Tải bản đầy đủ (.ppt) (38 trang)

bài seminar đề tài quản lý hiệu quả chất đạm trên ruộng lúa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1017.25 KB, 38 trang )

ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP
KHOA: ĐỊA LÍ
…  …
BÀI SEMINAR
Đề tài: Quản lý hiệu quả chất đạm trên
ruộng lúa
GVHD: NGUYỄN THỊ PHƯƠNG
LỚP: ĐHQLĐĐ 08A
NHÓM: 1
Tháng 3/2010
Tháng 3/2010
1. Mục tiêu ngiên cứu.
- Tìm hiểu nguồn gốc, sự phân bố chất đạm trong
đất và trong cây, các chu trình diễn ra, sự mất
đạm và các phương pháp quản lý để nâng cao độ
hữu dụng chất đạm nhằm giúp cho cây phát triển
và sinh trưởng một cách tốt nhất.
2. Nhiệm vụ nghiên cứu.
- Biết được sự hình thành đạm, sự phân bố.
- Tìm hiểu và đánh giá sự du nhập, mất đạm.
- Hiểu rõ những phương pháp quản lý có hiệu quả
để giảm bớt sự thất thoát trong quá trình cung cấp
cho cây và cho đất.
Nhóm thực hiện:
1. Ngô Huỳnh Duy Khánh (trưởng nhóm)
2. Nguyễn Thanh Thoại
3. Nguyễn Hoàng Nam
4. Nguyễn Văn Lành
5. Trần Hữu Bằng
6. Nguyễn Duy Khoa
7. Dương Văn Việt


B. PHẦN NỘI DUNG
B. PHẦN NỘI DUNG
Chương 1: Đạm Trong Cây
Chương 2: Đạm Trong Đất
Chương 3: Quản Lý Hiệu Quả Chất Đạm Trên
Ruộng Lúa
Chương 1: Đạm Trong Cây
Chương 1: Đạm Trong Cây
1.1. Lượng đạm và dạng đạm cây trồng
hấp thụ.
- Nitrogen (N)
- 1- 5% N
- 50 -500 N
kg/ha/năm
- Được hấp thụ cả 2 dang
Nitrate (NO
3
-
) và
Ammonium (NH
4
+
)
- Có thể sử dụng lại khi
Proteins phân giải và
được tái tổng hợp.
- Di chuyển dễ dàng trong
cây.
1.2. Vai trò của N.
1.2. Vai trò của N.

- Đạm là yếu tố quan trọng hàng đầu.
- Đạm là thành phần của các enzyme, chất xúc
tác sinh học.
- Đạm cùng với lân trong ADN và ARN.
- Đạm là thành phần của diệp lục.
- Đạm kích thích sự phát triển của bộ rễ, giúp cây
trồng huy động chất khoáng trong đất.
- Đạm được xem là yếu tố có ảnh hưởng gần như
là quyết định đến năng suất và chất lượng sản
phẩm.
- Do vậy, đạm đóng vai trò quan trọng trong sự phát
triển của cây.
Hình ảnh bón đạm theo tiêu chuẩn
Hình ảnh bón đạm theo tiêu chuẩn
so màu lá lúa.
so màu lá lúa.
1.3. Ảnh hưởng của sự thừa và thiếu
1.3. Ảnh hưởng của sự thừa và thiếu
đạm đối với cây trồng.
đạm đối với cây trồng.
a. Thừa đạm.
- Kéo dài quá trình chín của cây.
- Đẻ nhánh không cần thiết.
- Tăng sự phát triển sự phát triển của sâu bệnh.
- Rìa mép lá già bị cuốn xoăn lên hoặc xuống tùy
theo loài.
- Những lá già chuyển sang màu vàng úa. Sự hoại
tử theo sâu bệnh úa vàng lóa trên những lá già.
- Một số ít rễ bị ngộ độc, đầu rễ bị hoại tử và có
màu nâu.

