Tải bản đầy đủ (.ppt) (44 trang)

thuyết trình nhóm ứng dụng công nghệ chín chậm vào bảo quản trái cây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 44 trang )

1
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CHÍN
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CHÍN
CHẬM VÀO BẢO QUẢN TRÁI CÂY
CHẬM VÀO BẢO QUẢN TRÁI CÂY
GV hướng dẫn
GV hướng dẫn
:
:
Nguyễn Trọng Thăng
Nguyễn Trọng Thăng
Nhóm sv
Nhóm sv
:
:
Hà Thị Hiền
Hà Thị Hiền
Phương Thị Hương
Phương Thị Hương
Nguyễn Thị Năm
Nguyễn Thị Năm
Nguyễn Thị Phú
Nguyễn Thị Phú
Lê Thị Thảo
Lê Thị Thảo
2
A - ĐẶT VẤN ĐỀ
A - ĐẶT VẤN ĐỀ

Nước ta có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm nên thuận lợi cho
Nước ta có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm nên thuận lợi cho


sản xuất nông nghiệp, các sản phẩn rau quả, trái cây
sản xuất nông nghiệp, các sản phẩn rau quả, trái cây
phong phú quanh năm. Tuy nhiên, do đặc trưng của sản
phong phú quanh năm. Tuy nhiên, do đặc trưng của sản
xuất nông nghiệp là mang tính thời vụ, rau quả trái cây
xuất nông nghiệp là mang tính thời vụ, rau quả trái cây
thường chín đồng loạt, khi đó, khí hậu nóng ẩm lại gây
thường chín đồng loạt, khi đó, khí hậu nóng ẩm lại gây
ra những tổn thất về số lượng và chất lượng nông sản
ra những tổn thất về số lượng và chất lượng nông sản
một cách nhanh chóng. Mặt khác, nông dân ta sản xuất
một cách nhanh chóng. Mặt khác, nông dân ta sản xuất
manh mún, nhỏ lẻ, gây khó khăn cho việc áp dụng các
manh mún, nhỏ lẻ, gây khó khăn cho việc áp dụng các
tiến bộ kỹ thuật vào quá trình bảo quản, nông dân vất vả
tiến bộ kỹ thuật vào quá trình bảo quản, nông dân vất vả
làm ra sản phẩm nhưng lại bị thương nhân ép giá nên bị
làm ra sản phẩm nhưng lại bị thương nhân ép giá nên bị
thiệt hại không nhỏ. Tất cả những nguyên nhân trên dẫn
thiệt hại không nhỏ. Tất cả những nguyên nhân trên dẫn
tới một nghịch lý:
tới một nghịch lý:
được mùa là nỗi lo lắng lớn của đa
được mùa là nỗi lo lắng lớn của đa
số người trồng trọt nước ta.
số người trồng trọt nước ta.
3

Để giải quyết tình trạng trên, nông dân
Để giải quyết tình trạng trên, nông dân

thường cố ép thu hoạch sớm khi trái cây
thường cố ép thu hoạch sớm khi trái cây
chưa đủ độ chín, chưa đạt tới thành phần
chưa đủ độ chín, chưa đạt tới thành phần
dinh dưỡng của trái chín, hoặc áp dụng
dinh dưỡng của trái chín, hoặc áp dụng
các phương pháp bảo quản nhưng chất
các phương pháp bảo quản nhưng chất
lượng của trái cây không còn nguyên vẹn,
lượng của trái cây không còn nguyên vẹn,
hay sử dụng các loại hóa chất bảo quản
hay sử dụng các loại hóa chất bảo quản
không rõ nguồn gốc làm ảnh hưởng tới
không rõ nguồn gốc làm ảnh hưởng tới
sức khỏe người tiêu dùng cũng như
sức khỏe người tiêu dùng cũng như
thương hiệu của trái cây Việt Nam trên thị
thương hiệu của trái cây Việt Nam trên thị
trường quốc tế.
trường quốc tế.
4

