Tải bản đầy đủ (.docx) (79 trang)

Báo cáo thực tập phân tích kết quả kinh doanh của doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (622.11 KB, 79 trang )

PHẦN MỞ ĐẦU
1.

Lí do chọn đề tài

Trong xu hướng tồn cầu ngày càng được mở rộng, môi trường kinh
doanh của Việt Nam đang có nhiều sự thay đổi, đặc biệt khi chúng ta chuyển
sang nền kinh tế thị trường. Cùng với đó là sự hội nhập nền kinh tế thế thới,
chúng ta đã gia nhập WTO và sắp tới sẽ là TPP, vừa là những thách thức cũng
như vừa là cơ hội để doanh nghiệp phát triển. Cạnh tranh là một điều tất yếu
không thể tránh khỏi trong kinh doanh. Cạnh tranh vừa là động lực thúc đẩy sự
phát triển kinh tế vừa là một thách thức lớn đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào.
Để tồn tại và phát triển trong một môi trường đầy thách thức như vậy, địi hỏi
doanh nghiệp phải ln tìm ra những giải pháp phù hợp. Một trong những giải
pháp đó là tổ chức sản xuất một cách khoa học và hợp lý để nâng cao năng lực
cạnh tranh.
Công ty TNHH Việt Bằng tham gia sản xuất trên nhiều lĩnh vực, trong đó
lĩnh vực chính là kinh doanh xây lắp. Khi thị trường có nhiều biến động không
ngừng đặc biệt là thị trường bất động sản đã gây ra nhiều kho khăn cho công ty,
đỏi hỏi cơng ty phải có những chiến lược, những bước cải tiến thay đổi để đương
đầu với những khó khăn đó. Trong vịng 5 NĂM trở lại đây Cơng ty Việt Bằng
đã gặp nhiều vấn đề khó khăn, khi doanh thu của công ty liên tục bị giảm sút,
hoạt động sản xuất kinh doanh không đạt hiệu quả như mong đợi của ban lãnh
đạo cơng ty.
Qua q trình tham gia thực tập tại Công ty TNHH Việt Bằngnhận thức
được tầm quan trọng và những tồn tại cần hoàn thiện trong công tác tổ sản xuất
kinh doanh của công ty em đã chọn đề tài “ Phân tích hiệu quả sản xuất kinh
doanh của Công ty TNHH Việt Bằng” làm chuyên đề thực tập.
2. Mục tiêu dề tài
Phân tích thực trạng sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH xây dựng
cơng trình Việt Bằng. Qua nghiên cứu, đánh giá các kết quả kinh doanh mà công


ty đã đạt được để tìm hiểu một cách đầy đủ và chính xác về các nguyên nhân dẫn
đến hoạt động sản xuất kinh doanh không hiệu quả.


Đề xuất một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh cho công ty, giúp cơng ty có thể khắc phục hạn chế và phát huy những ưu
điểm.
3.

Phạm vi nghiên cứu và đối tƣợng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu là hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
TNHH XD Việt Bằng. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty.
Phạm vi nghiên cứu: là công ty TNHH xây dựng cơng trình Việt Bằng, địa
chỉ thơn n Bái, xã Tế Lợi, huyện Nông Cống, trong địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Thời gian: Trực tiếp thâm nhập thực tế tại cơng ty TNHH xây dựng cơng
trình Việt Bằng trong thời gian ngắn bắt đầu từ ngày 16/01/2016 và kết thúc vào
ngày 18/04/2016. Thu thập số liệu trong khoảng thời gian 5 năm: 2011, 2012,
2013 , 2014 và 2015
4.

Tên nghiệp vụ và kết cấu của báo cáo

4.1 Tên nghiệp vụ
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Việt
Bằng
.

4.2 Kết cấu của báo cáo

Báo cáo gồm năm phần :
I)

Lời mở đầu:

-

Lí do viết báo cáo thực tập

-

Lí do chọn đơn vị thực tập

-

Lí do chọn nghiệp vụ thực tập

II)

Giới thiệu về công ty TNHH xây dựng công trình Việt Bằng

1.

Giới thiệu chung về cơng ty TNHH xây dựng cơng trình Việt Bằng

2.

Bộ máy quản lý của doanh nghiệp

3.


Đặc điểm sản xuất kinh doanh

4.

Báo cáo sản xuất kinh doanh

III) Thực trạng nghiệp vụ phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại
cơng ty TNHH xây dựng cơng trình Việt Bằng


1.

Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH xây

dựng cơng trình Việt Bằng
2.

Đánh giá thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty

TNHH xây dựng cơng trình Việt Bằng.
IV)

Xu hướng triển vọng và khuyến nghị

4.1

Xu hướng, triển vọng phát triển của công ty đến năm 2020

4.2


Đề xuất và khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động sản xuất kinh

doanh tại công ty TNHH xây dựng cơng trình Việt Bằng
V)

Kết luận

-

Trình bày kinh nghiệm, kỹ năng, kiến thức thu được của bản thân

-

Đưa ra lời khuyên , khuyến nghị cho doanh nghiệp


PHẦN 2: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
2.1

Giới thiệu khái quát về đơn vị thực tập
Công ty TNHH xây dựng cơng trình Việt Bằng là một doanh nghiệp tư

nhân được hình thành theo giấy phép kinh doanh số 2800351089, ngày cấp
1/10/1998.
Cơng ty có số vốn điều lệ là 6300000000 đồng. Ngày hoạt đông của công
ty là 10/04/1997.
Địa chỉ của công ty tại thôn Yên Bái, xã Tế Lợi, huyện Nơng Cống, Thanh
Hóa.
Điện thoại: 0373682094

Giám đốc : Đỗ Xn Chuyên.
Địa chỉ nhà: số nhà 60, đường Quán Giò, phường Trường Thi, thành phố
Thanh Hóa.
Kế tốn trưởng: Lê Trọng Khả
Cơng ty Việt Bằng là doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh chính là
xây dựng cơng trình kỹ thuật dân dụng, là một đơn vị hạch toán kinh tế độc lập,
tự chủ về tài chính, có tư cách pháp nhân, mở tài khoản tại ngân hàng nông
nghiệp huyện Nông Cống.
2.1.1. Nhiệm vụ của doanh nghiệp:
-

