Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Kế toán lưu chuyển hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại DNTN tảo trình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (412.07 KB, 70 trang )

Báo cáo thực tập nghiệp vụ

Viện Đại Học Mở Hà Nội
Khoa Địa TạoTừ Xa

LỜI MỞ ĐẦU
Tiêu thụ hàng hố là khâu cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh
doanh, nó có vị trí đặc biệt quan trọng đối với các doanh nghiệp, nó góp phần
to lớn đến sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị
trường hiện nay, khâu tiêu thụ hàng hoá của quá trình sản xuất kinh doanh tại
các doanh nghiệp gắn liền với thị trường, luôn luôn vận động và phát triển
theo sự biến động phức tạp của các doanh nghiệp.
Chính vì vậy, cơng tác tiêu thụ hàng hố ln ln được nghiên cứu,
tìm tịi, bổ xung để được hồn thiện hơn cả về lý luận lẫn thực tiễn, nhằm mục
đích không ngừng nâng cao hiệu quả của kinh doanh, hiệu năng quản lý.
Xây dựng tổ chức cơng tác hạch tốn kế toán khoa học hợp lý là một
trong những cơ sở cung cấp thông tin quan trọng nhất cho việc ra quyết định
chỉ đạo, điều hành kinh doanh có hiệu quả. Cơng tác kế tốn nói chung, hạch
tốn tiêu thụ hàng hố nói riêng ở các doanh nghiệp đã được hoàn thiện dần
song mới chỉ đáp ứng được yêu cầu quản lý ở các doanh nghiệp với mức độ
còn hạn chế. Bởi vậy, bổ sung và hoàn thiện hơn nữa cơng tác kế tốn nói
chung, hạch tốn tiêu thụ hàng hố nói riêng ln là mục tiêu hàng đầu của
các doanh nghiệp.
Nhận thức được Kế toán lưu chuyển hàng hoá và xác định kết quả
tiêu thụ hàng hóa tại DNTN Tảo Trình tầm quan trọng của cơng tác hạch
tốn tiêu thụ hàng hoá, và trong thời gian thực tập tại DNTN Tảo Trình, em
đã chọn đề tài: “”.
Vì thời gian thực tập ngắn và bản thân còn bị hạn chế nên báo cáo
khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý, chỉ đạo
chân tình của cô giáo hướng dẫn cùng các thầy cô trong Khoa Kế toán – Viện
Đại Học Mở Hà Nội để báo cáo của em được hoàn thiện hơn.


Để làm được đề tài này, em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận
tình của các anh chị trong phịng kế tốn DNTN Tảo Trình.

Phạm Thị Hải Yến

-1–

Lớp: Kế tốn – K14B

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo cáo thực tập nghiệp vụ

Viện Đại Học Mở Hà Nội
Khoa Địa TạoTừ Xa

Nội dung chính của báo cáo gồm 3 phần:
Phần I: Đặc điểm chung về tổ chức công tác kế tốn của DNTN Tảo
Trình
Phần II: Thực trạng nghiệp vụ kế toán lưu chuyển hàng hoá và xác định
kết quả tiêu thụ hàng hóa tại DNTN Tảo Trình
Phần III: Một số ý kiến, nhận xét và hoàn thiện nghiệp vụ kế toán lưu
chuyển hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại DNTN Tảo Trình

Phạm Thị Hải Yến

-2–

Lớp: Kế toán – K14B


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo cáo thực tập nghiệp vụ

Viện Đại Học Mở Hà Nội
Khoa Đòa TạoTừ Xa

PHẦN 1: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VỀ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN
CỦA DOANH NGHIỆP
1. Tổ chức bộ máy kế toán.
Xuất phát từ đặc điểm kinh doanh và đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý,
DNTN Tảo Trình áp dụng hình thức tổ chức cơng tác kế tốn tập trung. Mọi
cơng tác kế tốn đều được tập trung ở phịng kế tốn doanh nghiệp , tất cả các
phần hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh của kế toán viên đều dưới sự lãnh
đạo trực tiếp của kế tốn trưởng.
Bộ máy kế tốn của daonh nghiệp có nhiệm vụ tổ chức thực hiện và
kiểm tra công tác kế toán như phân loại ghi sổ chứng từ, hạch toán tổng hợp
và chi tiết các nghiệp vụ phát sinh, ghi sổ tổng hợp và lập báo cáo tài chính
trong phạm vi doanh nghiệp, giúp lãnh đạo tổ chức công tác quản lý, phân
tích hoạt động kinh doanh. Bộ máy kế toán được thể hiện qua sơ đồ cơ cấu tổ
chức bộ máy kế toán như sau:

Kế toán trưởng

Bộ phận
kế toán
tiêu thụ


Bộ phận
kế tốn
TSCĐvà
tiền lương

Bộ phận
kế tốn
TT cơng
nợ, quỹ
TM, NH

Thủ quỹ

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

Phạm Thị Hải Yến

-3–

Lớp: Kế toán – K14B

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo cáo thực tập nghiệp vụ

Viện Đại Học Mở Hà Nội
Khoa Đòa TạoTừ Xa

Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu phòng kế toán :