Nhiều năm gần đây, các nhà khoa học đã bắt
Nhiều năm gần đây, các nhà khoa học đã bắt
tay nghiên cứu để tìm ra phương pháp làm
tay nghiên cứu để tìm ra phương pháp làm
chậm quá trình chín của quả, giúp nhà trồng trọt
chậm quá trình chín của quả, giúp nhà trồng trọt
có thể chủ động tiêu thụ nông sản và đảm bảo
có thể chủ động tiêu thụ nông sản và đảm bảo

cho người tiêu dùng có cơ hội sử dụng những
cho người tiêu dùng có cơ hội sử dụng những
trái cây tươi có giá trị dinh dưỡng cao mà lại
trái cây tươi có giá trị dinh dưỡng cao mà lại
“sạch”. Thuật ngữ
“sạch”. Thuật ngữ
Công nghệ chín chậm
Công nghệ chín chậm


đã ra
đã ra
đời. Một số ứng dụng mới đã được triển khai
đời. Một số ứng dụng mới đã được triển khai
trên thực tế và mang lại kết quả tương đối khả
trên thực tế và mang lại kết quả tương đối khả
quan cho nông dân. Tuy nhiên, việc áp dụng
quan cho nông dân. Tuy nhiên, việc áp dụng
những tiến bộ đó vào nước ta còn chưa nhiều.
những tiến bộ đó vào nước ta còn chưa nhiều.
Vậy công nghệ chín chậm là gì? Và hiệu quả mà
Vậy công nghệ chín chậm là gì? Và hiệu quả mà
nó mang lại cho sản xuất nông nghiệp nói
nó mang lại cho sản xuất nông nghiệp nói
chung, người trồng trọt nói riêng như thế nào?
chung, người trồng trọt nói riêng như thế nào?
5
B - NỘI DUNG
B - NỘI DUNG
S hình thành c a quự ủ ả

S hình thành c a quự ủ ả
6
Sự chín của quả
Sự chín của quả
7
Ethylene – hormon kiểm soát sự
Ethylene – hormon kiểm soát sự
chín của quả
chín của quả
Năm 1935, Ethylene được công nhận là một phytohormon thực vật
Năm 1935, Ethylene được công nhận là một phytohormon thực vật


8
Cơ chế sinh tổng hợp
Cơ chế sinh tổng hợp
Ethylene
Ethylene
Năm 1979, Adams và Yang đã phát hiện ra cơ chế sinh
Năm 1979, Adams và Yang đã phát hiện ra cơ chế sinh
tổng hợp của Ethylene.
tổng hợp của Ethylene.


SAM
SAM
:
:
S-adenosyl methionine
S-adenosyl methionine



ACC : 1- aminocyclopropane 1-cacboxylic axit
ACC : 1- aminocyclopropane 1-cacboxylic axit
9
Tác dụng của ethylene lên sự
Tác dụng của ethylene lên sự
chín của quả
chín của quả
10
Những biến đổi sinh lý, sinh hóa
Những biến đổi sinh lý, sinh hóa
trong quá trình chín của quả
trong quá trình chín của quả

Biến đổi sinh lý
Biến đổi sinh lý
: Đặc trưng nhất của biến
: Đặc trưng nhất của biến
đổi sinh lý trong quá trình chín là sự tăng
đổi sinh lý trong quá trình chín là sự tăng
cường hô hấp nhanh và sự biến đổi
cường hô hấp nhanh và sự biến đổi
nhanh cân bằng phytohormon trong quả.
nhanh cân bằng phytohormon trong quả.
11
Biến đổi sinh hóa của quả chín
Biến đổi sinh hóa của quả chín
Những biến đổi sinh hóa đặc trưng là sự
Những biến đổi sinh hóa đặc trưng là sự

thủy phân mạnh mẽ hàng loạt các chất và
thủy phân mạnh mẽ hàng loạt các chất và
xuất hiện nhiều chất mới, gắn liền với sự
xuất hiện nhiều chất mới, gắn liền với sự
bến đổi màu sắc, hương vị, độ mềm, độ
bến đổi màu sắc, hương vị, độ mềm, độ
ngọt của quả.
ngọt của quả.
12
Sự biến đổi màu sắc của quả
Sự biến đổi màu sắc của quả



Quả còn xanh vỏ quả chứa
Quả còn xanh vỏ quả chứa
nhiều sắc tố chlorophyl và cả
nhiều sắc tố chlorophyl và cả
carotenoit.
carotenoit.

Khi quả chín, dưới tác dụng
Khi quả chín, dưới tác dụng
của enzym chlorophyllase,
của enzym chlorophyllase,
diệp lục tố bị phân hủy nên để
diệp lục tố bị phân hủy nên để
lộ ra những sắc tố khác đã có
lộ ra những sắc tố khác đã có
sẵn trong trái, đồng thời, các

sẵn trong trái, đồng thời, các
sắc tố khác được tổng hợp.
sắc tố khác được tổng hợp.

