3
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
ĐỒ ÁN CƠ SỞ
TÊN ĐỀ TÀI
XÂY DỰNG WEBSITE BÁN HÀNG THỂ THAO
SINH VIÊN THỰC HIỆN:
MSSV:1911062395
Họ và tên : Nguyễn Hồng Duy
MSSV:1911060174
Họ và tên : Ngơ Đức Minh
MSSV:1911062111
Họ và tên : Nguyễn Anh Tuyên
GVHD: TH.S NGUYỄN MẠNH HÙNG
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2022
3
LỜI CAM ĐOAN
Nhóm chúng em xin cam đoan rằng đồ án cơ sở với đề tài Xây dựng Website bán
hàng thể thao là cơng trình nghiên cứu của chúng em. Những phần có sử dụng tài liệu
tham khảo trong đồ án đã được liệt kê và nêu rõ tại phần tài liệu tham khảo. Đồng thời
những số liệu hay kết quả trình bày trong đồ án đều mang tính chất trung thực, khơng
sao chép hay đạo nhái.
Nếu như có hành vi sao chép hay đạo nhái trong đồ án này, chúng em xin chịu hoàn
toàn trách nhiệm và chịu kỷ luật của khoa cũng như nhà trường đề ra.
3
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN.......................................................................................1
1.
Giới thiệu:.......................................................................................................1
2.
:........................................................................................................................ 1
3.
:........................................................................................................................ 1
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ VÀ TỔ CHỨC DỮ LIỆU.................................................3
Phần 1:...................................................................................................................... 3
Phần 2:...................................................................................................................... 7
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM.............................................................15
PHẦN 1: Giao diện và mô tả chức năng..............................................................15
1.
Giao diện đăng nhập.................................................................................15
2.
Giao diện danh sách các bộ phận trong cửa hàng..................................15
3.
Giao diện bộ phận quản lý kho................................................................15
3.1.
Giao diện quản lý thông tin loại sản phẩm và sản phẩm:...................15
PHẦN 2: Chi tiết các thao tác trên phần mềm....................................................19
1.
Chức năng đăng nhập:..............................................................................19
2.
Hiển thị danh sách bộ phận trong cửa hàng:..........................................20
3.
Các chức năng của bộ phận quản lý kho:................................................21
4.
Các chức năng của bộ phận bán hàng:....................................................31
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN.........................................................................................33
1.
Kết quả đạt được..........................................................................................33
2.
Đánh giá phần mềm......................................................................................33
3.
Hướng phát triển và mở rộng đề tài............................................................33
CHƯƠNG 5: TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................34
1
DANH MỤC HÌNH ẢNH
2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
1.1.
Khảo sát thực trạng
Theo dữ liệu thu thập từ khảo sát tại Hoa Kỳ, doanh thu thương mại điện tử năm 2020
tăng 32,2% so với cùng kỳ năm 2019
Nhận thấy tiềm năng to lớn của Internet trong lĩnh vực thương mại, một vài cá nhân và
tổ chức đã đi đầu trong lĩnh vực này bằng cách tạo ra các trang web bán hàng, điển
hình là hệ thống bán lẻ amazon.com. Với số vốn ít ỏi và trụ sở cơng ty ở trong gara với
mặt hàng duy nhất là sách, nhưng đến hiện tại amazon.com là trang thương mại điện tử
thành công nhất với các con số doanh thu cao trong top.
Website mua bán hàng trên mạng đã làm thay đổi hoàn toàn ngành thương mại, mở ra
một khái niệm mới đó chính là thương mại điện tử. Chỉ cần người dùng ngồi ở nhà với
một chiếc máy tính, điện thoại có kết nối với mạng Internet cùng các phương thức
thanh tốn đa dạng, bạn có thể tha hồ chọn lựa món đồ u thích mà khơng mất đi phải
ra tận cửa hàng. Bán hàng trên mạng thông qua các trang web hoặc là các mạng xã hội
đang là xu hương phổ biến với tất cả mọi lứa tuổi đặc biệt là giới trẻ. Với lợi thế không
yêu cầu thuê mặt bằng để mở cửa hàng, hàng hóa có thể lưu trữ ở nhà or nhiều nơi
khác nhau, chi phí vốn đầu tư ra giảm đi rất nhiều. Và nhận thấy những lợi ích đó
nhóm chúng em cũng quyết định xây dựng một Website bán quần áo, giày thể thao
nhằm phục vụ cho các bạn trẻ có niềm đam mê về bộ mơn thể thao. Ngồi ra xu hướng
hiện nay các bạn trẻ hay ngại ra các cửa hàng để coi mẫu mã vì ngại về vấn đề tiền,
nên nhóm chúng em quyết định tạo ra để nhằm cho các bạn được mẫu mã vừa với túi
tiền của mình.
