Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Kiểm toán hoạt động quản lý và sử dụng nguồn nhân lực tại công ty CP tư vấn xây dựng và đầu tư trường định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (474.99 KB, 73 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Quản lý nhân lực là một hoạt động tất yếu của tổ chức, nó là một bộ phận cấu
thành của quản lý doanh nghiệp. Tất cả các hoạt động của một tổ chức sẽ không
hiệu quả nếu thiếu quản lý nguồn nhân lực. Quản lý con người thường là nguyên
nhân dẫn đến thành công hay thất bại trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Mọi tổ chức đều hướng tới việc sử dụng có hiệu quả nguồn nhân
lực sẵn có của mình. Từ xa xưa vai trò của con người đã được khẳng định trong
mọi hoạt động, con người vừa là đối tượng phục vụ của mọi hoạt động kinh tế vừa
là nhân tố có vai trò quyết định đối với sự phát triển của xã hội.
Bên cạnh đó, cùng với q trình đổi mới cơ chế quản lý kinh tế các doanh
nghiệp đã và đang đổi mới mạnh mẽ và toàn diện cả chiều rộng lẫn chiều sâu. Sự
đổi mới này kéo theo sự phức tạp trong công tác quản lý cũng như việc sử dụng
nguồn nhân lực, sự phức tạp này đòi hỏi phải có giải pháp quản lý hữu hiệu.
Vì vậy, nhu cầu cần thiết là phải có một quy trình Kiểm tốn hoạt động để
nhằm đảm bảo được tính hiệu lực, hiệu quả, hiệu năng của hoạt động quản lý và sử
dụng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp.
Nhận thức được tính cấp thiết của vấn đề, cho nên nhóm chúng em đã lựa
chọn đề tài: “ Kiểm toán hoạt động quản lý và sử dụng nguồn nhân lực tại công ty
CP tư vấn xây dựng và đầu tư Trường Định” để làm đề tài nghiên cứu.
I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TỐN HOẠT ĐỘNG
1. Khái niệm:
Trong q trình phát triển, kiểm tốn khơng chỉ giới hạn ở kiểm tốn báo cáo
tài chính mà đã thâm nhập vào nhiều lĩnh vực khác nhau như hiệu quả của các
nghiệp vụ, các hoạt động, hiệu năng của quản lý. Chính điều này dẫn đến sự hình
thành kiểm tốn hoạt động. Kiểm tốn hoạt động hiện nay vẫn còn đang mới mẻ,
đang tiếp tục phát triển và ngày càng hoàn thiện về nội dung, về phương pháp tiến
hành, về nguyên tắc đánh giá... Kiểm toán hoạt đơng là loại kiểm tốn để đánh giá
tính kinh tế, tính hiệu quả và hiệu lực trong hoạt động của một bộ phận hoặc một
tổ chức hành chính so với các mục tiêu quản lý. Tính kinh tế nói đến sự có được
một số lượng và chất lượng thích hợp các nguồn tài chính, nhân lực và vật chất ở


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


thời gian thích hợp và chi phí thấp nhất. Tính hiệu quả nói đến việc sử dụng các
nguồn tài chính, nhân lực và vật chất như thế nào để tạo nên đầu ra cực đại ứng
với mỗi bộ phận đầu vào đã cho, hoặc đầu vào cực tiểu ứng với một số lượng và
chất lượng đầu ra được cung cấp đã cho trước. Tính hiệu lực nói đến sự đạt được
các mục tiêu hay các kết quả khác đã dự định của các chương trình, các nghiệp vụ
hoặc hoạt động.
2. Mục tiêu của kiểm toán hoạt động:
Kiểm toán hoạt động thường được thực hiện bởi các kiểm toán viên nội bộ
của một tổ chức. Và người sử dụng báo cáo kiểm toán hoạt động chủ yếu là các
nhà quản lý ở các cấp của tổ chức đó. Những người lãnh đạo cao nhất của tổ chức
cần sự đảm bảo rằng mọi thành viên, mọi bộ phận của tổ chức đang hành động để
đạt được mục tiêu của tổ chức. Để đáp ứng yêu cầu này kiểm toán hoạt động cần
thực hiện các mục tiêu sau:
-Đánh giá sự thực hiện của đơn vị trong mối quan hệ với các mục tiêu quản
lý hoặc các tiêu chuẩn thích hợp khác.
-Đảm bảo rằng các hoạt động của đơn vị ( như các văn bản về mục tiêu,
chương trình, dự tốn ngân sách, các chỉ thị ) là đầy đủ không thay đổi và hiểu
được các cấp hoạt động.
3. Đặc điểm của kiểm toán hoạt động:
Kiểm tốn hoạt động có các đặc điểm sau : Đối tượng của kiểm toán hoạt
động rất đa dạng, có thể là một phương án kinh doanh, một qui trình cơng nghệ,
một nghiệp vụ mua sắm tài sản cố định... chứ khơng thống nhất như đối với kiểm
tốn báo cáo tài chính. Chuẩn mực để đánh giá trong kiểm tốn hoạt động khơng
thể là chuẩn mực chung như đối với kiểm tốn tài chính, và cũng khó có thể xây
dựng chuẩn mực cho từng cuộc kiểm toán hoạt động thật khách quan và đúng đắn.
Trong kiểm toán hoạt động, việc kiểm tra thường liên quan đến nhiều lĩnh vực. Vì
vậy, kiểm tốn hoạt động sử dụng nhiều kỹ năng khác nhau: kế tốn, tài chính,

kinh tế, kỹ thuật và tiêu chuẩn tốt cho một kiểm toán viên hoạt động chủ yếu là
kiến thức về lĩnh vực được kiểm toán có được đào tạo thêm về kế tốn và kiểm

