Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

thương mại điện tử đối với phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.85 MB, 112 trang )

TRƯỜNG
ĐẠI
HỌC
NGOẠI
THƯƠNG
KHOA KINH TẾ NGOẠI THƯƠNG
***—-—
POREIGN
ĨĨWữE
UNIVERtiry
KHOA
LUẬN
TỐT
NGHIỆP
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Đối
VỚI PHÁT TRIỂN
DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ Ở
VIỆT
NAM
Giáo viên
hướng dẫn: TS.
Phạm
Duy
Liên
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Phương Anh
Lớp : Nga - K39E • KTNT
! T VI ư VI à N
I


ú-
ròi:
HÀ NỘI - 2004
(
3hưtfntỊ,
mại điện tử đối Dổi phá/
triển t/íĩatt/t
nạhiêp. aừa oà nhó
ó'
'Diệt Qtattt
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Chuông ì - Tổng quan về TMĐT
ì
-
Khái
niệm,
sự
ra
đòi và phát
triển
của TMĐT
1.
Khái
niệm,
sự
ra đời
và phát
triển
cùa TMĐT 4

1.1
Khái
niệm
về
TMDT
cua
Tố
chức
hợp
tác
và phát
triên
kinh
tế
(C)HCD)
4
Ì
.2
Khái
niệm
về TMĐT cùa Ngân hàng
thế
giới
(World
bank)
6
Ì
.3
Khái
niệm

về TMĐT
của
Uy ban LHQ về
luật
thương mại
quốc tế
(UNCITIAL)
(•
Ì
.4
Một số khái
niệm
khác 8
2.
Đặc
điểm
của
TMĐT 9
3.
Sự
ra đời
cùa TMĐT
I
I
4.
Tình
hỉnh
phát
triển
TMĐT

thế
giới
11
li
-
Các hình
thức
hoạt
động cùa TMĐT 18
Ì.
Các hình
thức
hoạt
động chù
yếu của
TMĐT
I
s
Ì.
Ì
Thư
điện
tọ
(e-mail)
18
Ì
.2
Thanh
toán
điện

tọ
IX
Ì
.3
Trao
đối
dữ
liệu
điện
tọ
20
Ì
.4
Giao
gọi
số hoa các
dung
liệu
21
Ì
.5
Bán
lể
hàng hóa hữu hình 21
2.
Các mô hình
giao
dịch INH)!
22
2.

Ì
Căn cứ
theo đối
tượng
giao
dịch
22
2.2 Căn cứ
theo nội
dung
giao
dịch
25
III
-
Lọi
ích của TMĐT
đối với
nền
kinh
tế
25
Ì
Lợi
ích
của
TMĐT
đối với
các
doanh

nghiệp
25
1.1
Giúp
doanh
nghiệp
nắm được thôna
tin
phona
phú 2<
1.2 Giảm
chi
phí sán
xuất.
văn
phòng,
giao
dịch
27
Ì
.3
Giúp
thiết
lập
và cùng cố
quan
hệ
đối
tác
Qlụuụỉii

<7/ụ
<T>lmtìiuj c4nli
-
QỌ/ti
X39£
^ĩhưríníị
mại
ỉtìệtt
tứ
ĩtữĩ
oái.
phái
irìếtt
dtmnh nạĩiỉệp vua vò nhá
tì' ^Oĩệt
Qluni
Ì
.4
Tạo
điều
kiện
sớm
tiếp
cận nền
kinh
tế
số hoa 28
2 Tác động
của
TMĐT

đối với
nền
kinh
tế
29
2.
Ì
Những tác động

mô 20
2.1.1
Tác động lên thương
mại
thế
giới
-
l)
2.
Ì
.2
Tác động
tới
vấn
đề về
thuế
31
2.1.3 Tác động lên
việc
làm và
thị

trường
lao
độns
ĩ
Ì
2.1.4 Tác động lên các chương trình
kinh
tế
và các chính sách
kinh
tế

mô 3
I
2.2 Những tác động
vi
mô 32
2.2.1
Tác động lên giá 32
2.2.2 Tác động lên
cạnh
tranh
33
Chuông li - TMĐT
trong
doanh
nghiệp
vừa và nhỏ ở
Việt
Nam

ì
-
Các
doanh
nghiệp
vừa và nhỏ ở
Việt
Nam 36
Ì.
Khái
niệm
chung
về
doanh
nghiệp
vừa
và nhỏ 36
2.
Đặc
điểm
các
doanh
nghiệp
vừa
và nhò
Việt
Nam 38
3.Vị
trí,
vai

trò
cùa
doanh
nghiệp
vừa
và nhỏ 39
4.
Thức
trạng
các
doanh
nghiệp
vừa
và nhó
Việt
Nam 42
li
- Vai
trò của TMĐT
đối với
sứ phát
triến
doanh
nghiệp
vừa và nhò ở
Việt
Nam 44
Ì.
Tiết
kiệm chi

phí 45
2.
Tiết
kiệm
thời
gian
46
3.
Nâng cao
khả
năng
cạnh
tranh
47
4.
Nhũng
lợi
ích về
chất
lượng
48
HI -
Tình hình phát
triển
TMĐT
trong
SMEs
Việt
Nam so
1.

Tình hình
nhận
thức
về TMĐT và ứng
dụng
công
nghệ
thôna
tin
50
2.
Quá trình
thức
hiện
TMĐT cùa các Doanh
nghiệp
vừa
và nhó 52
ĩ.
Ì
Xây
dứng
cơ sờ dữ
liệu
TMĐT 53
2.2
Kết
nối
mạng
điện tử

53
2.3 Tổ
chức
bán hàng trên
mạng
Internet
54
2.4
Thanh
toán 5(í
Qlạaụễn QUỊ
<J)lm<íaự
c4nli -
QliỊU
XìỌỖ
^ĩhưríníị
mại
ỉtìệtt
tứ
ĩtữĩ
oái.
phái
irìếtt
dtmnh nạĩiỉệp
vua vò nhá
tì' ^Oĩệt
Qluni
3. Kết quả
ứng
dụng

TMĐT
trong
các
SMEs
Việt
Nam 64
4.
Hạn
chế
trong việc
áp
dụng
TMĐT
ở SMEs
Việt
Nam 69
IV
-
Những
tồn
tại
trong việc
phát
triển
TMĐT
trong
SMEs
Việt
Nam
trong

thòi
gian
qua
Ì
.Hạ
tầng
cơ sờ công
nghệ
71
Ì.
Ì
Nguồn
lực
truyền
thốne
71
Ì
.2
Công
nghiệp
phân
cứng
71
1.3 Công
nghiệp
phần
mềm 72
Ì
.4
Hệ

thống
thanh
toán
tự
động
73
2.
Hạ
tầng
cơ sở pháp lý
73
3.
Hạ
tầng
nhân
lực
82
Chuông
UI -
Phương
hướng,
giãi pháp phát
triển
úng
dụng
TMĐT
trong
doanh
nghiệp
vừa


nhợ
Việt
Nam
ì
-
Phương
hướng
phát
triển
TMĐT
trong
SMEs
Việt
Nam 85
Ì Quan
điếm

mục
tiêu phát
triển
TMĐT

Việt
Nam 85
Ì.Ì Quan
điếm
phát
triển
TMĐT


Việt
Nam 85
1.2
Mục
tiêu
phát
triển
TMĐT

Việt
Nam 86
2
Phương
hướng
phát
triển
TMĐT
trong
SMEs ở
Việt
Nam 87
2.1
Phương
hướng
phát
triển
87
2.2


hình ứng
dụng
TMĐT
trong
SMEs
trong
điều
kiện
hiện
nay
88
li
-
Giải
pháp nhằm
đây
mạnh
sự phát
triển
TMĐT
trong
các
doanh
nghiệp
vừa
và nhợ