1.2.
Cấu trúc đồ án
Cấu trúc đồ án của nhóm gồm có 3 chương chính:
Chương 1: sẽ là giới thiệu tổng quan về đề tài, nhiệm vụ , lý do chọn đề tài.
3
Chương 2 : Trình bày các khái niệm và phương pháp giải quyết vấn đề ví dụ như :
Phân tích thiết kế hệ thống, trình bày cấu trúc các sơ đồ , tổng quan của hệ thống , các
ràng buộc và các giải pháp mới,
Chương 3 : Nhóm chúng em sẽ mô tả công việc thực nghiệm về đề tài , cũng như show
ra các kết quả, hình ảnh , kết quả nghiên cứu đạt được, các chức năng hệ thống của đề
tài
4
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Các khái niệm và cơ chế hoạt động.
2.2.1 Giới thiệu về PHP
- Đầu tiên, PHP là một ngơn ngữ lập trình trong ngành cơng nghệ thông tin, viết tắt
của PHP: Hypertext Preprocessor. PHP là 1 ngôn ngữ script dùng cho bên máy chủ,
được thiết kế đặc biệt dành cho việc thiết kế Web. Nó cũng là một ngơn ngữ mã
nguồn mở, có nghĩa là ai cũng có thể tải về và sử dụng nó một cách miễn phí khơng
tốn phí. Đi file của PHP là “.php”.
- Rasmus Lerdorf là người đã nghĩ ra ý tưởng về phiên bản đầu tiên của PHP và cũng
tham gia vào việc phát triển các phiên bản sau này. Nó là một ngơn ngữ thơng dịch
(interpreted language) nên khơng cần có một bộ phiên dịch (complier) để chạy.
Mã nguồn của PHP sẽ được thực hiện ở trên máy chủ.
Nó có thể được tích hợp vào nhiều kiểu cơ sở dữ liệu như là Oracle, Microsoft
SQL Server, MySQL, PostgreSQL, Sybase, Informix.
Nó có khả năng để làm hệ thống quản lý nội dung như WordPress và có thể
dùng để kiểm sốt quyền truy cập của người dùng.
PHP hỗ trợ các giao thức chính như: HTTP Basic, HTTP Digest, IMAP, FTP,
và nhiều thứ khác.
Một trong những lý do chính mà PHP rất dễ để đính kèm vào file HTML và
code HTML cũng có thể được viết trong file của PHP.
Một điểm khác của PHP so với ngơn ngữ được viết ở phía client như PHP là:
code của PHP sẽ được thực hiện ở trên máy chủ, sau đó kết quả sẽ được trả lại
về trình duyệt.
Thơng tin duy nhất mà client hoặc trình duyệt biết được là kết quả được trả lại
sau khi mã PHP đã được thực hiện ở trên máy chủ và không mã nguồn PHP
thực sự của PHP sẽ không xuất hiện ở file PHP. Hơn nữa file PHP cũng hỗ trợ
các ngơn ngữ dạng script ở phía client như CSS và JavaScript.
-Các ưu điểm khác của PHP
Đơn giản và nhanh
5
Hiệu quả
Bảo mật cao
Linh động
Đa nền tảng, nó có thể chạy trên các hệ điều hành phổ thông nhất như
Windows, Linux và MacOS.
2.2.2 Giới thiệu về PHPMyAdmin
PhpMyAdmin là phần mềm mã nguồn mở được viết bằng ngôn ngữ PHP giúp quản trị
cơ sở dữ liệu MySQL thông qua giao diện web.
MySQL là một hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở(Gọi tắt là RDBMS) hoạt
động theo mô hình client-server. Với RDBMS là viết tắt của Relational Database
Management System. MySQL được tích hợp apache,PHP,MySQL quản lý dữ liệu
thơng qua các cơ sở dữ liệu. Mỗi cơ sở dữ liệu có thể có nhiều bảng quan hệ chứa dữ
liệu. MySQL cũng có cùng một cách truy xuất và mã lệnh tương tự với ngôn ngữ SQL.
MySQL được phát hành từ thập niên 90s.
Tính năng chung của phpMyAdmin là gì?
-Một số tính năng chung thường được sử dụng trên phpMyAdmin:
+ Quản lý user(người dùng): thêm, xóa, sửa(phân quyền).
+ Quản lý cơ sở dữ liệu: tạo mới, xóa sửa, thêm bảng, hàng, trường, tìm kiếm đối
tượng.