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


toán. Báo cáo của kiểm toán hoạt động chủ yếu phục vụ cho người quản lý, trong
đó trình bày kết quả kiểm toán và đưa ra đề xuất cải tiến hoạt động.
4. Mối quan hệ giữa kiểm toán hoạt động và kiểm toán nội bộ.
4.1. Khái niệm về kiểm toán nội bộ.
Kiểm toán nội bộ là chức năng đánh giá độc lập, được thiết lập trong một tổ
chức để kiểm tra và đánh giá các hoạt động của tổ chức như là một hoạt động phục
vụ cho tổ chức. Mục đích của kiểm tốn nội bộ là giúp đỡ các thành viên trong
doanh nghiệp hoặc trong tổ chức hoàn thành trách nhiệm của họ một cách hiệu
quả. Để đạt được mục đích này, kiểm tốn nội bộ cung cấp cho họ các phân tích,
đánh giá, kiến nghị và tư vấn thông tin liên quan đến hoạt động được kiểm tra. Bộ
phận kiểm toán nội bộ là một bộ phận quan trọng của một doanh nghiệp một tổ
chức thúc đẩy việc kiểm sốt hữu hiệu với chi phí hợp lý.
4.2. Chức năng và nhiệm vụ của kiểm toán nội bộ
Theo chuẩn mực thực hành nghề nghiệp kiểm toán nội bộ (Standards for
professional practice of Internal Auditing) . Kiểm toán nội bộ có chức năng kiểm
tra đánh giá sự đầy đủ và hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ của tổ chức và
chất lượng hoạt động trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao. Cụ thể hoá
chức năng trên, kiểm tốn nội bộ có những nhiệm vụ sau:
-Kiểm tra về tính trung thực, đáng tin cậy của các thơng tin tài chính và hoạt
động cũng như các phương thức ghi nhận, đo lường, phân loại cho các thông tin
này.
-Thẩm tra hệ thống đã được thiết lập để bảo đảm tính tuân thủ các thủ tục,
chính sách, pháp luật và qui định có thể ảnh hưởng quan trọng đến các hoạt động
báo cáo đồng thời phải xác định tổ chức có tn thủ trong thực tế hay khơng.

-Xem xét các phương thức bảo vệ tài sản và khi cần thẩm tra sự hiện diện của
chính tài sản đó.
- Đánh giá việc sử dụng tiết kiệm và hiệu quả các nguồn lực.
- Thẩm tra các nghiệp vụ hoặc chương trình để chắc chắn rằng kết quả đạt
được có sát với mục tiêu và mục đích đã định hay khơng, các nghiệp vụ hoặc
chương trình có thực hiện đúng kế hoạch hay không.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


4.3. Mối quan hệ giữa kiểm toán nội bộ và kiểm toán hoạt động
Kiểm toán nội bộ là chức năng đánh giá độc lập trong doanh nghiệp, được tổ
chức nhằm kiểm tra và đánh giá về năng lực hiệu quả của hệ thống kiểm soạt nội
bộ cũng như chất lượng thực hiện các trách nhiệm đươc giao. Như vậy, nội dung
cơng việc của kiểm tốn nội bộ bao gồm cả kiểm tốn hoạt động hay nói cách khác
kiểm tốn hoạt động là một trong những nội dung cơ bản của kiểm tốn nội bộ.
Cịn kiểm tốn hoạt động là loại kiểm tốn được sử dụng để đánh giá tính kinh tế,
hiệu lực, hiệu quả trong hoạt động của một đơn vị. Mà muốn thực hiện tốt điều
này thì kiểm tốn viên phải có sự am hiểu sâu sắc về tình hình thực tế tại đơn vị.
Do đó, mà kiểm tốn viên thực hiện kiểm toán hoạt động thường được thực hiện
bởi kiểm tốn viên nội bộ mặc dù cũng có thể là kiểm toán viên nhà nước hoặc
kiểm toán viên độc lập, vì kiểm tốn viên nội bộ là những người làm việc tại đơn
vị nên họ là người hiểu biết về đơn vị nhiều nhất.
5. Các chuẩn mực để đánh giá trong kiểm toán hoạt động :
Trong kiểm toán hoạt động khơng có các chuẩn mực chung để đánh giá như
đối với kiểm tốn tài chính. Song kiểm tốn viên có thể sử dụng một số nguồn sau
đây để xây dựng chuẩn mực đánh giá:
Thực hiện trước đây: Cách xây dựng chuẩn mực đơn giản có thể dựa trên
các kết quả thực tế từ các kỳ trước ( Hoặc các cuộc kiểm toán trước ) để xác định
liệu sự việc có tốt hơn hoặc kém hơn trước khơng. Ưu điểm của tiêu chuẩn này là

dễ dàng trong xây dựng tuy vậy các chuẩn mực thuộc dạng này kết quả đánh giá
chỉ dừng lại ở sự biến động của đối tượng kiểm tốn, khơng cho thấy thực sự hoạt
động đó như thế nào
với tỷ lệ phế phẩm của các doanh nghiệp cùng nghành. Việc so sánh này cần
chú ý đến các đặc điểm khác nhau về quy mô, trang bị kỹ thuật.
So sánh với định mức kỹ thuật hoặc dự toán: Trong nhiều trường hợp, các
định mức kỹ thuật là một tiêu chuẩn rất tốt. Thí dụ: để đánh giá sản lượng có thể
so sánh với sản lượng định mức của máy. Các tiêu chuẩn định mức kỹ thuật có ưu
điểm là khách quan và dễ được chấp nhận. Tuy nhiên, việc xây dựng các định mức
thường tốn kém nhiều thời gian và chi phí, chưa kể phải có sự tham gia của các

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


chuyên viên kỹ thuật. Để có thể thực hiện được điều này, một phương pháp có thể
sử dụng là phối hợp với một số đơn vị cùng nghành để thiết lập một hệ thống các
định mức kỹ thuật quan trọng. Dự tốn hay ngân sách cũng có thể là một cơ sở để
thiết lập tiêu chuẩn tương tự như định mức kỹ thuật.
Trao đổi và thảo luận: Trong một số trường hợp, các cơ sở trên không thể áp
dụng để thiết lập tiêu chuẩn, khi đó một tiêu chuẩn khác có thể được xây dựng trên
cơ sở một cuộc thảo luận giữa các bên có liên quan: ban giám đốc, kiểm tốn viên
và đối tượng kiểm tốn.
6. Các hình thức của kiểm tốn hoạt động.
Các hình thức của kiểm tốn hoạt động bao gồm: kiểm toán chức năng, kiểm
toán bộ phận và kiểm toán các nhiệm vụ đặc biệt.
6.1. Kiểm tốn chức năng
Kiểm tốn chức năng là q trình kiểm toán hoạt động liên quan đến một
hoặc nhiều chức năng được trải dài đến một hoặc nhiều bộ phận của đơn vị, có rất
nhiều cách để phân loại và phân chia các chức năng.ví dụ: có một chức năng kế
tốn tiền mặt nhưng cũng có các chức năng thu tiền mặt, chi tiền mặt... Cuộc kiểm