Việt
Nam
trong

thoi
gian
tới
91
Ì Các
giãi
pháp

mô 91
Ì.
Ì
Hỗ
trợ
về cơ sỡ hạ
tầng,
tối
đa
hoa phổ
biến
các
lợi
ích
kinh
tế -

hội
91
Ì
.2
Tạo môi trường

tin
cậy
và an toàn cho các
giao
dịch
92
Ì
.3
Phát
triển
hơn nữa cơ sờ hạ
tầng
công
nghệ
thông
tin

viễn
thông
92
Ì
.4
Đầu tư nghiên cứu và ứng
dụng
TMĐT
93
Ì
.5
Tạo
ra

một môi trường


thuận
lợi
cho
phát
triển
TMĐT
94
Ì
.6
Hoàn
thiện
khung
pháp lý
cho
hoạt
động TMĐT

Việt
Nam 96
2
Các
giải
pháp
vi
mô 102
Qlạaụễn
QUỊ

<J)lm<íaự
c4nli
-
QliỊU
XìỌỖ
^ĩhưríníị
mại
ỉtìệtt
tứ
ĩtữĩ
oái.
phái
irìếtt
dtmnh nạĩiỉệp vua vò nhá
tì' ^Oĩệt
Qluni
2.1
Nâng cao
nhận
thức
và chủ động
tham
gia
vào TMĐT 97
2.2 Chuẩn
bị nguồn
nhân
lực
9S
2.3 Xem xét

quy
trình
kinh
doanh cho
phù hợp
với
phương
thức
hoạt
động
của
TMĐT 98
2.4 Xây
dựng
website
cùa
doanh
nghiệp
98
2.5
Tham
gia
sàn
giao
dịch
TMĐT 100
2.6 Các
doanh
nghiệp
cân có chiên lược xây

dựng
và phát triên
thương
hiệu
100
Kết luận
Qlạaụễn QUỊ
<piiufìnij
c4nli -
QliỊU
XìỌỖ
(
3hưtfntỊ,
mại điện tử đối Dổi phá/
triển t/íĩatt/t
nạhiêp. aừa oà nhó
ó'
'Diệt Qtattt
LỜI
MỞ ĐẦU
1.
Tính cấp
thiết
của
đề
tài.
Những
tiến
bộ
to

lớn
về công
nghệ,
đặc
biệt
là công
nghệ
thông
tin
tron!!
những
thập
niên
cuối
của
thế
ký 20 đã
tạo ra
bước
ngoặt
mới cho sự phát
triển
kinh
tế

hội
toàn
cầu.
Chính trên nền
tảng đó,

một phương
thức
thương
mại
mới đã XUM
hiện
và phát
triển
nhanh
chóng,
đó

thương mại
điện
tử.
Thương mại
điện
tứ
chính
là một công cẩ
hiện
đại
sử
dẩng
mạng
Internet
giúp cho các
doanh
nghiệp
có thò

thâm
nhập
vào
thị
trường
thế
giới,
thu thập
thông
tin
nhanh hơn.
nhiều
hơn và chính
xác
hơn. Với
thương mại
điện
tử,
các
doanh
nghiệp
cũng
có thê đưa các thông
tin vi'
sản
phẩm của mình đến các đôi
tượng
khách hàng
tiềm
năng khác

nhau
ờ mọi nơi
trên
thế
giới
với chi
phí
thấp
hơn
nhiều
so
với
các phương pháp
truyền
thống.
Trong
xu
thế
phát
triển
mạnh
mẽ cùa thương mại
điện tử
trên thê
giới.
các
doanh
nghiệp
Việt
Nam đạc

biệt

các
doanh
nghiệp
vừa

nhỏ,
bộ
phận
chiếm

lệ
lớn
trong
tổng
số các
doanh
nghiệp
Việt
Nam,
cũng
đã bước đầu
nhận
thức
được
ích
lợi
và tầm
quan

trọng
của
việc
ứng
dẩng
thương mại
điện
tứ.
Tuy
nhiên,
do còn
nhiều
hạn
chế
trong
nhận
thức
của bản thân các
doanh
nghiệp
cũng
như các
điều
kiện
cơ sở hạ
tầng,
việc
ứng
dẩng
thương mại

điện
tử
trong
các
doanh
nghiệp
vừa

nhỏ

Việt
Nam có
thể
nói mới ờ mức độ sơ
khởi.

thế,
các
doanh
nghiệp
vừa và
nhỏ
cần xây
dựng
cho mình một
chiến
lược
kinh
doanh
phù hợp

với
điểu
kiện
thực
tế
hiện
nay nhằm
tiếp
cận
nhiều
hơn nữa
với
thương mại
điện
tử
đế có
thế
khai
thút.
tối
đa
lợi
ích mà phương
thức
kinh
doanh
này đem
lại.
Đây
cũng

là lý do để tác
gia
lựa
chọn
đề tài "Thương mại
điện tử

thực
trạng
ứng
dẩng
thương mại
điện

trong
doanh
nghiệp
vừa
và nhỏ ở
Việt
Nam" làm đề
tài cho khoa
luận
tốt
nghiệp
cùa
mình.
2.
Mẩc đích và phạm
vi

nghiên cứu của đề tài.
Thứ
nhất,
bước đáu tìm
hiểu
một số khái
niệm
về thương mại
điện
tứ
đế
tiến
tới
một
nhận
thức
toàn
diện
hơn về thương mại
điện
tử,
điều
mà các
doanh
nghiệp
Qlụuụỉii
<7/ụ
<T>lmtìiuj c4nli
-
QỌ/ti

X39£
I
"rĩhươntị
mại
điện
tứ
đối úổĩ
phát
triển dtìaiih
Itụhìệfi nửa oà nhữ
ó'
^Uĩệl
Qlam
vừa
và nhỏ nên
biết
khi
quan
tâm đến
việc
ứng
dụng
thương mại
điện
tử.
Thứ
hai,
nhấn
mạnh
xu

thế
tất
yếu
phải
tham
gia
vào thương mại
điện tứ
qiu
vài nét phác hoa về tình hình phát
triển
thương mại
điện
tử
trên
thế
giới.
một số
khi!
vực kinh tế
và một số
nước
điên hình.
Thứ ba,
phân tích tình tình phát
triển
thương mại
điện
tử


Việt
Nam
nói
chung


các
doanh
nghiệp
vừa và nhỏ
Việt
Nam
nói riêng, qua đó đưa
ra
một vài
đánh giá sơ bộ về
thực
trạng
áp
dụng
thương mại
điện
tử trong
các
doanh
nghiệp
vù;
và nhỏ

Việt

Nam.
Thứ
tư,
trên cơ sớ phân tích đánh
giá,
đưa
ra
một số phương
hướng
phái
triền
ứng dụng
thương mại
điện
lử

các
doanh
nghiệp
vừa và nhỏ
Việt
Nam. đổng
thữi
ốc
cập
đến một số
giải
pháp về phía chính phủ và về phía bản thân các
doanh
nghiệp

ức

thể
phát
triển
hơn nữa ứng
dụng
thương mại
điện
tứ.
Thương mại
điện
tử
đã
và đang bắt đầu
được
áp
dụng
trong nhiều
doanh
nghiệp
Việt
Nam
nhất
là các
doanh
nghiệp
lớn

điều

kiện
thuận
lợi
về vốn và côn"
nghệ.
Tuy
nhiên,
trong
điều
kiện
giới
hạn về
thữi
gian
và tài
liệu,
khoa
luận
này
chi
xin
tập trung
nghiên cứu
việc
ứng
dụng
thương mại
điện tử
trong
các

doanh
nghiệp
vừa
và nhỏ

Việt
Nam
hiện
nay.
3.
Phương pháp nghiên
cứu.
Phương pháp nghiên cứu sử
dụng
cho đề tài bao gồm phân
tích,
tổng
hợp.
su
sánh,
kết
hợp lý
thuyết với
thực
tiễn.
Đồng
thữi,
để
cung
cấp thông

tin
được
chính
xác,
cập
nhật,
để tài có sử
dụng
một số
sách,
để tài nghiên cứu về các vấn đề có liên
quan,
các
tạp
chí và thông
tin
trên
Internet.
4. Kết
câu
của
đề
tài.
Ngoài
phần
mở
đầu, kết luận

danh
mục tài

liệu
tham
kháo,
kết
cấu của đe
tài gồm
3
chương:
Chương
ỉ: Tổng quan
về thương mại
điện
tử.
Chương
2:
Thương mại
điện
tử trong
doanh
nghiệp
vừa và nhỏ