Xây dựng và thực hiện tốt kế hoạch sản xuất kinh doanh của công

ty với phương châm năm sau cao hơn các năm trước.
-

Thực hiện tốt các chính sách cán bộ, tiền lương, làm tốt cơng tác

quản lý lao động, đảm bảo được công bằng trong thu nhập, bồi dưỡng đề không
ngừng nâng cao tay nghề, nghiệp vụ và trình độ cho cơng nhân viên trong cơng
ty.
-

Thực hiện tốt những cam kết trong hợp đồng kinh tế với các đơn vị

khác nhằm đảm bảo đúng tến độ sản xuất. quan hệ tốt với khách hàng, đảm bảo
uy tín, tạo lịng tin với khách hàng.
-

Đăng ký kinh doanh đúng ngành, đúng nghề, đúng quy định của


pháp luật.
-

Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ với Nhà nước như: Nộp thuế, làm

tốt cơng tác bảo vệ an tồn, trật tự xã hội và bảo vệ môi trường.


2.1.2. Lịch sử phát triển của doanh nghiệp qua các thời kỳ:
Cơng ty TNHH xây dựng cơng trình Việt Bằng được thành lập và hoạt
động ngày 10/04/1997 .
Năm 2005 công ty bắt đầu kinh doanh thêm ngành buôn bán vật liệu và
khai thác đá, cát, sỏi, đất sét,..
Vốn là công ty xây dựng nên công ty TNHH xây dựng công trình Việt
Bằng đã tìm cách mở rộng thêm các ngành nghề liên quan tạo lợi thế phát triển
cho công ty và đáp ứng cho q trình xây dựng cơng trình – ngành nghề chính
của cơng ty thuận lợi hơn rất nhiều.
Từ năm 2009 trở đi, Công ty từng bước phát triển sản xuất kinh doanh cả
về chiều rộng lẫn chiều sâu với các ngành nghề đa dạng như lắp đặt hệ thống
điện, lắp đặt hệ thống cấp thoát nước, điều hịa, lị sưởi và điều hịa khơng khí,
chuẩn bị mặt bằng, xây dựng cơng trình đường sắt và đường bộ, bán buôn vật
liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng, khai thác đá, cát, sỏi, đất sét, cho thuê
máy móc thiết bị và đồ dùng hữu hình khác, khai khống khác chưa được phân
vào đâu,..
Hiện nay cơng ty TNHH xây dựng cơng trình Việt Bằng đã phát triển từng
bước và mở rộng quy mô hoạt động để trở thành một công ty mạnh về xây dựng.
Với lực lượng lao động ngày càng đơng có thể đảm đương các cơng trình
xây dựng với quy mơ và gí trị lớn.



2.2 Tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị thực tập
2.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp

HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN

GIÁM ĐỐC

PHỊNG KẾ TỐN TÀI CHÍNH
PHỊNG KINH TẾ KỸ THUẬT
PHỊNG TƯ VẤN XÂY DỰNG

PHỊNG HÀNH CHÍNH NHÂN SỰ
PHỊNG KINH DOANH

ĐỘI THI CƠNG 1

ĐỘI THI CƠNG 2

2.2.2Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
Bộ máy của công ty được tổ chức theo mơ hình trực tuyến-chức năng.
Giữa ban lãnh đạo của công ty và các bộ phận trong cơng ty có mối quan hệ chức
năng mật thiết, hỗ trợ lãn nhau. Tổ chức bộ máy của công ty bao gồm:
-

Hội đồng thành viên: Là những người quản lí cao nhất của cơng ty,

có tồn quyền nhân danh cơng ty để quyết định mọi vấn đề có lien quan đến mục
đích và quyền lợi của cơng ty, giám sát giám đốc và những cán bộ quản lí khác
của cơng ty

-

Giám đốc: Là người có trách nhiệm cao nhất trước pháp luật về

mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty, có cơ cấu tổ chức, cơ cấu tài
chính, của đơn vị theo luật của cơng ty TNHH 2 thành viên trở lên.
-

Phịng kế tốn tài chính: Giúp việc giám đốc lập kế hoạch khai thác

và chuyển vốn, đáp ứng được các yêu cầu kinh doanh của đơn vị. Lập báo cáo tài
chính, báo cáo thu chi định kỳ, báo cáo thuế, nhằm giúp giám đốc điều hành vốn
hiệu quả theo quy định của pháp luật.


-

Phòng kinh tế kỹ thuật: Giúp việc giám đốc lập kế hoạch và

phương án tổ chức thi công, phối hợp với phòng kinh doanh chuẩn bị và kiểm tra
vật tư, thiết bị trước khi thi công. Tổ chức kiểm tra , chỉ huy giám sát tiến độ và
kỹ thuật thi cơng, được quyền đình chỉ thi cơng khi thấy chất lượng cơng trình
khơng được đảm bảo.
-

Phịng tư vấn xây dựng: Tư vấn xây dựng và tư vấn giám sát các

công trình xây dựng dân dụng và cơng nghiệp khác. Thẩm tra hồ sơ thiết kế
cơng trình xây dựng dân dụng và cơng nghiệp,..
-


Phịng kinh doanh: Lập kế hoạch các loại nguyên vật liệu, máy móc

trang thiết bị và dụng cụ. Thực hiện các công việc nhập xuất nguyên vật liệu,
hàng hóa phục vụ thi cơng cơng trình. Quản lý và lưu giữ các tài liệu liên quan
đến hoạt động kinh doanh của cơng ty.
-

Phịng hành chính – nhân sự: Quản lí về mặt nhân sự của cơng ty,

có trách nhiệm đào tạo, tuyển dụng nhân sự cho công ty. Xây dựng kế hoạch và
thực hiện đào tạo, bồi dưỡng và tuyển dụng nhân sự theo yêu cầu của công việc
cho các phịng ban, tổ, đội thi cơng của Cơng ty.
-

Đội thi cơng: Thực hiện thi cơng các cơng trình xây dựng cũng như

các hạng mục cơng trình thuộc các dự án đã trúng thầu, đồng thời tiến hành
nghiệm thu khối lượng đã hồn thành. Trực tiếp thi cơng cơng trình dưới sự chỉ
đạo, giám sát của phụ trách thi công.
Với đội ngũ nhân viên có trình độ chun mơn cao, nhiều kinh nghiệm
cùng với cơ sở vật chất kỹ thuật không ngừng được cải tiến đã làm cho công việc
tổ chức thực hiện và quản lý hoạt động của công ty ngày càng ổn định và hoàn
thiện. Bộ máy gọn nhẹ, cơ cấu hợp lí, giữa các bộ phận có sự phối hợp chặt chẽ
với nhau đã làm cho hoạt động công ty nề nếp và đồng bộ .

