Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

DẠNG xác ĐỊNH CTPT, CTCT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (742.05 KB, 26 trang )

CHEM-MAP CHUNG
ESTE

− COO −

BTKL:

 C, H

 Na 2CO3

BTNT Na, K:

  −COONa
CO
K
 2 3
+ O2

→
⎯⎯⎯
  −COOK
CO 2

H O

 2
phát hiện este phenol:

- xuất hiện H2O , thu 2 muối (este đơn)
 −C6 H 4 − ONa + H O


2
 −C6 H 4 − ONK
- tỷ lệ
, tỷ lệ
+ NaOH

KOH
→ 
⎯⎯⎯⎯





+ H2
 ⎯⎯⎯
→ H2

- mbình tăng =

 ancol(−OH)



1400 C

 ⎯⎯⎯
→ ete + H 2O

dehydrat


⎯⎯⎯→


1700 C

→ Cn H 2n + H 2O
 ⎯⎯⎯


AgNO3 / NH3
 andehyt (−CHO) ⎯⎯⎯⎯⎯
→ 2Ag 

 CaCO3
 
 BaCO3
phát hiện có ion HCO3
Ca (OH) 2
+

CaCO
CO
0



(OH)
Ba
3

2
+ O2
t C
2
⎯⎯⎯⎯→
→
⎯⎯⎯

(1) ⎯⎯→  
H 2O
BaCO3
dd X (HCO − ) 
3


CaCO3
+ OH −

(2) ⎯⎯⎯
→


BaCO3

BTNT O :
CT liên hệ:

- mdd tăng, giảm :

- mbình tăng =



DẠNG XÁC ĐỊNH CTPT, CTCT
XÁC ĐỊNH CTPT DỰA VÀO PHẢN ỨNG CHÁY
Dạng bài tốn quen thuộc, chúng tơi chia thành các dạng nhỏ như dưới đây
- este no, đơn chức: CnH2nO2 (dấu hiệu :

)

*Cách xây dụng CTTQ
- thêm 1 liên kết
(trong C-C): mất 2H
- thêm một chức este: mất 2H, thêm 2O
Phương pháp giải: dùng hệ quả phản ứng cháy

Đã cho dạng CTTQ
Hệ quả phản ứng cháy:
*Lưu ý sử dụng các điều kiện mở rộng bài toán như qua
Ca(OH)2, Ba(OH)2….

ESTE
Bước 1. Tìm dạng CTPT của este.
- nếu cho đủ số liệu : CO2, H2O, số mol este thì tìm số
liên kết

dùng CT liên hệ:

Este bất kì

- nếu khơng đủ số liệu thì dùng CT dạng CxHyOz rồi

dùng chức năng TABLE (MODE 8, Casio 580) để chạy
tìm nghiệm thỏa.
Bước 2. Giải quyết bài toán.
Tùy theo bài mà dùng hệ quả phản ứng cháy (nếu đã
biết CTTQ) hoặc dùng BTNT C, BTNT H để tìm
khoảng nghiệm (dối với bài tồn hỗn hợp)

*Lưu ý: nếu đã cho biết dạng CTTQ thì có thể dùng tư duy tách-ghép chất để giải. Việc dùng tư duy
tách-ghép chất đối với các bài cơ bản một este thì có thể sẽ dài hơn nhưng đây sẽ là sự “tập luyện” việc
tách -ghép các chất cho “thuần thục”, hướng đến các bài phức tạp hơn.

C 2 H 4 O 2
CH 2

+ este no, đơn chức: Cn H 2n O 2 ⎯⎯
→

C 4 H 6 O 4
CH 2

+ este no, hai chức: Cn H 2n −2O 4 ⎯⎯
→

−COO −

→ CH 2
+ este bất kì: C n H 2n + 2− 2k − 2a O 2a ⎯⎯
H
 2
Tương tự đối với các dãy khác, và có thể tiến hành tách nhỏ hơn nửa trong các TH cần thiết



XÁC ĐỊNH CTPT DỰA VÀO PHẢN ỨNG CHÁY
Mức độ 1
Câu 1. Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở Y thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã
phản ứng. Tên gọi của este Y là
A. propyl axetat.
B. metyl axetat.
C. etyl axetat.
D. metyl fomat.
Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn m gam este đơn chức, no, mạch hở X cần dùng đúng 0,35 mol O2 thu được 0,3
mol CO2. Vậy công thức phân tử của X là
A. C2H4O2
B. C3H6O2
C. C4H8O2
D. C3H4O2.
Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam este mạch hở X thu được 11,44 gam CO2 và 4,68 gam H2O. Công thức
phân tử của este X là
A. C4H8O4
B. C4H8O2
C. C2H4O2
D. C3H6O2.
Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 4,2 gam este đơn chức, mạch hở E thu được 6,16 gam CO2 và 2,52 gam H2O. Vậy
công thức cấu tạo của E có thể là
A. HCOOCH3.
B. CH3COOCH3.
C. CH3COOC2H5.
D. HCOOC2H5.
Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn a mol este đơn chức mạch hở E phải dùng 2a mol O2. Công thức phân tử của E là
A. C3H6O2.

B. C4H8O2.
C. C2H4O2.
D. C3H4O2.
Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn 26,4 gam este E no, đơn chức, mạch hở thu được lượng CO2 lớn hơn lượng H2O
là 31,2 gam. Công thức phân tử của của este E là
A. C2H4 O2.
B. CH2O2.
C. C4H8O2.
D. C3H6O2.
Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn 1,62 gam hỗn hợp E gồm hai este no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp X, Y
(MX < MY) cần vừa đủ 1,904 lít oxi (đktc). Công thức phân tử Y, X lần lượt là
A. C2H4O2 và C3H6O2
B. C3H6O2 và C4H8O2
C. C4H8O2 và C3H6O2
D. C3H6O2 và C2H4O2
Câu 8. Hỗn hợp Z gồm 2 este X và Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy
đồng đẳng (Mx < My). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí O2 (đktc), thu được 5,6 lít khí CO2
(đktc) và 4,5 gam H2O. Công thức este X và giá trị của m tương ứng là
A. (HCOO)2C2H4 và 6,6 B. CH3COOCH3 và 6,7 C. HCOOCH3 và 6,7
D. HCOOC2H5 và 9,5.
Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, khơng no (có 1 nối đơi C=C), kế tiếp nhau trong
cùng dãy đồng đẳng cần 146,16 lít khơng khí (đktc), thu được 46,2 gam CO2. Biết rằng trong khơng khí oxi
chiếm 20% về thể tích. Cơng thức phân từ của 2 este là
A. C4H6O2 và C5H8O2. B. C5H8O2 và C6H10O2. C. C4H8O2 và C5H10O2. D. C5H10O2 và C6H12O2.
Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X (no, hai chức mạch hở) cần dùng 0,65 mol O2. Đun nóng 0,1 mol
X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp và m gam muối. Giá trị
của m là
A. 13,4.
B. 16,6.
C. 14,8.

D. 18,0.
Câu 11. X là este no, hai chức, mạch hở; trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hồn tồn
14,79 gam X cần dùng 0,8075 mol O2. Mặt khác, đun nóng 14,79 gam X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được
ancol etylic duy nhất. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 12. Đốt cháy hoàn toàn một trieste X được tạo thành từ axit không no (thuộc dãy đồng đẳng của axit
acrylic) và ancol no, ba chức, mạch hở bằng oxi, sục toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư
thu được 60 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 27,3 gam. Khối lượng mol của X là
A. 256.
B. 258.
C. 260.
D. 254.
Câu 12. X là một trieste của glixerol với axit đơn chức, khơng no Y ( có 1 liên kết C=C) mạch hở. Đốt cháy
hoàn toàn 0,1 mol X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 120
gam kết tủa, đồng thời thấy khối lượng dung dịch giảm m gam. CTPT của X và giá trị của m là
A. C12H18O6 và 54,6 gam
B. C12H18O6 và 51 gam
C. C12H14O6 và 54,6 gam
D. C12H14O6 và 51 gam


Câu 14. Đốt cháy hồn tồn 7,92 gam mơt este E đơn chức, mạch hở thu đựơc 14,52 gam CO2. Công thức
phân tử của Y là
A. C2H4O2.
B. C3H6O2.
C. C3H4O2.
D. C4H6O2.