+ Nhập xuất dữ liệu (Import/Export): hỡ trọ các định dạng SQL, XML và CSV.
+ Thực hiện cá truy vấn MySQL, giám sát quá trình và theo dõi.
+ Sao lưu và khôi phục (Backup/Restore): Thao tác thủ công
Điểm yếu trong việc sao lưu dữ liệu của phpMyAdmin là gì?
+ Dù có nhiều u điểm song phpMyAdmin vẫn khó tránh khỏi một vài điểm yếu cố
hữu. Đặc biệt, trong việc sao lưu dữ liệu thủ công sẽ khơng có một vài tính năng cần
thiết.
+ Scheduling(sao lưu tự động theo lịch đặt trước): Một tính năng khá phổ biến ở
những công cụ quản trị cơ sở dữ liệu.
6
+Storage media support(hỗ trợ lưu trữ cá phương tiện truyền thông): phpMyAdmin
chỉ cho phép lưu các bản sao lưu vào các local drive có sẵn trên hệ thống, qua hộp
thoại Sava as của trình duyệt
Cách sử dụng phpMyAdmin?
+ Truy cập vào phpMyAdmin
+ Quản lý cơ sở dữ liệu
+ Quản lý table (bảng dữ liệu)
+ Thực hiện truy vấn
+ Sao lưu cơ sở dữ liệu
2.2.3 Giới thiệu về Xampp
Xampp là ứng dụng dùng để thiết lật và điều hành máy chủ nội bộ (localhost). Đây cịn
là chương trình tạo máy chủ Web (Web server) được tích hợp sẵn Apache, PHP, FTP
Server, Mail Server và các công cụ như phpMyAdmin. Xampp cho phép bạn giải lập
môi trường server hosting, để chạy thử (Demo) một website ngay trên máy tính cá
nhân mà khơng cần phải mua hosting hay VPS
XAMPP là viết tắt của các từ: X + Apache + MySQL + PHP + Perl.
Trong đó: X là cross (platform) nghĩa là có thể dùng được trên cả 4 hệ điều hành:
Linux, Windows, Solaris và MacOS.
Ưu điểm :
● Chạy được trên tất cả các hệ điều hành : Cross-platform, Windows, Mac OS,
Solaris và linux.
● Cấu hình Xampp đơn giản, nhiều chức năng hữu ích cho người dùng. Ví dụ: giả
lập Server, giả lập Mail Server, hỗ trợ SSL trên localhost…
● Mã nguồn mở: Xampp có giao diện quản lý tiện dụng. Người dùng có thể chủ
động bật tắt hoặc khởi động lại các dịch vụ máy chủ mọi lúc mọi nơi
7
Nhược điểm
Khơng được hỗ trợ cấu hình Module
Dung lượng tương đối nặng, dung lượng file cài đặt là 141 Mb, nặng hơn nhiều so
với WAMP 41 Mb.
Khơng có nhiều phiên bản cho các thành phần của server như PHP, Apache,
MySQL như WAMP
Lỗi Xampp thường gặp là Apache không start được, gây bất tiện vì người dùng
thường phải đi sửa lỗi Xampp khơng start.
