Tải bản đầy đủ (.pptx) (32 trang)

THỰC PHẨM CHỨC NĂNG SYNBIOTICS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.77 MB, 32 trang )

THỰC PHẨM CHỨC NĂNG

Đề tài: SYNBIOTICS

GVHD: ThS Nguyễn Huy Bảo
Nhóm SV thực hiện : Nhóm 6
(Tiết 123, ND302)


Danh sách thành viên trong nhóm
Họ tên

Lớp

MSV

Trương Thị Hằng Nga

K57CNTPA

571248

Ngơ Thị Ngân

K57CNTPA

571250

Chu Thị Hằng Nga

K57CNTPB



571362

Nguyễn Thị Thu Ngọc

K57CNTPC

571472

Phạm Thị Thanh Nhàn

K57CNTPB

571368

Nguyễn Thị Nga

K57CNTPA

571246

Mai Thị Nga

K57CNTPA

571249

Nguyễn Thị Ánh Ngọc

K57CNTPA


571252

Phạm Thị Nga

K59CNTPB

591712


NỘI DUNG
I

II

III

PHẦN MỞ ĐẦU

KHÁI NIỆM VÀ CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA SYNBIOTICS

LỢI ÍCH CỦA SYNBIOTICS

IV

MỘT SỐ SẢN PHẨM BỔ SUNG SYNBIOTICS

V

CÔNG NGHỆ


VI

SẢN PHẨM CỐM VI SINH BIO-IN

VII

TÀI LiỆU THAM KHẢO


I. Mở đầu


I. Mở đầu


I. Mở đầu


I. Mở đầu
Nguyên nhân mất cân bằng hệ
vi sinh đường ruột:
Lối

Tuy nhiên, acid của dịch vị tiêu hóa
Cần tác động vào hệ vi sinh đường ruột bằng các khuẩn có
lợi, cụ thể là các chủng men vi sinh Probiotics (vi khuẩn sống)
.

có thể hủy diệt tới 90% Probiotics

ăn vào. Vì thế cần phải bổ sung
thêm nguồn thức ăn cho Probiotics
để chúng có thể chịu được pH, nhiệt
độ và nồng độ Oxy trong cơ thể.
Synbiotics-sự kết hợp của Probiotics
và Prebiotics làm tăng khả năng
sống sót của Probiotics=> Là 1
cơng thức lý tưởng.


II.Khái niệm và cơ chế hoạt động (Tiếp theo)
2.1 Khái niệm

Prebiotics (như oligosaccharides FOS, GOS,

inulin...): Là loại chất xơ thực phẩm khơng
tiêu hóa, giúp kích thích sự phát triển một số
vi khuẩn tốt ở ruột già và do đó cải thiện hệ
tiêu hóa cho vật chủ.

Nguồn gốc: FOS (Fructo-Oligosaccharides):

Có nguồn gốc từ thực vật, có nhiều trong
các thực phẩm như măng tây, chuối, yến
mạch, tỏi, artiso, rau diếp xoăn…nhưng hàm
lượng khá thấp

+ GOS(Galacto-Oligosaccharides): Có nguồn
gốc từ động vật, được chiết xuất từ lactose
ccó trong sữa bị, dê.




+ XOS (Xylo-Oligosaccharides): Có nguồn
gốc từ trái cây, rau quả, tre, mật ong, sữa..



Probiotics (men vi sinh): Là những vi sinh vật như vi khuẩn
hay nấm men nếu được đưa vào cơ thể với số lượng được
kiểm sốt hợp lí sẽ đem lại sức khỏe cho người sử dụng.




Hại vi khuẩn có lợi chính là Bifidobacteria và Lactobacillus.
Các chủng vi khuẩn Probiotics được thu nhận từ q trình
lên men và ni cấy


II.Khái niệm và cơ chế hoạt động (Tiếp theo)
2.1 Khái niệm

Synbiotics (prebiotics+ probiotics): Được định nghĩa bởi Gibson và Roberfroid
là “một hỗn hợp của probiotic và prebiotic, ảnh hưởng có lợi đến sức khỏe
vật chủ bằng cách tăng khả năng sống sót và bám dính của các vi khuẩn
được bổ sung vào chế độ ăn uống trong đường tiêu hóa, thơng qua kích thích
tăng trưởng hoặc kích hoạt q trình trao đổi chất của một hoặc một số vi
khuẩn có lợi, từ đó cải thiện sức khỏe vật chủ.”



II.Khái niệm và cơ chế hoạt động (tiếp theo)
2.1 Khái niệm

Synbiotics

Probiotic

Prebiotic


II.Khái niệm và cơ chế hoạt động (tiếp theo)
2.1 Khái niệm

Sự kết hợp Synbiotic tốt nhật hiện nay có thể dùng được bao gồm Bifidobacteria và Fructolactobacillus GG
oligosaccharides (FOS) hoặc inulins và bifidobacteria; lactobacillus với FOS hoặc inulins


III Lợi ích của Synbiotic

3.1 Chất kháng sinh:
 Có thể là kết quả của thành phần Probiotics nhiều hơn Prebiotics.
 Vi khuẩn Probiotic cũng kích thích kháng nguyên đặc hiệu và phản
ứng miễn dịch không đặc hiệu.


III Lợi ích của Synbiotic (tiếp theo)

3.2 Chống ung thư:
 Vi khuẩn lên men đường tạo ra những chất có thể ức chế sự tăng trưởng của các tế

bào gây ung thư.



Đường Prebiotics giúp tăng lượng Canxi và Magie trong ruột kết hỗ trợ cho việc kiểm
soát sự thay thế tế bào
và sự hình thành mật khơng
hịa tan hoặc muối axit béo gây
hại cho ruột.