Việt
Nam
Qlụaụền Ghi
tp/iutìmj
C4II/I
- Giụa Xỉọ£

^ĩhưríníị

mại
ỉtìệtt
tứ
ĩtữĩ
oái.
phái
irìếtt
dtmnh nạĩiỉệp vua vò nhá
tì' ^Oĩệt
Qluni
Chương
3:
Phương
hướng

giải
pháp
phát
triển
ứng
dụng
thương mại
điện
tử
tron"
doanh
Nghiệp
vừa
và nhỏ
Việt

Nam.
Cuối
cùng,
em
xin gửi
lời
cảm ơn chân thành và lòng
biết
ơn sâu sác
tới
thúi)
giáo,
TS.
Phạm
Duy
Liên,
người
đã
trực
tiếp
hướng
dẫn em
trong
quá trình
thực
hiện
và hoàn thành để
tài
khoa
luận

tốt
nghiệp
này.
Đồng
thời.
em
cũng
xin gửi
lời
cam
ơn
tới
các
thy
cô giáo
Trường
Đại
học
Ngoại
thương cùng các bạn đã giúp đỡ
CHI
thực
hiện
đề
tài.
Qlạaụễn QUỊ
<piiufìnij
c4nli -
QliỊU
XìỌỖ

I
^Jhu'íỉntẬ.
mại điện tử đối Đài phái
triển t/oattỉt ttạỉtiệp
mía oà nhé
ó'
r
Việi
Qlaitt
CHƯƠNG
ì:
TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.
ì.
KHÁI
NIỆM,
SựRA
ĐỜI
VÀ PHÁT
TRIỂN
CỦA THƯƠNG MẠI ĐIỆN Tú
1.
Khái
niệm
thương mại
điện
tử.
Kể
từ khi
những
ứng

dụng
cùa các
mạng
thông
tin
trong
đó
quan
trọng
nhài
VA
mạng
thông
tin
toàn cầu
Internet
đườc
khai
thác
phục
vụ cho mục đích thương
mại.
nhiều
thuật
ngữ
khác
nhau
đã
xuất
hiện

để chí
hoạt
động
kinh
doanh
trên
InleriKi
nhưTMĐT
(electronic
commerce
hay
e- commerce),
thương mại
trực tuyến
(onliiK'
trade),
thương mại
điều
khiển
học
(cyber trade),
thương mại không
giấy
lừ
(paperless
commerce hay
paperless
trade)
hoặc
thương mại

Internet (Intenu
commerce)
Tuy nhiên cho đến
thời
điểm
này,
thuật
ngữ TMĐT

thuật
ngữ
đưọv
sử
dụng
nhiều nhất, thể hiện

nhất
đặc
điểm
của
hoạt
động thương mại mới phát
triển
này.
(Dưới
đây
thuật
ngữ
TMĐT
đườc

dùng như
thuật
ngữ
duy
nhất
đế
chi hoại
động
thương mại đườc
tiến
hành trên
mạng
Internet).
Rất nhiều tổ
chức quốc
tế
cũng
như nhà
kinh tế
học
đã đưa
ra
các định nghìn
khác
nhau
về TMĐT nhưng cho đến
nay,
chưa có định
nghĩa
nào về TMĐT

(lườt
coi

định
nghĩa
chuẩn,
đườc
mọi
tổ
chức,
quốc
gia
công
nhận.
Những nổ
lực
đưa
ni
các định
nghĩa
về TMĐT mới
chỉ
đườc
coi

việc
góp
phần
làm rõ nét
hơn,

đầy đù
hơn hình ảnh
của
hoạt
động thương mại này mà
thôi.
/./
Khái niệm
về
TMĐT của Tổ chức hợp
tác

phát
triển
kinh

(OECD).
Khi
đề cập đến TMĐT,
OECD
định
nghĩa:
"TMĐT là các
giao
dịch
thương
mại
dựa trên
truyền
dữ

liệu
qua các
mạng
truyền
thông như
Internet".
Hoặc
trong
Bản báo cáo thường niên về TMĐT và phát
triển
năm 2001
[5,6],
TMĐT đườc lú
chức
này nhìn
nhận

sự
tổng
hờp
của
3
yếu
tố:
-
Giao dịch
điện
tử
- Quy trình thương mại
Qltpiụễn

ơ/iị
<J)lm<íiiự c4nli
-
QliỊa
X39
4
^ĩhưríníị
mại
ỉtìệtt
tứ
ĩtữĩ
oái.
phái
irìếtt
dtmnh nạĩiỉệp
vua vò nhá
tì' ^Oĩệt
Qluni
-
Các
chủ
thể
tham
gia
Để
làm rõ
nghĩa
"giao
dịch
điện

tử",
OECD
đưa
ra
2
khái
niệm
khác
nhau
phù
hợp
với từng
mức độ
phát
triển
cùa
TMĐT là định
nghĩa
lộng

định nghìn
hẹp.
• Theo
định nghĩa rộng
"Giao dịch
điện
tử
(e-transaction)

việc

mua bán
hùng
hóa, dịch
vụ, giữa
các
doanh
nghiệp,
hộ
gia
đình,

nhân,
Chính
phú.
các
tổ
chức
công
cộng hoặc

nhân, được
thực hiện
thông
qua mảng
máy
tính
(CompiiUT
mediated
network).
Hàng

hóa và
dịch
vụ
được
đặt
mua
qua
mảng
nhưng
việc
thanh
toán,
giao
hàng

dịch
vụ có
thể
được
thực hiện
trực
tuyến
hoặc
ngoải tuyến".
• Theo
định nghĩa
hẹp,
"
Giao dịch
điện

tử

việc
mua
bán
hàng
hoa. dịch
vụ.
giữa
các
doanh
nghiệp,
hộ
gia
đình,

nhân,
Chính
phú,
các
tổ
chức
công
cộng hoặc

nhân,
được
thực hiện
thông
qua mảng

thông
tin
toàn cầu
Internet.
Hàng
hoa

dịch
vụ
được
đặt
mua
qua
mảng
nhưng
việc
thanh
toán,
giao
hàng

dịch
vụ có thô
được
thực hiện
trực
tuyến
hoặc
ngoải tuyến".
Như

vậy,
cả
hai
khái
niệm
rộng

hẹp về
"giao
dịch
điện
tử"
của
OECD
đều
đề
cập đến
việc
giao
dịch
giữa hai
hoặc
nhiều
bên,
trong
đó bao hàm
sự
thoa thuận
của
các bên về

việc
mua
bán một hay
nhiều
loải
hàng
hoa
hoặc dịch
vụ nào đó.
Trong
khái
niệm
rộng, giao
dịch
điện
tử

thể
được
thực hiện
trên
bất
cứ
mảng nào.
bằng
bất
cứ
phương
tiện
điện

tử
nào.
Khái
niệm
này phù hợp
với
hoảt
động
TMĐ'1
ở các nước

TMĐT
đã
trờ
thành
một
phẩn
không
thể
thiếu
của
hoảt
động thương
mải
nói
chung,

dụ như

Mỹ,

đất
nước
có các hệ
thống
mảng
rất
phát
triển.
Đổi
với
các
nước

hoảt
động thương mải
kém
phát
triển,
khái
niệm
hẹp
tỏ ra
phù hợp
hơn
với lí
do

những
nước
này,

hệ
thống
mảng
thường
chỉ
giới
hản

mảng
Internci
Khía
cảnh thứ
hai
của định
nghĩa
liên
quan
đến
những
hoảt
động
hoặc
4Ui
trình thương
mải
được
bao
gồm
hoặc
loải

trừ
trong
TMĐT. Khác
với
nhiều
định
nghĩa
khác
về
TMĐT, định
nghĩa
của
OECD
không
giới
hản
trong
các
giao
dịch
Qlạaụễn
QUỊ
<piiufìnij
c4nli
-
QliỊU
XìỌỖ
^ĩhưríníị
mại
ỉtìệtt