2.2. Mơ hình giải pháp.
2.2.1. Mơ hình ERD (Entity Relationship Diagram)
2.2.2. Mơ hình Usecase
8
2.2.3. Mơ hình Activity đăng nhập
2.2.4. Mơ hình Sequence mua hàng
9
2.2.5. Mơ hình Activity đăng ký tài khoản
10
2.3. Chuyển từ mơ hình ERD sang lược đồ quan hệ:
o QUANGCAO(MAQC, TENQC, THOIGIANBATDAU, THOIGIANKETTHUC,
DUONGDAN, HINHANH)
o TINTUC(MATT, TIEUDE, HINHANH, NOIDUNG, NGAYDANG)
o HOIDAP(MAHD, HOTEN, DIACHI, EMAIL, TIEUDE, NOIDUNG)
o LOAITHANHVIEN(MALOAITV, TENLOAITV, UUDAI)
o THANHVIEN(MATV, MALOAITV, TAIKHOAN, MATKHAU)
o KHACHHANG(MAKH, MATV, TENKH, DIACHI, SDT, EMAIL)
o DONDATHANG(MADDH, MAKH, NGAYDATHANG, NGAYGIAOHANG,
HINHTHUCTHANHTOAN, DATHANHTOAN)
11
o SANPHAM(MASP, MALOAISP, MANSX, MANCC, TENSP, DONGIA,
NGAYCAPNHAT, MOTA, HINHANH, SOLUONGTON, SOLUOTXEM,
SOLUOTTHICH, SOLUOTBINHLUAN, TRANGTHAI)
o BINHLUAN(MATV, MASP, NOIDUNG, NGAYBINHLUAN)
o CHITIETDONDATHANG(MADDH, MASP, SOLUONG, TONGTIEN)
o LOAISANPHAM(MALOAISP, TENLOAISP)
o NHASANXUAT(MANSX, TENNSX, THONGTIN, LOGO)
o NHACUNGCAP(MANCC, TENNCC, DIACHI, SDT, EMAIL, FAX)
o LOAINHANVIEN(MALOAINV, TENLOAINV)
o TAIKHOAN(MATK, MALOAINV, TENDANGNHAP, MATKHAU)
o NHANVIEN(MANV, MATK, TENNV, DIACHI, SDT, EMAIL)
o PHIEUNHAP(MAPN, MANV, MANCC, NGAYNHAP, TRANGTHAI)
o CHITIETPHIEUNHAP(MAPN, MASP, SOLUONG)
Mô tả chi tiết các quan hệ:
o QUANGCAO:
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
MAQC
Int
Độ rộng
Khóa
Ghi chú
Primary key
Not null,
identity
TENQC
Text
Null
THOIGIANBATDAU
Datetime
Null
THOIGIANKETTHUC
Datetime
Null
DUONGDAN
Varchar
255
Null
HINHANH
Varchar
255
Null
Đặc tả quan hệ QuangCao.
12
o TINTUC:
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
MATT
Int
Độ rộng
Khóa
Ghi chú
Primary key
Not null,
identity
TIEUDE
Text
Null
HINHANH
Varchar
NOIDUNG
Text
Null
NGAYDANG
Datetime
Null
255
Null
Đặc tả quan hệ TinTuc.
o HOIDAP:
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
MAHD
Int
Độ rộng
Khóa
Ghi chú
Primary key
Not null,
identity
HOTEN
Text
Null
DIACHI
Text
Null
EMAIL
Varchar
TIEUDE
Text
Null
NOIDUNG
Text
Null
255
Đặc tả quan hệ HoiDap.
13
Null
o LOAITHANHVIEN:
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Khóa
Ghi chú
MALOAITV
Int
Primary key
Not null, identity
TENLOAITV
Text
Null
UUDAI
Int
Null
Đặc tả quan hệ LoaiThanhVien.
o THANHVIEN:
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
MATV
Int
Độ rộng
Khóa
Ghi chú
Primary key
Not null,
identity
MALOAITV
Int
Foreign key
Null
TENKH
Text
Null
DIACHI
Text
Null
SDT
Varchar
255
Null
EMAIL
Varchar
255
Null
Đặc tả quan hệ KhachHang.
o KHACHHANG:
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
MAKH
Int
Độ rộng
Khóa
Ghi chú
Primary key
Not null,
identity
14
MATV
Int
Foreign key
Null
MANCC
Int
Foreign key
Null
NGAYNHAP
Date
Null
DAXOA
Int
Null
Đặc tả quan hệ PhieuNhap.
o DONDATHANG:
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
MADDH
Int
Độ rộng
Khóa
Ghi chú
Primary key
Not null,
identity
MAKH
Int
Foreign key
Null
NGAYDATHANG
Datetime
Null
NGAYGIAOHANG
Datetime
Null
HINHTHUCTHANHTOAN
Text
Null
DATHANHTOAN
Int
Null
Đặc tả quan hệ DonDatHang.
o SANPHAM:
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
MASP
Int
Primary key Not null, identity
MALOAISP
Int
Foreign key
15
Khóa
Ghi chú
Null
MANSX
Int
Foreign key
Null
MANCC
Int
Foreign key
Null
TENSP
Text
Null
DONGIA
Int
Null
NGAYCAPNHAT
Datetime
Null
MOTA
Text
Null
HINHANH
Varchar
SOLUOTTON
Int
Null
SOLUOTXEM
Int
Null
SOLUOTTHICH
Int
Null
SOLUOTBINHLUA
Int
Null
Text
Null
255
Null
N
TRANGTHAI
Đặc tả quan hệ SanPham.
o BINHLUAN:
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
MATV
Int
Độ rộng
Khóa
Ghi chú
Primary
Not null
Foreign Key
MASP
Int
Primary
Foreign Key
16
Not null
NOIDUNG
Text
Null
NGAYBINHLUAN
Datetime
Null
Đặc tả quan hệ BinhLuan.
