh Tuấn

GVHD:

TK 111, 112,
TK 641
131
Doanh thu bán
Hoa hồng đại lý
hàng khơng thuế
khơng có thuế
GTGT
GTGT
TK
TK 133
3331 Thuế
Thuế GTGT
được khấu
GTGT phải
trừ
nộp

TK 511


Sơ đồ 1.4: Hạch toán doanh thu theo phương thức đại lý ký gởi
1.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.4.1 Nội dung:
Các khoản giảm trừ doanh thu là tổng hợp các khoản được ghi giảm trừ vào
tổng doanh thu trong kỳ, bao gồm các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại.
-Chiết khấu thương mại: Chiết khấu thương mại là số tiền mà doanh nghiệp đó
giảm trừ hoặc thanh tốn cho người mua do mua hàng hóa, dịch vụ với khối lượng
lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đó ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán
hoặc cam kết mua bán hàng.
- Giảm giá hàng bán: Là số tiền giảm cho khách hàng ngồi hóa đơn hay hợp
đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân như hàng kém chất lượng, không đúng
quy cách, giao hàng không đúng thời gian, địa điểm trong hợp đồng ...(do chủ quan
doanh nghiệp). Ngồi ra tính vào khoản giảm giá hàng bán cũng bao gồm các khoản
thưởng khách hàng trong một thời gian nhất định đó tiến hành mua khối lượng hàng
hóa trong một đợt.
- Hàng bán bị trả lại: Là giá trị của số sản phẩm, hàng hoá bị khách hàng trả lại
do các nguyên nhân: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất
phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.
1.4.2 Chứng từ sử dụng
- Biên bản xác nhận hàng hoá bị trả lại
TK 111,
111, 112,
112,
TK
TK511
511
TK
TK 641

131
131
- Biên bản xác nhận giảm giá
hàng
bán
TK 111,
111, 112,
112,
Doanh thu bánTK
Hoa hồng
hồng đại
đại lý
lý TK 641
Hoa
TK511
511 Doanh thu bán
TK
131
131
hàng
khơng
thuế
- Phiếu chi
hàng
khơng
thuế
khơng
có thuế
thuế
khơng


Doanh thu
thu bán
bán
Doanh
Hoa
hồng
đại lý

Hoa
hồng
đại
GTGT
GTGT
GTGT
GTGT
TK hàng
TK
- Giấy báo nợ
hàng khơng
khơng thuế
thuế
khơng có
có thuế
thuế
khơng
TK 133
3331
3331
Thuế

Thuế
GTGT
GTGT
Thuế GTGT
GTGT
Thuế
GTGT
GTGT
TK
TK
được khấu
khấu TK 133
GTGT
phải
được
GTGT
phải
SVTH: Nguyễn Thị
Thanh
Hiền
3331
3331
Thuế
Thuế
Thuế GTGT
GTGT
Thuế
trừ
trừ
nộp

nộp
Trang 9
được khấu
khấu
GTGT
phải
được
GTGT
phải
trừ
trừ
nộp
nộp


Khóa luận tốt nghiệp
Th.S Lê Anh Tuấn

GVHD:

- Các chứng từ khác
1.4.3 Tài khoản sử dụng
Để hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu, kế toán sử dụng các tài khoản sau:
* Tài khoản 521: Các khoản giảm trừ doanh thu
Gồm 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5211: Chiết khấu thương mại
- Tài khoản 5212: Hàng bán bị trả lại
- Tài khoản 5213: Giảm giá hàng bán
1.4.3.1. Công dụng:
Tài khoản này được dùng để phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào

doanh thu bán, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán bị trả lại. Tài khoản này không phản ánh các khoản thuế được
giảm trừ vào doanh thu như thuế GTGT đầu ra phải nộp tính theo phương pháp trực
tiếp.
1.4.3.2.Kết cấu:
Bên nợ:
-Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng
-Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng
-Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả tiền cho người mua hoặc tính trừ vào
khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hố đã bán.
Bên có: Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, giảm
giá hàng bán, hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu không có số dư cuối kỳ.
TK
1.4.4 Phương pháp hạch tốn
5211,5212,5213
TK
TK 511
111,112,131
Chiết khấu TM,
giảm giá hàng
bán, hàng bán
bị trả lại

Tk
3331
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Hiền
Các khoản thuế
Trang 10

tính trừ vào doanh
TKthu (Thuế TTĐB,
3331

Kết chuyển
vào doanh
thu


Khóa luận tốt nghiệp
Th.S Lê Anh Tuấn

GVHD:

Sơ đồ 1.5: Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu

1.5. Kế toán giá vốn hàng bán
1.5.1 Phương pháp xác định giá vốn hàng bán
Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
Theo phương pháp này hàng tồn kho đầu kỳ được giả định là xuất bán trước
tiên, số hàng xuất thêm sau đó được xuất theo đúng thứ tự như chúng mua vào nhập
kho. Như vậy giá trị mua của hàng xuất kho được tính theo đơn giá của hàng mua
vào nhập kho tại các thời điểm đầu, giá trị mua của hàng mua sau cùng được tính
cho hàng tồn kho cuối kỳ
Phương pháp tính theo giá thực tế đích danh
Theo phương pháp này khi xuất hàng đi bán, đơn giá mua của hàng bán ra
cũng chính là đơn giá mua thực tế của hàng hố đó khi mua vào. Vì vậy cần phải
nhận diện hàng hố nhập kho theo từng mặt hàng, nhóm hàng, từng lần mua hàng
nhập kho với giá mua ghi trên sổ chi tiết. Phương pháp này được áp dụng cho
những doanh nghiệp kinh doanh hàng hố có giá trị cao, số lần nhập xuất ít.