2.3 Công nghệ sản xuất kinh doanh
2.3.1 Dây chuyền sản xuất kinh doanh
Sơ đồ dây chuyền sản xuất kinh doanh



ĐẤU THẦU

KÍ HỢP ĐỒNG VỚI CHỦ ĐẦU TƯ

TỔ CHỨC THI CÔNG

NGHIỆM THU TIẾN ĐỘ KĨ THUẬT THI CÔNG VỚI BÊN A

BÀN GIAO THANH QUYẾT TỐN CƠNG TRÌNH VỚI BÊN A

THUYẾT MINH SƠ ĐỒ DÂY CHUYỀN:


Đấu thầu:

Để tồn tại và phát triển cơng ty TNHH xây dựng cơng trình Việt Bằng
phải tiến hành các biện pháp thăm dò thị trường và tìm kiếm kí kết các hợp đồng.
Tham gia vào các cơng việc có tính chất quyết định này, hoạt động đấu thầu là
một phương thức tìm kiếm đối tác làm ăn có hiệu quả và nhanh chóng nhất.
Như chúng ta đã biết kết quả của công tác dự thầu chịu ảnh hưởng khơng
nhỏ của q trình thực hiện. Nắm bắt được vai trị quan trọng của cơng tác này
đối với hoạt động tham gia đấu thầu, ban lãnh đạo của cơng ty đã lựa chọn những
cán bộ có năng lực nhất về các lĩnh vực có liên quan để giao nắm trọng trách chủ
yếu trong việc thực hiện công tác dự thầu. Trình tự tham gia dự thầu của cơng ty:


Bước 1: Tìm kiếm thơng tin về cơng trình cần đấu thầu




Bước 2: Tiếp xúc ban đầu với bên chủ đầu tư và tham gia sơ tuyển



Bước 3: Chuẩn bị và lập hồ sơ dự thầu



Bước 4: Nộp hồ sơ dự thầu và tham gia mở thầu



Ký kết hợp đồng kinh doanh (nếu trúng thầu ) và theo dõi thực hiện

hợp đồng:


Ngay sau khi nhận được kết quả trúng thầu, công ty sẽ có cơng văn gửi
cho phía chủ đầu tư để chấp nhận việc thực hiện thi công và thỏa thuận ngày, giờ,
địa điểm cụ thể để thực hiện việc ký kết hợp đồng. Tiến hành xin bảo lãnh hợp
đồng theo yêu cầu của chủ đầu tư và đôn đốc các bộ phận có lien quan rà sốt lại
kế hoạch huy động các nguồn lực cho việc thi công công trình, tạo điều kiện
thuận lợi cho việc đàm phán kí kết hợp đồng thi công.
Công ty và chủ đầu tư tiến hành kí kết hợp đồng theo kết quả đấu thầu.


Thực hiện thi cơng cơng trình

Với đặc thù riêng biệt của ngành xây lắp thì việc đảm bảo về nội dung và

các giai đoạn của quá trình sản xuất xây dựng góp phần làm giá thành sản phẩm
hạ.
Cụ thể là để thi cơng hồn thành một cơng trình cơng ty cần đảm bảo thực
hiện theo ba giai đoạn sau:


Giai đoạn chuẩn bị xây dựng cơng trình



Giai đoạn xây dựng



Giai đoạn vận hành, thử nghiệm, thu bàn giao

Mỗi loại công tác xây dựng, mỗi cơng trình xây dựng, tùy tính chất, đặc
điểm, điều kiện thi công xây dựng mà công ty cần phải áp dụng những phương
pháp, biện pháp xây dựng thích hợp nhằm đảm bảo tính tối ưu., tính hiệu quả
kinh tế, năng suất lao động và an toàn.


Sau khi hồn thành cơng việc thi cơng, chuẩn bị tổng hợp hồ sơ

quyết tốn cơng trình.
2.2.2 Đặc điểm cơng nghệ sản xuất kinh doanh
Ngành nghề đăng kí kinh doanh chủ yếu của doanh nghiệp cụ thể là:
-