Câu 15. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol một este X mạch hở thì thu được 33 gam CO2 và 9 gam H2O. Biết X
làm nhạt màu nâu đỏ của dung dịch Br2. CTPT của X là
A. C2H4O2
B. C3H6O2
C. C4H8O2
D. C3H4O2.
Mức độ 2
Câu 16. Đốt cháy hoàn 4,4 gam một este no, đơn chức, mạch hở X, rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng
nước vơi trong dư thu được 20 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là
A. C2H4O2.
B. C3H6O2.
C. C5H10O2.
D. C4H8O2.
Câu 17. Đốt cháy hoàn 6 gam một este no, đơn chức mạch hở X, rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng nước
vơi trong thu được 10 gam kết tủa và dung dịch Y. Đun nóng dung dịch Y thu được 5 gam kết tủa nữa. Công
thức phân tử của X là
A. C2H4O2.
B. C3H6O2.
C. C3H4O2.
D. C4H6O2.
Câu 18. Đốt cháy hoàn toàn 6,8 gam một este đơn chức (este của phenol) thu được CO2 và H2O. Hấp thụ tồn
bộ sản phẩm này vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 lấy dư thấy khối lượng bình tăng 21,2 gam đồng thời có
40 gam kết tủa. Số cơng thức cấu tạo có thể có của X là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 19. Este X no, đơn chức, mạch hở, không có phản ứng tráng bạc. Đốt cháy 0,1 mol X rồi cho sản phẩm
cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vơi trong có chứa 0,22 mol Ca(OH)2 thì vẫn thu được kết tủa. Thuỷ
phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ có số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng nhau. Phần

trăm khối lượng của oxi trong X là
A. 37,21%.
B. 36,36%.
C. 43,24%.
D. 53,33%.
Trích đề thi CĐ khối A-2011
Câu 20. Hỗn hợp X gồm 1 este đơn chức, khơng no có một nối đơi (C=C) mạch hở và 1 este no, đơn chức
mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hồn tồn vào bình đựng dung
dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 23,9 gam và có 40 gam kết tủa. Cơng thức phân tử
của este no và không no lần lượt là
A. C2H4O2, C3H4O2.
B. C2H4O2, C4H6O2.
C. C2H4O2, C5H8O2.
D. C3H6O2, C5H8O2.
Câu 12. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp M gồm este đơn chức X và hiđrocacbon không no Y (phân tử Y
nhiều hơn phân tử X một nguyên tử cacbon), thu được 0,65 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng
của Y trong M là
A. 19,85%.
B. 75,00%.
C. 19,40%.
D. 25,00.


DỰA VÀO PHẢN ỨNG THUỶ PHÂN TRONG MÔI TRƯỜNG BAZƠ
Việc xác định CTCT thông qua phản ứng bazơ sẽ vất vả hơn so với phản ứng cháy. Vì khi cho phản ứng
thủy phân thì sẽ phải dùng CTCT dạng: R − (COO)n − R ' tùy vào dạng este đơn chức hay đa chức.

Mơ hình giải được đề nghị như sau
Este đơn chức
- este đơn chức: RCOOR’ , muốn tìm CTCT thì phải tìm 2 gốc R, R’, tùy theo bài mà tìm gốc ancol

trc hay gốc axit trước, các dấu hiệu thường gặp để xác định:
+ cho tỷ khối, %ngun tố trong CT:
+ cho số liệu tính tốn
- kiểu khơng dư NaOH, KOH : giải bình thường, tìm từng gốc
- kiểu dư NaOH, KOH: dùng BTKL rồi tìm gốc R, R (thường có từ “rắn khan”.
+ kiểu cho quá trình phụ xử lý ancol hoặc muối

BTNT Na, K:
BTNT C, H, O

-

- mbình tăng =

Chú ý trường hợp tạo sản phẩm tham gia tráng bạc
+ nếu cho rõ là andehyt thì este có CTCT dạng :

+ nếu chỉ ghi “sản phẩm tham gia tráng bạc” thì CTCT của este

, tùy theo đề mà

xác định cho chính xác (este tham gia tráng bạc thì HCOOR’).
Đặc biệt andehyt fomic (

) và este dạng

cũng sẽ thu

- chú ý các kỹ thuật tính tốn: lấy dư a%:
+ khi cho dữ kiện “cô cạn dung dịch thu hơi” hoặc “sau phản ứng thu phần chất lỏng” thì kiểm tra

xem có H2O của dung dịch NaOH (thường cho C%) hoặc H2O sinh ra của este phenol hay không.


XỬ LÝ MỘT ESTE ĐƠN CHỨC
Kiểu dựa vào M, % (khơng có số liệu tính tốn)
Câu 22. Este X đươc địều chế từ ancol metylic có tỷ khối so với oxi là 2,3125. Công thức của X là
A. CH3COOC2H5.
B. HCOOCH3.
C. C2H5COOCH3.
D. CH3COOCH3.
Câu 23. Este Z được điều chế từ ancol metylic có tỷ khối so với oxi là 2,75. Cơng thức của Z là
A. CH3COOC2H5.
B. C2H5COOC2H5.
C. C2H5COOCH3.
D. CH3COOCH3.
Câu 24. Thuỷ phân este X có CTPT C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và
Z trong đó Y có tỉ khối hơi so với H2 là 16. X có cơng thức là
A. HCOOC3H7
B. CH3COOC2H5
C. HCOOC3H5
D. C2H5COOCH3.
Câu 25. Este X tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức, có tỉ khối so với CO2 là 2. Khi đun nóng este X này
17
với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng bằng
khối lượng este đã phản ứng. Công thức cấu tạo của
22
este X là
A. CH3COOCH3
B. HCOOC3H7
C. CH3COOC2H5

D. C2H5COOCH3
41
Câu 26. Thủy phân 1 este X có tỉ khối hơi đối với hidro là 44 thì được một muối natri có khối lượng bằng
44
khối lượng este. CTCT của este là
A. HCOOC2H5
B. HCOOC3H7
C. CH3COOC2H5
D. CH3COOCH3
Câu 27. Thuỷ phân một este trong môi trường kiềm ta được ancol etylic mà khối lượng ancol bằng 62,16%
khối lương phân tử este. Cơng thức este có thể là
A. HCOOCH3
B. HCOOC2H5
C. CH3COOC2H5
D. C2H5COOC2H5
Câu 28. Hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X có tỉ khối hơi so với CO2 là 2. Khi đun nóng X với dung dịch
NaOH tạo ra muối Y và ancol Z. Biết Y khối lượng lớn hơn khối lượng X đã phản ứng. Tên X là
A. propyl fomat.
B. metyl axetat.
C. etyl axetat.
D. metyl propionat.
Câu 29. Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hố hơi 1,85 gam X, thu được thể tích hơi đúng
bằng thể tích của 0,7 gam N2 (đo ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là
A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
B. C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3.
C. C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2.
D. HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5.

Kiểu có số liệu tính tốn.
Câu 30. Cho 6 gam một este tạo bởi axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng vừa hết

với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là
A. etyl axetat.
B. propyl fomat.
C. metyl axetat.
D. metyl fomat.
Câu 31. Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với dung dịch NaOH (vừa đủ). Sau khi phản ứng xảy ra hồn
tồn, cơ cạn dung dịch thu được ancol etylic và 8,2 gam muối khan. Công thức cấu tạo của X là
A. C2H3COOC2H5.
B. C2H5COOCH3.
C. C2H5COOC2H3.
D. CH3COOC2H5.
Câu 32. Chất hữu cơ X mạch hở, có cơng thức phân tử C3H6O2. Cho 3,7 gam X phản ứng vừa đủ với dung
dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,1 gam muối. Công thức cấu tạo đúng của X là
A. HCOOC2H5
B. C2H5COOCH3
C. CH3COOCH3
D. CH3COOC2H5.
Câu 33. Este X có trong tinh dầu hoa nhài, công thức phân tử của X là C9H10O2. Thủy phân hoàn toàn 3 gam
X trong dung dịch KOH vừa đủ thu được 1,96 gam muối Y và m gam ancol thơm Z. Tên gọi của X là
A. Etyl benzoat.
B. Phenyl propionat.
C. Phenyl axetat.
D. Benzyl axetat.
Trích đề thi thử THPTQG chuyên Thái Bình-2018
Câu 34. Este X có tỉ khối hơi so với He bằng 21,5. Cho 17,2 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu
được dung dịch chứa 16,4 gam muối. Công thức của X là
A. HCOOC3H5.
B. C2H3COOCH3.
C. CH3COOC2H5.
D. CH3COOC2H3.