Phương pháp bình qn gia quyền
Theo phương pháp này trước hết cần phải tính đơn giá mua bình qn cho
từng mặt hàng, nhóm hàng theo cơng thức:
- Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ:
Đơn giá mua
bình quân cả =
kỳ dự trữ

Trị giá mua hàng
tồn kho đầu kỳ +

Trị giá mua
hàng nhập

Số lượng tồn +
kho đầu kỳ

Số lượng nhập kho
trong kỳ

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Hiền
Trang 11

Trị giá mua hàng nhập
kho trong kỳ


Khóa luận tốt nghiệp
Th.S Lê Anh Tuấn


GVHD:

- Đơn giá bình qn thời điểm:
Là phương pháp tính giá bình qn sau mỗi lần nhập tức là sau mỗi lần nhập phải
tính lại đơn giá thực tế bình quân
Tổng giá trị hàng i đến thời điểm j

Đơn giá mua
bình quân thời
điểm

=
Tổng số lượng hàng i đến thời điểm j

Phương pháp giá bán lẻ
Phương pháp này thường được dùng trong ngành bán lẻ để tính giá trị của
hàng tồn kho với số lượng lớn, các mặt hàng thay đổi nhanh chóng và lợi nhuận
biên tương tự mà không thể sử dụng các phương pháp tính giá gốc khác.
Giá gốc hàng tồn kho được xác định bằng cách lấy giá bán của hàng tồn
kho trừ đi lợi nhuận biên theo tỷ lệ phần trăm hợp lý. Tỷ lệ được sử dụng có tính
đến các mặt hàng đó bị hạ giá xuống thấp hơn giá bán đầu của nó. Thơng thường
mỗi bộ phận bán lẻ sẽ sử dụng một phầm trăm bình qn riêng.
Chi phí thu mua hàng hóa trong kỳ được tính cho hàng hóa tiêu thụ trong
kỳ và hàng hóa tồn kho cuối kỳ. Việc lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí thu mua
hàng hóa tùy thuộc tình hình cụ thể của từng doanh nghiệp nhưng phải thực hiện
theo nguyên tắc nhất quán.
Phương pháp giá bán lẻ được áp dụng cho một số đơn vị có đặc thù (ví dụ
như các đơn vị kinh doanh siêu thị hoặc tương tự)
1.5.2 Chứng từ sử dụng
- Phiếu nhập kho

- Phiếu xuất kho
1.5.3 Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 632: “Giá vốn hàng bán”
1.5.3.1. Công dụng:
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Hiền
Trang 12


Khóa luận tốt nghiệp
Th.S Lê Anh Tuấn

GVHD:

Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ, bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp ( đối với doanh
nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này cịn dùng để phản ánh các chi
phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao,
chi phí sửa chữa, chi phí nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu tư theo phương thức cho thuê
hoạt động ( trường hợp phát sinh không lớn), chi phí nhượng bán, thanh lý BĐS đầu
tư...
1.5.3.2.Kết câu:
Bên nợ:
- Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh phản ánh:
+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ.
+ Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân cơng vượt trên mức bình thường
và chi phí sản xuất chung cố định khơng phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán
trong kỳ.
+ Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường
do trách nhiệm cá nhân gây ra.
+ Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường khơng được tính

vào ngun giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hồn thành.
+ Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho ( chênh lệch giữa số dự phòng
giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa
sử dụng hết)
- Đối với hoạt động kinh doanh BĐS đầu tư phản ánh:
+ Số khấu hao BĐS đầu tư dùng để cho thuê hoạt động trích trong kỳ
+ Chi phí sữa chữa, nâng cấp, cải tạo BĐS đầu tư khơng đủ điều kiện tính vào
ngun giá BĐS đầu tư.
+ Chi phí phát sinh từ nghiệp vụ cho thuê hoạt động BĐS đầu tư trong kỳ
+ Chi phí của nghiệp vụ bán, thanh lý BĐS đầu tư phát sinh trog kỳ.
+ Chi phí của nghiệp vụ bán, thanh lý BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ.
+ Chi phí trích trước đối với hàng hoá BĐS được xác minh là đã bán
Bên có:
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Hiền
Trang 13


Khóa luận tốt nghiệp
Th.S Lê Anh Tuấn

GVHD:

+ Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ sang
tài khoản 911 “ xác định kết quả kinh doanh”
+ Kết chuyển tồn bộ chi phí kinh doanh BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ để xác
định kết quả hoạt động kinh doanh.
+ Khoản hồn nhập dự phịng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính
(chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước)
+ Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho
+ Khoản hồn nhập chi phí trích trước đối với hàng hoá BĐS được xác định là

đã bán ( chênh lệch giữa số chi phí trích trước còn lại cao hơn CP thực tế phát sinh)
+ Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán nhận được sau khi hàng
mua đã tiêu thụ .
+ Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ mơi trường đã
tính vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hố mà các khoản thuế đó được
hồn lại.
Tài khoản 632 khơng có số dư cuối kỳ
1.5.4 Phương pháp hạch toán
a. Hạch toán giá vốn theo phương pháp kê khai thường xuyên
TK154

TK632
Thành phẩm sản xuất ra
tiêu thụ ngay không qua
nhập
kho
TK157

Thành phẩm SX
ra
Khi gửi đi
gửi đi bán
bán được
TK155,15
không qua nhập
xác định là
6
kho
Thành phẩm, hàng tiêu thụ
hóa xuất kho gửi đi

bán
Xuất kho thành phẩm,
hàng hóa để bán
TK15
4
SVTH: Nguyễn
Cuối kỳ,Thị
kếtThanh
chuyểnHiền
giá
Trang 14
thành dịch vụ hồn thành
tiêu thụ

TK155,15
6
Thành phẩm, hàng
hóa đã bán bị trả lại
nhập kho

TK91
1
Cuối kỳ, kết chuyển
giá vốn hàng bán của
thành phẩm,
hàng hóa, dịch vụ đã
tiêu thụ


Khóa luận tốt nghiệp

Th.S Lê Anh Tuấn

GVHD:

Sơ đồ 1.6: Hạch toán giá vốn theo phương pháp kê khai thường xuyên
b. Hạch toán giá vốn theo phương pháp kiêm kê định kỳ
1.6 Kế tốn chi phí bán hàng
1.6.1 Nội dung
Chi phí bán hàng là chi phí mà doanh nghiệp chi ra để phục vụ cho việc tiêu
thụ hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ.

1.6.2 Ngun tắc hạch tốn:
- Trong q trình hạch toán cần theo dõi chi tiết theo các yếu tố chi phí khác
nhau, theo các loại sản phẩm, hàng hố khác nhau để phục vụ cho việc quản lý, lập
báo cáo chi phí sản xuất theo yêu tố và xác định đúng đắn kết quả sản xuất kinh
doanh trong kỳ.
- Cuối kỳ, căn cứ vào tổng số chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ đã
tập hợp được và tình hình thực hiện kế hạch sản xuất kinh doanh trong kỳ, kế tốn
tiến hành tính tốn, kết chuyển hoặc phân bổ CPBH để tính giá thành tồn bộ và xác
định kết quả kinh doanh trong kỳ.
1.6.3 Chứng từ sử dụng
Hóa đơn, Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy báo, Các chứng từ khác liên quan (Như
bảng tính khấu hao, bảng phân bổ lương,…)
1.6.4 Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 641 – “Chi phí bán hàng”.
1.6.4.1.Cơng dụng :
Tài khoản này phản ánh chi phí thực tế phát sinh trong q trình bán sản
phẩm, hàng hố, cung cấp dịch vụ.
- Tài khoản cấp 2:
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Hiền

Trang 15


Khóa luận tốt nghiệp
Th.S Lê Anh Tuấn

GVHD:

TK 6411: Chi phí nhân viên
TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì.
TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
TK 6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định.
TK 6415: Chi phí bảo hành.
TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngồi.
TK 334,338
TK 6418: Chi phí bằng tiền khác.

TK 641

TK 911

1.6.4.2. Kết cấu:
CP TL và các khoản trích
Bêntheo
nợ: Tập
hợp các chi phí phát sinh liên quanKết
đếnchuyển
q trìnhCPBH
tiêu thụ sản
lương

TK
152,153,
phẩm,
hàng hố, dịch vụ phát sinh trong kỳ.
242
CP vật liệu, CCDC,
Bên có:
phân
+ Các khoản ghi giảm
chibổ
phí bán hàng
TKđể133
+ Kết chuyển chi phí bán hàng
xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
TK 214
Tài khoản 641 khơng có số dư cuối kỳ
TK
1.6.5. Phương phápCP
hạch
111,112,138,335
KHtốn
TSCĐ
TK 352
Dự phịng phải trả về CP bảo
hành

Các khoản ghi
giảm CP QLDN

TK 242,335


TK 352

CP phân bổ dần, CP trích
trước

TK
111,112,331,131,14
1
CP DV mua ngồi và cp
khác bằng tiền
CP hoa hồng đại
TK 133

TK 338

Hoàn nhập dự
phải trả về CP
bảo hành SP,HH

Thuế GTGT
được khấu
CP phải trả cho nhận ủy trừ
TK thác XK
152,153,155,1
56
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Hiền
TP,HH, DV khuyến mại,biếu
Trang 16
tặng…



×