tứ
ĩtữĩ
oái.
phái
irìếtt
dtmnh nạĩiỉệp
vua vò nhá
tì' ^Oĩệt
Qluni
mua, bán hàng hoa

còn bao gồm
nhiều hoạt
động như đấu
thầu,

vấn.
đấu giá.
marketing
Khi
đề cập đến khía
cạnh
thứ
3
của
định
nghĩa,
OECD
cho
rằng

có 3 chú thê
tham
gia
vào TMĐT
là:
doanh
nghiệp,
người
tiêu dùng và các cơ
quan
Chính phù.
Giữa
các
chủ
thể
này hình thành lên 3
mối quan
hệ chính
trong
TMĐT

giữa
doanh
nghiệp với
doanh
nghiệp (B2B), giữa
doanh
nghiệp
với
người

tiêu dùng

giũ"
doanh
nghiệp với
các cơ
quan
Chính
phù.
Theo
OECD,
các
doanh
nghiệp

chú
liu'
quan
trụng
nhất
trong
TMĐT vì
trong
thực
tế,
các
giao
dịch
TMĐT chú yếu được
thực

hiện bời
doanh
nghiệp
và 80% giá
trị
TMĐT
của
thế giới
(dự
đoán của OEC
'D)

nhờ
hoạt
động TMĐT
của
các
doanh
nghiệp.
1.2.
Khái niệm

TMĐT của Ngân hàng Thế
giói
(World Bank).
Theo
World
Bank
(hlly:llwww.worldbank.orfi),
"TMĐT bao

gồm
các
hoại
động
sản
xuất,
marketing,
tiêu
thụ,
phân
phối
sản phẩm thông qua
mạng
Internet".
Theo
cách định
nghĩa này,
TMĐT được
coi
như một hệ
thống
không
chỉ
bao
gồm
các
giao
dịch
trực tiếp
sinh

lợi
xoay
quanh
hoạt
động
mua
bán hàng hoa và
dịch
vụ
mà còn bao
gồm
các
giao
dịch
gián
tiếp
hỗ
trợ
sinh
lợi
như kích thích nhu cầu
ve
một
loại
hàng
hoa, dịch
vụ,
cung cấp
các
dịch

vụ khách hàng và hỗ
trợ
bán hàng
được
bao gộp
trong
hoạt
động
Marketing.
Nếu như cách nhìn
nhận
về TMĐT cua
OECD
nghiêng về
việc
xác định các nhân
tố
cấu thành TMĐT
thì
định
nghĩa
của
World
Bank
lại
đề cập chủ yếu đến các
hoạt
động
diễn
ra

trong
TMĐT được
thục
hiện
trên cơ sở
mạng
Internet.
Do
được
tiếp
cận
theo
hướng
đi
từ
chi
tiết
đến
tổng
thể,
định
nghĩa
của
OECD
đã đề cập cụ
thể
đến TMĐT, nhờ
đó,
sự hình
dung


TMĐT được đầy đủ hơn.
1.3
Khái niệm vê TMĐT của
Uy
ban Liên hợp quốc về Luật thương mại quốc

(ƯNCITRAL).
Trong
Đạo
luật
mẫu về TMĐT và Văn bản
hướng
dẫn
thực hiện
luật
mẫu của
mình,
UNCITRAL
không định
nghĩa
cụ
thể
về TMĐT
nhung

điều
khoán phạm
\


Qlạaụễn
QUỊ
<J)lm<íaự
c4nli
-
QliỊU
XìỌỖ
ù
^ĩhưtìntị
mạt điện tứ
ĩtữì
vối phái
ỉrỉêtt
doanh nạ/iỉệp vừa 00 nhó
(ỉ
'Việt Qíiiin
áp
dụng,
tổ
chức
này
qui
định:
"Luật
này được áp
dụng
cho mọi thông
tin
được
the

hiện

mọi dạng
thông
điệp
dữ
liệu
(data
message)
trong
nội
dung
cùa các
hoạt độn;'
thương mại
(commercial
activities)"
[29,3]
Trong
đó,
"thuật
ngữ
'hoạt
động thương
mại'
được
diễn
giãi
theo
nghĩa

rộn:'
để bao quát các
vấn
đề này
sinh
từ
mọi
mặi
quan
hệ mang tính
chất
thương
mại.

có hay không
trong
hợp
đồng.
Các
mặi quan
hệ mang tính
chất
thương mại bao gồm
nhưng không
giới
hạn ở các
giao
dịch
sau:
bất

cứ
giao
dịch
nào về
cung
cấp
hoặc
trao
đổi
hàng hoa
hoặc dịch vụ;
thoa thuận
phân
phặi,
đại
diện
hoặc
đại

thương
mại,
uy thác hoa
hồng,
cho thuê dài
hạn;
xây
dựng
các công
trình;


vấn;

thu:)!
công
trình;
đầu tư; cấp
vặn;
ngân hàng; bảo
hiểm;
thoa thuận
khai
thác
hoặc
to
nhượng,
liên
doanh
và các hình
thức
khác về hợp tác công
nghiệp
hoặc
kinh
doanh:
chuyên chờ hàng hoa hay khách hàng
bằng
đường
biển,
đường không, đường
SUI.

đường
bộ". [29,5]
Thuật
ngữ "thông điệp dữ
liệu"
được
hiểu

mọi thông
tin
được
tạo
ra,
gìn
nhận hoặc
lưu
trữ
bằng
các phương
tiện
điện
tử,
quang
học
hoặc
các phương
liệu
tương
tự
khác bao gồm nhưng không

giới
hạn
bởi,
phương
thức
truyền
dữ
liệu
điện
tử
(EDI-
electronic
data
interchange),
thư
điện
tử,
điện báo,
telex
hoặc điện
tín.
Như
vậy,
thông qua
qui
định về phạm
vi
áp
dụng,


thể
thấy thực
chái
UNCITRAL
coi
TMĐT

mọi
hoạt
động thương mại được
thực
hiện
bởi
trên
ni

nu
hoặc
các phương
tiện
điện
tử.
Cách nhìn
nhận
này của
UNCITRAL

nội
dung
rộng

hơn định
nghĩa
cùa
các
tổ chức
khác.
Trong
khi
các
tổ
chức
khác
chỉ chấp nhận
các
hoạt
động
thườn!!
mại
được
thực
hiện
trên
mạng
Internet

hoạt
động TMĐT thì
UNCITRAL
chấp
nhận

mọi
hoạt
động thương mại được
thực
hiện
trên cơ sở dữ
liệu
được
tạo
ra,
gửi.
nhận,
lưu
trữ
không chì
bằng
các ứng
dụng
trên
Internet
mà còn bàng các phương
tiện
truyền
sặ
liệu
khác như
điện báo,
telex,
điện
tín


hoạt
động TMĐT. Đáv là
cách nhìn
nhận
đẩy đù hơn nhưng
trong
thực
tế,
khi
nói đến TMĐT, mọi cá nhân và
tổ
chức
thường
nghĩ ngay
đến các
hoạt
động thương mại được
thực
hiện
trên
mạnsí
Qtụaụỉii QUỊ
<pliutìuij
ciníi - Qíạa Xìọ£
7
^7hu'fỉnti
mại
điện
tứ