Xây dựng các cơng trình công nghiệp, dân dụng và xây dựng cơ sở


hạ tầng đơ thị.
-

Xây dựng cơng trình giao thơng đường bộ

-

Xây dựng cơng trình thủy lợi, đê đập, hệ thống kênh mương tưới

-

Cho thuê máy móc thiết bị trong lĩnh vực xây dựng

tiêu


-

Lập và thực hiện xây dựng các nhà ở dân dụng, đơ thị khu cơng

nghiệp.
-

Vận tải hàng hóa đường bộ

-

Khai thác đát, cát, đá, sỏi…


Công ty TNHH xây dựng công trình Việt Bằng là một đơn vị xây dựng cơ
bản mang những nét đặc trưng riêng của ngành xây dựng đó là thi cơng và đảm
bảo những cơng trình phục vụ an sinh và những cơng trình có quy mơ lớn và vừa,
kết cấu phức tạp, thời gian xây dựng lâu dài, khối lượng thi công chủ yếu là thực
hiện ngồi trời do vậy q trình tổ chức sản xuất rất phức tạp. Sản phẩm sản xuất
của công ty là những cơng trình có giá trị lớn, nó khơng được mang ra thị trường
trao đổi, mua bán như những sản phẩm hàng hóa khác mà chỉ thực hiện khi hợp
đồng xây dựng được ký kết, sản phẩm sau khi thực hiện được nghiệm thu bàn
giao cho người sử dụng và trở thành tài sản cố định của nhà đầu tư đó. Chất
lượng cơng trình khơng được cân, đong, đo đếm ngay mà phải được kiểm nghiệm
qua một thời gian nhất định.
Đặc diểm về an tồn lao động của cơng ty Việt Bằng:
Bên cạnh mục tiêu kinh doanh thì cơng tác an tồn lao động cũng được
cơng ty rất quan tâm chú trọng. Nhân thức được vai trò quan trọng trong cơng tác
an tồn lao động cơng ty chủ trương quan điểm: Phát triển sản xuất kinh doanh
phải luôn đi đôi với việc đảm bảo dược an toàn và vệ sinh lao động cho công
nhân viên trong công ty. Do đặc thù làm việc của công ty là lĩnh vực xây dựng
thường xuyên tiếp xúc với môi trường làm việc nặng nhọc, điều kiệ thời tiết
nắng, gió, mưa, độ ồn, độ ẩm cao. Do đặc thù của ngành nghề là công việc lưu
động, địa bàn hoạt động rộng. Vì vậy việc tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về
an toàn lao động là rất cần thiết và quan trọng.
Được sự quan tâm và sự chỉ đạo sát sao của Ban giám đốc cơng ty nhờ đó
cơng ty có những định hướng và bước đi vững chắc trong hoạt động sản xuất
kinh doanh và cơng tác bảo hiểm lao động.
Bên cạnh đó, cơng đồn cơng ty ln quan tâm đến tình hình việc làm và
các chính sách chế độ có liên quan đến người lao động, thực hiện tốt quy chế
hiện hành của công ty, tổ chức tốt điều kiện sống và làm việc cho cán bộ công


nhân viên tồn cơng ty, đảm bảo thi cơng các cơng trình đạt về u cầu tiến độ,

chất lượng, an toàn,. hiệu quả, đạt và vượt kế hoạch đề ra.
2.3.3 Tổ chức sản xuất
Do là công ty xây dựng nên loại hình sản xuất của cơng ty TNHH Việt
Bằng là sản xuất khối lượng lớn.
Sản phẩm xây dựng của công ty là những cơng trình nhà cửa, cơng trình
cơng nghiệp được xây dựng và sử dụng tại chỗ, cố định tại địa điểm xây dựng và
phân bố tản mạn ở nhiều nơi trên lãnh thổ. Đặc điểm này làm cho sản xuất xây
lắp có tính chất lưu động cao, thiếu ổn định.
Tổ chức sản xuất trong công ty Việt Bằng chủ yếu là phương thức khốn
gọn các cơng trình, các hạng mục cơng trình đến các đội. Cơng ty đã nhận thầu
các cơng trình về dân dụng, cơng nghiệp, giao thông thủy lợi và bước đầu tiếp
cận thành công với công nghệ hiện đại phục vụ cho công tác xây dựng. Hiện tại
cơng ty cũng khoong ngừng lớn mạnh.
Qúa trình từ khi khởi cơng xây dựng cơng trình đến khi bàn giao hồn
thành cơng trình đưa vào sử dụng thường dài. Nó phụ thuộc vào quy mơ và tính
chất phức tạp của từng cơng trình. Qua trình thi cơng này được chia ra làm nhiều
giai đoạn: Chuẩn bị thi công, thi cơng móng, trần, hồn thiện. Mỗi giai đoạn thi
cơng lại bao gồm nhiều cơng việc khác nhau. Do đó q trình và chu kỳ thi cơng
khơng có tính ổn định, nó ln biến động với địa điểm xây dựng và theo từng
giai đoạn.

2.4 Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị thực tập
2.4.1 Đối tƣợng lao động
a. Trang thiết bị
Do các cơng trình đấu thầu của cơng ty Việt Bằng mang tính kỹ thuật và
địi hỏi cơng nghệ cao nên máy móc của cơng ty cũng phải đa năng. Với mỗi loại
cơng trình thì sẽ có những loại máy móc vận hành riêng. Nhưng điều thuận lợi ở
chỗ các cơng trình tuy rất khác nhau trong q trình tiến hành thi cơng nhưng có
cùng một loại ngun liệu và cùng một quy trình cơng nghệ. Cơng ty TNHH xây
dựng cơng trình Việt Bằng có một số loại máy móc trang thiết bị như sau:



Bảng 2.4.1.a : Các loại máy móc thiết bị của cơng ty

STT

TÊN MÁY MĨC THIẾT BỊ

1

Xe benz

2

Xe lu

3

Xe tải cẩu

4

Máy trộn

5

Máy xúc

6


Máy rải thảm bê tông nhựa

7

Máy cắt uốn sắt

8

Máy bơm nước chạy xăng

9

Máy phát điện cơng trình

10

Thiết bị sản xuất ống cống

11

Thiết bị sản xuất cọc ván bê tong dự
ứng lực

12

Máy khoan đá thủy lực

13

Máy phát điện đầu nổ


14

Máy ủi

15

Xe cần cẩu

Công ty đã đầu tư rất nhiều máy móc có giá trị lớn trong những ngày đầu
thành lập cơng ty. Nhưng do cơng ty mua máy móc thiết bị thanh lý của công ty


khác đã sử dụng trong thời gian khá dài nên máy móc cũng đã khá cũ kỹ. Điều
này ảnh hưởng đến năng suất của máy và năng suất của người lao động trong
cơng ty. Thậm chí đơi khi cơng ty phải dừng thi công tạm thời để chờ sửa chữa
máy trong trường hợp máy hỏng khi đó sẽ gây ra tình trạng lãng phí thời gian và
chi phí của cơng ty. Do vậy trong thời gian tới công ty nên đầu tư mua sắm trang
thiết bị mới hiện đại hơn, tiên tiến hơn
Bảng 2.4.1.b: Trang thiết bị máy móc những ngày đầu thành lập của công
ty.
SỐ