Có hai nhóm sắc tố
Có hai nhóm sắc tố
carotenoide là: nhóm beta-
carotenoide là: nhóm beta-
carotene sẽ cho màu vàng,
carotene sẽ cho màu vàng,
cam như trái xoài; nhóm
cam như trái xoài; nhóm
anthocyanes, và pelargonidol
anthocyanes, và pelargonidol
sẽ cho trái dâu có màu đỏ.
sẽ cho trái dâu có màu đỏ.
Các sắc tố này thường tạo
Các sắc tố này thường tạo
thành các hợp chất phức tạp
thành các hợp chất phức tạp
để khỏi tạo thành màu xanh
để khỏi tạo thành màu xanh
lơ.
lơ.
13
Quá trình biến đổi sắc tố khác nhau ở mỗi loại quả
Quá trình biến đổi sắc tố khác nhau ở mỗi loại quả


Chlorophyl gi m nhanh, caotenoit không ả

Chlorophyl gi m nhanh, caotenoit không ả
gi m nên qu hoá vàng nhanh chóng ả ả
gi m nên qu hoá vàng nhanh chóng ả ả
Gi m hàm l ng chlorophyl nh ng l i ả ượ ư ạ
Gi m hàm l ng chlorophyl nh ng l i ả ượ ư ạ
tăng hàm l ng xantophyl ượ
tăng hàm l ng xantophyl ượ
Tăng hàm l ng antocyan và flavon ượ
Tăng hàm l ng antocyan và flavon ượ
Gi m nhanh hàm l ng chlorophyl và tăng ả ượ
Gi m nhanh hàm l ng chlorophyl và tăng ả ượ
hàm l ng carotenoit ượ
hàm l ng carotenoit ượ
14
Sự biến đổi độ mềm của quả
Sự biến đổi độ mềm của quả


15
Sự biến đổi mùi vị của quả
Sự biến đổi mùi vị của quả



Khi quả chín thì xuất hiện các mùi đặc trưng cho từng
Khi quả chín thì xuất hiện các mùi đặc trưng cho từng
loại quả.
loại quả.
Sự chín đã hoạt hoá quá trình tổng hợp các chất gây
Sự chín đã hoạt hoá quá trình tổng hợp các chất gây

mùi thơm đặc trưng cơ bản: este, aldehyt hoặc xeton.
mùi thơm đặc trưng cơ bản: este, aldehyt hoặc xeton.
Qúa trình này xảy ra có liên quan đến hoạt động của các
Qúa trình này xảy ra có liên quan đến hoạt động của các
enzim đặc trưng cho từng loại quả.
enzim đặc trưng cho từng loại quả.

Đồng thời với biến đổi mùi thì vị chua chát giảm đi và
Đồng thời với biến đổi mùi thì vị chua chát giảm đi và
biến mất do các hợp chất như tanin, axít hữu cơ, alcaloit
biến mất do các hợp chất như tanin, axít hữu cơ, alcaloit
bị phân hủy nhanh chóng, còn vị ngọt tăng lên do lượng
bị phân hủy nhanh chóng, còn vị ngọt tăng lên do lượng
đường (glucoza, frutoza, saccaroza) tăng lên. Tuy nhiên
đường (glucoza, frutoza, saccaroza) tăng lên. Tuy nhiên
mỗi loại quả lại có vị đặc trưng, đó là kết quả của sự cân
mỗi loại quả lại có vị đặc trưng, đó là kết quả của sự cân
bằng giữa đường với độ chua trong mỗi loại quả.
bằng giữa đường với độ chua trong mỗi loại quả.
16
Công nghệ chín chậm là gì?
Công nghệ chín chậm là gì?