Hạch toán kế toán là bộ phận quan trọng phục vụ điều hành và quản lý
các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, do đó tổ chức cơng tác kế tốn
khoa học và hợp lý có vai trị hết sức quan trọng trong công việc quản lý của
doanh nghiệp.
Doanh nghiệp Tư nhân Tảo Trình đã chú trọng tới việc tổ chức cơng
tác kế tốn để thực hiện đầy đủ chức năng nhiệm vụ của kế toán đối với quản
lý đảm bảo sự lãnh đạo tập chung thống nhất của giám đốc, kế toán trưởng
đối với các nhân viên kế toán, bộ máy kế toán của doanh nghiệp được tổ chức
theo mơ hình tập trung bao gồm:
- Kế tốn trưởng: Là người trực tiếp tham mưu, giúp việc cho giám
đốc, chịu trách nhiệm với giám đốc đối với doanh nghiệp và cấp trên về quyết
định của mình. Là người kiểm tra tình hình hạch tốn kế tốn trong doanh
nghiêp, cung cấp các thơng tin tài chính một cách chính xác, kịp thời, toàn
diện để ban giám đốc dựa vào đó ra các quyết định sản xuất kinh doanh.
Ngồi ra trách nhiệm chung kế tốn trưởng cịn là người vào sổ các tài khoản
của đơn vị sử dụng, cuối năm căn cứ vào kết quả kinh doanh của đơn vị trên
sổ sách để lập các báo cáo tài chính phục vụ cho giám đốc và những người có
liên quan. Kế tốn trưởng có trách nhiệm chỉ đạo các nhân viên của phịng kế
tốn, mỗi nhân viên kiêm một nhiệm vụ do trưởng phịng kế tốn giao cho và
chịu trách nhiệm về phần việc của mình trước phịng kế tốn .
- Kế tốn thanh tốn cơng nợ, quỹ TM, ngân hàng: Có nhiệm vụ kiểm
tra chứng từ, thủ tục thu, chi tiền mặt, thanh toán các chứng từ tạm ứng, các
khoản cơng nợ, từ các hố đơn bán hàng ghi vào bảng kê số 10 để theo dõi
hàng xuất, nhập tồn kho trong năm, kê khai phục vụ cho việc xác định lỗ, lãi
trong kinh doanh của doanh nghiệp … rồi lập định tài khoản và ghi vào sổ
chi tiết, các nhật ký, bảng kê liên quan (nhật ký chứng từ số 1, số 2, số 5, số
10, bảng kê 1, bảng kê 2, bảng kê 11 ).

Phạm Thị Hải Yến


-4–

Lớp: Kế toán – K14B

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo cáo thực tập nghiệp vụ

Viện Đại Học Mở Hà Nội
Khoa Địa TạoTừ Xa

- Kế tốn tài sản cố định: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình biến động của
tài sản cố định chung, tình hình khấu hao và xác định giá trị cịn lại của
TSCĐ. Đồng thời kế tốn TSCĐ cịn có nhiệm vụ tính lương cho cơng nhân
viên.
- Thủ quỹ: Làm công việc xuất và thu tiền mặt của doanh nghiệp, ghi rõ
phiếu thu, phiếu chi .
2. Hình thức sổ kế tốn áp dụng tại doanh nghiệp
* Trình tự ghi sổ kế toán: Để phù hợp với đăc điển quy mơ kinh doanh
và cơng tác kế tốn đựoc thuận lợi trong ghi chép và quản lý.
Doanh nghiệp vận dụng hình thức ghi sổ kế tốn : Nhật ký chứng từ
theo quy định chế độ kế toán do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành ngày
20/03/2006 Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC. Hình thức kế tốn này được áp
dụng thống nhất trong toàn ngành, phù hợp với đặc điểm kinh doanh của
ngành là các nghiệp vụ phát sinh nhiều và thường xuyên.
Các sổ kế toán bao gồm: các bảng kê (số 01, 02, 05, 08, 11) tờ kê chi
tiết, các Nhật ký chứng từ (NKCT số 1, NKCT số 2, NKCT số 5, NKCT số
8), sổ Cái và các báo cáo kế toán theo mẫu quy định của chế độ kế toán hiện
hành (bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển

tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính).

Phạm Thị Hải Yến

-5–

Lớp: Kế tốn – K14B

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo cáo thực tập nghiệp vụ

Viện Đại Học Mở Hà Nội
Khoa Đòa TạoTừ Xa

Chứng từ gốc và
các bảng phân bố
Sổ quỹ kiêm
báo cáo quỹ

Bảng kê

Sổ chi tiết

Nhật ký Chứng từ

Bảng tổng
hợp chi tiết


Sổ cái

Báo cáo kế toán

Ghi hằng ngày (định kỳ)
Ghi vào cuối tháng (hoặc định kỳ)
Đối chiếu, kiểm tra
Việc lập sổ sách, lập báo cáo tài chính cho một kỳ kế toán được thực
hiện sau mỗi tháng, mỗi quý và niên độ kế tốn là 1 năm. Trình tự ghi sổ kế
tốn theo hình thức Nhật ký chứng từ áp dụng tại doanh nghiệp:
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc đã được kiểm tra, kế toán lấy
số liệu ghi trực tiếp vào các Nhật ký chứng từ bảng kê, sổ chi tiết có liên
quan.
Đối với Nhật ký chứng từ được ghi căn cứ vào các bảng kê, sổ chi tiết
thì hàng ngày căn cứ vào chứng từ kế toán, vào bảng kê, sổ chi tiết, cuối
tháng phải chuyển số liệu tổng cộng của bảng kê, sổ chi tiết vào Nhật ký
chứng từ.
Cuối tháng khoá sổ, cộng số liệu trên các Nhật ký chừng từ, kiểm tra
đối chiếu số liệu trên các Nhật ký chứng từ với các sổ kế toán chi tiết, bảng