THÀNH

TÊN

ĐƠN GIÁ

MÁY


(đồng)

1

Máy xúc

532000000

2

106400000

2

Máy trộn

1118000000

1

1118000000

3

Xe tải cẩu

515000000

1


515000000

4

Xe benz

120000000

5

600000000

5

Xe lu

530000000

1

530000000

10

2869400000

STT

CỘNG


LƢỢNG
(chiếc)

TIỀN (đồng)

Nguồn: phịng kế tốn cơng ty
Trang thiết bị văn phịng của cơng ty cũng được trang bị rất đầy đủ, chu
đáo những thiết bị như sau:
Bảng 2.4.1.c Trang thiết bị văn phịng của cơng ty
STT

TÊN MÁY MĨC THIẾT BỊ

1

Máy tính văn phịng

2

Máy fax

3

Máy in

4

Máy điện thoại



Nguồn: phịng kế tốn cơng ty
Đối với trang thiết bị văn phịng, cơng ty đã mua sắm đầy đủ theo yêu cầu
của công việc. Do nguồn vốn của công ty cịn hạn chế nên với mỗi phịng làm
việc cơng ty cho trang bị máy tính và máy điện thoại. Riêng phịng kế tốn tài vụ
cơng ty cho trang bị them máy in và máy fax để phục vụ cho quá trình làm việc
được thuận lợi và dễ dàng hơn.
2.4.1.b Đặc điểm nguyên vật liệu
Là doanh nghiệp sản xuất kinh doanh xây dựng cơng trình và khai thác
ngun vật liệu, để q trình vận hành sản xuất thi cơng các cơng trình với các
chủng loại đa dạng : nhà ở, trường học, đường bộ,…thì tương ứng với nó phải có
một số lượng lớn các chi tiết, bộ phận và nguyên vật liệu đa dạng. Mặt khác, thị
trường nguyên vật liệu lại thường xuyên thay đổi về giá cả và chủng loại. Vì vậy
trong tổng số các mục vật tư nguyên liệu thì cơng ty cần phải thường xun cập
nhật tình hình để đáp ứng kịp thời. Cơng ty có đặc điểm là chỉ nhận nguyên vật
liệu theo đơn hàng khi đã thầu thành cơng cơng trình xây dựng nên tốn phí bảo
quản ít, ít bị hao mịn và thị trường ngun vật liệu tương đối dễ tìm như xi
măng, gạch, ngói, sỏi, đá cát,.. Với đặc điểm như vậy, nguyên vật liệu đã tạo ra
một ưu thế cho công ty và đây là điều thuận lợi trong việc sản xuất và kinh doanh
của cơng ty.
Căn cứ vào vai trị , tác dụng và yêu cầu thì nguyên vật liệu được chia
thành:
-

Nguyên vật liệu chính: gạch, cát, đá, xi măng, sắt thép.

-

Nguyên vật liệu phụ: vôi, dây thép buộc, sơn.


-

Nhiên liệu: xăng dầu

-

Phụ tùng thay thế: các loại vật tư được sử dụng để thay thế, sửa

chửa, bảo dưỡng các loại máy móc thiết bị xây dựng cơ bản.
-

Phế liệu: là các loại vật liệu bị loại trừ, thanh lí, thu hồi như gạch

vỡ, sắt vụn, vỏ bao xi măng, ...
Căn cứ vào yêu cầu quản lý và hạch toán chi tiết, công cụ và dụng cụ được
chia thành:


việ
c

-

Các loại quần áo và mũ chuyên dung cho hoạt động xây lắp đẻ làm

-

Các loại máy khoan, máy cắt sắt, máy đầm, …

-


Các loại máy nhào trộn bê tong.

-

Các loại cuốc, xẻng, bay, dao xây,...

2.4.1. Năng lƣợng
Công ty thường sử dụng một mức năng lượng khá cao cho hoạt động thi công
xây dựng. Với đặc điểm hoạt động kinh doanh là xây dựng cơng trình nên ở hầu
hết các giai đoạn trong chu kỳ sống của cơng trình đều phải tiêu thụ năng lượng.
Các năng lượng chính cần thiết như điện, nước, khí đốt, nhiên liệu,…cơng ty đều
có nguồn cung ứng lâu năm tại địa phương vì vậy rất thuận tiện cho việc vận
chuyển cũng như cung cấp năng lượng trong q trình đang thi cơng xây dựng
cơng trình.
2.4.2 Lao động
Cơng ty TNHH xây dựng cơng trình Việt Bằng có đa số lao động xuất
thân là nơng thơn và tuổi đời cịn khá trẻ. Họ có trình độ học vấn khơng cao
nhưng là người trẻ tuổi, có khả năng tiếp thu kinh nhiệm và học việc rất nhanh
chóng. Tuổi trung bình của cơng nhân trong cơng ty là 25 tuổi, người nhiều tuổi
nhất là 52 tuổi và người trẻ tuổi nhất là 18 tuổi. Với đội ngũ có độ tuổi lao động
trẻ như vậy là một lợi thế của cơng ty.
Cơng ty có nhân viên học vấn cao làm các cơng việc văn phịng cịn các
lao động có trình độ thấp hơn làm việc trực tiếp sản xuất thi cơng. Việc phân
cơng lao động này rất hợp lí vì sẽ sử dụng hết khả năng và năng lực của người
lao động.
Qua đây, ta thấy lao động của công ty có đặc điểm là: Họ là những người
trẻ tuổi , họ có khả năng học hỏi kinh nghiệm làm việc. Đây là đặc điểm mang lại
lợi thế cho công ty. Tuy nhiên cơng ty cũng gặp khó khăn trong việc tìm cách sử
dụng lao động sao cho ngày càng có hiệu quả hơn.