đối với
phát
triết! (loanh
nạhiệp vừa oà nhá
ó'
'Diệt Qítmt
Internet
do
hoạt
động TMĐT trên
Internet
diên
ra
phổ
biến
nhất
và đem
lại
siá
trị
kinh
tế cao nhất.
1.4
Một số
khái
niệm khác.
Bên
cạnh
các khái
niệm

về TMĐT
của
các
tổ
chức
được nêu ớ
trên.
chúm;
lu
còn gặp định
nghĩa
về TMĐT
của
một số
tổ
chức
khác như: Uy ban Châu Âu
(EU).
Tổ
chức
thương mại Thế
giới
(WTO) Khi
nói về TMĐT. EU
qui
định:
"TMĐT
được
hiểu


việc
thực
hiện
hoạt
động
kinh
doanh
qua các phương
tiện
điện
lu.
Nu
dựa
trên
việc
xử


truyền
dữ
liệu
điện
tử
dưới
dạng
chữ
viết.
âm
thanh



li
11
ậnh" [26,99]
TMĐT
trong
định
nghĩa
này được
hiểu
bao gồm
nhiều
hành
vi
nhu:
mua bán hàng
hoa,
dịch
vụ, giao
nhận
các
nội
dung

thuật
số trên
mạng,
chuyên
tiền
điện

tử,
mua bán cổ
phiếu,
đấu giá thương
mại,
mua sắm công
cộng,
quàng rái'
trực
tiếp
tới
người
tiêu dùng và các
dịch
vụ sau bán
hàng.
Hay
trong
định
nghĩa
CÚ;Ì
mình về TMĐT, WTO nêu: "TMĐT bao gồm
việc
sàn
xuất.
quậng
cáo bán hàm;.
phân
phối
sận phẩm được mua bán và

thanh
toán
trẽn
mạng
Internet,
nhưng được
giao
nhận
một cách him hình các
sận
phẩm được
giao
nhận
cũng
như
những
thôn
Ì!
tin
số hoa
thông qua
mạng
Internet"
[28,99]
Bên
cạnh
những
định
nghĩa
trên,


quan
điểm
cho
rằng
TMĐT có
thể
đượ.
hiểu
theo nhiều
nghĩa,
tuy thuộc
vào góc độ nghiên
cứu.
Chúng
ta

thể
xem
XÚI
khái
niệm
TMĐT được nhìn
nhận
từ
các góc độ khác
nhau
như
sau:
Bảng

1-1:
Khái niêm TMĐT từ các sóc đô
Góc độ

tả
CNTT
TMĐT là
việc
cung
cấp thông
tin,
sận phẩm,
dịch
vụ,
các phương
tiện
thanh
toán qua đường dây điện
thoại,
mạng
truyền
thông
hoặc
qua
các phương
tiện
điện
tử
khác.
Kinh

doanh
TMĐT là
việc
ứng
dụng
công
nghệ
(chủ
yếu là
CNTT)
để
tự
độnn
hoa
các
giao
dịch
kinh
doanh
và kênh thông
tin
kinh
doanh.
Dịch vụ
TMĐT là công cụ để các
doanh
nghiệp,
người
tiêu dùng. nhà
quan

Qíí/aựỉn
Giũ
<7>/iii»iiợ c4ti/i
- Qỉạa 3CÌ9Ỗ
s
Ợhưrtnụ
mại
điên
tứ
đối
oải phái
triển
doanh
nạhiệp
Dua oà ti/ỉ ó ổ
r
ĩ)iệt QỉttiH
lí cắt
giảm
chi
phí
dịch
vụ,
đồng
thời
nâng
cao
chất
lượng
háng hoa

dịch
vụ và tăng
tốc
đô
cung
cấp
đích vu cho khách hàng.
Trực
tuyến
TMĐT
cung
cấp khả năng
tiến
hành
hoạt
động mua bán hàng hoa.
trao
đổi
thông
tin
trực
tuyến
trên
Internet
cùng
nhiều
dịch
vụ
trực
tuyến

khác.
(Nguồn:
Ravì Kalakota, Andretv
B.
Whinston: Electronic
Commercc
Ì
manager's guide, Addison
Weskey
Pnhlislicn
Theo
quan
điểm
của

nhân,
tỏi
thấy
định
nghĩa
TMĐT được nêu
bời
(DEO)
là định
nghĩa
đớy đủ
nhất
vì đã đề cập được khá
chi
tiết

các bộ
phận
cấu
thành
TMĐT.
Do được xây
dựng
bao gồm cả định
nghĩa
rộng
và định
nghĩa hẹp,
định
nghĩa của
OECD
có phạm
vi
áp
dụng
rộng
thích hợp
với
cả
nhũng
nước có hệ
thốn 2
thương mại phát
triển

những

nước mà hệ
thống
thương mại còn yếu kém.
Trong
điều
kiện
hiện
tại
của
Việt
Nam, sử
dụng
định
nghĩa
hẹp
khi
nói về TMĐT

thích
hợp
nhất.
ĩ.
Đặc điểm của TMĐT.
TMĐT

một hình thái
hoạt
động thương
mại
phát

triển
từ
thương
mại
truyền
thống.
TMĐT
cũng
thực
hiện
nhiều
bước
giao
dịch
giống
như thương mại
truyền
thống
nhưng
cũng

những
khác
biệt.
TMĐT
tạo
cho các bước
giao
dịch
nhanh

hơn, rẻ hơn, phong
phú hơn và
thuận
tiện
hơn.
Việc gửi

nhận
tài
liệu
theo
kiêu
truyền
thống
trên
giấy
phức
tạp
và mất
nhiều
thời
gian

chi
phí,
thì
việc
tạo.
gửi.
nhận tài

liệu
trên cơ sở dữ
liệu
máy tính
rất
thuận
tiện,
nhanh
chóng và
ít tốn
kém
hơn.
Điều
này được
thể
hiện
qua
bảng
so sánh
sau:
Qhtuụĩn
Qlii <p/ttttìtiự c4nli
- Qbịa 3LÌ9Ố
tyhưtínụ. mại
điện
tử
{tối oái
phát
triển
doanh

itạ/tiệfi

li
oà nhá
ó' 'Diệt Qlíttti
Bảng
1-2:
So sánh TMĐT và thương mại
truyền
thống.
Các
bước
Thương mại
truyền
thông
csử
dạng
nhiêu
phương
tiện
truyền tin)
TMĐT
(sử
dạng một
phương
tiện
truyền tin
duy
nhất)
Ưu

điểm
của
TMĐT
Thu
thập
thông
tin
về
sản
phẩm
Tạp
chí,
tờ
rơi,
catalog
Các
trang
web
Thôn
? tin
sàn
phẩm
luôn
cập
nhật
Yêu
cầu
một
loại
hàng

Mẫu
yêu
cẩu,
thư
yêu
cầu
Thư
điện
tử
Phàn
hồi Iilianli
hơn
Nhận
thông
tin
Bưu
chính,
trực
tiếp
Thư
điện
tứ,
các
trang
web
Tim
hồi lliôiiíỊ liu
nhanh lum
Xem
chi

tiết
sản
phẩm, giá cả
Các
quyến
catalog
Các
catalog
điện
tử
trực
tuyến
Thông
tin chi tiết
hơn, hình
ánh
phong phú
hơn,
sống
động hơn
Kiểm
tra
khả
năng
cung
cấp
và giá cả
điện
thoại,
fax

Thư
điện
tử
Cho
kết
quá
nhan/
hơn, chính
xác
lưu
Lập
đơn
đặt
hàng
Mẫu
in
sẵn
Thư
điện
tử,
các
trang
web
Không
phái in
un
Gửi/nhận
đơn hàng
Fax,
bưu

điện
Thư
điện
tử,
EDI
Nhanh,
chính
xác
Kiểm
tra
kho
hàng
Mẫu
in
sẵn,
điện
thoại,
fax

s
dữ
liệu
trực
tuyến

liệu chính
xác
do
luôn
cập

nhụi
Lập
lịch
giao
hàng
Mâu
in
sẵn
Thư
điện
tử,
Cơ s
dữ
liệu
trực
tuyến
Có khá nàng
tự
động hoa
Qlạaựều Qhị
<J)IHÌ<ÍIIIJ
C4II/I
-
<ÌUfu
3C39Ỗ
ro
^ĩhưđniị
mại
điện
tứ đối