Phạm Thị Hải Yến

-6–

Lớp: Kế toán – K14B

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo cáo thực tập nghiệp vụ


Viện Đại Học Mở Hà Nội
Khoa Đòa TạoTừ Xa

tổng hợp chi tiết liên quan và lấy số liệu tổng cộng của các Nhật ký chứng từ
ghi trực tiếp vào sổ Cái.
Đối với các chứng từ có liên quan đến các sổ và thẻ kế tốn chi tiết thì
được ghi chép trực tiếp vào các sổ, thẻ có liên quan. Cuối tháng cộng các sổ
hoặc thẻ kế toán chi tiết và căn cứ vào sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết lập các
bảng tổng hợp chi tiết theo từng tài khoản để đối chiếu với sổ Cái.
Số liệu tổng cộng ở sổ cái và một số chỉ tiêu chi tiết trong Nhật ký
chứng từ, bảng kê và bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập báo cáo tài
chính
3. Vận dụng chế độ và phương pháp kế toán tại doanh nghiệp.
* Niên độ kế toán : bắt đầu từ ngày 01/01 hàng năm và kết thúc vào
ngày 31/12 năm đó.
* Đơn vị sử dụng trong ghi chép là đồng kế tốn là đồng tiền Việt Nam
kí hiệu là (đ).
* Doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên, với phương pháp này giúp cho kế toán xác định
được giá trị hàng tồn kho trên sổ kế toán ở bất kỳ thời điểm nào trong kỳ
hoạch toán, thấy được tình hình biến động của hàng tồn kho cả về giá trị và
hiện vật từ đó làm cơ sở cho việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
* Doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao theo phương pháp
đường thẳng.
* Đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tuỳ từng mặt
hàng mà thuế có thể là 5% hoặc 10%, hàng tháng kế toán phải kê khai thuế
GTGT và nộp tờ khai cho cơ quan thuế trong vòng 20 ngày đầu của tháng tiếp
theo, theo mẫu biểu quy định và chịu trách nhiệm về tính chính xác của việc
kê khai thuế. Doanh nghiệp luôn nộp thuế đúng kỳ hạn và không nợ đọng

thuế .

Phạm Thị Hải Yến

-7–

Lớp: Kế toán – K14B

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo cáo thực tập nghiệp vụ

Viện Đại Học Mở Hà Nội
Khoa Địa TạoTừ Xa

Cơng thức thuế GTGT phải nộp trong kỳ :
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào.
Trong đó :
Thuế GTGT đầu ra = Giá tính thuế của hàng bán ra * thuế suất thuế GTGT
Thuế GTGT đầu vào được xác định bằng tổng số thuế GTGT đã thanh toán
ghi trên hoá đơn GTGT mua vào của hàng hoá dịch vụ hoặc chứng từ nộp
thuế GTGT của hàng nhập khẩu (nếu có ).

Phạm Thị Hải Yến

-8–

Lớp: Kế toán – K14B


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo cáo thực tập nghiệp vụ

Viện Đại Học Mở Hà Nội
Khoa Đòa TạoTừ Xa

PHẦN 2: THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ KẾ TỐN LƯU CHUYỂN
HÀNG HĨA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HĨA TẠI
DNTN TẢO TRÌNH
1. Thực tế nghiệp vụ kế tốn lưu chuyển hàng hóa.
1.1. Kế tốn chi tiết hàng hóa.
1.1.1. Chứng từ sử dụng.
- Nhập kho hàng hóa: Sau khi hàng hóa được kiểm nhận bàn giao sẽ được
nhập kho. Chứng từ mua hàng hố có thể kèm theo q trình mua hàng mà
doanh nghiệp sử dụng đó là:
 Bảng kê mua hàng hoá
 Hoá đơn giá trị gia tăng (bên bán lập)
 Hoá đơn bán hàng (bên bán lập)
 Biên bản kiểm nhận hàng hoá
 Phiếu nhập kho
 Phiếu chi, giấy báo nợ, phiếu thanh toán tạm ứng…

Phạm Thị Hải Yến

-9–

Lớp: Kế toán – K14B


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo cáo thực tập nghiệp vụ

Viện Đại Học Mở Hà Nội
Khoa Địa TạoTừ Xa

+ Mẫu số 01: Phiếu nhập kho
HỐ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Mẫu số 01.GTKT-T3/001
Ký hiệu AA/11P

Ngày 04 tháng 05 năm 2012 Số : 0011210
Đơn vị bán hàng : C N Công ty AJINOMOTO Việt Nam tại Hải Dương
Địa chỉ : KM 54+800, Quốc lộ 5Â – TP Hải Dương
Số tài khoản ………………Điện thoại : …………………MST: 3600244645-018
Họ tên người mua hàng :………………………..
Đơn vị: DNTN Tảo Trình
Địa chỉ : 61 Phạm Hồng Thái, P. Quang Trung, TP Hải Dương.
Số tài khoản :………………………………………….
Hình thức thanh tốn : Chuyển khoản : ……MST: 0800227810
Stt
Tên hàng hố, dịch vụ
Đơn
Số
Đơn giá
Thành tiền

vị
lượng
tính
A
B
C
D
1
2
01 Bột ngọt VA454g
Thùng
915
945.455 865.091.325

Cộng tiền hàng
865.091.325
Thuế GTGT 10%
tiền thuế GTGT
86.509.133
Tổng cộng tiền thanh tốn
951.600.458
Số tiền viết bằng chữ: Chín trăm năm mốt triệu sáu trăm nghìn bốn trăm năm tám
đồng.
Người mua hàng :
(ký, họ tên)

Người bán hàng :
(ký, họ tên)

Thủ trưởng đơn vị:

(ký, họ tên)

- Xuất kho hàng hóa: Doanh nghiệp sử dụng những chứng từ như:
 Lệnh xuất kho
 Phiếu xuất kho
 Các phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ

Phạm Thị Hải Yến

- 10 –

Lớp: Kế toán – K14B

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo cáo thực tập nghiệp vụ

Viện Đại Học Mở Hà Nội
Khoa Đòa TạoTừ Xa

+ Mẫu số 02: Phiếu xuất kho
Mẫu số 02: Phiếu xuất kho.
DNTN Tảo Trình
MST: 0800227810

Mẫu số 01-VT
QĐsố 1141-TC/CĐKT
Ngày 1-11-1995 BTC
PHIẾU XUẤT KHO

Ngày 8 tháng 05 năm 2012
Nợ……..số 208
Có ……..