Bảng 2.4.3 Biến động về cơ cấu vốn và tài sản của công ty
Năm

Năm

Năm

Năm

Năm

Ch 2011

2012

2013

2014

2015


tiê
u

Chênh lệch
2012/201


Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền 1
±

I.
T

8,450,3 11,430, 20,604, 15,659, 17,694, 2,980,

ÀI 06,793. 564,39 567,30 394,503 385,46 257,60
SẢ 0

3.0

2.0

.0

2.0

0.0

N

2013/2012 2014/2013


3
5.
2
7


% ±

9,174,0 80
02,909. .2
0

6

4,945,1
72,799.
0

2015/2014

% ±

-

%

2,034,9 13

24. 90,959. .0
00 0

0

1.


i
sả 6,879,5 9,845,7 19,986, 8,218,6 9,230,5 2,966,
n

44,230. 58,421. 455,67 94,525. 68,395. 214,19

ng 0

0

4.0

0

0

1.0

ắn

4
3.
1
2

10,140, 10
697,25 3.
3.0

00


11,767,
761,14
9.0

-

1,011,8 12

58. 73,870. .3
88 0

1

hạ
n
2.

i
sả
n

i
hạ

1,570,7 1,584,8
62,563. 05,972.
0

0


618,11
1,628.0

7,440,6 8,463,8
99,978. 17,067.
0

0

14,043
,409.0

0. 8 966,69
9 4,344.0

61
.0
0

6,822,5 110 1,023,1 13
88,350. 3.7 17,089. .7
0

8

0

5



n
II.
N
G
U 8,450,3 11,430, 20,604, 15,659, 17,694, 2,980,
Ồ 06,793. 564,39 567,30 394,503 385,46 257,60
N 0

3.0

2.0

.0

2.0

0.0

V

3
5.
2
7

9,174,0 80
02,909. .2
0


6

4,945,1
72,799.
0

-

2,034,9 13

24. 90,959. .0
00 0

0


N
1.
Nợ 2,894,6 5,757,1 14,839, 9,077,5 11,243, 2,862,
ph 75,560. 03,095. 654,44 46,354. 326,31 427,53
ải 0

0

0.0

0

0.0


5.0

trả

9
8.
8
9

9,082,5 15
51,345. 7.
0

76

5,762,1
08,086.
0

-

2,165,7 23

38. 79,956. .8
83 0

6

-


-

2.
Vố
n
ch

sở

5,555,6 5,673,4 5,764,9 6,581,8 6,451,0 117,83 2.
31,233. 61,298. 12,862. 48,149. 59,152. 0,065. 1
0

0

0

0

0

0

2

91,451, 1. 816,93 14.
564.0

61 5,287.0 17


130,78 1.
8,997.0 99

hữ
u

Nhận xét: Từ số liệu phân tích ở bảng trên ta thấy năm 2012 so với năm
2011:
Năm 2012 tổng tài sản của công ty là 11.430.564.393 đồng tăng so với
năm 2011 là 2.980.257.600 đồng tương ứng với 35,2680402%.


Tài sản ngắn hạn là 9.845.758.421 đồng tăng so với năm 2011 là
2.966.214.191 đồng tương ứng với 43,1164346%. Tài sản dài hạn là 1584805972
đồng tăng so với năm 2011 là 14.043.409 đồng tương ứng với 0,8940504%.
2015Ta nhận thấy rằng 2012 Tài sản của cơng ty có sự biến động tương
đối mạnh là do công ty đầu tư trang thiết bị phục vụ vào sản xuất. Tài sản dài hạn
chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản.
Nợ phải trả năm 2012 là 5.757.103.095 đồng tăng so với 2011là
2.862.427.535 đồng tương ứng với 98,8859537%. Đây là nguyên nhân chính làm
tăng nguồn vốn qua hai năm hoạt động trên vì cơng ty đang huy động vốn từ bên
ngoài như vay ngắn hạn từ người mua hay người bán để phục vụ cho hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty.
Vốn chủ sở hữu của năm 2012 là 5673461289 đồng tăng so với năm 2011
là 117.830.065 đồng tương ứng với 2,12091228%. Chứng tỏ tình hình tài chính
của cơng ty tốt. Nguồn vốn tang thêm tạo điều kiện cho công ty hoạt động tốt
hơn và chủ động hơn trong sản xuất và cung cấp sản phẩm, rỉu ro tài chính thấp,
mức độ độc lập về tài chính của doanh nghiệp cao.
Năm 2013 Tổng Tài Sản và Nguồn Vốn của công ty là 20.604.567.302
đồng tăng so với năm 2012 là 9.174.002.909 đồng tương ứng 80,25853% . Tài

sản ngắn hạn là 19.986.455.674 đồng tăng so với năm 2012 là 10.140.697.253
đồng tương ứng 102,9956%. Tài sản dài hạn năm 2013 là 618.111.628 đồng
giảm so với năm 2012 là 966.694.344 đồng tương ứng 60.99765%.
Ta nhận thấy năm 2013, Tài sản của cơng ty có sự biến động tương đối so
với năm 2012 là do công ty đầu tư thêm trang thiết bị vào phục vụ sản xuất. Tài
sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản.
Nợ phải trả năm 2013 là 14.839.654.440 đồng tăng so với năm 2012 là
9.082.551.345 đồng tương ứng 157,7625%.
Vốn chủ sở hữu của công ty năm 2013 là 5.764.912.862 đồng tăng so với
năm 2012 là 91.451.564 đồng tương ứng1.611918%. Điều này chứng tỏ tình hình
tài chính của cơng ty trong năm 2013 là khá tốt. Nguồn vốn tăng thêm là do tăng
vốn góp từ các cổ đơng vào cơng ty. Nguồn vốn tăng thêm tạo điều kiện cho


công ty hoạt động tốt hơn và chủ động hơn trong sản xuất kinh doanh thi công
xây dựng, rủi ro tài chính thấp, mức độ độc lập về tài chính của doanh nghiệp
cao.
Năm 2014 so với năm 2013:
Năm 2014 Tổng Tài Sản và Nguồn Vốn của công ty là 15.659.394.503
đồng giảm so với năm 2013 là 4.945.172.799 đồng tương ứng 24,00037% tuy
nhiên vẫn cao hơn so với các năm trước . Nguyên nhân là do công ty giảm đầu tư
vào mua sắm trang thiết bị phục vụ sản xuất và đầu tư vào mở rộng quy mô công
ty.
Tài sản ngắn hạn của công ty năm 2014 là 8.218.694.525 đồng giảm so
với năm 2013 là 11.767.761.149 đồng tương ứng 58.87868 % . Tuy nhiên Tài
sản dài hạn năm 2014 là 7.440.699.978 tăng so với năm 2013 là 6.822.588.350
đồng tương ứng 1103,779%.
Nợ phải trả năm 2014 là 9.077.546.354 đồng giảm so với năm 2013 là
5.762.108.086 đồng tương ứng 38,82913% . Vốn chủ sở hữu năm 2014 là
6.581.848.149 đồng tăng so với năm 2013 là 816.935.237 đồng tức là 14.17082