Công nghệ chín chậm là các quá trình
Công nghệ chín chậm là các quá trình
công nghệ nhằm kìm hãm sự chín của
công nghệ nhằm kìm hãm sự chín của
quả, tức là nhằm ức chế sự hình thành
quả, tức là nhằm ức chế sự hình thành
của ethylene.

của ethylene.
17
Các phương pháp thông thường
Các phương pháp thông thường
ức chế ethylene
ức chế ethylene


trong quá trình
trong quá trình
bảo quản nông sản
bảo quản nông sản

Sử dụng các chất kháng ethylene
Sử dụng các chất kháng ethylene

Bảo quản trong môi trường điều chỉnh thành
Bảo quản trong môi trường điều chỉnh thành
phần khí
phần khí

Bảo quản ở nhiệt độ thấp
Bảo quản ở nhiệt độ thấp

Loại bỏ hoặc cô lập nguồn sản sinh ethylene
Loại bỏ hoặc cô lập nguồn sản sinh ethylene

Dùng hóa chất hấp thụ
Dùng hóa chất hấp thụ



18
Sử dụng các chất kháng
Sử dụng các chất kháng
ethylene
ethylene

Aminoethoxyvinyglycin (AVG) và Axit
Aminoethoxyvinyglycin (AVG) và Axit
Aminooxyacetic (AOA) có tác dụng ức chế hoạt
Aminooxyacetic (AOA) có tác dụng ức chế hoạt
động của enzym ACC- synthetase, là enzym giữ
động của enzym ACC- synthetase, là enzym giữ
vai trò quan trọng trong việc xúc tác quá trình
vai trò quan trọng trong việc xúc tác quá trình
hình thành ethylene. Nên quá trình chuyển hoá
hình thành ethylene. Nên quá trình chuyển hoá
SAM thành ACC thấp (chất tiền ethylene).
SAM thành ACC thấp (chất tiền ethylene).

Các ion kim loại nặng như: Ag, Co, Ti, Hg, Pd,…
Các ion kim loại nặng như: Ag, Co, Ti, Hg, Pd,…
có thể ức chế quá trình chuyển triptophan thành
có thể ức chế quá trình chuyển triptophan thành
ACC (chất tiền thân của etylen), do đó etylen
ACC (chất tiền thân của etylen), do đó etylen
không được hình thành.
không được hình thành.
19
Sử dụng các chất kháng

Sử dụng các chất kháng
ethylene
ethylene

Ưu điểm:
Ưu điểm:
Dễ áp dụng, hiệu quả nhanh, gía thành rẻ.
Dễ áp dụng, hiệu quả nhanh, gía thành rẻ.

Nhược điểm:
Nhược điểm:
- Các chất kháng ethylene thường không
- Các chất kháng ethylene thường không
bền vững nếu để thời gian dài.
bền vững nếu để thời gian dài.
- Sự tồn dư hàm lượng các ion kim loại
- Sự tồn dư hàm lượng các ion kim loại
trong nước và đất, chúng gây ảnh hưởng
trong nước và đất, chúng gây ảnh hưởng
đến môi trường và sức khoẻ của cộng
đến môi trường và sức khoẻ của cộng
đồng.
đồng.
20
Bảo quản trong môi trường điều
Bảo quản trong môi trường điều
chỉnh thành phần khí
chỉnh thành phần khí

Nguyên tắc: giảm quá trình hô hấp bằng cách hạ

Nguyên tắc: giảm quá trình hô hấp bằng cách hạ
thấp [O
thấp [O
2
2
]
]


, tăng [CO
, tăng [CO
2
2
]
]

Bao gồm:
Bao gồm:
- PP bảo quản trong môi trường khí quyển điều
chỉnh (MA)
- PP bảo quản trong môi trường không khí có
kiểm soát (CA)
21
PP bảo quản trong môi trường khí
quyển điều chỉnh (MA)

Bảo quản rau quả trong môi trường khí quyển điều chỉnh thích hợp
Bảo quản rau quả trong môi trường khí quyển điều chỉnh thích hợp
đối với khối lượng sản phẩm nhỏ. Trong phương pháp này rau quả
đối với khối lượng sản phẩm nhỏ. Trong phương pháp này rau quả

được đựng trong những loại màng mỏng (plastic flims).
được đựng trong những loại màng mỏng (plastic flims).

Trong các túi kín, khí quyển của túi thay đổi, giảm lượng O
Trong các túi kín, khí quyển của túi thay đổi, giảm lượng O
2,
2,
tăng
tăng
lượng CO
lượng CO
2
2
do hô hấp của quả bên trong. Do đó có thể ức chế
do hô hấp của quả bên trong. Do đó có thể ức chế
cường độ hô hấp, dẫn đến việc kìm hãm quá trình sinh tổng hợp
cường độ hô hấp, dẫn đến việc kìm hãm quá trình sinh tổng hợp
ethylene của rau quả.
ethylene của rau quả.