Họ, tên người nhận hàng :…………………….
Địa chỉ (bộ phân)
Lý do xuất kho : Xuất bán cho Công ty TNHH Vĩnh Phúc
Xuất tại kho : DNTN Tảo Trình
Stt
Tên nhãn hiệu, quy
Mã Đơn
Số
cách, phẩm chất vật tư
số
vị
lượng
(sản phẩm ,hàng hố )
tính
u Thực
cầu
xuất
A
B
C
D
E
F
Bột ngọt VA454g
Chiếc
10

Cộng

Đơn giá Thành tiền
mua

1
2
945.455 9.454.550
9.454.550

Viết bằng chữ : Chín triệu bốn trăm năm tư nghìn năm trăm năm mươi đồng chẵn
Xuất ,ngày 08 tháng 05 năm 2012
Thủ trưỏng đơn vị: Kế toán trưởng: Phụ trách cung tiêu: Người nhận: Thủ kho
(ký, họ tên )
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký ,họ tê
) (ký, họ tên)

+ Mẫu số 03: Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ .
Đây là chứng từ Doanh nghiệp dùng để theo dõi tình hình xuất hàng
cho các Doanh nghiệp khác. Căn cứ vào sổ xin hàng, thủ kho tiến hành xuất
hàng và lập phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ cho các Doanh nghiệp
khác loại 03 liên (liên đỏ: chuyển cùng với hàng đi trên đường đến Doanh
nghiệp, kế toán bán hang căn cứ vào liên này nhập vào thẻ rồi chuyển cho kế
toán bán hàng)

Phạm Thị Hải Yến

- 11 –


Lớp: Kế toán – K14B

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo cáo thực tập nghiệp vụ

Viện Đại Học Mở Hà Nội
Khoa Địa TạoTừ Xa

DNTN Tảo Trình
MST: 0800227810

Ban hành theo số QĐ số
114 TC/CĐKT
Ngày 1-11-1995
PHIẾU XUẤT KHO KIÊM
VẬN CHUYỂN NỘI BỘ
Ngày 09 tháng 05 năm 2012
Căn cứ lệch điều động số : …………ngày …tháng …năm
Họ tên người vận chuyển : DNTN Tảo Trình hợp đồng số : …..
Phương tiện vận chuyển : …………………………………………
Xuất tại kho : DNTN Tảo Trình.
Nhập tại kho : chuyển thẳng .
Stt

Tên nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật tư
(sản phẩm ,hàng hố )


A

B


số

C

Đơn
vị
tính
D

Số
lượng
Thực Thực
xuất nhập
E
F

Đơn
giá
mua

Thành tiền

1


2

Cộng
Người lập phiếu :
(ký, họ tên)

Thủ kho xuất:
(ký, họ tên)

Người vận chuyển :
(ký, họ tên)

Thủ kho nhập:
(ký, họ tên)

1.1.2. Kế toán chi tiết hàng hóa.
Kế tốn chi tiết hàng hố được thực hiện chi tiết đối với các loại hàng hoá
lưu chuyển qua kho cả về chỉ tiêu giá trị lẫn hiện vật. Đây là cơng tác quản lý
hàng hố cần có ở Doanh nghiệp. Hạch toán nhập- xuất- tồn hàng hoá phải
được phản ánh theo giá thực tế.
Việc hạch toán chi tiết hàng tồn kho phải được thực hiện hàng ngày ở từng
kho và từng loại vật tư, hàng hoá. Cuối tháng, phải tổng hợp số liệu để xác
định giá vốn của hàng tiêu thụ.

Phạm Thị Hải Yến

- 12 –

Lớp: Kế toán – K14B


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo cáo thực tập nghiệp vụ

Viện Đại Học Mở Hà Nội
Khoa Địa TạoTừ Xa

Hiện nay DNTN Tảo Trình đang áp dụng phương pháp ghi chi tiết hàng
hố đó là: Phương pháp sổ số dư.
+ Phương pháp này áp dụng cho Doanh nghiệp dùng tỷ giá hạch toán để
hạch toán giá trị hàng hố nhập, xuất, tồn. Cung cấp thơng tin thường xuyến
giá trị hàng hoá nhập, xuất, tồn. Tránh được việc ghi chép trùng lắp giữa kho
và phịng kế tốn
Ở kho: Thủ kho vẫn sử dụng thẻ kho để ghi chép hàng hoá nhập, xuất, tồn
về số lượng. Cuối tháng, căn cứ vào số lượng hàng hoá tồn ghi trên thẻ kho
thủ kho tiến hành vào sổ số dư. Sổ số dư do phịng kế tốn lập và cuối tháng
gửi cho thủ kho để ghi sổ.
Định kỳ, thủ kho phân loại chứng từ nhập, xuất hàng hoá để lập phiếu giao
nhận chứng từ và chuyển giao cho phịng kế tốn kèm theo các chứng từ
nhập, xuất.
Ở phịng kế tốn: Nhân viên kế tốn có trách nhiệm theo định kỳ từ 3 đến
5 ngày xuống kho để kiểm tra, hướng dẫn thủ kho ghi chép và xem xét việc
phân loại chứng từ. Kế toán thu nhận phiếu giao nhận chứng từ và các chứng
từ nhập, xuất kho có liên quan. Căn cứ vào chứng từ nhập, xuất kế toán phải
đối chiếu vào các chứng từ có liên quan sau đó căn cứ vào giá hạch toán mà
Doanh nghiệp đang sử dụng để ghi số tiền vào phiếu giao nhận chứng từ. Từ
phiếu giao nhận chứng từ, kế toán tiến hành ghi vào bảng luỹ kế nhập, xuất,
tồn hàng hoá. Bảng này được mở riêng cho từng kho mỗi danh điểm hàng hố
được ghi trên một dịng riêng. Cuối thàng, kế tốn phải tổng hợp số tiền nhập,

xuất trong tháng và tính ra số dư cuối tháng cho từng loại hàng hoá trên bảng
luỹ kế. Số dư trên bảng luỹ kế sẽ được đối chiếu với sổ số dư của thẻ kho.