Trích đề thi CĐ-2014


Câu 35. Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este mạch hở, đơn chức, mạch hở X trong V lit dung dịch NaOH 1M
vừa đủ thu được ancol Y và 12,48 gam muối Z. Tên gọi của X có thể là
A. metyl fomat
B. etyl axetat
C. metyl propionat
D. metyl axetat
Câu 36. Để thủy phân hoàn toàn este mạch hở, đơn chức X cần 100,0 ml dung dịch NaOH 1,0M thì thu được
9,4 gam muối và 4,6 gam ancol. Vậy X là
A. metyl acrylat
B. etyl acrylat
C. etyl propionat
D. etyl axetat
Câu 37. Cho m gam chất hữu cơ mạch hở, đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch NaOH 8% sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9,6 gam muối của một axit hữu cơ và 3,2 gam một ancol. Công thức
của X là
A. CH3COOCH = CH2 B. CH3COOC2H5
C. C2H5COOCH3
D. CH2 = CHCOOCH3
Trích đề thi CĐ-2011
Câu 38. Thủy phân hoàn toàn 35,2 gam este mạch hở, đơn chức, mạch hở X với 400 ml dung dịch NaOH 1M
vừa đủ thu được 32,8 gam muối hữu cơ Y và một ancol Z. Tên gọi của X là
A. etyl fomat
B. etyl propionat
C. etyl axetat
D. propyl axetat
Câu 39. Thủy phân hoàn toàn 26,4 gam este mạch hở, đơn chức, mạch hở X với 300 ml dung dịch NaOH 1M
vừa đủ, thu được muối hữu cơ Y và 13,8 gam ancol Z. Tên gọi của X là

A. etyl fomat
B. etyl propionat
C. etyl axetat
D. propyl axetat.
Câu 40. X là este no, mạch hở của một axit hữu cơ đơn chức và ancol đơn chức. Để thuỷ phân hoàn toàn 6,6
gam chất X, người ta dùng 34,10 ml dung dịch NaOH 10% (d = 1,1g/ml). Lượng NaOH này dư 25% so với
lượng NaOH cần dùng cho phản ứng. CTPT của X là
A. C4H8O2
B. C3H6O2
C. C4H6O2
D. C5H10O2
Câu 41. Xà phịng hóa hồn tồn 10,0 gam este đơn chức X cần dùng 100,0 ml dung dịch NaOH 1,0M, cơ
cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 9,4 gam chất rắn khan. Vậy công thức của X là
A. C2H5COOC2H3
B. CH3COOC3H5
C. C2H3COOC2H5
D. C3H5COOCH3
Câu 42. Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hồn
tồn, cơ cạn dung dịch thu được ancol etylic và 9,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A. C2H5COOC2H5.
B. CH3COOC2H5.
C. C2H5COOCH3.
D. C2H3COOC2H5
Trích đề thi TNTHPT-2014
Câu 43. Xà phịng hóa hồn tồn 0,1 mol este đơn chức X mạch hở trong 200,0 ml dung dịch NaOH 1,0M,
sau phản ứng hồn tồn cơ cạn dung dịch thì thu được 12,2 gam chất rắn khan và 4,6 gam ancol (hơi). Vậy
công thức của X là
A. C3H7COOCH3
B. C2H3COOC2H5
C. CH3COOC3H5

D. CH3COOC2H5
Câu 44. Este X mạch hở có cơng thức phân tử C4H8O2. Cho 2,2 gam X vào 20 gam dung dịch NaOH 8%, đun
nóng, sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 3 gam chất rắn khan.
Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOCH2CH3.
B. HCOOCH(CH3)2.
C. HCOOCH2CH2CH3. D. CH3CH2COOCH3.
Trích đề thi CĐ-2013
Câu 45. Este đơn chức X mạch hở có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300ml dung
dịch KOH 1M (đun nóng). Cơ cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. CTCT của X là
A. CH2=CHCH2COOCH3 B. CH2=CHCOOC2H5
C. CH3COOCH=CHCH3 D. C2H5COOCH=CH2
Câu 46. Cho 20 gam một este X mạch hở (có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH
1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A. CH2=CHCH2COOCH3.
B. CH3COOCH=CHCH3.
C. CH2=CHCOOC2H5.
D. C2H5COOCH=CH2.
Trích đề thi CĐ-2009
Câu 47. Este X mạch hở có CTPT là C5H10O2. Đun nóng 10,2 gam X trong 100,0 ml dung dịch chứa NaOH
0,2M và KOH 0,3M. Sau phản ứng hồn tồn, cơ cạn dung dịch thì thu được 4,58 gam chất rắn khan. Vậy
công thức của X là


A. C3H7COOCH3

B. CH3COOC3H7

C. HCOOC4H9


D. C2H5COOC2H5

Kiểu có q trình phụ
Kiểu có quá trình phụ liên quan đến quá trình xử lý ancol
Câu 48. Thuỷ phân hoàn toàn este đơn chức X mạch hở trong dung dịch NaOH (vừa đủ) người ta thu được
4,1 gam muối cacboxylat và 3,0 gam ancol. Cho tồn bộ lượng ancol tác dụng với Na dư thì thu được 0,56 lít
H2 (đktc). Vậy cơng thức của X là
A. CH3COOC3H7
B. CH3COOC2H5
C. HCOOCH3
D. C2H3COOC3H7
Câu 49. Thuỷ phân hoàn toàn 13,26 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch NaOH 1,3M
(vừa đủ) thu được m gam một ancol Y. Cho m gam ancol Y tác dụng Na dư thì thu được 1,456 lít khí H2
(đktc), đồng thời khối lượng bình tăng 5,85 gam. Tên gọi của X là
A. Etyl fomat
B. Etyl axetat
C. Etyl propionat
D. Propyl axetat
Câu 50. Xà phịng hố hồn tồn 0,1 mol este X (đơn chức, mạch hở) bằng 100 gam dung dịch gồm NaOH
4% và KOH 5,6%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 13,8 gam chất rắn khan; ngưng tụ toàn bộ phần
hơi bay ra tạo thành 95 gam chất lỏng. Công thức của X là
A. C2H5COOCH3.
B. CH3COOC3H7.
C. CH3COOC2H5.
D. C2H5COOC2H5.
Câu 51. Este X no, đơn chức, mạch hở trong đó số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 2. Đun
nóng hồn tồn este X cần dùng 300 ml dung dịch KOH 0,4M, đồng thời cô cạn dung dịch sau phản ứng thu
được phần rắn có khối lượng m gam và ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được CO2 và H2O có tổng khối
lượng 24,48 gam. Giá trị của m là
A. 8,16.

B. 10,08.
C. 11,76.
D. 9,84.
Câu 52. Thủy phân một este đơn chức X bằng 1 lít dung dịch NaOH 0,3M. Sau phản ứng hồn tồn, cô cạn
dd thu được 22,8 gam chất rắn khan và m gam một ancol Y. Đốt cháy hết m gam ancol Y thu được 8,96 lít
CO2 (ở đktc) và 10,8 gam H2O. Công thức của este là
A. CH2=CHCOOC2H5. B. C2H5COOC2H5
C. CH2=CHCOOCH3
D. C2H5COOCH=CH2
Câu 53. Cho m gam este X đơn chức tác dụng hết với NaOH thu được muối hữu cơ Y và ancol Z. lấy toàn bộ
ancol Z cho qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 3,1 gam và có 1,12 lít H2 ( đktc) thốt ra. Mặt khác
m
gam X chỉ làm mất màu 8 gam Br2 thu sản phẩm chứa 61,54% brom theo khối lượng. biết X có cấu tạo phân
2
nhánh. CTCT của X là
A. CH2=C(CH3)COOC2H5
B. CH2=C(CH3)COOCH3
C. CH(CH3)2COOCH3
D. CH  C-CH(CH3)COOCH3.
Câu 54. Thuỷ phân hoàn toàn m gam este X đơn chức bằng NaOH thu được muối hữu cơ Y và ancol Z. Cho
Z vào bình Na dư thấy khối lượng bình tăng 3,1 gam và có 1,12 lít khí (đktc) thốt ra. Mặt khác cũng cho m
gam este X phản ứng vừa đủ 16 gam brom thu được sản phẩm chứa 35,1% brom theo khối lượng. CTCT của
X là
A. C15H33COOCH3
B. C17H33COOCH3
C. C17H31COOCH3
D. C17H33COOC2H5.
Câu 55. Đun 0,1 mol este đơn chức X với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng), sau đó dem
chưng cất lấy hết ancol Y còn lại 10,4 gam chất rắn khan. Oxi hoá hết Y thành anđehit Z. Cho Z tác dụng với
dung dịch AgNO3 dư trong NH3 sinh ra 43,2 gam Ag (các phản ứng xảy ra hoàn toàn). CTCT của este X là