Ưu điểm:
Ưu điểm:
Phương pháp này đơn giản, chi phí thấp, thích hợp với khối
Phương pháp này đơn giản, chi phí thấp, thích hợp với khối
lượng sản phẩm nhỏ nên có thể ứng dụng trong vận chuyển,
lượng sản phẩm nhỏ nên có thể ứng dụng trong vận chuyển,
tồn trữ cũng như bán lẻ.
tồn trữ cũng như bán lẻ.




Nhược điểm:
Nhược điểm:
Loại màng sử dụng tùy thuộc vào loại rau quả, như vậy phải
Loại màng sử dụng tùy thuộc vào loại rau quả, như vậy phải
nghiên cứu đặc tính của từng loại rau quả.
nghiên cứu đặc tính của từng loại rau quả.
22
PP bảo quản trong môi trường
không khí có kiểm soát (CA)

Môi trường không khí có kiểm soát CA là môi trường có [O
Môi trường không khí có kiểm soát CA là môi trường có [O
2
2
]
]


và [CO
và [CO
2
2
]
]
được điều chỉnh khác với môi trường không khí bình thường.
được điều chỉnh khác với môi trường không khí bình thường.
Để tạo ra môi trường CA thì cần có một phòng lạnh kín khí với thiết
Để tạo ra môi trường CA thì cần có một phòng lạnh kín khí với thiết
bị theo dõi [O

bị theo dõi [O
2
2
]
]


và [CO
và [CO
2
2
] để giữ thành phần khí theo yêu cầu, bổ sung
] để giữ thành phần khí theo yêu cầu, bổ sung
khí N
khí N
2
2
vào phòng, dùng không khí đã rút bớt khí O
vào phòng, dùng không khí đã rút bớt khí O
2
2
còn [CO
còn [CO
2
2
] được
] được
điều chỉnh bằng cách bổ sung CO
điều chỉnh bằng cách bổ sung CO
2

2
, thêm nước đá khô.
, thêm nước đá khô.

Ưu điểm:
Ưu điểm:
Nhìn chung, pp này cho hiệu quả tốt, ức chế tốt quá trình sinh tổng
Nhìn chung, pp này cho hiệu quả tốt, ức chế tốt quá trình sinh tổng
hợp ethylene nên thời hạn bảo quản dài. Trong thời gian bảo quản,
hợp ethylene nên thời hạn bảo quản dài. Trong thời gian bảo quản,
chất lượng rau quả hầu như không đổi.
chất lượng rau quả hầu như không đổi.

Nhược điểm
Nhược điểm
:
:
Phức tạp, chi phí xây dựng cũng như vận hành kho bảo quản lớn.
Phức tạp, chi phí xây dựng cũng như vận hành kho bảo quản lớn.
Tính ổn định của hệ thống không cao, phụ thuộc vào từng loại rau
Tính ổn định của hệ thống không cao, phụ thuộc vào từng loại rau
quả.
quả.
23
Bảo quản ở nhiệt độ thấp
Bảo quản ở nhiệt độ thấp

Nhiệt độ thấp có tác dụng ức chế các quá trình sinh lý,
Nhiệt độ thấp có tác dụng ức chế các quá trình sinh lý,
sinh hóa xảy ra trong tế bào, do đó các enzym nội bào

sinh hóa xảy ra trong tế bào, do đó các enzym nội bào
bị ức chế (đặc biệt là enzym ACC-oxydase), quá trình
bị ức chế (đặc biệt là enzym ACC-oxydase), quá trình
sinh tổng hợp ethylene bị kìm hãm. Đồng thời trong quá
sinh tổng hợp ethylene bị kìm hãm. Đồng thời trong quá
trình thu hoạch, vận chuyển và bảo quản rau quả cũng
trình thu hoạch, vận chuyển và bảo quản rau quả cũng
phải chú ý tránh gây ra những tổn thương cơ học cho
phải chú ý tránh gây ra những tổn thương cơ học cho
rau, quả. Những tổn thương sẽ làm tăng cường độ hô
rau, quả. Những tổn thương sẽ làm tăng cường độ hô
hấp và quá trình sản sinh ethylene trong rau quả.
hấp và quá trình sản sinh ethylene trong rau quả.