Phạm Thị Hải Yến

- 13 –

Lớp: Kế toán – K14B

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo cáo thực tập nghiệp vụ

Viện Đại Học Mở Hà Nội
Khoa Đòa TạoTừ Xa

Phiếu giao nhận chứng từ nhập

Phiếu nhập kho

Thẻ kho

Bảng luỹ kế N- X- T

Sổ số dư

Phiếu giao nhận chứng từ xuất

Phiếu xuất kho


Sơ đồ: Hạch toán chi tiết hàng hoá theo phương pháp sổ số dư
1.2. Kế tốn tổng hợp lưu chuyển hàng hóa.
1.2.1. Kế tốn q trình mua hàng.
* Các phương thức mua hàng và thủ tục chứng từ
DNTN Tảo Trình là một đơn vị tự chủ trong kinh doanh chịu trách
nhiệm trước ban giám đốc về kết quả kinh doanh của Doanh nghiệp. Để duy
trì và phát triển thì hoạt động tiêu thụ là mục tiêu tồn tại của Doanh nghiệp,
đẩy mạnh bán ra để tạo nguồn thu, trang trải chi phí, trả lương cho ngưịi lao
động là mục đích kinh doanh của Doanh nghiệp. Để tổ chức tốt khâu tiêu thụ,
Doanh nghiệp luôn quan tâm đến hoạt động mua hàng, cố gắng khai thác tốt
nguồn hàng, đảm bảo hàng mua có chất lượng tốt với giá thành rẻ nhất, tối
thiểu các chi phí mua hàng.
Mặt hàng kinh doanh chủ yếu của Doanh nghiệp rất phong phú về
chủng loại và đầy đủ các mẫu mã theo yêu cầu của khách hàng, với chất
lượng đảm bảo, Doanh nghiệp chủ yếu kinh doanh mặt hàng là: bột ngọt ,
thuốc lá các loại, như bột ngọt Av 454 g, AV 400g, VA 1 kg, AV 1,8 kg,
thuốc Lá du lịch B, thuốc lá Hữu nghị, thuốc lá bông sen .....của tất cả các
Hãng sản xuất, đặc biệt Doanh nghiệp là nhà phân phối chính thức các sản

Phạm Thị Hải Yến

- 14 –

Lớp: Kế toán – K14B

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo cáo thực tập nghiệp vụ


Viện Đại Học Mở Hà Nội
Khoa Đòa TạoTừ Xa

phẩm trên của CN AJINOMOTO Việt Nam tại Hải Dương, Cơng ty CP Sài
Gịn, Cơng ty TNHH MTV thuốc lá Thăng long, Cơng ty thuốc Lá Thanh
Hố .
Nguồn mua hàng của Doanh nghiệp: Hàng hoá được mua từ rất nhiều
nguồn khác nhau, từ các thành phần kinh tế, các đơn vị sản xuất kinh doanh
khác nhau và theo nguyên tắc giá mua cộng với chi phí trong khâu mua là
thấp nhất, hàng mua phải có nguồn gốc địa chỉ rõ ràng cộng với sự đảm bảo
về chất lượng được đặt lên hàng đầu. Với cách mua hàng như trên thì khâu
quản lý và tiêu thụ hàng hố tại Doanh nghiệp khá thuận lợi, hàng hố ln
đáp ứng nhu cầu của khách hàng đề ra trên khía cạnh như chất lượng hàng
hoá, mẫu mã hàng hoá, giá cả hợp lý…tạo sự tin cậy đối với khách hàng khi
mua hàng hoá tại Doanh nghiệp.
Hiện nay Doanh nghiệp áp dụng phương thức mua hàng, đó là:
Mua hàng theo phương thức trực tiếp: Theo phương thức này, căn
cứ vào hợp đồng đã ký kết, Doanh nghiệp cử nhân viên thu mua hàng hoá
mang giấy uỷ nhiệm nhận hàng đến đơn vị bán hàng để nhận hàng theo quy
định của hợp đồng mua bán hàng hố, hoặc có thể Doanh nghiệp mua trực
tiếp tại các cơ sở sản xuất kinh doanh, tại thị trường. Sau khi hoàn thành thủ
tục chứng từ giao nhận hàng hoá, nhân viên thu mua sẽ vận chuyển hàng hố
bằng phương tiện tự có hoặc th ngồi, mọi chi phí vận chuyển thì do Doanh
nghiệp chịu.
Mua hàng theo phương thức chuyển hàng: Căn cứ vào hợp đồng đã
ký kết hoặc đơn đặt hàng, bên bán chuyển hàng tới cho bên mua theo địa
điểm quy định trước và bên mua sẽ cử nhân viên thu mua đến nhận hàng.
Trường hợp này thì chi phí vận chuyển hàng hố có thể do bên bán hoặc bên
mua chịu theo thoả thuận của hai bên.