Probiotics liên kết và bất hoạt
một số chất gây ung thư.


III Lợi ích của Synbiotic (tiếp theo)

3.3 Chống tiêu chảy:
- Synbiotics củng cố thành
ruột lấn át các vi khuẩn có hại
gây tiêu chảy.




3.4 Chống dị ứng:
Probiotics tăng cường chức

năng rào cản của thành ruột ngăn

chặn sự hấp thụ của một số
kháng nguyên gậy ngộ độc


III Lợi ích của Synbiotic (tiếp theo)

3.5 Phịng ngừa lỗng xương: cải thiện sự hấp thụ và cân bằng chất khống. Lợi ích
này là kết quả của Oligosaccharides ( 3- 6 chuỗi đường) giữ Canxi và Magie trong

ruột non và giải phóng
chúng trong ruột già để
hấp thụ tốt hơn.


III Lợi ích của Synbiotic (tiếp theo)

3.6 Giảm LDL Cholestrol và Triglyceride:
Prebiotics làm giảm nồng độ Triglyceride và tổng lượng
Cholestrol đặc biệt là LDL Cholestrol.
Prebiotics cân bằng nồng độ
glucose bằng cách trì hỗn làm
rỗng dạ dày và rút ngắn thời gian
vận chuyển thức ăn qua ruột non.


III Lợi ích của Synbiotic (tiếp theo)

3.8 Điều chỉnh hệ thống miễn dịch: vi khuẩn Probiotic có khả năng làm tăng mức độ
lưu hành của Immunoglobulin ( IgA ),


tăng cường cơ chế
miễn dịch đặc hiệu
( tăng hoạt động
thực bào).


III Lợi ích của Synbiotic (tiếp theo)

3.9 Điều trị chức năng gan và rối loạn chức năng não : Synbiotics và chất xơ có khả
năng lên men khơng chỉ có lợi cho việc điều trị gan mà còn ảnh hưởng đến rối loạn
chức năng não của người bệnh gan như thay đổi hành vi, trí thơng minh, ý thức và

chức năng thần kinh cơ
(theobài nghiên cứu của tạp
chí Hepatology số ra
tháng 5 năm 2004).


III Lợi ích của Synbiotic (tiếp theo)

Điều tiết lượng đường ruột Flora: synbiotics cân bằng vi sinh vật đường ruột bị tiêu
diệt do chất kháng sinh, hóa trị liệu, liệu pháp bức xa, tiêu hóa…


III.
Một số sản phẩm có bổ sung Synbiotics
1.Sữa

 Tại Canada, sản phẩm sữa Additio de Nutrimor


có chứa 4 loại vi khuẩn gốc lactic
( Bifidobacterium lactis BB-12, Lactobacillus acidophilus LA-5, Lactobacillus bulgaricus,
Steptococcus thermophilus) và Inuline

Sữa hiệu Vitalite de Lactantia có chứa Inuline (4gr/250ml)
 Tại Việt Nam sản phẩm Friso Gold của công ty

Friesland Campina với synbiotics là sự kết hợp của prebiotics GOS và FOS ( galactooligosaccharides và fructo-oligosaccharides) theo tỉ lệ 9/1 và probiotics
Bifidobacterium BB-12 và Lactobacillus


III. Một số sản phẩm có bổ sung Synbiotics
(tiếp theo)
2. Sữa chua Synbiotics yogurt
3. Phomat
4. Thực phẩm chức năng men vi sinh

 Bộ sản phẩm Bio-in:
-

Gồm 1,5 tỷ quần tộc Probiotics chứa trong mỗi sản phẩm Bio-in Vision
Chứa 4 loài Probiotics: Lactobacillus, Lactococus, Bifidumbacteria, Streptococci


IV.Công nghệ

Kỹ thuật “làm lạnh khô” (dry freezing) được sử dụng. Các nhà khoa học hạ thấp nhiệt
độ tới một mức hợp lý để vi khuẩn sống rơi vào trạng thái “ngủ”. Ở trạng thái này, vi
khuẩn có thể chịu được những thay đổi vật lý như áp suất, nhiệt độ, ẩm độ… đồng thời
vẫn duy trì sự sống. Do đó, việc đưa vi khuẩn sống có lợi theo tỉ lệ nhất định vào bột

sữa diễn ra thành công.


V. Sản phẩm cốm vi sinh Bio-in

Cốm vi sinh Synbiotic Spobio BiBo là sản phẩm kết hợp prebiotic

(XOS) với lợi khuẩn (probiotic) dạng bào tử Bacillus indicus, Bacillus clausii
và  Bacillus subtilis


V. Sản phẩm cốm vi sinh Bio-in (tiếp theo)
Lợi ích của Bio-in Vision

Tiêu diệt các vi khuẩn gây bệnh
Lá chắn chống các gốc tự do
Ngăn chặn các độc tố và chất dị ứng thông qua đường máu
Gia tăng khả năng hấp thụ các chất chống oxy hóa vitamin và khống chất
Kích thích miễn dịch
Giảm nguy cơ rối loạn tiêu hóa và sự tiến triển của béo phì
Ngăn chặn ung thư và các bệnh về tim mạch
Duy trì chức năng trao đổi chất hiệu quả
Làm chậm q trình lão hóa, giảm stress


V. Sản phẩm cốm vi sinh Bio-in (tiếp theo)
Công nghệ Cryo5

Đảm bảo hơn 90% các Probiotics sẽ thâm nhập vào đường ruột ở điều kiện hoản
hảo cho quá trình đồng hóa và sinh sản


The FOS (Prebiotics) được sử dụng trong sản phẩm Bio-In có sức chịu đựng bền
bỉ trong mơi trường ruột non, do đó 96% có thể tiến tới ruột già


×