tốn chức năng có ưu điểm là cho phép sự chun mơn hố theo kiểm toán viên.
6.2. Kiểm toán bộ phận
Cuộc kiểm toán hoạt động của một tổ chức liên quan với toàn bộ cơ cấu tổ
chức của một đơn vị.ví dụ: một phịng ban, một chi nhánh hoặc một công ty phụ
thuộc. Trọng tâm của kiểm toán bộ phận là nhằm vào các chức năng đã tác động
qua lại một cách hiệu quả và hiệu lực như thế nào. Kế của một tổ chức và các
phương pháp để liên kết các hoạt động đặc biệt quan trọng trong hình thức kiểm
tốn này.
6.3. Kiểm tốn các nhiệm vụ đặc biệt
Kiểm toán hoạt động đối với các nhiệm vụ đặc biệt phát sinh theo yêu cầu
của ban quản trị, có rất nhiều cuộc kiểm tốn loại này.
7. Quy trình kiểm tốn hoạt động

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Quy trình kiểm tốn hoạt động cũng tương tự như kiểm tốn báo cáo tài
chính, gồm 4 giai đoạn: chuẩn bị kiểm toán, thực hiện kiểm toán, báo cáo kiểm
toán và theo dõi sau kiểm toán.
Giai đoạn 1: Chuẩn bị kiểm toán
Bước 1: Xác định đối tượng kiểm toán
Đối tượng kiểm tốn có thể là một bộ phận, chi nhánh của đơn vị hay một
hoạt động, một chương trình nào đó mà đơn vị đang tiến hành. Các kiểm tốn viên
có thể lựa chọn đối tượng kiểm tốn theo các phương pháp sau đây.
Lựa chọn một cách hệ thống: Bộ phận kiểm toán soạn ra một danh sách các
đối tượng kiểm tốn sẽ được kiểm tra trong năm. Thơng thường danh sách này lập
chủ yếu dựa trên cơ sở rủi ro cao sẽ được lựa chọn đưa vào chương trình kiểm toán
trước, các đối tượng rủi ro thấp hơn sẽ được đưa vào kỳ sau.
Kiểm toán các vấn đề khúc mắc: Phương pháp này dựa trên nguyên tắc ưu
tiên kiểm tốn những bộ phận hay vấn đề đang có sự cố. Ban giám đốc và hội

đồng quản trị dựa vào sự xét đoán của họ mà đưa ra những vấn đề cần phải được
kiểm tốn ngay. Do đó, theo phương pháp này, chính người quản lý lựa chọn các
đối tượng kiểm tốn.
Kiểm tốn theo u cầu của chính đối tượng kiểm toán: Phương pháp này đối
tượng kiểm toán được chọn xuất phát từ đối tượng. Một giám đốc các bộ phận
muốn thực hiện việc kiểm tốn để đánh giá tính đầy đủ và hiệu quả của hệ thống
kiểm soát nội bộ có ảnh hưởng đến hoạt động dưới sự giám sát của họ.
Bước 2: lập kế hoạch kiểm toán nhằm xác định mục tiêu và phạm vi
kiểm toán:
+ Nghiên cứu thơng tin cơ bản.
+ Xác định đội ngũ kiểm tốn viên.
+ Liên hệ đối tượng kiểm toán với các bộ phận khác.
+ Lập chương trình kiểm tốn.
+ Xác định những vấn đề liên quan đến báo cáo kết quả kiểm tốn.
+ Trình duyệt kế hoạh kiểm tốn
Giai đoạn 2: Thực hiện kiểm toán

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Bước3: Khảo sát sơ bộ:
Mục đích của bước khảo sát sơ bộ là thu thập thêm thông tin về đối tượng
kiểm toán, thu thập một số bằng chứng ban đầu cũng như tạo mối quan hệ hợp tác
với đối tượng kiểm tốn. Trong giai đoạn này kiểm tốn viên có
thể thực hiện các công việc sau:
Tổ chức một cuộc họp mở rộng: Trong quá trình nghiên cứu tổng quát, một
cuộc hop được tiến hành giữa đoàn kiểm tra và người quản lý đối tượng kiểm toán.
Cuộc họp này thường được tổ chức tại văn phịng đối tượng kiểm tốn. Cuộc họp
này xác định trách nhiệm của người quản lý đối với cuộc kiểm toán và phối hợp
các hoạt động kiểm toán với các hoạt động của đối tượng kiểm toán.

Tham quan đơn vị: Tham quan đơn vị giúp cho kiểm tốn viên một ý niệm về
các dạng hoạt động, khơng khí làm việc, cơ sở vật chất, quan hệ nội bộ trong đơn
vị và quy trình cơng việc tại đối tượng kiểm toán.
Nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu tài liệu có chọn lọc cung cấp cơ sở cho kiểm
tốn viên viết một bảng mô tả về hoạt động của đối tượng kiểm toán. Kiểm toán
viên nghiên cứu các tài liệu như: sơ đồ tổ chức, các quy định của nhà nước, các
mục tiêu của đơn vị, các bảng mô tả cơng việc, hướng dẫn về chính sách, báo cáo
tổng hợp... Bảng mơ tả hoạt động của đối tượng kiểm tốn:Kiểm toán viên phải
lập
và lưu trữ trong hồ sơ kiểm toán một bảng mô tả về hoạt dộng của đối tượng
kiểm trong đó trình bày những hiểu biết của mình và qua đó làm cơ sở tham chiếu
với những đánh giá kiểm soát nội bộ của đơn vị và các thủ tục kiểm tốn viên tiến
hành.
Thủ tục phân tích: Kiểm tốn viên sẽ so sánh số liệu thực tê với số liệu kế
hoạch, xem xét xu hướng từ năm này sang năm khác, xem xét và ghi nhận các chi
tiết bất thường, ước tính dữ liệu trên báo cáo bằng các dữ liệu liên quan... thủ tục
phân tích khơng chỉ gúp kiểm toán viên lập kế hoạch các thủ tục kiểm tốn khác,
chẳng hạn kết quả bất thường thơng qua việc tính tốn và so sánh sẽ đặt ra những
câu hỏi và cần những thủ tục kiểm toán chi tiết hơn. Ngồi ra, các thủ tục cịn cung