Hình ảnh cây bón thừa phân đạm
Hình ảnh cây bón thừa phân đạm
1.3. Ảnh hưởng của sự thừa và thiếu
1.3. Ảnh hưởng của sự thừa và thiếu
đạm đối với cây trồng.
đạm đối với cây trồng.
b. Thiếu đạm.
- Còi cọc, giảm chiều cao, giảm kích thước lá.
- Lá to, xanh đậm nhưng mầm yếu, sức đề kháng
yếu, dễ sâu bệnh, thói mầm, ít ra hoa.
- Sự đổi màu từ tía đỏ sang đỏ trước khi chuyển
màu vàng úa ở một số loài như thu hải đường, cúc
vạn thọ, hoa păngxe.
Sự khác nhau giữa cây có đạm và
Sự khác nhau giữa cây có đạm và
cây không có đạm
cây không có đạm
Chương 2: ĐẠM TRONG ĐẤT
Chương 2: ĐẠM TRONG ĐẤT
2.1. Nguồn gốc và sự phân bố đạm trong
2.1. Nguồn gốc và sự phân bố đạm trong
đất.
đất.
- Có khoảng trên 300.000 tấn N có trong không
khítrên một hecta đất. Trong khí quyển, khí nitơ
( N2) chiếm khoảng 78% không khí.
- Hầu hết N trong đất ở dạng hữu cơ. Dạng này
chiếm khoảng 95% tổng số đạm. Chất hữu cơ
trong đất thường chứa 5% N.
- Đường amino trong đất bao gồm glucosomine và

galactosamine, chúng cũng bị phân hủy và giải
phóng amino acid. Đạm hiện diện dưới dạng này
được tìm thấy từ 5 – 10% của đạn tổng số trong
lớp đất mẹ.
2.1. Nguồn gốc và sự phân bố đạm trong
2.1. Nguồn gốc và sự phân bố đạm trong
đất.
đất.
- Các hợp chất đạm vô cơ hiện diện trong đất gồm
oxid nitrons (N
2
O), nitrit oxide (NO), nitrogen
dioxide (NO
2
), amonia (NH
3
), amonium (NH
4
+
),
nitrite (NO
2
-
) và nitrat (NO
3
-
).
-Thông tường dạng amonium trao đổi và hòa tan
trong dung dịch đất, nitric và nitrate chiếm ít hơn
2% tồng số đạm trong đất. Đạm NH

4
+
, NO
3
-

NO
2
-
được tạo thành từ sự phân hủy háo khí của
các hợp chất hữu cơ trong đất hoặc từ phân bón.
-Tuy có hàm lượng nhỏ, nhưng rất còn thiết cho
cây trồng.
2.2. Chu trình đạm.
2.2. Chu trình đạm.
NH
3
Rửa trôi

Chất thải của động vật
Khử nitrate
Khoáng hóa
Hấp thu sinh học
Nitrate hóa
Chất hữu cơ
NH
4
+
NO
3

-

Dư thừa của
cây trồng
cây trồng
hấp thu
Cây trồng lấy đi
Phân bón
N
2
Cố đònh sinh học
vi sinh vật đất
Bay hơi
pH cao
2.3. Hàm lượng N tổng số trong đất.
2.3. Hàm lượng N tổng số trong đất.
- Hầu hết N trong đất ở dạng hữu cơ. Dạng này
chiếm khoảng 95% tổng số đạm.
- Chất hữu cơ trong đất chứa lượng đạm nhất định
(khoảng 5% N). Do đó, hàm lượng chất hữu cơ
trong đất thường đi đôi với giàu đạm tổng số trong
đất.
- Đất xám bạc màu: 0,02 – 0,06%.
- Đất giàu đạm: đất đỏ basalt (0,1 – 0,3%).
- Lượng đạm trong đất giảm dần theo chiều sâu .
Đạm tổng số (Metson. 1961)
Đạm tổng số (Metson. 1961)
N tổng số (%) Đánh giá
0,1
0,1 – 0,2