o CHITIETDONDATHANG:
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
MADDH
Int
Độ rộng
Khóa
Ghi chú
Primary
Not null
Foreign Key
MASP
Int
Primary
Not null
Foreign Key
SOLUONG
Int
Null
TONGTIEN
Int
Null
Đặc tả quan hệ ChiTietDonDatHang.
o LOAISANPHAM:
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
MALOAISP
Int
Độ rộng
Khóa
Ghi chú
Primary key
Not null,
identity
TENLOAISP
Text
Null
Đặc tả quan hệ LoaiSanPham.
o NHASANXUAT:
17
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
MANSX
Int
Độ rộng
Khóa
Ghi chú
Primary key
Not null,
identity
TENNSX
Text
Null
THONGTIN
Text
Null
LOGO
Varchar
255
Null
Đặc tả quan hệ NhaSanXuat.
o NHACUNGCAP:
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
MANCC
Int
Độ rộng
Khóa
Ghi chú
Primary key
Not null,
identity
TENNCC
Text
Null
DIACHI
Text
Null
SDT
Varchar
255
Null
EMAIL
Varchar
255
Null
FAX
Varchar
255
Null
Đặc tả quan hệ NhaCungCap.
o LOAINHANVIEN:
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
18
Khóa
Ghi chú
MALOAINV
Int
Primary key
Not null,
identity
TENLOAINV
Text
Null
Đặc tả quan hệ LoaiNhanVien.
o TAIKHOAN:
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
MATK
Int
Độ rộng
Khóa
Ghi chú
Primary key
Not null,
identity
MALOAINV
Int
Foreign key
Null
TENDANGNHA
Varchar
255
Null
Varchar
255
Null
P
MATKHAU
Đặc tả quan hệ TaiKhoan.
o NHANVIEN:
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
MANV
Int
Độ rộng
Khóa
Ghi chú
Primary key
Not null,
identity
MATK
Int
Foreign key
TENNV
Text
Null
DIACHI
Text
Null
19
Null
SDT
Varchar
255
Null
EMAIL
Varchar
255
Null
Đặc tả quan hệ NhanVien.
o PHIEUNHAP:
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
MAPN
Int
Độ rộng
Khóa
Ghi chú
Primary key
Not null,
identity
MANV
Int
Foreign key
Null
MANCC
Int
Foreign key
Null
NGAYNHAP
Datetime
Null
TRANGTHAI
Text
Null
Đặc tả quan hệ PhieuNhap.
o CHITIETPHIEUNHAP:
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
MAPN
Int
Độ rộng
Khóa
Ghi chú
Primary
Not null
Foreign Key
MASP
Int
Primary
Not null
Foreign Key
SOLUONG
Int
Null
20
Đặc tả quan hệ ChiTietPhieuNhap.
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM
PHẦN 1: Giao diện và mô tả chức năng.
21
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN
1. Kết quả đạt được.
Trước sự phát triển của cơng nghệ như hiện nay thì việc xây dựng phần mềm
quản lý là điều thiết yếu trong các cửa hàng, có tính thực tế cao. Qua việc nghiên cứu
và xây dựng đề tài này, chúng em đã phần nào củng cố được các kiến thức về lập trình
và nắm được cách làm thế nào để xây dựng được một phần mềm. Đây cũng là nền tảng
cho chúng em về việc tiếp tục phát triển và xây dựng các phần mềm tương tự như:
quản lý khách sạn, nhà hàng,…
2. Đánh giá phần mềm.
2.1 Ưu điểm.
Giao diện phần mềm chia ra nhiều chức năng quản lý riêng biệt như: quản lý
bán hàng, quản lý kho và quản lý tổng cửa hàng.
Tài khoản quản lý bán hàng, quản lý kho có thể tương tác qua lại với nhau về số
sản phẩm bán ra và sản phẩm tồn kho để dễ dàng quản lý, thao tác mua bán các sản
phẩm.
Tài khoản admin có thể sử dụng tất cả chức năng để dễ dàng kiểm soát, thống
kê, kiểm soát cửa hàng dễ dàng.
2.2 Nhược điểm.
Nhóm chưa thể thực hiện được các chức năng nâng cao, bảo mật cho phần mềm
như: nhận mã OTP để đăng nhập, quét khuôn mặt nhân viên,…
3. Hướng phát triển và mở rộng đề tài.
Đề tài “Phần mềm quản lý cửa hàng điện thoại” cần được mở rộng và
xem xét kĩ càng hơn ở nhiều khía cạnh để phần mềm hoàn thiện, giúp cho việc
quản lý hệ thống cửa hàng được dễ dàng, chính xác và bảo mật cao,…
22