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


cấp định hướng để kiểm tra và tạo bằng chứng về sự hợp lý của các chỉ tiêu hoạt
động.
Bước 4: Mơ tả và phân tích hệ thống kiểm sốt nội bộ.
Các kiểm tốn viên mơ tả hệ thống kiểm sốt thông qua vẽ các lưu đồ, trả lời
các câu hỏi về kiểm soát nội bộ và các bảng tường thuật. Ngồi ra các kiểm tốn
viên thực hiện các thử nghiệm sơ bộ, thử nghiệm các thủ tục kiểm soát đối với các
hệ thống thông tin...việc đánh giá hệ thống kiểm sốt nộ bộ được thơng qua bảng

đánh giá kiểm sốt nội bộ trong đó phát thảo những phát hiện đối chiếu với tiêu
chuẩn nhận dạng các rủi ro.
Bước 5: Thực hiện các thử nghiệm mở rộng.
Thử nghiệm mở rộng bao gồm việc kiểm tra chứng từ, sổ sách, phỏng vấn
người quản lý đối tượng kiểm toán và các nhân viên khác, quan sát các hoạt động
kiểm tra tài sản, so sánh việc ghi chép với thực tế và các thủ tục khác nhằm hiểu
biết chi tiết về chất lượng hoạt động kiểm soát tại đơn vị.
Bước 6: Xử lý các phát hiện trong q trình kiểm tốn.
Khi hồn tất việc nghiên cứu và đánh giá đối tượng kiểm toán kiểm tốn viên
có thể đưa ra các phát hiện và xác định cần phải làm gì để hồn thiện kiểm sốt nội
bộ. Từ rất nhiều phương án khác nhau, kiểm toán viên có thể lựa chọn và đề xuất
kiến nghị mà họ thấy thích hợp.
Phát hiện của kiểm tốn viên bao gồm:
+ Thực trạng là những điều phát hiện trong thực tế.
+ Tiêu chuẩn là cơ sớ để đánh giá thực trạng.
+ Hậu quả là rủi ro phát sinh từ thực trạng.
+ Nguyên nhân là nguyên nhân dẫn đến thực trạng.
Giai đoạn 3: Báo cáo kiểm toán
Bước 7
Ở bước này bao gồm việc trình bày và thơng tin về kết quả kiểm toán. Báo
cáo kiểm toán thường được thực hiện bằng văn bản. Báo cáo thường bao gồm các
giải trình về mục tiêu và phạm vi kiểm toán, các thủ tục tổng quát được áp dụng,
các phát hiện của kiểm toán viên và các kiến nghị được đề xuất.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Giai đoạn 4: theo dõi sau kiểm toán
Bước 8:
Sau khi báo cáo kiểm tốn được gởi đi và trình bày cho đối tượng kiểm toán

và đối tượng kiểm toán đã có phúc đáp thích hợp, kiểm tốn viên bắt đầu sang
bước theo dõi sau kiểm tốn.Tiến trình cơng việc như sau: Ban giám đốc công ty
sẽ tham khảo ý kiến đối tượng kiểm toán để quyết định xem các kiến nghị của
kiểm toán áp dụng khi nào và áp dụng như thế nào. Tiếp theo, đối tượng kiểm toán
thưc hiện các quyết định này. Kiểm toán viên sau khi chờ đợi một thời gian sẽ trở
lại đối tượng kiểm toán để xem xét các sửa đổi có được thực hiện khơng và kết
quả có như mong muốn khơng. Trong hầu hết các trường hợp, có sự phối hợp
trong việc thực hiện các thủ tục theo dõi sau kiểm toán. Giữa đối tượng kiểm toán
và kiểm toán viên để cùng giải quyết các vấn đề được đặt ra. Sự phối hợp này vừa
giúp đảm bảo sự độc lập cả kiểm toán viên với quá trình thiết kế và vận hành hệ
thống, vừa tận dụng được kinh nghiệm của kiểm toán viên nội bộ.
Bước 9: Đánh giá cuộc kiểm toán.
Hoạt động sau cùng liên quan đến cuộc kiểm toán là đánh giá của chính bản
thân các kiểm tốn viên. Trưởng nhóm quyết định những vấn đề liên quan, bao
gồm hiệu quả của việc kiểm toán và làm thế nào để thực hiện tốt hơn các cuộc
kiểm toán sau này. Đồng thời mỗi kiểm tốn viên kể cả nhóm trưởng kiểm tốn
cịn phải lập một báo cáo về cơng việc hồn thành sau mỗi cuộc kiểm toán. Báo
cáo này làm cơ sở cho việc phân công đề bạt phát triển nghề nghiệp và tăng lương
sau

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


NỘI DUNG
PHẦN I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TRƯỜNG ĐỊNH
1. Tên công ty.
Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Trường Định được thành lập theo giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh lần thứ đầu số 3203002111 ngày 10 tháng 06 năm
2008, lần 1 số 0400632973 ngày 19 tháng 01 năm 2010 do phòng đăng ký kinh
doanh Sở Kế Hoạch và Đầu Tư thành phố Đà Nẵng cấp.

- Tên giao dịch bằng Tiếng Anh: TRƯỜNG ĐỊNH ENGINEERING
CONSULTING AND INVESTMENT JOINT STOCK COMPANY .
- Tên viết tắt là : TD-ECI.
- Các cổ đông sáng lập công ty gồm 05 người (năm người) có nghề nghiệp và
chứng chỉ hành nghề phù hợp với ngành nghề kinh doanh do Nhà nước quy định.
- Kèm theo hồ sơ đăng ký kinh doanh thành lập công ty cổ phần là : điều lệ
tổ chức và hoạt động đã được thảo luận, thông qua tại đại hội cổ đông sáng lập và
được cơ quan đăng ký kinh doanh chấp nhận.
2. Địa chỉ, số điện thoại.
- Địa chỉ trụ sở chính của cơng ty : Số 45-46 Đường Lê Duy Đình - phường
Chính Gián - quận Thanh Khê - thành phố Đà Nẵng.
- Vị trí văn phịng cơng ty được xác định như sau:
Phía Bắc giáp với đường Điện Biên Phủ, phía Đơng giáp đường Nguyễn Tri
Phương và cơng viên 29 tháng 3, phía Tây Nam giáp sân bay Quốc tế Đà Nẵng.
Điện thoại liên hệ