19/íỉ
phát
triển
doanh nạhìệp Dua oà nhẻ
ó'
^Uiệt Qtaitt
Viết
hoa đơn Mẫu
in
sẩn
Cơ sở dữ
liệu
trực
tuyến
Tự độn Ị
Chuyển
hàng
Người
chuyển
hàng
Người
chuyên
hàng,
Internet
Gần như rức
thời
đối rời sàn
phẩm
số hoa
Giấy

báo đã
nhận
hàng
Mẫu
in
sẵn
Thư
điện
tử
Nhanh
Gửi/nhận
hoa đơn
Bưu
điện,
trực
tiếp
Thư
điện
tử,
EDI
Nhanh
Lập lịch
thanh
toán Mẫu
in
sẵn
EDI,
Cơ sờ dữ
liệu
trực

tuyến

khả nănư

độn
tị
hoa
Trả/nhận
tiền
Tiền
mặt/chuyển
khoản
Trao
đổi
dữ
liệu
điện
tử

khả năng
tự
dộng
hoa
Nguồn:
Giao
dịch trong
TMĐ
-
một số
vấn

đề cơ
bản,
NXB Chính
trị
quốc
gia, 20011
3.
Sự
ra đời
cừa thương mại
điện
tử.
Thương mại
điện
tử ra đời
trên cơ sờ sự
ra đời
và phát
triển
cùa
Internel
-
mạng
máy tính toàn
cầu.
Ý tưởng về
Internet xuất hiện từ
những
năm 1960
khi

Bộ
quốc
phòng Mỹ
bất tay
vào
thực hiện việc
nghiên cứu
kết nối
các máy tính thành
một
mạng
lưới
chằng
chịt
để
khi
một mối liên
kết bị
phá
hỏng
thì
các máy tính vân

thể nối kết với
nhau
bằng
các mối liên hệ khác.
Trong
thời
gian

này, Cơ
quan
nghiên cún các dự án
quốc
phòng cao cấp cừa Mỹ (ARPA) đã tìm
kiếm
các côn!!
nghệ
truyền
thông cho phép
truyền
thông
liên
tục
thậm
chí cả khi
các
trung
tám
điếu
khiển
không
hoạt
động
được.
Điểu
này dẫn
tới việc
nghiên cứu các công
nghe-

chuyển
mạch
gói. Kết
quả
là,
tới
năm
1977, hai giao thức
chuyển
mạch gói

Giao
thức
điều
khiển truyền
thòng
(TCP)

Giao
thức Internet (IP)
được phát
minh

trố
thành
hai giao thức
cơ bàn cừa
Internet [25,77].
Một bước
quan

trọng trong
cuộc
cách
mạng
Internet

việc
Trung
tâm
khoa
học
quốc
gia
Hoa Kỳ
(NSF)
thiết
lặp ra
một
số
trung
tâm siêu máy tính
quốc
gia
vào năm
1986.
NSF đã liên
kết
các siêu
I,lùi
li li ỉn

Giạ
<J)fmoiuj
c4nh - Qlợa X39Ố
^hưtỉttíị
mại
itĩện
tử
ĩtốì V4ÍỈ
phái
triển
doanh nghiệp vừa oà nít


t
J)iệf QÍIIIII
máy tính và cho phép các
mạng
máy tính
của
khu vực và các trường
đại
học được
kết nối
vào.
Hơn
thế nữa,
để sử
dụng
mạng
truy

cập
từ
xa các siêu máy tính cua
NSF,
người
ta
đã phát
triển
các chương trình ứng
dụng
như

thư
điện
tử.
giao
thức
truyền tệp
và các nhóm
tin
để
việc chia
sẻ thông
tin
được
thuận
tiện
hơn. Liên Ròi
của
các trường

đại
học
vỷi
mạng
cùa NSF để
kết
nối
được
vỷi
các siêu máy tính
chính
là nguồn
gốc
của
Internet
ngày nay.
Cuối
những
năm
70.
đầu
những
năm 80
của
thế
kỷ
20,
thương mại
điện
tứ

bìu
đầu
phát
triển
trong nội
bộ các công
ty
và các
tập
đoàn
dưỷi
dạng
công
nghệ
thòng
tin
điện tử như:
trao đổi
dữ
liệu
điện tử
EDI
(Electronic
Data
Interchange)

lim
điện
tử (Electronic
mail).

Công
nghệ
thông
tin
điện
tử
đã làm thúc đáy và đây
nhan!;
quá trình thương mại
bằng
việc
sử dụng
các công cụ
điện
tử,
do đó đã làm
giảm
bỷi
các công
việc giấy tờ
và có
nhiều
khâu đã được
tự
động
hoa.
Đây là
thời
điểm
cua

thương mại không
giấy
tờ
bời trong
giao
dịch
thương mại một số công
việc
vốn
bằng
giấy tờ
như
chuyển
séc, đặt
hàng
cũng
dần được
thực
hiện
bằng
các tiên bộ
cùa công
nghệ điện
tử.
Vào
giữa
những
năm 80 cùa
thế
kỷ

20,
công
nghệ điện tử
đến
vỷi thế
giỷi
người
tiêu dùng ngày một nhanh chóng
dưới
dạng các
dịch
vụ
trực tuyến
(OnliiK
Service)
cung cấp
một
kiểu
tương tác xã
hội
mỷi và cùng
chia

kiến
thức
vỷi
nhau.
Tương tác xã
hội tạo
ra

một khái
niệm
"Cộng đồng ào"
giữa
những
thành viên sít
dụng
"Không
gian
máy tính" và giúp
tạo
ra
khái
niệm
"Ngôi nhà
chung
cùa
ì
hí-
giỷi"
[25,83].
Tiếp
theo
đó,
vào
những
năm
90,
sự
ra đời

của "Võng mạc
toàn
cáu
"
(World
Wide Web: www) trên
mạng
Internet
đã
tạo ra
một bưỷc
ngoặt
trong
sự phái
triển
của
thương mại
điện
tử
nhờ các dịch
vụ đa phương
tiện.
Bằng
việc
sử dụng các
liên
kết
siêu văn bản
(Hyperlink, Hypertext),
công

nghệ
Web
tạo ra
các văn bán
chứa
nhiều
tham
chiếu
tỷi
các văn
bản
khác
cho
phép
người
sử
dụng
tự
động
chu vốn
từ
một cơ sở dữ
liệu
này
sang
một cơ
sở
dữ
liệu
khác do đó có thê

truy cập
vào
các
thông
tin
thuộc
các chù đề khác
nhau
dưỷi
các hình
thức
khác
nhau
vừa
phong
phú
Qíựaựĩu
<7/tị <Pluíoiiụ c4u/i
- Qíạa X.ĨỌỐ
12
^ĩhưtìntị
mại
điện
tứ
ftốỉ


ì
phát
triền

doanh nạAỉệp
vừa oà nhó
tỉ
^Vỉệt Qíimi
về nội
dung
vừa
đa
dạng
về
hình
thức.
Bằng cách
ấy,
công
nghệ
Web
giúp thương
mại
điện
tử

con
đường
kinh
doanh
rẻ
tiên
hơn
đổng

thời
Web
cũng
tạo
điều
kiộn
cho
các
doanh
nghiệp
vừa

nhỏ

thể
sử
dụng
các
công
nghệ
tương
ứng
hiện
dại
để
cạnh
tranh với
các cóng
lớn
trên

thị
trường toàn
củu.
Như
vậy,

thể
nói
Internet
cùng
Web đã
tạo ra
bước phát
triển
mới cho
ngành
truyền
thông,
chuyến
từ
thế
giới
"một
mạng một
dịch
vụ"
sang
thế
giói
"moi

mạng
nhiều
dịch
vụ"
để
trờ
thành công
cụ
quan
trọng
nhất
của thương mại
điện
lủ
Nói
tới
thương mại
điện
tứ
thường

nói
tới
Internet
và Web.
vì thương mại
điện
li!
đã


đang
trong
tiến
trình toàn
củu
hoa

tối
ưu
hoa
hiệu
quả.
Mà cà
hai
xu
hướng
ấy
đều đòi
hỏi
phải
sử
dụng
triệt
để
Internet
và Web như các
phương
tiện
đã
được

quốc
tế
hoa cao
độ và có
hiệu
quả
sử
dụng
cao.
4.
Tình hình phát
triển
thương
mại
điện tử trên
thè
giói.
Gủn
đây,
Internet
phát
triển
rất
nhanh
chóng,
năm
1994 toàn
thế
giới
mới

C!'
3,2
triệu
địa
chỉ
trên
Internet,
năm
1996 con số
này đã
tăng gấp
4
lủn
là 12,9
triệu
địa
chỉ
với
khoảng
67,5
triệu
người
sử
dụng,
năm 1998 là 36,7
triệu
địa
chỉ với
khoảng
100

triệu
người
sử
dụng.
Năm
2000,
số
người
sử
dụng
Internet

500
n
iệu
người.
Trong
năm
2001, số
người
sử
dụng
Internet
trên
thế
giới
lăng
30%.
Tính
đến