A. CH3CH2COOC2H5
B. CH3COOCH3
C. CH2=CH-COOCH3
D. CH3CH2COOCH3.
Câu 56. Cho một este đơn chức X tác dụng với 182 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hồn
tồn, đem cơ cạn dung dịch, thu được 6,44 gam ancol Y và 13,16 gam chất rắn Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc
ở 140°C thu được 5,18 gam ete (hiệu suất bằng 100%). Tên gọi của X là
A. etyl axetat
B. etyl acrylat
C. etyl acrylat
D. metyl butylrat
Trích đề thi thử THPTQG Trường Phạm Cơng Bình, Vĩnh Phúc-2018

Kiểu có q trình phụ liên quan đến q trình xử lý muối axit
Câu 57. Z là este tạo bởi ancol metylic và axit cacboxylic Y đơn chức, mạch hở, có mạch cacbon phân nhánh.
Xà phịng hố hồn tồn 0,6 mol Z trong 300 ml dung dịch KOH 2,5 M đun nóng, được dung dịch E. Cơ cạn


dung dịch E được chất rắn khan F. Đốt cháy hồn tồn F bằng oxi dư, thu được 45,36 lít khí CO2 (đktc), 28,35
gam H2O và m gam K2CO3. Cơng thức cấu tạo của Y và giá trị của m là
A. CH3CH(CH3)COOH và 51,75
B. CH2=C(CH3)COOH và 51,75
C. CH3CH(CH3)COOH và 41,40
D. CH2=C(CH3)COOH và 41,40
Câu 58. Cho 0,1 mol este X (no, đơn chức, mạch hở) phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,18 mol MOH
(M là kim loại kiềm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn Y và 4,6 gam ancol Z. Đốt cháy hoàn
toàn Y, thu được M2CO3, H2O và 4,84 gam CO2. Tên gọi của X là
A. metyl fomat
B. metyl axetat
C. etyl fomat

D. etyl axetat
Trích đề thi THPTQG-2017
Câu 59. Cho 0,1 mol este no X, đơn chức mạch hở vào 30 ml dung dịch MOH 20% (d=1,2 gam/ml). Sau khi
phản ứng hồn tồn, cơ cạn dung dịch thu được ancol Y và phần rắn T. Đốt cháy hoàn toàn T thu được 9,54
gam M2CO3 và 8,26 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Kim loại M và axit tạo este ban đầu là
A. K và HCOOH
B. Na và CH3COOH
C. K và CH3COOH
D. Na và HCOOH
Câu 60. X là este mạch hở, đơn chức, khơng có nhóm chức khác. Thủy phân hồn tồn m gam X bằng dung
dịch chứa NaOH (vừa đủ) thu được muối Y và ancol Z (có cùng số nguyên tử C). Đốt cháy hết lượng muối Y
trên cần vừa đủ 0,36 mol O2, sản phẩm chấy thu được chứa 0,3 mol CO2. Nếu đốt cháy hết lượng ancol Z cần
0,48 mol O2 thu được tổng số mol CO2 và H2O là 0,72 mol. Tổng số nguyên tử có trong phân tử X là
A. 20
B. 18
C. 14
D. 13
Câu 61. Thực hiện phản ứng xà phịng hố chất hữu cơ X đơn chức với dung dịch NaOH thu được một muối
Y và ancol Z. Đốt cháy hồn tồn 2,07 gam Z cần 3,024 lít O2 (đktc) thu được lượng CO2 nhiều hơn khối lượng
nước là 1,53 gam. Nung Y với vôi tôi xút thu được khí T có tỉ khối so với khơng khí bằng 1,03. CTCT của X

A. C2H5COOCH3
B. CH3COOC2H5
C. C2H5COOC3H7
D. C2H5COOC2H5
Câu 62. Đun 20,4 gam một este đơn chức với dung dịch NaOH dư thu được muối X và hợp chất hữu cơ Y.
Khi cho Y tác dụng với Na dư cho 2,24 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, khi đun nóng muối X với NaOH (xúc tác
CaO, t0 thu được khí Z có tỉ khối đối với O2 bằng 0,5. Y là hợp chất đơn chức khi bị oxi hóa bởi CuO, t0 cho
sản phẩm T không phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư. CTCT của A là
A. CH3COOCH2CH2CH3 B. CH3COOCH(CH3)2 C. HCOOCH(CH3)2

D. CH3COOCH2CH3


XỬ LÝ ESTE ĐA CHỨC
Việc xử lý este đa chức sẽ còn phức tạp hơn nhiều so với este đơn chức. Vì este đa chức có nhiều dạng CTCT. Ở đây chủ yếu sẽ xét este hai chức và
este ba chức (thực ra trog đề thi cũng chỉ tối da là 3 chức)
Thứ nhất là xét các dạng CTCT của este đa chức
ESTE CỦA
AXIT HAI CHỨC VÀ
ANCOL ĐƠN CHỨC

- CTCT có dạng

(MR min =0) (R1 giồng R2:

)

Các axit hai chức hay gặp

DẠNG CTCT
ESTE HAI CHỨC

ESTE CỦA
AXIT ĐƠN CHỨC VÀ
ANCOL HAI CHỨC

- CTCT este có dạng

(MR’ min = 28), (R1 giồng R2:


)

Các ancol hai chức hay gặp

ESTE CỦA
AXIT HAI CHỨC VÀ
ANCOL HAI CHỨC

DẠNG CTCT
ESTE BA CHỨC
(đa số sẽ là este của
glyxerol)

- CTCT có dạng

(ít ra trong bài tốn hỗn hợp)

- sản phẩm thu được : axit hai chức, ancol hai chức

- CTCT este có dạng

thì cho các CTCT tương tự)
- glyxerol : C3H5(OH)3

(các gốc R1, R2, R3 có thể giống nhau


MƠ HÌNH GIẢI KIẾN NGHỊ

COOR1


+ 2NaOH ⎯⎯
→ R − (COONa)2 + R1OH + R 2OH
 R

hoaëc 2R1OH
COOR 2

 R COO
1


R ' + 2NaOH ⎯⎯
→ R1 − COONa + R 2 COONa + R '(OH)2
Phương trình phản ứng: 
hoặc 2RCOONa
 R 2 COO
R(COO) R ' + 2NaOH ⎯⎯
→ R − (COONa)2 + R '(OH)2
2


R1COO
R1COONa



R 2 COO − C3 H 5 + 3NaOH ⎯⎯
→ R 2 COONa + C3H 5 (OH)3


R COONa
R3COO

 3
- đề cho sẵn luôn dạng CTCT
- đề cho dấu hiệu :
+ tạo ancol đơn chức: dạng (1)
+ tạo muối axit đơn chức : dạng (2)

Tìm dạng CTCT
của este

- dựa vào tỷ lệ

số chức este

- dựa vào tỷ lệ
để xác định dạng CTCT (vì có nhiều
trường hợp khác nhau tùy vào việc cho
các gốc nên không cụ thể mà phải tùy vào
đề)

MƠ HÌNH
GIẢI

Giải quyết
bài tốn

- Tìm gốc ancol: tùy theo số liệu đề và
quá trình

- Tìm gốc axit : tương tự ancol

*Lưu ý: - mơ hình kiến nghị là hướng đi cho các em, tùy thuộc vào đề mà có sự biến đổi.
- tương tự các dạng khác, cũng chú ý các điều kiện mở rộng của bài toán
+ đốt cháy este để tìm CTPT và số liên kết  , CT liên hệ n CO + n N − n H O = (k − 1).n X
2

2

2

+ các quá trình xử lý phụ của ancol và muối axit.