: 05112.217330; 05113.707143

Số fax

: 05113. 811692

E-mail

:

CHỈ DẪN ĐỊA ĐIỂM TRỤ SỞ CHÍNH CỦA CƠNG TY

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



®­ ê n g l ª ®é

nó t g ia o t h« ng
ng uy Ơn t r i ph ư ơng

Đ Ư ờ NG Đ IệN BIÊN PHủ

đư ờ ng bế v ă n đàn

t r u n g t âm
điện má y
đệ n h ất
ph a n k h a n g

®­ ê n g n g u y Ơn t r i ph ­ ¬n g

y a ma ha
t own

amer ic a n st a nda r d
87 điện biê n ph ủ-đn

c ô ng v iê n 29-3

Đ Ư ờ NG LÊ DUY Đ ì
NH

đc : l « 45-46 k dc n guy Ơn t r i ph ư ơn g - t p. đà nẵng
đt : 05112.217330 - f ax : 05113.811692 - email :


đồ n ộ i t h ất
h ả i sơn

t r ô së c t y c p t ­ v ấn x ây dựng v à đầu t ư t r ư ờ ng định
pt n địa k ỹ t ht , v Ët l iƯu x ©y d ựn g v à k iểm định c t l a s - x d 751

- Người đại diện theo pháp luật của cơng ty là Ơng Nguyễn Văn Khải, chủ
tịch Hội đồng quản trị, kiêm giám đốc.
- Vốn điều lệ: 5.207.000.000 đồng ( Năm tỷ hai trăm lẻ bảy triệu đồng).
3. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
a. Ngành nghề kinh doanh của công ty.
Nhận thầu, tổng thầu xây dựng các cơng trình dân dụng, cơng nghiệp, giao
thông, thuỷ lợi, bưu điện, hạ tầng kỹ thuật, dân dụng, hàng khơng, cấp thốt, nước
cơng trình…v.v.
Tư vấn, tổng thầu tư vấn đầu tư và xây dựng các dự án đầu tư xây dựng bao
gồm : Lập và thẩm tra dự án đầu tư; Tư vấn đấu thầu và quản lý dự án; Tư vấn
công nghệ thiết bị và tự động hố; Khảo sát địa hình địa chất thuỷ văn, đo đạc
cơng trình, thí nghiệm; Thiết kế lập tổng dự toán và thẩm tra thiết kế tổng dự toán;
Thiết kế quy hoạch chi tiết các khu dân cư, khu chức năng đô thị, khu công
nghiệp; Kiểm định chất lượng cơng trình. Cơng ty hoạt động trong lĩnh vực tư vấn
xây dựng cơng trình giao thơng, cơng nghiệp, dân dụng, hàng khơng, cấp thốt,
nước cơng trình và tư vấn kiểm định chất lượng cơng trình.v.v.
- Địa bàn hoạt động trong phạm vi toàn quốc.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


b. Mục đích.
Cơng ty cổ phần đầu tư và xây dựng Trường Định được thành lập để huy

động và sử dụng có hiệu quả nguồn lực và kinh nghiệm đã được tích luỹ nhiều
năm của các cán bộ, kĩ sư, công nhân lành nghề trong lĩnh vực xây dựng, khảo sát
thiết kế, quản lí cơng trình giao thơng, cơng nghiệp, dân dụng, hàng khơng.v.v.
c. Q trình hình thành và phát triển của công ty.
Công ty cổ phần tư vấn xây dựng và đầu tư Trường Định được thành lập vào
năm 2008, đây là thời kỳ nền kinh tế thế giới khủng hoảng suy thối. Sự cạnh
tranh trên thị trường nói chung và thị trường xây dựng nói riêng diễn ra khá gay
gắt. Các đơn vị thiếu việc làm, lao động dơi dư nhiều. Trong khi đó cơ sở vật chất
cơng ty khi mới thành lập còn thiếu thốn, trang thiết bị đã thiếu lại cịn lạc hậu. Tất
cả những khó khăn trên đã ảnh hưởng khơng nhỏ đến q trình phát triển của cơng
ty.
Trước những khó khăn chồng chất đó Công ty Trường Định dưới sự chỉ đạo
của Hội đồng quản trị và ban giám đôc Công ty Trường Định đã tận dụng có hiệu
quả nguồn lực và kinh nghiệm đã được tích luỹ nhiều năm của các cán bộ, kĩ sư,
công nhân lành nghề trong lĩnh vực xây dựng, khảo sát thiết kế, quản lí cơng trình.
Cơng ty đưa ra những giải pháp tháo gỡ khó khăn, tạo đà phát triển để đảm bảo sự
tồn tại và không ngừng phát triển của công ty.
d. Bằng cấp và chứng chỉ hành nghề các loại.
 Bằng đại học các loại.
 Chứng chỉ hành nghề thiết kế cơng trình xây dựng.
 Chứng chỉ hành nghề khảo sát đo đạc địa hình, địa chất cơng trình.
 Chứng chỉ hành nghề thiết kế, xử lý nền đất yếu.
 Chứng chỉ hành nghề lập dự tốn xây dựng.
 Chứng chỉ quản lý phịng thí nghiệm.
 Chứng chỉ hành nghề thí nghiệm các loại.
 Chứng chỉ hành nghề tư vấn giám sát xây dựng.
 Chứng chỉ hành nghề quản lý dự án xây dựng.
e. Bảng thống kê các hợp đồng tiêu biểu đã và đang thực hiện:

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Thời
TT

Dự án và nội dung

Số hợp

Đơn vị ký

Giá trị hợp

gian

công việc

đồng

hợp đồng

đồng

thực
hiện

1

Khoan thăm dị và 35-08/


Cơng ty cổ

lập hồ sơ địa chất HĐKT-

phần cáp treo

cơng trình Xây dựng KSĐC

Bà Nà

tuyến cáp treo Bà Nà

150.000.000 đ

30 ngày

180.591.000 đ

15 ngày

- Suối Mơ TP Đà
Nẵng.
Tư vấn khảo sát địa 03/2009/HĐ Ban QLDA –
2

hình – ĐCCT dự án – IZI

Công ty CP

Nhà máy xử lý nước


đầu tư KCN

thải khu cơng nghiệp

Hồ Cầm

Hồ Cầm

3

Lập dự án đầu tư XD 10/HĐ –

Cty CP tư vấn

cơng trình nâng cấp 2009

thiết kế

mở rộng QL 24 đoạn

XDCTGT 5

Km 86 - Km101,

600.000.000 đ

12
tháng


Quảng Ngãi - Kon
Tum.
Lập dự án đầu tư xây 14/HĐ-2009 Công ty CP
dựng
4

khu

nhà



DINCO
520.000.000 đ

chuyên gia nhà máy
sản xuất thiết bị may

12
tháng

mặc Groz – Beckert
5

Xây dựng thi công 736/HĐTN-

Công ty cổ

dự án Hạ tầng kỹ 2009


phần DINCO

Theo đơn giá

Từ
ngày

thuật khu E – Nam

khởi

Cầu Cẩm Lệ - GĐ 1

công

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


khu 2

đến
ngày
cơng
trình
hồn
thành

6

Khoan địa chất, thí 28/HĐKT –


Cơng ty CP tư

nghiệm và lập báo QLKD

vấn đầu tư và

cáo ĐC dự án đầu tư

xây dựng

xây

GTVT

dựng

tuyến

đường sắt đơ thị TP

1.8000.000.000
đ

45 ngày

Hồ Chí Minh - Tuyến
số 4 ( Cầu Bến Cát Nguyễn Văn Linh )
Thí nghiệm kiểm tra 23-2009/


Cơng ty

Từ

chất lượng VL & TC HĐKT

TNHH Đầu tư

ngày

dự án Nâng cấp, cải

& XDCT 656

khởi

tạo MLĐB - hợp
7

công

phần BTML năm thứ
2

đoạn

230.000.000 đ

Km971-


đến
ngày

Km990 Quốc lộ 1A -

công

Quảng Nam

trình
hồn
thành

8

Khảo sát, lập dự án 103/HĐ -

Tổng cơng ty

đầu tư xây dựng cơng XD

cảng hàng

trình hệ thống hàng

khơng Miền

rào, đường công vụ

Trung


Cảng

hàng

375.625.241 đ

20 ngày

không

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


quốc tế Phú Bài

9

Khảo sát, lập thiết kế 44/2009/

Cty CP tư vấn

BVTC gói thầu 17 “ HĐKT-B

XDCTGT 5

Nâng cấp và kéo dài
CHC35R-17L




CHKQuốc tế

Đà

theo
800.000.000 đ

tiến độ
của dự
án

Nẵng
Tư vấn thẩm tra dự Số 08/2010/

Ban quản lý

án đầu tư xây dựng HĐ -TVTT

dự án 5

công trình thuộc dự
án Bền vững hóa
10

công trình do mưa lũ

86.000.000 đ

15 ngày


419.283.555 đ

45 ngày

Trung

245.481.806 đ

30 ngày

Khảo sát, lập thiết kế Số 11/2010/

Công ty cp Tư

3.000.000.000

30 ngày

bản vẽ thi công Nâng HĐ - TV

vấn thiết kế và

đ

cấp, mở rộng Quốc lộ

Kiểm định

14, đoạn : Cầu 20-


chất lượng

gây ra năm 2009 trên
đường Hồ Chí Minh
đoạn từ Quảng Bình
đến Kon Tum

11

Khảo sát, lập thiết kế 40/HĐ- XD

Tổng công ty

BVTC & Dự toán

CHK Miền

thuộc dự án Hàng

Trung

rào, đường đông vụ
CHKQT Phú Bài
Khảo sát, đánh giá 73/HĐ – TV Tổng công ty
sức
12

chịu


tải

mặt 94/HĐ - TV

đường sân bay CHK

CHK Miền

Tuy Hòa, CHK QT
CamRanh
13

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Cây Chanh, Lý trình:

cơng trình xây

km817+00-

dựng Đường

km887+00,Tỉnh Đăk

Việt

Nơng



vấn

thẩm

tra Sớ 58/2010/

TKBVTC & Dự toán HĐ -TV

Ban quản lý
dự án 4

thành phần 2 thuộc
dự án Bền vững hóa
14

công trình do mưa lũ

228.810.639 đ

45 ngày

600.000.000 đ

70 ngày

gây ra năm 2009 trên
đường Hồ Chí Minh
đoạn từ Quảng Bình
đến Kon Tum
Xây

15

dựng

đường Số

/2011/

Ban quản lý

giao thông liên thôn HĐ - TV

dự án ISDP-

xã Xuân Hồng

HIRDP Hà

-

H.Nghi Xuân – Tỉnh

Tĩnh

Hà Tĩnh
Xây dựng thi công

Từ

dự án Khu đô thị


ngày

Thủy Tú – P.Hòa

Công

Hiệp Nam – Q.Liên
16

Chiểu – TP.Đà Nẵng

67/HĐTN2011

ty

cổ

phần Tài chính
phát

triển Theo đơn giá

doanh nghiệp
và Kiến trúc

khởi
cơng
đến
ngày

cơng
trình
hồn
thành

17

Thi cơng cải tạo, 127/HĐKT

Ban

nâng

giao

cấp

tuyến – DAĐT

QLDA 1.400.000.000đ 60 ngày
thông

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


đường ĐH2 (đoạn từ
Hòa Nhơn đi Hòa
Sơn)

Huyện


Hòa

Vang – Thành phố

nông thôn Đà
Nẵng

Đà Nẵng
Khảo sát, lập thiết kế
BVTC công trình Cải

18

tạo, nâng cấp tuyến

Ban

QLDA

đường ĐH2 (đoạn từ 152/HĐKT

giao

thông

Hòa Nhơn đi Hòa – BQLDA

nông thôn Đà


Sơn)

Nẵng

Huyện

Hòa

2.700.000.000đ 90 ngày

Vang – Thành phố
Đà Nẵng
4. Cơ cấu tổ chức và chức năng – nhiệm vụ của các phịng ban trong
cơng ty.
a. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty.
Cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Trường Định