%.
Năm 2015 so với 2014:
Năm 2015 Tổng tài sản và Nguồn vốn của công ty lại có xu hướng tăng
trở lại nhưng tăng lên ít. Năm 2015 Tổng Tài sản là 17.694.385.462 đồng tăng
so với 2014 là 2.034.990.959 đồng tương ứng 12,99%. Trong đó TSNH năm
2015 là 9.230.568.395 đồng tăng so với 2014 là 1.011.873.870 đồng tương ứng
12.31%. TSDH của năm 2015 là 8.463.817.067 đồng tăng so với năm 2014 là
1.023.117.089 đồng tương ứng 13,75028%.
Nợ phải trả của năm 2015 là 11.243.326.310 đồng tăng so với năm 2014 là
2.165.779.956 đồng tương ứng 23,858%. Vốn chủ sử hữu năm 2015 là
6.451.059.152 đồng giảm so với 2013 là 130.788.997 đồng tương ứng 1,98712%.
Do NPT của công ty năm 2015 chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu nguồn vốn nên
dẫn đến nguồn vốn tăng lên so với năm 2014.


2015Cho thấy cơng ty đã hoạt động có hiệu quả trong năm 2013 và có lãi.
Mặt khác do nền kinh tế phát triển, nhu cầu xây dựng cơ sở hạ tầng của các tổ
chức kinh tế xã hội cũng tăng theo, them vào đó mức sống của người dân cũng
tăng lên dẫn theo nhu cầu xây dựng nhà ở cũng tăng nên công ty nhận được ngày
càng nhiều hợp đồng tư vấn, thiết kế. Phần lớn các hợp đồng của công ty là các
dự án đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước, các hợp đồng xây dựng dân
dụng chiếm tỷ trọng khơng nhiều nhưng đang có xu hướng tăng lên trong những
năm gần đây. Công ty đã quản lí tốt chi phí sản xuất kinh doanh để đảm bảo lợi
nhuận đạt được cao qua việc yêu cầu các đội trưởng đội thi cơng lập báo cáo tình
hình sử dụng nguyên vật liệu vào cuối mỗi tháng để có biện pháp quản trị, cung
ứng vật tư, hàng hóa tối ưu nhất từ đó dẫn đến thu nhập bình qn của người lao
động cũng tăng lên rõ rệt. Nguyên nhân sâu xa là công ty đã tăng hiệu quả trong
công tác đấu thầu nhờ đưa ra giá đấu thầu hợp lí hơn, bên cạnh đó cơng ty tăng
cường ứng dụng công nghệ hiện đại, trang thiết bị nâng cao kỹ thuật thi cơng.
Quản lý chất lượng được kiểm sốt chặt chẽ hơn với nguyên tắc đặt ra là làm

đúng từ đầu nhằm nâng cao uy tín của cơng ty.
Sang năm 2013 doanh thu có sự giảm nhẹ so với 2012 là 697.220.921
đồng tương ứng với 5,63618% , chi phí sản xuất kinh doanh của công ty năm
2013 cũng tăng so với năm 2012 là 553.795.304 đồng tương ứng 7.9233% điều
này làm cho lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp giảm
1.251.016.225 đồng tương ứng 23,24874% . Cho thấy sang năm 2013 công ty
hoạt động kinh doanh làm ăn khơng có hiệu quả như năm trước, khả năng cạnh
tranh đã giảm sút.
Tuy nhiên sang năm 2014 công ty đã lấy lại hiệu quả kinh doanh khi
doanh thu tăng lên là12.843.216.902 đồng tương ứng mức độ tăng là
10,022925%. Chi phí sản xuất kinh doanh cũng tăng lên khá cao so với năm
trước, mức tăng là 915.807.749 đồng tương ứng 12.140792% nên lợi nhuận của
công ty tăng nhẹ lên 254.190.218 đồng tương ứng 6.15474% . Công ty vẫn hoạt
động kinh doanh ổn định .
Năm 2015 doanh thu của công ty tiếp tục tăng lên là 13.021.362 đồng
tương ứng mức độ tăng 1.387%, một mức tăng nhẹ so với 2014. Trong khi đó chi


phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng tăng lên 1.094.010.099 tương
ứng 12.933%. Do mức tăng của chi phí lớn hơn doanh thu nên đã làm lợi nhuận
từ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp giảm -915,864,886 tương
ứng 20.8902%. Điều này do khâu quản lý chi phí, quản lý tài chính và hoạt động
của doanh nghiệp trong năm khơng tốt.
Có thể nói từ 2011 đến 2015 cơng ty Việt Bằng hoạt động kinh doanh khá
ổn định và đồng đều qua các năm. Công ty vẫn giữ sự ổn định và phát triển từng
bước một. Để tình hình kinh doanh phát triển rõ rệt hơn nữa công ty cần có
những biện pháp, chiến lược mới để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Phương hướng hoạt động năm 2016 của cơng ty TNHH xây dựng cơng
trình Việt Bằng: Năm 2016 được đánh giá là năm sẽ có nhiều biến động của công
ty với cơ hội mở ra cùng với thách thức nhiều hơn khi có nhiều cơng trình lớn tại