(1) M 2ancol gioáng nhau
M1x1 + M 2 .x 2

+ lưu ý về giá trị TB: M =
, nếu M nguyên thì 
M1 + M 2
x1 + x 2
(2)
M
=

2


XỬ LÝ MỘT ESTE ĐA CHỨC
Câu 63. Một đieste X được tạo từ một axit hai chức và 2 ancol đơn chức bậc I. Cho 0,1 mol X tác dụng với
dung dịch NaOH (phản ứng vừa đủ) thu được 13,4 gam muối và 9,2 gam hỗn hợp ancol. Công thức của X là

A. CH3OOC−COOCH2CH3
B. CH3OOCCH2COOC2H5
C. C2H5OOC−COOCH2CH=CH2
D. CH3OOC−COOC3H7
Câu 64. Cho 0,1 mol este tạo bởi axit hai chức, mạch hở và ancol một ancol đơn chức mạch hở tác dụng hoàn
toàn với dung dịch NaOH, thu được 6,4 gam ancol và một lượng muối có khối lượng nhiều hơn 13,56% khối
lượng este. Công thức cấu tạo của este là
A. C2H5OOC-COOCH3.
B. CH3OOC-COOCH3.
C. C2H5OOC-COOC2H5.
D. CH3OOC-CH2-COOCH3.
Câu 65. Một dieste X no, mạch hở có cơng thức phân tử là C6H10O4. Thủy phân hồn tồn 0,1 mol X trong
dung dịch NaOH thu được muối Y và 7,8 gam hỗn hợp hai ancol. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3COOCH2OOCC2H5
B. CH3OOC-CH2-COOC2H5
C. CH3OOC-COOC3H7
D. CH3COO-CH2-COOC2H5
Câu 66. Đốt cháy hoàn toàn este X no, mạch cacbon khơng phân nhánh cần dùng 1,792 lít O2 thu được 1,568
lít CO2 và 1,08 gam nước. Mặt khác đun nóng X với dung dịch NaOH dư thu được muối của axit hữu cơ và
ancol Y đơn chức. Đun nóng tồn bộ Y có mặt H2SO4 đặc thu được chất hữu cơ Z có tỉ khối so với Y là 1,6086.
Biết các khí đều đo ở đktc. Axit cacboxylic tạo nên este X là
A. axit oxalic
B. axit glutaric
C. axit malonic
D. axit adipic
Câu 67. Khi thuỷ phân este X cấu tạo mạch hở) trong môi trường axit vô cơ thu được 2 chất hữu cơ Y và Z.
Đun 4,04 gam A với 0,05 mol NaOH thì thu được 2 chất hữu cơ Y và T. Lượng NaOH cịn dư được trung hồ
bởi 100ml dung dịch HCl 0,1M. Đun 3,68 gam Y với H2SO4 đặc, ở 1700C với hiệu suất 75% được 1,344 lit
olêfin (đktc). Cho biết MT = MZ + 44. CTCT của X là
A. (C4H8COO)2C2H4

B. C4H8(COOC2H5)2
C. (C2H4COO)2C4H8
D. (CH3COO)2C3H6
Câu 68. Este X tạo từ hỗn hợp 2 axit đơn chức X1, X2 và glixerin, biết X chỉ tác dụng NaOH theo tỷ lệ 1: 2.
Đun nóng X với dung dịch NaOH thu được 9,2 gam glixerin và 15 gam hỗn hợp 2 muối. Hãy cho biết công
thức của 2 axit.
A. HCOOH và CH3COOH
B. HCOOH và C2H5COOH
C. CH3COOH và C2H3COOH
D. HCOOH và C2H3COOH
Câu 69. Cho 0,1 mol este E, mạch hở phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, cho ra hỗn hợp
gồm 2 muối natri có cơng thức C2H3O2Na; C3H3O2Na và 6,2 gam ancol X. E có cơng thức phân tử là
A. C6H10O4
B. C6H8O4
C. C7H10O4
D. C7H12O4
Câu 70. Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol một este E, mạch hở cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH
24%, thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là
A. HCOOH và CH3COOH.
B. CH3COOH và C2H5COOH.
C. C2H5COOH và C3H7COOH.
D. HCOOH và C2H5COOH
Câu 72. Cho 21,8 gam chất hữu cơ X chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dung dịch NaOH 0,5M
thu được dung dịch trong đó có 24,6 gam muối của axit cacboxylic và 0,1 mol ancol. Trung hịa dung dịch thu
dược bằng 0,5 lít dung dịch HCl 0,4M. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. (CH3COO)2C3H6
B. (CH3OOC)3C3H5
C. (CH3COO)2C2H4
D. (CH3COO)3C3H5
Câu 72. Cho 0,01 mol một este X của axit hữu cơ phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,2 M, sản

phẩm tạo thành chỉ gồm một ancol Y và một muối Z với số mol bằng nhau. Mặt khác, khi xà phịng hố hồn
tồn 1,29 gam este đó bằng một lượng vừa đủ là 60 ml dung dịch KOH 0,25 M, sau khi phản ứng kết thúc đem
cô cạn dung dịch được 1,665 gam muối khan. Công thức của este X là
A. C2H4(COO)2C4H8
B. C4H8(COO)2C2H4
C. C2H4(COOC4H9)2
D. C4H8(COOC2H5)2.
Câu 73. Trieste X được tạo thành từ glixerol và các axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử X có số nguyên
tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Cho m gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH thì có 12
gam NaOH phản ứng. Đốt cháy hồn tồn m gam X thì thể tích O2 (đktc) cần là


A. 17,92 lít
B. 13,44 lít
C. 8,96 lít
D. 14,56 lít
Câu 74. X là este tạo từ axit đơn chức và ancol đa chức. X không tác dụng với Na. Thủy phân hoàn toàn a gam
X cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 6% thu được 10,2 gam muối và 4,6 gam ancol. Công thức của
X là
A. (CH3COO)2C3H6.
B. (HCOO)3C3H5.
C. (C2H3COO)3C3H5.
D. (HCOO)2C2H4.
Câu 75. Một este M (không chứa chức nào khác) mạch hở được tạo ra từ một axit đơn chức và ancol no. Lấy
2,54 gam X đốt cháy hoàn toàn thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,26 gam H2O. Mặt khác lấy 0,1 mol X phản
ứng vừa đủ với 12 gam NaOH tạo ra muối và ancol. Đốt cháy tồn bộ lượng ancol này được 6,72 lít CO2 (đktc).
CTCT của X là
A. (CH2=CH-COO)2C3H6.
B. (CH2=CH-COO)3C3H5.
C. (C2H5COO)3C3H5.

D. (HCOO)3C3H5.
Câu 76. Đun nóng một este X mạch hở với 180 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu
được hỗn hợp rắn Y có chứa 0,05 mol một muối của axit hữu cơ duy nhất và hỗn hợp gồm 2 ancol đơn chức.
Lấy toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này qua bình chứa Na dư thu được 1,12 lít H2 (đktc); đồng thời khối lượng bình
tăng 3,8 gam. Đốt cháy toàn bộ rắn Y thu được CO2, H2O và Na2CO3 trong đó tổng khối lượng của CO2 và
H2O là 6,46 gam. Công thức cấu tạo của X là
A. C2H5OOC-CH2-COOC3H7
B. CH3OOC-CH2-CH2-COOC2H5
C. CH3OOC-CH=CH-COOC2H5
D. CH3OOC-CH=CH-COOC3H7
Câu 77. Thủy phân este X trong môi trường axit thu được axit hai chức và ancol ( đều mạch hở, trong phân
tử chỉ chứa một loại nhóm chức và đều không làm mất màu dung dịch brom). Cho 0,1 mol X phản ứng với
dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn X1 và phần hơi X2 có 0,1 mol chất hữu cơ
Z. Nung X1 trong khơng khí được 15,9 gam Na2CO3, 3,36 lít CO2 và hơi nước. Số mol H2 sinh ra khi cho Z tác
dụng với Na bằng một nửa số mol CO2 khi đốt Z và bằng số mol của Z. Khối lượng X1 là
A. 18,8 gam
B. 14,4 gam
C. 19,2 gam
D. 16,6 gam.
Câu 78. E là một este 3 chức, mạch hở. Đun nóng 7,9 gam E với dung dịch NaOH dư, đến khi phản ứng hoàn
toàn thu được ancol X và 8,6 gam hỗn hợp muối Y. Thực hiện tách nước X có thể thu được propenal. Cho
Y tác dụng với dung dịch H2SO4 thu được 3 axit hữu no, mạch hở, đơn chức (trong đó 2 axit có khối lượng
phân tử nhỏ là đồng phân của nhau). Cơng thức phân tử của axit có khối lượng phân tử lớn hơn là
A. C5H12O2.
B. C7H14O2.
C. C6H12O2.
D. C5H10O2.
Câu 79. X là một este mạch hở, có cơng thức CnH2n-8O6. Cho X tác dụng với một lượng vừa đủ 600 ml dung
dịch NaOH 0,1M, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp Y (gồm hai muối của hai axit hữu cơ hơn kém nhau một
nguyên tử cacbon) và ancol Z. Lấy tồn bộ Z cho vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thấy khối lượng bình