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

GIÁM ĐỐC CƠNG TY

PHĨ GĐ KT

PHỊNG
THI
CƠNG


PHỊNG
KỸ
THUẬT

PHĨ GĐ KD

PHĨ GĐ TC

PHỊNG
TỔ
CHỨC

PHỊNG
KẾ
TỐN

VĂN
PHỊNG

ĐỘI KHẢO SÁT
THĂM DỊ ĐỊA HÌNH

PHỊNG
KTTT

PHỊNG
DỰ ÁN

ĐỘI THI CƠNG
CƠNG TRÌNH


Ta có thể thấy cơ cấu của Cơng ty cổ phần đầu tư và xây dựng Trường Định
được tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng. Đây là cơ cấu tổ chức khá hợp lý và
có khoa học phù hợp với đặc điểm tình hình thực tế của cơng ty. Cơ cấu tổ chức
này có ưu điểm là để đảm bảo được tính thống nhất trong quản lý, đảm bảo chế độ
một thủ trưởng và cơ cấu gọn nhẹ, linh hoạt, sự phối hợp chặt chẽ giữa các phong
ban. Tuy nhiên cơ cấu này lại bộc lộ những nhược điểm là: chức năng quản lý
khơng được chun mơn hố nên khơng có điều kiện để đi sâu thực hiện từng chức
năng một, không tận dụng được đội ngũ chuyên gia trong lĩnh vực quản lý và dễ
dẫn đến tình trạng quá tải về công tác đối với người lãnh đạo.
b. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận.
 Hội đồng quản trị (HĐQT):
HĐQT Cơng ty có 5 thành viên, trong đó Ơng Nguyễn Văn Khải Chủ tịch Hội
đồng quản trị, kiêm giám đốc Công ty .

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Hoạt động của HĐQT Công ty được quy định rất cụ thể trong quy chế hoạt
động của HĐQT Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Trường Định.

 Giám đốc công ty (GĐCT).
GĐCT là đại diện pháp nhân của cơng ty, có trách nhiệm điều hành mọi hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty theo chế độ một thủ trưởng và có tránh
nhiệm cao nhất về hoạt động sản xuất kinh doanh, thực hiện nghĩa vụ đối với nhà
nước theo đúng pháp luật.
Giám đốc Công ty trực tiếp chỉ đạo một số công tác:
- Công tác sản xuất kinh doanh.
- Công tác tổ chức cán bộ.
- Công tác tài chính, thống kê, kế tốn.

- Cơng tác kiểm tra, thanh tra.
- Công tác đối ngoại.
- Công tác thương mại gồm: Xuất khẩu, nhập khẩu, vận tải hàng hoá, vật liệu
nổ cơng nghiệp q cảnh.
- Quan hệ với các đồn thể trong công ty.
- Chủ tịch hội đồng thi đua khen thưởng Cơng ty.
- Trực tiếp chỉ đạo phịng tổ chức cán bộ, phịng thống kê - kế tốn, tài chính,
phịng thương mại.
 Phó giám đốc:

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Là người giúp việc giám đốc công ty điều hành một hoặc một số lĩnh vực
hoạt động của công ty theo phân cơng của Giám đốc. Phó giám đốc chịu trách
nhiệm trước giám đốc công ty và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công và
uỷ quyền thực hiện. Cơng ty có 3 Phó giám đốc
- Phó giám đốc kỹ thuật
- Phó giám đốc tài chính
- Phó giám đốc kinh doanh

 Kế tốn trưởng:
Giúp Giám đốc cơng ty chỉ đạo, thực hiện cơng tác hạch tốn kế tốn, thống
kê, tài chính của cơng ty. Kế tốn trưởng thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy
định tại pháp lệnh kế toán thống kê và điều lệ Kế toán trưởng.

 Các phịng nghiệp vụ chun mơn của cơng ty.
- Phịng kinh tế thị trường
- Phịng thi cơng
- Phịng tài chính kế tốn.

- Phịng tổ chức lao động.
- Phịng dự án Cơng ty.
- Văn phịng Cơng ty
- Phịng kỹ thuật
- Ban bảo hộ lao động Cơng ty
 Phịng kinh tế thị trường.
Là phịng tham mưu, giúp việc cho Ban giám đốc Cơng ty nhằm triển khai,
chỉ đạo, hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện về lĩnh vực tiếp thị, các hợp đồng kinh
tế trong và ngồi cơng ty, xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng quý, hàng
năm, báo cáo thống kê theo quy định, cơng tác đầu tư của tồn công ty. Chỉ đạo
nghiệp vụ các mặt công tác:
- Công tác kế hoạch và quản lý kinh tế.
- Công tác Marketing
- Công tác đầu tư

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


 Phịng thi cơng.
Là phịng tham mưu giúp việc cho Ban giám đốc Công ty và lãnh đạo Công
ty triển khai chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các cơng trình trực thuộc Cơng
ty và các đơn vị trực thuộc về tiến độ thi công, chất lượng sản phẩm, khoa học
công nghệ, sáng kiến cải tiến kỹ thuật. Giúp Công ty thực hiện các mặt công tác:
-

Công tác thi cơng

 Phịng tài chính kế tốn.
Là phịng tham mưu giúp việc cho Ban giám đốc và lãnh đạo Công ty để
triển khai tổ chức thực hiện cơng tác tài chính kế tốn và hạch tốn kinh tế tồn

Cơng ty, đồng thời kiểm tra kiểm soát hoạt động kinh tế tài chính của Cơng ty theo
điều lệ hoạt động và quy chế quản lý tài chính đã được Hội đồng quản trị và đại
hội đồng cổ đông phê duyệt. Chỉ đạo nghiệp vụ các mặt cơng tác:
-

Cơng tác tài chính

-

Cơng tác kế tốn

 Phịng tổ chức lao động.
Là phịng tham mưu giúp việc Ban Giám đốc và lãnh đạo Công ty tổ chức,
triển khai, chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ chủ trương đường lối của lãnh đạo Công
ty đối với các đơn vị trực thuộc về các lĩnh vực công tác: tổ chức cán bộ, lao động,
tiền lương, chế độ bảo hiểm xã hội, thi đua, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo và các
chế độ khác đối với CBCNV. Các mặt cơng tác mà phịng thực hiện:
- Cơng tác tổ chức
- Công tác lao động
- Công tác định mức lao động
- Cơng tác đào tạo, thi đua khen thưởng
 Phịng dự án Cơng ty.
Là phịng tham mưu, giúp việc cho Ban Giám đốc Công ty trong công tác
đấu thầu, kiểm sốt cơng tác đấu thầu và đề xuất việc thực hiện sau đấu thầu trong
tồn Cơng ty.
Chức năng nhiệm vụ của phòng là:
- Mua hồ sơ thầu và nghiên cứu hồ sơ dự thầu;