6
tháng
đủu năm
2004
con
số
783.196.598
người
đã
nâng

lệ
số
người
sứ
dụnu
Internet
toàn
thế
giới
lên
12,39%.
Dự
đoán đến
năm
2005
sẽ
có hơn
Ì
tỷ

người
trẽn
hành
tinh
sử
dụng
Internet,
70%
trong
số đó làm
nhũng
công
việc
liên
quan
đến
TMĐT
(tổng
hợp
từ
tạp
chí

báo cáo
của
UNCTAD,
Internet
World
Statistics)
Bảng

II-3:
Dự báo
về TMĐT
trong
thòi
gian
tói. (đơn
vị:
tỷ
USD.
Nia: nót
availahlei
Nguồn
2000 2001
2002
2003
2004
2005 2006
Forrester
N/a N/a
2293,5
3878.8
6201,1
9240.6
12837.:
IDC
354,9
615,3
N/a N/a N/a
4600

N/
Emarketer
(chì riêng
B2B)
226,2
448,9
841,1
1541,9
2774,8
N/a
N/
I,lùi
li li ỉn
Giạ
ipitưttng
c4nh
-
Qlợa X39Ố
I
i
^ĩhưtìntị
mại
đĩệtt
tứ
ĩtữĩ
í) ớ ỉ phát
triển
doanh nạAiệp
vừa oà nhó


(
J)ĩệt
tyùtin
Doanh
thu của
TMĐT
cũng
tăng lên
nhanh
chóng,
năm
1997 toàn
thế
giới
đạt
khoảng
18
tỷ
USD,
năm
1998
khoảng
31 tỷ
USD,
năm
1999 đạt 71 tỷ
USD. năm
2000
trên 200
tỷ

USD, năm
2002
đạt
khoảng
trên 1000
tỷ
USD.
Doanh
thu từ
TMĐT
phần
lớn

của
Mỹ,
chiếm
đao
động
từ gần
40% đến gần 50% so
với
toàn
thế giới.
Tron
í
khi
đó
khu vực Châu Á-Thái Bình Dương
chỉ thu
được

doanh
thu
nhò
từ
TMĐT.
dao
động
từ
5%
đến 10%
tổng
doanh
thu
của
thế giới.
Châu
Âu và
Nhật
Bán
cũng
cu
doanh
thu từ
TMĐT khá
cao.
Bảng
1-4: Phần trăm doanh thu TMĐT phân
theo
khu
vực,

2000-2004.
(Đơn
vị: Vo)
Khu vực
2000
6/2004
Mỹ
46 38
Tây
Âu
20 33
Nhật
21 12
Châu
Á-
Thái Bình Dương
5
10
Các khu vực khác
7
7
Nguồn: ỈDC,
8l2004(http:llwww.idc.con
Bảng
1-5:
Doanh
thu bán
lẻ
trên
mạng

của
Mỹ,
2001-2005.
Năm
Doanh
thu
(tỷ
USD)
2000
27.3
2001
32.6
2002
50.3
2003
68.4
2004
88.2
2005
109.4
Nguồn:
eMarketer (http:llwww.emarketer.com), 3/200?
Qltptụễn ơliị
<J)ltiH>iiự
c4n/i
-
Qltịti
X39Ố
14
^kươniị

mại
đĩệtt
tứ
đôi
Oỉĩi phát triển doanh nạltìệp
Dừa và nhớ
ó'
^Uĩệt Qỉaiti
Trong
đó, TMĐT
B2B
chiếm
phần
lớn
và Mỹ là
quốc
gia
sử
dụng
TMĐT
nhiều
nhất
trên
thế giới.
Khoảng
cách
giữa
các khu vực trên
thế giới


rất lớn.
khư
vực
Bắc Mỹ
luôn
chiếm
trên
50%
tổng
TMĐT của toàn
thế giới. tiếp
đến là Châu
Âu, sau
đó

Châu Á.
Tốc độ
tăng
của
TMĐT
trung
bình trên 200% mỗi
năm.
Bảng
1-6: TMĐT
B2B
phân
theo
khu
vực,

2000-6/2004.
(đơn vị:
triệu
USD)
Khu
vực
2000
2001
2002
2003
2004
%tổng
TMĐT
B2B
toàn
thế gioi
2004
Bắc
Mỹ
159,2 316,8
563,9
964,3
1600,8
57.7|
Châu
Âu
26,2
52,4 132,7 334,1
797,3
28.7'

Châu Á/Thái Bình Dương
36,2 86,6
112,2 199,3
300.6
10.8'

Châu
Mỹ
Latinh
2,9
7,9
17,4 33,6
58,4 2.11
í
Châu
Phi/Trung
Đông
1,7
3,2
5,9
10,6
17,7
0.6,
Tổng
226,2
448,9 841,1 1541,9 2774,8
10Õ
Nguồn: eMarketer (2004
Nguyên nhân
cùa sự

khác
biứt
lớn
này một
phần
là do sự
phái
triển
cùa
Internet
giữa
các
khu vực
và các
nước
trong
các
khu vực
cũng

sự khác
biứt
lớn.
điều
này
được
chứng
minh
qua
những

số
liứu
trong
bảng
sau
đây:
QÙ/IIỊ/ỈII
Ghi.
<J)lui<fiui c4n/i
-
Qltịa 3C39Ế
^ĩhưtìntị
mạt
điện
tứ
ĩtữì vối
phái
ỉrỉêtt
doanh
nạ/iỉệp
vừa 00 nhó
(ỉ 'Việt Qíiiin
Bảng
1-7:
Tình hình phát
triển
Internet
trên thê giói.
(tính đến 6 tháng đầu năm
2004)

Khu vực
Dân số
(người)
Người
sử
dụng
(người)
Tỷ
lệ
người
dùng
Internet/sò dãn (%
ì
Thế
giới
6.317.804.987
783.196.598
12,39
Châu úc
32.540.909 15.786.930
48.5
i
Châu Mỹ
847.980.000 273.706.064 32.27
Châu Au
730.894.078 224.462.968
30.71
Châu Á
3.808.790.000
256.454.536

6.7
;
Châu
Phi
897.600.000
12.786.100
1.42
Nguồn: húp:Ị'lwwwMìiìic.nơiMI

10/201)4)
Bảng
1-8:
Thống
kê số
người
sử
dụng
Internet
khu vực Đông Nam Á.
(tính đến 6 tháng đầu năm
2003)
Tên
quốc
gia
Dân
sôi
Số
người
sử
dụng

Tỷ
lệ
Khu
vực
ASEAN
555.772.000 31.868.000
5.73
Malayxia
24.000.000
8.629.000
35.95
Singapore
4.225.000
2.100.000
49.70
Brunei
362.000
35.000
9.6IS
Thái Lan
63.300.000
6.031.000
9.52
Philippines
81.500.000
3.500.000
4.29
Việt
Nam
81.000.000

3.500.000
4.32
Inđônexia
231.340.000
8.000.000
3.45
Lào
5.921.000
15.000
0.25
Campuchia 13.124.000
30.000
0.22
Myanma
51.000.000
28.000
0.05
Nguồn:
htw:lIWWWMUÙC.nétMI
(10/20041
Qtụaụỉii
QUỊ
<pliutìuij ciníi
- Giụa Xìọ£