* Tính giá hàng mua

Phạm Thị Hải Yến

- 15 –

Lớp: Kế toán – K14B

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo cáo thực tập nghiệp vụ

Viện Đại Học Mở Hà Nội
Khoa Địa TạoTừ Xa

Theo quy định, đối với hàng hố nhập mua trong hoạt động kinh doanh
thương mại được tính theo phương pháp giá thực tế nhằm đảm bảo nguyên tắc
giá phí. Tính giá hàng mua là việc xác định giá ghi sổ của hàng hoá mua vào.
Giá thực tế của hàng hoá mua vào được xác định:
Giá thực
tế của
hàng hoá
mua vào

Giá mua
Thuế nhập
= của hàng + khẩu, thuế
hoá
TTĐB phải

nộp (nếu có)

Giảm
Chi phí thu
- giá + mua phát sinh
hàng
trong q
mua
trình mua
hàng

Giá mua hàng hoá là số tiền mà Doanh nghiệp phải trả cho người bán theo
hoá đơn:
Đối với Doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ
thì giá mua của hàng hố là mua chưa có thuế giá trị gia tăng đầu vào.
Giảm giá hàng bán là số tiền mà người bán giảm cho người mua. Khoản
này sẽ ghi giảm giá mua hàng hoá. Giảm giá hàng mua bao gồm: giảm giá đặc
biệt, bớt giá và hồi khấu.
Chi phí thu mua hàng hố là chi phí phát sinh liên quan đến việc thu mua
hàng hoá như chi phí vận chuyển, bơc dỡ, hao hụt trong định mức...
* Tài khoản sử dụng
Kế toán mua hàng tại Doanh nghiệp được tổ chức hạch toán theo
phương thức kê khai thường xuyên. Kế toán mua hàng sử dụng chứng từ chủ
yếu là hoá đơn GTGT, phiếu nhập kho, một số chứng từ có liên quan.
Tài khoản sử dụng trong hạch toán
– Tài khoản 156 "Hàng hoá": Dùng để phản ánh giá trị thực tế hàng hoá tại
kho, tại quầy, chi tiết theo từng kho, quầy từng loại, nhóm... hàng hố. Tài
khoản 1561 "Hàng hoá tồn kho theo giá vốn": Tài khoản này phản ánh giá trị
hiện có và tình hình biến động tăng giảm hàng hoá, tài khoản được chia thành
3 tiểu khoản sau:

+ Tài khoản 1561Giá mua hàng hoá

Phạm Thị Hải Yến

- 16 –

Lớp: Kế toán – K14B

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo cáo thực tập nghiệp vụ

Viện Đại Học Mở Hà Nội
Khoa Địa TạoTừ Xa

+ Tài khoản 1562 Chi phí mua hàng hoá
+ Tài khoản 156 7 Hàng hoá Bất động sản
+ Tài khoản 1561 chi tiết theo mặt hàng :
+ Tài khoản 15611 : bột ngọt AV 454g
+ Tài khoản 15612 : bột ngọt AV 400g
+ Tài khoản 15613 : bột ngọt AV 1kg
+T ài khoản 1561 4: thu ốc l á du l ịch B
+ T ài khoản 15615 : thu ốc l á bông sen.

......................................
– Tài khoản 133 "Thuế GTGT được khấu trừ": Tài khoản này được chi tiết
thành 2 tiểu khoản sau:
+ Tài khoản 1331 "Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của hàng hoá":
Tài khoản này được sử dụng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào của hàng

hố được khấu trừ, hồn lại, miễn giảm và tình hình khấu trừ thuế.
+ Tài khoản 1332 "Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ"
– Các tài khoản 1111, 1121, 331
* Kế toán trên sổ
 Nhập kho từ CN Cơng ty AJINOMO Việt Nam theo hố đơn GTGT
(bên bán lập) số 0011210 ngày 04/05/2012 như sau

Phạm Thị Hải Yến

- 17 –

Lớp: Kế toán – K14B

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo cáo thực tập nghiệp vụ

Viện Đại Học Mở Hà Nội
Khoa Địa TạoTừ Xa

HỐ ĐƠN
Mẫu số 01.GTKT-T3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
AA/11P
Ngày 04 tháng 05 năm 2012 Số : 0011210
Đơn vị bán hàng : CN C ông ty AJINOMOTO Vi ệt nam tại Hải Dương
Địa chỉ : Km 51+ 800m - Qu ốc L ộ 5 A - TP Hải Dư ơng
Số tài khoản ……………………Điện thoại : …………………MST: 3600244645
Họ tên người mua hàng :………………………..

Đơn vị : DNTN Tảo Trình
Địa chỉ : 61 Phạm Hồng Thái, P. Quang Trung, TP Hải Dương.
Số tài khoản :………………………………………….
Hình thức thanh tốn : Chuyển khoản : ……MST: 0800227810
Stt
Tên hàng hố, dịch vụ
Đơn
Số
Đơn giá
Thành tiền
vị
lượn
tính
g
A

B
B ột ng ọt AV 454 g

C
Thùng

D
915

1
945.455

2
865.091.325


865.091.325
Thuế GTGT 10%
tiền thuế GTGT
86.509.133
Tổng cộng tiền thanh tốn
951.600.458
Số tiền viết bằng chữ: Chín trăm năm mốt triệu sáu trăm nghìn bốn trăm năm tám
đồng
Người mua hàng :
(ký, họ tên)

Người bán hàng :
(ký, họ tên)

Thủ trưởng đơn vị:
(ký, họ tên)

 Kế toán ghi các bút toán như sau
– Khi mua hàng hoá nhập kho, căn cứ vào hoá đơn mua hàng (hoặc bảng kê
hàng hoá thu mua) và phiếu nhập kho, kế toán ghi.
Nợ TK 156 (15611)

:

865.091.325

Nợ TK 133 (1331)

:


86.509.133

Có TK liên quan 331CTy AJNMT

: 951.600.458

– Các khoản chi phí thu mua thực tế phát sinh – chi phí vận chuyển
Nợ TK 156 (1562)

:

Nợ TK 133 (1331)

:

Có TK liên quan 111

Phạm Thị Hải Yến

1.350.000
135.000

: 1.485.000

- 18 –

Lớp: Kế toán – K14B

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Báo cáo thực tập nghiệp vụ

Viện Đại Học Mở Hà Nội
Khoa Đòa TạoTừ Xa

– Các khoản giảm giá hàng mua, hàng mua trả lại chiết khấu thương mại
Nợ TK liên quan 331
CTy AJNMT
Có TK 15611
Có TK 1331

: 1,506,982
: 1.369.984
: 136.998

Do trong ngày ở Doanh nghiệp có thể nhập các loại hàng khác nhau
cho nên các Doanh nghiệp phải lập bảng kê tập hợp hết hoá đơn GTGT của
hàng hoá nhập vào bảng kê này được xem như là chứng từ gốc cùng với các
hoá đơn GTGT kèm theo
Bảng kê của Doanh nghiệp được lập theo mẫu riêng với mục đích giảm
bớt số lượng chứng từ gốc là hoá đơn GTGT kể cả đầu vào và đầu ra. Cuối
ngày, nhân viên cửa hàng sẽ tiến hành lập bảng kê hàng hoá nhập vào kèm
theo số hoá đơn GTGT. Nội dung của bảng kê tính theo số lượng hàng nhập
và thành tiền tương ứng.
Định kỳ cuối tháng kế tốn tổng hợp tồn bộ các chứng từ kê nhập đã
được hạch toán và lưu trữ để tính ra tổng số phát sinh tăng của tài khoản hàng
hóa. Cụ thể trong tháng 5/2012 số lượng nhập máy in của Doanh nghiệp được
thể hiện ở bảng kê tổng hợp. Bảng kê tổng nhập được lập để theo dõi lượng

nhập và số tiền thực tế, số liệu trong bảng kê tổng hợp dùng để so sánh đối
chiếu với số chứng từ nhập đã được hạch toán. Mục đích của bảng kê tổng
nhập này là để đối chiếu nhằm tránh các chứng từ nhập định khoản sai hoặc
thiếu.
Trong tháng 05/2012, tổng số bột ngọt AV 454g phát sinh đã được
hạch tốn
Nợ TK 15611"Hàng AV 454g"
:
1,730,182,650
Nợ TK 1331"thuế"
:
173,018,265
Có TK 331"Phải trả cho người bán CN Cty AJNOMOTO":
1,903,200,915
Căn cứ vào số liệu trên các chứng từ gốc là các hoá đơn GTGT và các
bảng kê kèm theo của sách đã được hạch toán trong tháng 05/2012, kế toán

Phạm Thị Hải Yến

- 19 –

Lớp: Kế toán – K14B

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo cáo thực tập nghiệp vụ

Viện Đại Học Mở Hà Nội
Khoa Đòa TạoTừ Xa


lên Nhật ký chứng từ tổng hợp cho tài khoản bột ngọt AV 454 g Nó có kết
cấu ghi Có cho tài khoản phải trả người bán hàng đối ứng với ghi Nợ TK
1561AV454g, tập hợp tất cả lượng hàng hoá nhập vào đã được hạch toán.
Nhật ký chứng từ được kế toán lập vào cuối tháng để tổng hợp số tiền phải trả
cho người bán của lượng bột ngọt AV 454g nhập vào từ các chứng từ gốc đã
được hạch toán.
Số liệu trên Nhật ký chứng từ này là căn cứ và sẽ được kế toán vào sổ
Cái tài khoản 156 ở cuối tháng.
Do đặc trưng của loại hàng hoá là bột mgọt AV 454 g nên rất dễ dàng
trong khâu kiểm nhận. Thủ kho có trách nhiệm kiểm nhận đủ lượng hàng theo
hoá đơn GTGT và nhập kho. Do vậy trong quá trình nhập hàng khơng phát
sinh thừa thiếu hàng hố.
Tương tự cho các sản phẩm khác, trong tháng 05/2012
+ Tổng số Bột ngọt AV 400g phát sinh đã được hạch toán
Nợ TK 15612 "Hàng bột ngọt AV 400g"

: 329.600.000

Nợ TK 1331 "thuế"

: 32.960.000

Có TK 331 "Phải trả N bán AJNOMOTO " : 362.560.000
+ Tổng số Bột ngọt 1 kg phát sinh đã được hạch toán
Nợ TK 15613 "Hàng hoá bột ngọt 1 kg "

: 1.180.500.000

Nợ TK 1331 "thuế"


:

Có TK 331 "Phải trả N bán AJNOMOTO

118.050.000

: 1.298.550.000

+ Tổng số thuốc l á du l ịch B phát sinh đã được hạch toán
Nợ TK 15614 "Hàng hoá thuốc l á du l ịch B"

: 356.950.000

Nợ TK 1331 "thuế"

: 35.695.000

Có TK 331 "Phải trả N/Bán CTy CP Sài gịn " 392.645.000
+ Tổng số Thuốc lá bơng sen phát sinh đã được hạch toán
Nợ TK 15615"Hàng hoá thuốc lá bông sen"

Phạm Thị Hải Yến

- 20 –

: 405.900.000

Lớp: Kế toán – K14B


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo cáo thực tập nghiệp vụ

Viện Đại Học Mở Hà Nội
Khoa Đòa TạoTừ Xa

Nợ TK 1331 "thuế"

:

TK 331 "Phải trả cho N/Bán CTY TL Thanh Hoá "

40.590.00

: 446.490.000

Số liệu thu thập được sẽ được hạch toán vào Nhật ký chứng từ, cuối tháng
nhân viên kế toán lập Nhật ký chứng từ số 8A tổng hợp cho các loại hàng
hoá. Nhật ký này có kết cấu ghi có cho tài khoản phải trả người bán đối ứng
và ghi nợ TK 1561. Nhật ký chứng từ tập hợp tất cả số tiền phải trả cho người
bán của lượng hàng hoá nhập vào trong tháng. Số liệu ghi vào Nhật ký này
căn cứ vào các chứng từ gốc và bảng kê của toàn Doanh nghiệp đã được hạch
toán.