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



- Chủ trì thực hiện việc lập Hồ sơ dự thầu bao gồm: Tất cả các công việc cần
thiết đáp ứng theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu: Hồ sơ pháp lý, kỹ thuật và giá dự
thầu. Giải quết các vướng mắc liên quan đến Hồ sơ dự thầu.
- Phịng có chức năng cung cấp tài liệu pháp lý cho các đơn vị, có thể tham
gia thực hiện một phần hoặc chủ trì thực hiện dự án khi cần thiết.
- Kiểm sốt việc thực hiện cơng tác đấu thầu trên tồn Cơng ty bao gồm:
Việc đăng ký hồ sơ dự thầu của các đơn vị, kiểm soát các tài liệu pháp lý của hồ sơ
dự thầu.
Đề xuất biện pháp thực hiện sau đấu thầu đồng báo cáo định kỳ với Ban
Giám đốc về cơng tác đấu thầu trên tồn Cơng ty.
 Văn phịng Cơng ty
Là phịng tham mưu giúp việc cho Ban Giám đốc và lãnh đạo Công ty để tổ
chức triển khai tình hình hoạt động của Cơng ty, nắm bắt thông tin, phản ánh của
các đơn vị; cơng tác hành chính, quản trị để thực hiện các hoạt động tác nghiệp.
 Phòng kỹ thuật
Giúp Giám đốc quản lý, hướng dẫn công tác khoa học kỹ thuật và tiếp thu
công nghệ mới; Phổ biến áp dụng tiến bộ kỹ thuật, đề xuất vận dụng khoa học tiên
tiến vào SXKD; Chủ trì nghiên cứu phương án đầu tư chiều sâu; Phối hợp với
phòng tổ chức lao động xây dựng chương trình đào tạo nâng cao tay nghề cho
cơng nhân…
PHẦN II. NỘI DUNG KIỂM TOÁN
I. Khái quát về hoạt động quản lý và sử dụng nguồn nhân lực tại công ty
Trường Định
1. Thực trạng nguồn nhân lực trong Công ty
Các chỉ tiêu

Năm 2009

Năm 2010


Số lượng

%

Số lượng

%

Tổng số nguồn nhân lực

217

100

223

100

Nhân viên Nữ

20

9,2

22

9,9

Nhân viên Nam


197

90,8

201

90,1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Qua bảng tình hình lao động ta thấy tình hình biến động trong các năm qua.
Sau khi phát triển lực lượng lao động thiếu hụt vì vậy có sự tăng nguồn nhân lực
trong năm 2010 từ 217 người lên 223 người. Số nhân viên mới được tuyển dụng
mới trong các năm tại các phòng được biểu hiệu qua bảng sau:
Bảng báo cáo lao động tăng trong các năm

Năm

2010

Phòng kỹ thuật

2

Phòng dự án

2


Phịng Tài chính Kế tốn

2

Tổng số lao động tăng

6

Bảng báo cáo trình độ nhân viên trong tồn hệ thống công ty
Năm 2009

Năm 2010

Số lượng

%

Số lượng

%

Đại học

72

33,2

75

33,6


Cao đẳng

68

31,3

69

30,9

Khác

77

35,5

79

35,5

Tổng cộng

217

100

223

100


Qua bảng phân tích về chất lượng nguồn nhân lực trong chi nhánh chúng ta
thấy được chất lượng nguồn nhân lực trong cơng ty khá tốt trong đó số đại học
ln chiếm 35,5% tổng số nhân viên trong công ty. Điều này cho thấy cơng ty chú
trọng về trình độ của nhân viên.
2.Công tác lựa chọn và tuyển dụng tại công ty
Tuyển dụng là quá trình tìm kiếm và lựa chọn đúng người để thoả mãn các
nhu cầu lao động và bổ sung cho lực lượng lao động hiện có. Mục tiêu của q
trình tuyển dụng nhân viên mới là có kiến thức, kỹ năng, năng lực và động cơ phù
hợp với các địi hỏi của cơng việc và các mục tiêu dài hạn của công ty. Hoạt động
kinh doanh thường xuyên có sự biến đổi về nhân lực theo chiều dài của thời gian.
Do đó, cơng ty đều phải tiến hàng tuyển dụng nhân viên nhằm đáp ứng nhu cầu về
lao động. Q trình tuyển dụng của cơng ty thơng qua sơ đồ sau:

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Q trình tuyển dụng
u cầu tuyển
dụng
Ngưng
1. Ban Giám đốc
Trưởng phịng

2. P. THHC
3. P. TCHC

Xem xét

Điều động


Tuyển dụng

Ngưng

4. Ban Giám đốc

Phê duyệt

5. P. TCHC

Lập KH Tuyển dụng

6. Ban Giám đốc

Phê duyệt

7. P. TCHC

Thông báo và nhận hồ sơ

8. P. TCHC

Xem xét hồ sơ

Loại

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Tổ chức tuyển dụng

9. P. TCHC các bộ phận
liên quan
10.Trưởng P.TCHC
hoặc trưởng bộ phận
liên quan

Kiểm tra trình độ

Đạt

Phỏng vấn

Loại

Đạt

11. P. TCHC và các bộ
phận liên quan

Thông báo kết quả

12. Ban Giám đốc

Ký hợp đồng thử việc

13. Trưởng các bộ phận
quản lý trực tiếp có nhu
cầu tuyển dụng


Đánh giá kết quả thử việc

Đạt

14. Ban Giám đốc
15. P. TCHC

16. P. TCHC
17. P. TCHC

Loại

Loại

Lập hợp đồng chính thức

Nhật ký lý lịch cá nhân

Thực hiện
khắc phục

Đánh giá hiệu quả tuyển dụng

Lưu hồ sơ tuyển dụng

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



×