địa phương đang được đầu tư thực hiện.
Đứng trước những cơ hội và thách thức đó, dựa trên những thuận lợi và khó
khăn hiện nay của cơng ty, cơng ty dự kiến phương hướng sản xuất kinh doanh
như sau:
- Doanh thu tư vấn sẽ phấn đấu tăng 8% so với năm 2015.
-Doanh thu thi công tăng 12 tỷ đồng, do sẽ đưa doanh thu phần cơ sở hạ tầng dự
án tuyến đường Minh Nghĩa – Hoàng Giang và một phần dự án cơng trình nhà ở
cho người thu nhập thấp.
-Lợi nhuận sau thuế đạt 8 tỷ
-Sản phẩm phải đảm bảo chất lượng cao, mỹ quan hợp thị hiếu, mẫu mã đa dạng,
thời gian giao nộp sản phẩm đúng theo hợp đồng, đảm bảo uy tín và thu hút
khách hàng ngày một nhiều, sản phẩm làm ra được xã hội chấp nhận và khách
hàng yêu thích.
-Nâng cấp, sửa chữa và khai thác tốt mọi thiết bị hiện có, đảm bảo hiệu quả cao,
hết công suất sử dụng và tăng năng suất lao động.
-Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn và kỹ thuật cho người lao động
-Thường xuyên củng cố và ổn định tổ chức cơng ty.
-Củng cố hồn thiện mơ hình tổ chức sản xuất trực tiếp theo mơ hình tự quản,
khốn thu, khốn chi .


-Làm tốt vệ sinh môi trường, không ồn, không bụi và khơng nóng, tuyệt đối an
tồn tính mạng và sức khỏe người lao động
-Mở rộng thị trường, địa bàn, phạm vi hoạt động ra ngoài tỉnh, tranh thủ ký kết
hợp đồng hoặc tham gia đấu thầu các cơng trình thuộc nguồn vốn trung ương và
khai thác triệt thị trường trong tỉnh.


2015PHẦN 3: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI
CƠNG TY TNHH XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH VIỆT BẰNG.

3.1. Thực trạng nghiệp vụ phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại cơng
ty TNHH xây dựng cơng trình Việt Bằng
3.1.1.
ty

Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công

Qua bảng số liệu kết ta thấy quả kinh doanh từ 2011 đến 2015 ta thấy:
Doanh thu của doanh nghiệp qua các năm 2011-2015 biến đổi tương đối đồng
đều, không có sự chênh lệch quá lớn. năm 2012 doanh thu của Việt Bằng là
12.370.439.856 đồng tăng lên so với năm 2011 là 1.916.872.664 đồng tương
ứng 18%.
Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2011 doanh thu lĩnh
vực này là 10.453 triệu đồng, sang năm 2012 doanh thu của nó đạt 12.370 triệu
đồng, tăng 4.863 triệu đồng tương ứng tăng 2,93% so với năm 2011. Nhưng đến
năm 2013 thì doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng cao đạt
tới 11.673 triệu đồng, tăng 9.657 triệu đồng, tương ứng tăng 5,66%. Nguyên
nhân tăng là do doanh thu về bán hàng tăng cao hơn năm trước đạt tới 13.484
triệu đồng tăng 4.271 triệu đồng do Công ty sản xuất nhiều thành phẩm như BêTông, cống, gạch tơng màu…tiêu thụ được giá cao, ngồi ra doanh thu về cung
cấp dịch vụ cũng tăng cao do dịch vụ cần cẩu cuốc, ép cọc cung cấp bên ngoài
và công ty con.
Doanh thu thuần từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch của công ty tăng
từ 165.870 triệu đồng năm 2011 lên 167.220 triệu đồng năm 2012, tức tăng
1.350 triệu đồng, tương đương 0,81%. Sang năm 2013, tổng doanh thu tăng
cao lên
171.099 triệu đồng, vượt hơn năm 2012 với tỷ lệ 2,32% và tăng 3.879 triệu đồng
tăng chủ yếu là do doanh thu trao đổi sản phẩm hàng hóa tăng 4.193 triệu đồng.
Nhìn vào số liệu doanh thu của hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ qua 5
NĂM từ 2011 đến 2013 ta thấy tốc độ tăng của doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ cao và ổn định 0,81% năm 2012 và 2,32% năm 2013. Từ năm 2011 –



2013, tổng doanh thu tăng là do công ty nhận được các hợp đồng xây dựng cơng
trình, hoạt động cung cấp dịch vụ tăng cao qua các năm.


Bảng 3.1: Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 2011 2015 (Đơn vị: 1.000.000)
Năm

2011

Chênh lệch

2012

2013

2014

2015

2012/2011

2013/2012

2014/2013

Tuyệt

Tuyệt


Tuyệt

đối

%

đối

%

đối

%

10,454

12,370

11,673 12,843

13,021 1,917

18.00

-697

-6.00

1,170


10.0

hí SXKD

6,845

6,989

7,543

8,459

9,553

144

2.00

554

8.00

916

12.0

HĐ SXKD

3,609


5,381

4,130

4,384

3,468

1,772

49.00

-1,251

254

6.00

khác

30

48

50

55

55


18

59.00

2

3.00

5

11.0

vay

254

300

299

310

308

46

18.00

-2


-1.00

12

4.00

huế TNDN

3,385

5,129

3,881

4,129

3,215

1,744

52.00

-1,248

248

6.00

N


677

1,026

776

826

643

349

52.00

-250

50

6.00

2,708

4,103

3,105

3,303

2,572


1,395

52.00

-998

198

6.00

4.31

5.30

4.95

4.89

4.11

1.00

23.00

-0.35

-0.07

-1.00


n sau thuế



23.00

24.00
24.00
24.00
-7.00

Giá vốn hàng bán của hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2011
là 152.522 triệu đồng, năm 2012 tăng lên đến 154.810 triệu đồng, tăng 2.288
triệu đồng, tương ứng tăng 1,49%. Đến năm 2013 vẫn tiếp tục tăng 156.905
triệu đồng, tăng 2.095 triệu đồng, tương ứng tỷ lệ tăng 1,35% so với năm 2012.
Có sự tăng đều qua các năm là do công ty bán được thành phẩm và cung cấp


×