Ưu điểm: hiệu quả, trái cây có thể được bảo quản trong
Ưu điểm: hiệu quả, trái cây có thể được bảo quản trong
một thời gian mà hầu như không giảm chất lượng.
một thời gian mà hầu như không giảm chất lượng.

Nhược điểm: tốn kém, không thích hợp với quy mô sản
Nhược điểm: tốn kém, không thích hợp với quy mô sản
xuất nhỏ lẻ.
xuất nhỏ lẻ.
24
Dùng hóa chất hấp thụ
Dùng hóa chất hấp thụ
Sử dụng 1-methylcyclopropene (1-MCP)
Sử dụng 1-methylcyclopropene (1-MCP)




Khi 1-MCP được phun vào kho bảo quản, nó sẽ hấp thụ
Khi 1-MCP được phun vào kho bảo quản, nó sẽ hấp thụ
khí ethylene, ức chế sự hoạt động của nối đôi ở khí
khí ethylene, ức chế sự hoạt động của nối đôi ở khí
ethylene. Bằng cách này, 1-MCP có thể trì hoãn quá
ethylene. Bằng cách này, 1-MCP có thể trì hoãn quá
trình chín, kéo dài thời gian bảo quản của rau quả.
trình chín, kéo dài thời gian bảo quản của rau quả.

Ưu điểm
Ưu điểm
- Dễ áp dụng đối với những quả thuộc loại climacteric
- Dễ áp dụng đối với những quả thuộc loại climacteric
- Không gây độc đối với sản phẩm, tác dụng được ở
- Không gây độc đối với sản phẩm, tác dụng được ở
nồng độ thấp.
nồng độ thấp.
25

Nhược điểm
Nhược điểm
-
-
Tạo ra những rối loạn sinh lý
Tạo ra những rối loạn sinh lý
, quả chín màu không tự nhiên: đối
, quả chín màu không tự nhiên: đối
với chuối, trước khi đạt hô hấp cực đại, sử dụng 1-MCP sẽ làm trì
với chuối, trước khi đạt hô hấp cực đại, sử dụng 1-MCP sẽ làm trì

hoãn thay đổi của quá trình chín, trái chín không đều.
hoãn thay đổi của quá trình chín, trái chín không đều.
- Ức chế sự tạo mùi.
- Ức chế sự tạo mùi.
-
-
Phản ứng khác nhau đối với các loại quả chưa đạt độ chín kỹ
Phản ứng khác nhau đối với các loại quả chưa đạt độ chín kỹ
thuật
thuật
: trên chuối có những trái chín không đều, khi sử dụng 1-MCP,
: trên chuối có những trái chín không đều, khi sử dụng 1-MCP,
sản phẩm có trái chín, trái sống. Hay trong cùng một trái chuối,
sản phẩm có trái chín, trái sống. Hay trong cùng một trái chuối,
phản ứng này cũng xảy ra tương tự làm cho quả chín không đều.
phản ứng này cũng xảy ra tương tự làm cho quả chín không đều.
-
-
Khó kiểm soát về chất lượng
Khó kiểm soát về chất lượng
, 1-MCP có thể gây ra những rối loạn
, 1-MCP có thể gây ra những rối loạn
sinh lý, tuy nhiên việc này phụ thuộc vào từng loại rau quả.
sinh lý, tuy nhiên việc này phụ thuộc vào từng loại rau quả.
-
-
Chi phí đầu tư cao:
Chi phí đầu tư cao:
khi sử dụng 1-MCP cần có hệ thống phòng
khi sử dụng 1-MCP cần có hệ thống phòng

hoặc buồng xông khói chuyên dụng để kiểm soát được nồng độ
hoặc buồng xông khói chuyên dụng để kiểm soát được nồng độ
hóa chất, cũng như chất lượng của rau quả.
hóa chất, cũng như chất lượng của rau quả.
-
-
Tạo ra những tổn thương trong quá trình bảo quản
Tạo ra những tổn thương trong quá trình bảo quản
: đối với cam
: đối với cam
sẽ có những tổn thương lạnh ở bên ngoài sản phẩm, còn đối với
sẽ có những tổn thương lạnh ở bên ngoài sản phẩm, còn đối với
dứa sẽ gây ra hiện tượng hóa nâu bên trong.
dứa sẽ gây ra hiện tượng hóa nâu bên trong.

×