0,2 – 0,5
0,5 – 1,0
1,0
Rất thấp
Thấp
Trung bình
Cao
Rất cao
2.4. Sự biến chuyển chất đạm trong đất.
2.4. Sự biến chuyển chất đạm trong đất.
2.4.1. Sự khoáng hóa.
- Một lượng lớn N trong đất (95 – 99%) dưới
dạng hợp chất hữu cơ, chủ yếu trong hợp chất
protein hoặc hợp chất humic. Sự khoáng hóa
là quá trình phân giải các hợp chất hữu cơ
trong đất thành N vô cơ dưới tác dụng của vi
sinh vật.
- Sự khoáng hóa chất hữu cơ trong đất chủ yếu
quả 3 bước phản ứng: amine hóa, amonium
hóa, nitrat hóa.
- Các sinh vật dị dưỡng sử dụng phân hữu cơ
như là nguồn thức ăn năng lượng.
2.4.1. Sự khoáng hóa.
2.4.1. Sự khoáng hóa.
- Các yếu ảnh hưởng đến quá trình
khoáng hóa:
* Nhiệt độ.
* Độ thoáng khí.
* Ẩm độ của đất.
* Bazo trao đổi và pH.

* Mật độ vi sinh vật.
* Tính chất của chất hữu cơ.
2.4.2. Sự bất động chất N.
2.4.2. Sự bất động chất N.
- Sự bất động N là tiến trình ngược lại của tiến
trình khoáng hóa. Vi sinh vật phân hủy họp chất
hữu cơ chứa cacbon trong đất sử dụng N vô cơ
trong đất để phát triển mô cơ thể.
- Khi VSV chết đi N hữu cơ trong VSV sẽ được
chuyển thành N hữu cơ trong mùn sau đó phân
hủy, sự khoáng hóa xảy ra.
- Hai quá trình xảy ra nối tiếp nhau. C/N cao hơn
25 sự bất động sẽ xảy ra.
2.4.3. Sự kiềm giữ chất N.
2.4.3. Sự kiềm giữ chất N.
- Giống như các cation khác, ion NH
4
+
được hấp
thụ trên bề mặt mang điện tích âm của khoáng
sét và chất hữu cơ. Ở đó ion NH
4
+
được giữ
dưới dạng dễ trao đổi hữu dụng cho cây trồng
đồng thời tránh sự rửa trôi N.
- Ngoài sự hấp phụ này, ion NH
4
+
được cố định với

khoáng sét như K
+
. Chúng có kích thước gần
bằng với các khích thước của các khoảng trống
giữa các khoáng sét, nên kgi chúng đi vào thì bị
kẹp lại giữa hai phiến sét trở thành dạng khó
trao đổi.
Chương 3: QUẢN LÝ HIỆU QUẢ
Chương 3: QUẢN LÝ HIỆU QUẢ
CHẤT ĐẠM TRÊN RUỘNG LÚA.
CHẤT ĐẠM TRÊN RUỘNG LÚA.
3.1. Sự mất đạm trong đất.
3.1. Sự mất đạm trong đất.
3.1.1. Sự khử Nitrate.
2NO
3
-
 2NO
2
-
 2NO  N
2
O  N
2
Nitrate Nitrate Nitric oxide nitrous oxide Dinitrogen
- Nitrogen có thể bị mất vào khí quyển khi ion
nitrat được chuyển sang dạng khí do phản ứng
khử sinh hóa xảy ra gọi là sự khử nitrat. VSV
tham gia quá trình này thường với số lượng
lớn.phản ứng khử xảy ra nhiều bước

Các điều kiện cần thiết để sự khử nitrate
Các điều kiện cần thiết để sự khử nitrate
xảy ra:
xảy ra:
+ Có nitrate trong đất.
+ Hợp chất hữu cơ dễ phân hủy dễ cung cấp năng
lượng.
+ Không khí trong đất chứa ít hơn 10% oxygen
hoặc thấp hơn 0,2 mg/l O
2
hòa tan trong dung
dịch.
+ Nhiệt độ từ 2-50
o
C, nhiệt độ tối hỏa trong khoảng
25- 35
o
C.
+ Đất có độ pH thấp dưới 5 cản trở sự khử N và
có khuynh hướng tạo sản phẩm cuối cùng là
N
2
O.

×