Phạm Thị Hải Yến

- 21 –


Lớp: Kế toán – K14B

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo cáo thực tập nghiệp vụ

Phạm Thị Hải Yến

Viện Đại Học Mở Hà Nội
Khoa Đòa TạoTừ Xa

- 22 –

Lớp: Kế toán – K14B

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo cáo thực tập nghiệp vụ

Viện Đại Học Mở Hà Nội
Khoa Địa TạoTừ Xa

DNTN Tảo Trình

Nhật ký chứng từ số 5 Ghi có Tài Khoản 331 - phải trả người bán
Tháng 5 năm 2012
ĐVT: 1000đ
Ghi Nợ TK 331, ghi Có các

TK…

Ghi Có TK 331, ghi Nợ các TK…
T
T

Tên khách
hàng

Số dư có
đầu tháng

Nợ
1331

1

CN Cty
AJNoMoTo

523.066

324.028

2

Cơng ty Cổ
phần Sài Gịn

136.200


35.695

3

Cơng ty Thuốc
lá Thanh Hố

105.023

40.590

156
15611

15612

15613

1.730.182

329.600

1.180.500

15614

15615

356.950

.

Cộng nợ
TK 156

Số dư
cócuối kỳ

Cộng Có
TK 331

156,
133

112

Cộng Nợ
TK 331

3.240.282

3.564.310

1.506

3.090.282

3.091.788

995.588


356.950

392.645

300.000

300.000

228.845

500.000

500.000

51.513

405.900

405.900

446.490
……

……



……


……

…….

………..

……….

……..

………

………..

………

……..

3.890.282

3.891.788

1.275.946

….
Tổng cộng

764.289

Phạm Thị Hải Yến


400.313

1.730.182

- 23 –

329.600

1.180.500

356.950

405.900

4.003.132

4.403.445

1.506

Lớp: Kế toán – K14B

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo cáo thực tập nghiệp vụ

Viện Đại Học Mở Hà Nội
Khoa Địa TạoTừ Xa


Như sơ đồ đã trình bày, trình tự luân chuyển của chứng từ sẽ được tiếp
tục qua sổ cái. Tất cả số liệu trên Nhật ký chứng từ được kế toán đưa vào sổ
Cái tài khoản 156 vào cuối tháng.
Cuối quý, số liệu từ Nhật ký chứng từ số 5 và số liệu từ sổ cái tài khoản
156, sổ cái 1331 , sổ cái 331 đã được đối chiếu với sổ tổng hợp chi tiết (hàng
tháng) là căn cứ để kế toán viên lập các báo cáo tài chính.
DNTN Tảo Trình

Phát sinh

SỔ CÁI TÀI KHOẢN
TK156: Hàng hố
Từ ngày 01/05/2012 Đến ngày 31/05/2012
Nợ
………………. Có……….
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
TK đối ứng
4,
003,132,650

331
331

1.369.984

111

1.350.000

4.004.482650

Tổng
Người lập

Kế tốn trưởng

DNTN Tảo Trình

Phát sinh

SỔ CÁI TÀI KHOẢN
TK331: Phải trả người bán
Từ ngày 01/05/2012 Đến ngày 31/05/2012
Nợ
………………. Có……….
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
TK đối ứng
4,003,132,6
50
1561

DNTN
Tảo Trình Phát sinh Nợ
Phát
sinh
1.369.
984
136.

998

400,313,26
5
Phát sinh Có

1561
1331

3.89
0.282.000

Tổng

Phạm Thị Hải Yến

3.891.788.982

1331
TK đối ứng

112
4,403,445,
915

- 24 –

Lớp: Kế toán – K14B

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Báo cáo thực tập nghiệp vụ

Phát sinh

Viện Đại Học Mở Hà Nội
Khoa Địa TạoTừ Xa

DNTN Tảo Trình
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
TK1331: Thuế GTGT
Từ ngày 01/05/2012 Đến ngày 31/05/2012
Nợ
………………. Có……….
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
TK đối ứng
400,313,265

331
331

136.998
400,313,265

Tổng

Người lập


Kế tốn trưởng

Như vậy giai đoạn mua hàng đã kết thúc với việc hàng đã về kho theo
nhiều phương thức thanh tốn khác nhau.
DNTN Tảo Trình

BẢNG KÊ TỔNG NHẬP HÀNG HOÁ
Từ ngày: 01/05/2012 Đến ngày 31/05/2012

0011210
0011312
0011315
0000123
0000156

Tên sản phẩm, hàng
hóa
Bột ngọt AV 454g
Bột ngọt AV 400g
Bột ngọt AV 1 kg
Thuốc lá du lịch B
Thuốc lá bông sen

ĐVT
Thùng
Thùng
Thùng
Thùng
Thùng


………………
Tổng cộng

Phạm Thị Hải Yến

Phần hạch toán
Giá vốn Số lượng Tiền vốn
1830
945.455 1.730.182.650
400
824.000
329.600.000
1950
605.385 1.180.500.750
200
1.784.750
356.950.000
200
2.029.500
405.900.000


- 25 –

…..

……
4.003.133.400

Lớp: Kế toán – K14B


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×