đựng Na tăng 1,78 gam và có 0,672 lít khí (đktc) thốt ra khỏi bình. Mặt khác, đem đốt cháy hết hỗn hợp muối
Y bằng lượng oxi vừa đủ thu được 2,912 lít CO2 (đktc), Na2CO3 và H2O. Tổng số nguyên tử trong phân tử X

A. 31.
B. 26.
C. 34.
D. 29.
Trích đề thi thử – lần 4 Trường THPT chuyên Trần Phú HP – 2017
Câu 80. Đốt cháy X cũng như Y với lượng oxi vừa đủ, ln thu được CO2 có số mol bằng số mol O2 đã phản
ứng. Biết rằng X, Y (MX < MY) là hai este đều mạch hở, không phân nhánh và khơng chứa nhóm chức khác.
Đun nóng 30,24 gam hỗn hợp E chứa X, Y (số mol của X gấp 1,5 lần số mol Y) cần dùng 400 ml dung dịch
KOH 1M, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol và hỗn hợp chứa 2 muối. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy
khối lượng bình tăng 15,2 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối cần dùng 0,42 mol O2. Tổng số nguyên tử
có trong Y là
A. 21.
B. 20.
C. 22.
D. 19.
Trích đề thi thử THPTQG Chuyên Long an-2019
Câu 81. Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol este X (CnH2n – 2O4) thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 57,36
gam. Mặt khác, đun nóng 0,12 mol X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được m gam muối và 12,72 gam hỗn
hợp gồm hai ancol. Giá trị của m là


A. 19,92.
B. 16,08.
C. 17,76.
D. 21,60.
Câu 82. Hỗn hợp E chứa hai este mạch hở gồm este X (CnH2n – 2O4) và este Y (CnH2n – 4O4); trong phân tử chỉ
chứa một loại nhóm chức. Đun nóng 27,58 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản

ứng, thu được phần rắn có khối lượng là 25,46 gam và phần hơi Z gồm các ancol có số nguyên tử cacbon liên
tiếp nhau. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 33,44 gam CO2 và 19,08 gam H2O. Phần trăm khối lượng của ancol
có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp Z là
A. 14,78%.
B. 26,73%.
C. 16,59%.
D. 21,20%.


XỬ LÝ HỖN HỢP NHIỀU ESTE
HỖN HỢP HAI ESTE ĐƠN CHỨC
CÙNG DÃY ĐỒNG ĐẲNG HOẶC ĐỒNG PHÂN
Câu 83. Xà phòng hố hồn tồn 1,99 gam hỗn hợp hai este đơn chức, mạch hở bằng dung dịch NaOH thu
được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công
thức của hai este đó là
A. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.
B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5.
C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7.
D. HCOOCH3 và HCOOC2H5.
Trích đề thi ĐH khối A-2009
Câu 84. Xà phịng hố hồn tồn 19,4 gam hỗn hợp hai este đơn chức X, Y cần 200 ml dung dịch NaOH
1,5M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp và một muối duy nhất.
Công thức cấu tạo của hai este là
A. HCOOCH3 và HCOOC2H5
B. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5
C. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5
D. C3H7COOCH3 và C4H9COOC2H5
Câu 85. Xà phịng hóa hồn toàn 3,98 gam hỗn hợp hai este đơn chức X, Y bằng dung dịch NaOH thu được
4,10 gam muối của một axit cacboxylic và 1,88 gam hai ancol đồng đẳng kế tiếp. Công thức cấu tạo thu gọn
của hai este X, Y có thể là

A. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7.
B. CH3COOCH3 và C2H5COOC2H5.
C. HCOOCH3 và HCOOC2H5.
D. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.
Câu 86. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 este đơn chức X, Y cần dùng 100 ml dung dịch NaOH 1M thu
được 6,8 gam muối của một axit cacboxylic và 4,04 gam hỗn hợp 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp nhau. CTCT
của 2 este là
A. HCOOCH3 và HCOOC2H5
B. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5
C. C2H3COOCH3 và C2H3COOC2H5
D. HCOOC2H5 và HCOOC3H7
Câu 87. Cho 35,2 gam hỗn hợp X gồm 2 etse no, đơn chức là đồng phân của nhau (hỗn hợp X có tỷ khối hơi
đối với H2 bằng 44) tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 4M, sau phản ứng hoàn toàn rồi cô cạn dung dịch
sau phản ứng ta được 44,6 gam chất rắn khan và hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. CTCT của 2
este là
A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3
B. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5
C. HCOOC3H7 và CH3COOC2H5
D. HCOOC3H7 và CH3COOCH3
Câu 88. Đun nóng hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức với 100ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được 7,36
gam hỗn hợp 2 muối của 2 axit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và 3,76 gam hỗn hợp 2 ancol kế tiếp nhau
trong dãy đồng đẳng. Vậy 2 este có CTPT là
A. HCOOCH3 và CH3COOC2H5
B. CH3COOCH3 và HCOOC2H5
C. CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3
D. HCOOC3H7 và CH3COOC2H5
Câu 89. X, Y là 2 este đều no, đơn chức và là đồng phân của nhau, trong phân tử có số nguyên tử cacbon
nhiều hơn oxi là 3. Đun nóng 30,6 gam hỗn hợp E chứa X, Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp
F chứa 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chứa a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Dẫn toàn bộ F
qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 16,02 gam. Tỉ lệ a: b có giá trị gần nhất với giá trị nào sau

đây?
A. 0,8.
B. 1,2.
C. 0,9.
D. 1,3.
Câu 90. Đun nóng hỗn hợp E chứa hai este X, Y đều no, đơn chức, mạch hở (MX < MY) với dung dịch NaOH
vừa đủ, thu được hỗn hợp muối và hỗn hợp F gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Dẫn tồn bộ F qua bình đựng Na
dư thấy khối lượng bình tăng 17,2 gam. Đốt cháy hỗn hợp muối cần dùng 0,76 mol O2, thu được CO2; H2O và
16,96 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X có trong E là
A. 32,92%.
B. 27,68%.
C. 54,86%.
D. 46,13%.


Câu 91. Hỗn hợp X gồm hai este Y, Z đơn chức, mạch hở. Cho 10,7 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ NaOH
rồi cô cạn sản phẩm thu được phần rắn gồm 2 muối natri của 2 axít đơn chức, no đồng đẳng liên tiếp và một
ancol E duy nhất. Cho 5,8 gam E tác dụng với Na dư thu được 1,12 lít H2 (đktc). Oxi hố E bằng CuO đun
nóng và cho sản phẩm có thể tham gia phản ứng tráng gương. CTCT Y và Z là là
A. HCOOC(CH3)=CH2 và CH3COOC(CH3)=CH2
B. CH3COOCH2-CH=CH2 và C2H5HCOOCH2-CH=CH2
C. CH3COOC(CH3)=CH2 và C2H5COOC(CH3)=CH2
D. HCOOCH2-CH=CH2 và CH3COOCH2-CH=CH2
Câu 92. Một hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức thủy phân hồn tồn trong mơi trường NaOH dư cho hỗn hợp
Y gồm 2 ancol đồng đẳng liên tiếp và hỗn hợp muối Z.
- Đốt cháy hỗn hợp Y thì thu được CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ thể tích 7:10
- Cho hỗn hợp Z tác dụng với lượng vừa đủ axit sunfuric được 2,08 gam hỗn hợp gồm 2 axit hữu cơ no. Hai
axit này vừa đủ để phản ứng với 1,59 gam natricacbonat
Biết rằng các este đều có số nguyên tử cacbon < 6 và không tham gia phản ứng với AgNO3/NH3.
Công thức cấu tạo của 2 este là