^ĩhítntiíỊ
mại điện tứ
itấĩ
Dổi phát
iriêtt

doanh
ttạíiĩệp
où'a
tui
nhá
tỉ
(
ĩ)ĩệt Qtuiit
Cũng như
trong
thương mại
truyền
thống,
TMĐT đòi
hỏi phải
có một cơ so
hạ
tầng
quan
trọng
của
những
trung gian,
những
người
đã có
rất nhiều
lợi
nhuận
ÚI

những
hoạt
động
kinh
doanh
liên
quan
đến
mạng
Internet.
Những
người
trung gian
này bao gồm
những
nhà phát
triển
phần
mềm (như
Netscape).
những
nhà san xua!
máy tính (như Sun
Microsystems),

những
nhà
cung
cấp
dịch

vặ
Internet

dịch
vặ
liên
quan
(tiền
điện
tử,
quảng
cáo).
Ngoài
ra
một số
dịch
vại
khác
cũng
phái men
theo
như
dịch
vặ du
lịch,
đặc
biệt
là dịch
vặ
đặt

trước vé máy
bay.
Trong
khi
đây
Ui
những
lĩnh vực vẫn
thống
trị
của
các
hoạt
động
TMĐT
thì
những
lĩnh
vực
khác
CŨIIL;
bắt
đầu
xuất
hiện,
chẳng
hạn như
những dịch
vặ
luật

pháp và thông
tin
tài chính.
Trong
những dịch
vặ liên
quan
đến
Internet
thì
quảng
cáo chiêm vị
trí quan
trọng
nhất
và là mô hình
kinh
doanh
nguyên
thủy
của
mạng
Internet.
Nứa đầu năm 1997
tổng
doanh
thu từ
quàng cáo trên
mạng
lên đến 343

triệu
USD. Hơn 90%
doanh
Ui
Li
của
quảng
cáo
tập
trung
ở TÓP 100
trang
web thông
dặng
(bao gồm:
Yahoo!.
Netscape,
CNET
(technology
news),
ESPNet
SportsZone,
Wall
Street
Joum;il
Interactive,
CNN
Interactive,
Pathíinder,
Geocities).

Những
người
tiêu dùng cá nhân được
lợi
rất nhiều từ việc
tiếp
cận
với
nguồn
thông
tin
rộng
lớn với chi
phí tương
đối
rẻ
mà trước đây
rất
đắt
và khó đế
thu thập.
Thêm vào
đó, những
nhà
xuất
bản
cũng
thu
phí cho
những

trang
web hấp dẫn cùa
mình.
Những
dịch
vặ thông
tin
đầu tư như
Quote.com,
Tipnet

InvestorEdge
hiện
nay
cũng
đòi
hỏi
phí.
Hàng hoa trên
mạng
đã có sự
thay đổi nhẹ.
Trước đây các sản phẩm được bán
trên
mạng
chủ yếu là
những
hàng hoa vô hình như
những
sản phẩm

giải
trí
và phán
mềm. Theo hãng
Forrester thì
các
sản
phẩm
giải
trí
được mua bán trên
mạng
chiếm
lới
10%
của
thương mại B2C năm 1996
[12].
Nhưng
hiện nay,
hàng hoa
chiếm
vị trí
lớn
nhất
trên
mạng

sách.
sàn phẩm âm

nhạc,
CDs,
quẩn
áo,
đổ
điện
tử.
Sách và các sán
phẩm âm
nhạc

những
hàng hoa phổ
biến
nhất
trong việc
mua bán trên
mạng
tron'2
những
năm gần đây (sách
chiếm
tới
26% lượng
người
mua hàng qua
mạng
năm
200




23% năm
2003: sản
phẩm âm
nhạc
là 17% năm
2001
và 15% năm
2002).
Quan
1
*VI
lí f(
'ìiiỊiiụễn
mi
<J)luii<uif
rin/,
-
(il,fu
X39&
1
V V*'Xi
17
!
le*
ÍT
^ĩhưtìntị
mại
điện

tứ
ftốỉ


ì
phát
triền
doanh nạAỉệp vừa oà nhó
tỉ ^Vỉệt Qíimi
áo
thì vẫn
duy
trì
ở mức cao
(13%
năm
2001

2002).
Các
sản
phẩm du
lịch
đã
vượt
lên
phần
cứng
và phân mềm máy
tính

trong
bảng
xếp
hạng
của
năm
2002.
Biểu
1-1:
Hàng hoa mua bán
trên
mạng
2001/2002
ỉ. Sách
8.
Vé xem
phim
15
Trang
thiết
bị thể
thao
2.
Âm nhạc/CDs
9.
Thực
phẩm
16
Đổ trang
sức

3.
Quần áo
10.
Videos
17
Cổ
phiếu
4.ĐỒ
điện
tử
11.
Đổ chơi/Game
18.
Ôtô
5.
Du
lịch/Đi
lại
12.Đố gia
dụng
19.
Những hàng hoa khác
ó.Phần
cứng
13.
Đổ vệ
sinh
7.
Phần
mềm

14.
Đi
lại
trong kinh
doanh
Nguồn:
http:/hnv\v. tnsoỉres. com/ìiưeraclive (12/2003/
Về ngôn ngữ
được
sử
dụng
trên
mạng,
tiếng
Anh là ngôn ngữ
thống
trị
tre:
mạng
Internet,
chiếm
tới
68,4%
tổng
các ngôn ngữ
được
sử
dụng,
còn các ngôn ngữ
khác

chiếm
một
phần
rất nhỏ.
Tuy
nhiên,
hiện
nay ngôn ngữ
quốc
gia của
các
nước
cũng
được
sử
dụng
rộng
rãi.
Qíạiiụĩn
QUỊ
<p/ai«iự/
C4IIỈI -
QÍỊ/a
3CĩỌ£
1S
^ĩhưtìntị
mạt điện tứ
ĩtữì
vối phái
ỉrỉêtt

doanh
nạ/iỉệp
vừa 00 nhó
(ỉ 'Việt Qíiiin
li.
CÁC HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.
1.
Các hình
thức
hoạt
động
chủ yếu của thương mại điện tử.
1.1
Thu điện tử (e-mail).
Các đối tác (người tiêu dùng,
doanh
nghiệp, các cơ
quan
chính phú) sứ
dụng
hòm thư điện tử để gửi thư cho
nhau
một cách
"trực
tuyến" thông qua
mạng.
gọi là
thư điện tử
(electronic
man. gọi tắt là

e-mail).
Đây là một thứ thòng tin ớ
dạns
"phi
cấu trúc"
(unstructured
form),
nghĩa
là thông tin không phải tuân thú một câu trúc
đã
thoa
thuận
trước.
1.2.
Thanh toán điện tủ (electronic payment).
Thanh
toán điện tử là việc
thanh
toán tiền thông qua thông điệp điện li'
1
"
(electronic
message).
Sự hình thành và phát triển cùa thương mại điện tử đã hưóìi'j
thanh
toán điện tử mằ rộng
sang
các lĩnh vực mới , đó là:

Trao đổi dữ liệu điện tử tài chính (FED1 - Financial Electronic Data

ĩnterchange)
chuyên
phục
vụ cho việc
thanh
toán điện tử giữa các công ty
giao
dịch
với
nhau
bằng
điện tử.

Tiên mặt ỉnternet (Internet Cash) là tiền mặt được mua từ một nơi phát hành
(ngân hàng
hoặc
tổ
chức
tín
dụng),
sau đó được
chuyến
đổi tự do
sang
các đồng tiên
khác thông qua
Internet.
Tất cà đều được
thực
hiện

bằng
kỹ
thuật
số hoa, vì thế tiền
mặt này còn có tên gọi là "tiền mặt số hoa" (digital
cash),
công
nghệ
đặc thù chuyên
phục
vụ mục đích này có tên gọi là "mã hoa
khoa
công khai/bí mật"
(Public/Privatr
Key
Crypto-graphy).
Thanh
toán
bằng
tiền mặt
Internet
đang trên đà phát ưicn
nhanh
vì có hàng loạt im điểm nổi bật:
Có thể dùng cho
thanh
toán
những
món hàng giá trị nhỏ;
s

Có thể tiến hành giữa hai con người
hoặc
hai công ty bất kỳ mà không đòi
hỏi
phải có một quy chế được
thoa
thuận
trước, các
thanh
toán là vô hình:
s
Tiền mặt
nhận
được đảm bào là tiền thật, tránh được
nguy
cơ tiền giá.

Túi tiên điện tử (electronic purse, còn gọi là "ví điện tử") nói đơn giản là nơi đe
Qtụaụỉii
QUỊ T»moiuj
ciníi
- Qíạa Xìọ£
í Ọ

×