A. CH3COOC2H5 và CH3COOCH3
B. C2H5COOC3H7 và CH3COOC2H5
C. HCOOC3H7 và CH3COOC2H5
D. HCOOC3H7 và CH3COOC2H5
Câu 93. Đun nóng 14,52 gam hỗn hợp E chứa 2 este đơn chức, mạch hở cần dùng 200 ml dung dịch NaOH
1M, thu được hỗn hợp chứa 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng và hỗn hợp gồm x gam muối X và y
gam muối Y (MX < MY). Dẫn toàn bộ hỗn hợp 2 ancol qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 6,83
gam. Tỉ lệ x: y có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,00.
B. 2,20.
C. 2,15.
D. 2,10.
Câu 94. Một hỗn hợp gồm 2 este đơn chức X, Y (MX < My). Đun nóng 12,5 gam hỗn hợp trên với một lượng
dung dịch NaOH vừa đủ thu được 7,6 gam hỗn hợp ancol có khối lượng phân tử hơn kém nhau 14 đvC và hỗn
hợp hai muối Z. Đốt cháy hỗn hợp ancol thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Phần trăm khối lượng
của X trong hỗn hợp là
A. 59,2%
B. 50%
C. 40,8%;
D. 66,67%
Câu 95. Đun nóng 3,21 gam hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ Y và Z cùng nhóm chức với dung dịch NaOH
dư, thu được hỗn hợp muối natri của hai axit ankanoic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một chất lỏng T (tỉ
khối hơi d T/CH = 3, 625 ). Chất T phản ứng với CuO đun nóng cho sản phẩm có phản ứng tráng gương. Cho
4

toàn bộ lượng chất T phản ứng với Na dư thì thu được 0,015 mol H2. Nhận định nào sau đây là sai ?
A. Nung một trong hai muối thu được với NaOH trong vôi tôi xút sẽ tạo thành metan.
B. Tên gọi của T là ancol anlylic.
C. Trong hỗn hợp X, hai chất Y và Z có số mol bằng nhau.
D. Đốt cháy hỗn hợp X sẽ thu được n CO − n H O = 0, 02 .

2

2

Câu 96. Đun nóng 7,5 gam este X đơn chức, mạch hở với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 8,1 gam muối.
Y là este cùng dãy đồng đẳng của X. Thủy phân hỗn hợp E chứa X, Y với dung dịch KOH vừa đủ thu được
hỗn hợp muối và 14,64 gam hỗn hợp 2 ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy toàn bộ muối cần dùng 1,08 mol
O2, thu được CO2; H2O và 20,7 gam K2CO3. Phần trăm khối lượng của Y có trong E là
A. 60,8%.
B. 63,1%.
C. 42,1%.
D. 58,4%.
Câu 97. X, Y là 2 este đơn chức và đồng phân của nhau có tỉ khối so với metan bằng 5,5. Đun nóng 26,4 gam
hỗn hợp E chứa X, Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn
hợp chứa a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Đốt cháy toàn bộ F thu được CO2 và H2O có tổng khối
lượng 31,44 gam. Tỉ lệ a: b có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,7.
B. 0,5.
C. 1,8.
D. 0,6.


XỬ LÝ HỖN HỢP
MỘT ESTE NO, ĐƠN CHỨC, MỘT ESTE KHÔNG NO, ĐƠN CHỨC
Câu 98. X, Y là hai este đều đơn chức, mạch hở (trong đó X no; Y khơng no chứa một liên kết C=C). Đun
nóng 0,3 mol hỗn hợp E chứa X, Y (số mol X nhỏ hơn số mol của Y) dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 12,4
gam hỗn hợp F chứa 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối cần dùng
0,8 mol O2. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 27%.
B. 73%.

C. 29,83%.
D. 70,16%.
Câu 99. Hỗn hợp E gồm este X (CnH2nO2) và este Y (CmH2m – 2O2) đều mạch hở. Xà phòng hóa hồn tồn
12,16 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol và 12,22 gam hỗn hợp T gồm
hai muối. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam T cần dùng 0,41 mol O2, thu được CO2, H2O và 6,89 gam Na2CO3.
Phần trăm khối lượng của este no trong E là
A. 50,66%.
B. 42,60%.
C. 43,42%.
D. 36,51%.


HỖN HỢP MỘT ESTE ĐƠN CHỨC, MỘT ESTE HAI CHỨC
Câu 100. Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức Y (X, Y đều no, mạch hở). Xà phịng hóa hồn
tồn 40,48 gam E cần vừa đủ 560 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hai muối có tổng khối lượng a gam và
hỗn hợp T gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy tồn bộ T, thu được 16,128 lít khí CO2 (đktc)
và 19,44 gam H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 43,0.
B. 37,0.
C. 40,5.
D. 13,5.
Trích đề thi THQG 2017
Câu 101. X là este đơn chức; Y là este hai chức (X, Y đều no và mạch hở). Đun nóng 36,96 gam hỗn hợp E
chứa X, Y cần dùng 520 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp F gồm 2 ancol có cùng số nguyên tử
cacbon và hỗn hợp chứa a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Đốt cháy toàn bộ F thu được 14,336 lít
khí CO2 (đktc) và 17,28 gam nước. Tỉ lệ a: b có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,9.
B. 0,6.
C. 1,8.
D. 0,5.

Câu 102. X là este đơn chức, không no chứa một liên kết C=C; Y là este no, hai chức (X, Y đều mạch hở).
Đun nóng 26,48 gam hỗn hợp E chứa X, Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp muối và 15,6 gam
một ancol Z duy nhất (tỉ khối hơi so với He bằng 15). Đốt cháy hỗn hợp muối cần dùng 0,47 mol O2, thu được
CO2, H2O và Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X có trong E là
A. 25,83%.
B. 48,39%.
C. 43,05%.
D. 29,00%.
Câu 103. X là este no, đơn chức; Y là este hai chức, khơng no có chứa một liên kết C=C (X, Y đều mạch hở).
Đun nóng 27,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được hỗn hợp 2 muối và hỗn
hợp F chứa 2 ancol kế tiếp nhau. Dẫn tồn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 11,6 gam. Đốt
cháy hỗn hợp muối cần dùng 0,76 mol O2, thu được CO2, H2O và 0,16 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của
X trong E là
A. 30,09%.
B. 37,61%.
C. 60,18%.
D. 75,22%.
Câu 104. Hỗn hợp E gồm một este X (CnH2nO2) và este Y (CmH2m – 4O4) đều mạch hở; trong phân tử mỗi este
chỉ chứa một loại nhóm chức và đều có số C < 11. Xà phịng hóa hồn tồn 17,48 gam E cần dùng vừa đủ 425
ml dung dịch NaOH 0,4M thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol đều no, có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp
T gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Đốt cháy hồn tồn Z, thu được 6,72
lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Tỉ lệ a: b có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,2.
B. 0,6.
C. 0,8.
D. 1,3.


DẠNG TỔNG HỢP
DỰA VÀO CẢ PHẢN ỨNG CHÁY VÀ PHẢN ỨNG ĐẶC TRƯNG

XỬ LÝ MỘT ESTE ĐƠN CHỨC
Kiểu este no, đơn chức, khơng có q trình phụ (xử lý ancol hoặc muối)
Câu 105. Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ a mol O2, thu được a mol
H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối.
Giá trị của m là
A. 8,4.
B. 6,8.
C. 8,2.
D. 9,8.
Trích đề thi THPTQG-2017
Câu 106. Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48
lít CO2 (ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến
khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là
A. etyl propionat
B. etyl axetat
C. isopropyl axetat
D. metyl propionat
Trích đề thi CĐ-2007
Câu 107. Đốt cháy hoàn toàn 14,79 gam este X no, đơn chức, mạch hở, khơng phân nhánh rồi cho tồn bộ sản
phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, sau khi phản ứng kết thúc thì thấy khối lượng dung dịch giảm 29,07
gam so với dung dịch ban đầu. Mặt khác, đun nóng 8,7 gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 7,2
gam muối. Tên gọi của X là
A. propyl propionat.
B. etyl butirat.
C. propyl axetat.
D. etyl propionat.
Câu 108. Đốt cháy hoàn toàn 3,96 gam este X, đơn chức, cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hồn tồn vào
bình đựng dung dịch Ca(OH)2 thấy khối lượng bình tăng 11,16 gam đồng thời thu được 10 gam kết tủa. Lọc,
tách kết tủa, đun nóng nước lọc lại thu được 4 gam kết tủa. Mặt khác lấy m1 gam X cho tác dụng với dung dịch
NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng được m2 gam chất rắn khan và hơi hợp chất hữu cơ Y. Biết m2

> m1, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. CTCT của X là
A. CH3COOCH3.
B. CH3COOC2H5.
C. C2H5COOCH3.
D. CH2=CHCOOCH3.

Kiểu este không no, đơn chức
Câu 109. Đốt cháy 0,15 mol este X đơn chức, không no chứa một liên kết C=C, mạch hở bằng lượng oxi vừa
đủ, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 34,5 gam. Mặt khác đun nóng 17,2 gam X với 450 ml dung
dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một ancol no và phần rắn có khối lượng m gam. Giá
trị của m là
A. 26,0.
B. 28,8.
C. 24,8.
D. 18,8.
Câu 110. Đốt cháy hoàn toàn m gam một este X đơn chức, khơng no (phân tử có một liên kết đôi C = C),
mạch hở cần vừa đủ 0,54 mol O2, thu được 21,12 gam CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch
KOH, cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan và 5,28 gam một chất hữu cơ. Giá trị của m là
A. 10,08.
B. 13,20.
C. 9,84
D. 11,76.
Câu 111. X là este đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 10,75 gam
X, thu được CO2 và 6,75 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 10,75 gam X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được
ancol Y và 10,5 gam muối. Nhận định nào sau đây sai?
A. X tác dụng với dung dịch Br2 dư, theo tỉ lệ mol 1: 2.
B. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được CO2 có số mol nhỏ hơn số mol của H2O.
C. Y làm mất màu nước Br2.
D. X có mạch khơng phân nhánh.
Câu 112. X là este đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn a gam X thu

được 3,36 lít CO2 (đktc) và 2,25 gam nước. Mặt khác đun nóng a gam X với 300 ml dung dịch KOH 0,15M,
cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,87 gam rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A. CH2=CHCOOC2H5
B. CH2=C(CH3)COOC2H5
C. C2H5COOCH2-CH=CH2
D. CH2=CHCOOC3H7


Câu 113. Chất hữu cơ E (C, H, O) đơn chức, có tỉ lệ mC : mO = 3: 2 và khi đốt cháy hết E thu được
n CO2 : n H2O = 4 : 3 . Mặt khác, thủy phân 4,3 gam E trong môi trường kiềm thu được muối và 2,9 gam một ancol.

E có tên gọi là
A. metyl axetat
B. Metyl acrylat
C. anlyl fomat
D. Metyl metacrylat.
Câu 114. Este Z đơn chức, mạch hở, được tạo thành từ axit X và ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn 2,15 gam Z,
thu được 0,1 mol CO2 và 0,075 mol H2O. Mặt khác, cho 2,15 gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu
được 2,75 gam muối. Công thức của X và Y lần lượt là
A. CH3COOH và C3H5OH.
B. HCOOH và C3H7OH.
C. HCOOH và C3H5OH.
D. C2H3COOH và CH3OH.
Trích đề thi THPTQG-2017
Câu 115. Đốt cháy hoàn toàn 6,84 gam este X đơn chức, mạch hở, phân nhánh thu được 8,064 lít CO2 (đktc)
và 5,4 gam nước. Mặt khác đun nóng 6,84 gam X với 150 ml dung dịch NaOH 0,5M; cô cạn dung dịch thu
được 7,08 gam rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A. CH  C-COOCH(CH3)-CH3
B. C2H5COOCH2-C  CH.
C. CH2=C(CH3)COOC2H5.

D. C2H5COOC(CH3)=CH2.
Câu 116. Đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam một este X đơn chức, mạch hở thu được hỗn hợp cháy, cho toàn bộ sản
phẩm cháy lội từ từ qua nước vôi trong dư thu được 40 gam kết tủa đồng thời khối lượng dung dịch giảm đi 17
gam. Mặt khác, lấy 8,6 gam X cho vào 250 ml KOH 1M đun nóng đến phản ứng hồn tồn thu được dung dịch
Y. Cô cạn Y thu được 19,4 gam chất rắn khan. Tên của G là
A. metyl acrylat
B. etyl axetat
C. metyl acrylat
D. đimetyl oxalat
Trích đề thi thử THPTQG Đồn Thượng, Hải Dương-2018
Câu 117. Đốt cháy hoàn toàn 7,68 gam este X đơn chức, mạch hở bằng lượng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy lần
lượt dẫn qua bình 1 chứa H2SO4 đặc dư thấy khối lượng bình tăng 6,48 gam; bình 2 chứa dung dịch Ba(OH)2
dư thu được 82,74 gam kết tủa. Mặt khác đun nóng 7,68 gam X với dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch
thu được phần rắn có khối lượng 7,56 gam và ancol Y. Công thức cấu tạo của Y là
A. C3H7OH.
B. C4H9OH.
C. C2H5OH.
D. CH2=CH-CH2OH.

Kiểu có q trình phụ: Xử lý dữ liệu ancol
Câu 118. Đốt cháy hoàn toàn 12,21 gam este X no, đơn chức, mạch hở thu được CO2 và H2O có tổng khối
lượng 30,69 gam. Thủy phân hoàn toàn 12,21 gam X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được ancol Y và m gam
muối. Đun nóng tồn bộ Y với H2SO4 đặc ở 1700C, thu được anken Z. Giá trị của m là
A. 13,53.
B. 11,22 gam.
C. 13,86.
D. 16,17.
Câu 119. Đốt cháy hoàn toàn 5,12 gam este X đơn chức, mạch hở bằng lượng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn
qua bình chứa dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 55,16 gam kết tủa; đồng thời khối lượng bình tăng 16,64 gam.
Mặt khác đun nóng 5,12 gam X với 150 ml dung dịch KOH 0,4M; cô cạn dung dịch thu được phần rắn có khối

lượng m gam và ancol Y. Dẫn tồn bộ Y qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 2,28 gam. Giá trị của
m là
A. 5,04.
B. 6,16.
C. 5,84.
D. 5,52.

Kiểu xử lý sản phẩm muối của axit
Câu 120. Xà phịng hố 4,08 gam este X (được tạo ra từ axit đơn chức và ancol đơn chức) bằng dung dịch
NaOH vừa đủ được muối Y và ancol Z. Nung nóng Y với oxi thu được 2,12 gam natri cacbonat, khí CO2 và
hơi nước. Ancol Z được chia làm hai phần bằng nhau.
- Phần 1. cho tác dụng với Na vừa đủ thu được khí H2 và 1,64 gam muối.
- Phần 2. cho tác dụng với CuO dư, nung nóng được chất hữu cơ T có phản ứng tráng bạc.
Cơng thức cấu tạo của X là
A. CH3COOCH(CH3)CH3
B. CH3COOCH=CH2
C. CH3COOCH2CH2CH3
D. CH3CH2CH2COOCH3


Câu 121. Đun nóng este no, đơn chức mạch hở X với 30 ml dung dịch 20% (D = 1,2 g/ml) của một hiđroxit
kim loại kiềm M. Sau khi kết thúc phản ứng xà phịng hố, cơ cạn dung dịch thì thu được chất rắn Y và ancol
Z (biết rằng Z bị oxi hố bởi CuO thành sản phẩm có khả năng phản ứng tráng bạc). Cho toàn bộ lượng ancol
Z tác dụng với K dư thì thu được 1,12 lít H2 và khối lượng bình tăng 4,5 gam. Đốt cháy chất rắn Y thì thu được
9,54 gam muối cacbonat, 8,26 gam hỗn hợp CO2 và hơi nước. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOCH3
B. CH3COOC2H5
C. HCOOCH3
D. C2H5COOCH3
Câu 122. Xà phịng hóa hồn tồn m gam một este no, đơn chức mạch hở E bằng 28 gam dung dịch KOH

28%. Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 25,68 gam chất lỏng X và chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn
Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và K2CO3, trong đó tổng khối lượng CO2 và H2O là 18,34 gam. Mặt
khác, cho X tác dụng Na dư thì thu được 13,888 lít khí H2 (đktc). Giá trị m gần nhất là
A. 11
B. 14
C. 107
D. 12


XỬ LÝ HAI ESTE ĐƠN CHỨC
Câu 123. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, no, mạch hở cần 3,976 lít oxi (ở đktc)
thu được 6,38 gam CO2. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng thu được hỗn hợp hai
ancol kế tiếp và 3,28 gam muối của một axit cacboxylic. Công thức của hai este là
A. CH3COOC2H5 và C3H7OH
B. HCOOCH3 và C2H5COOCH3
C. CH3COOCH3 Và CH3COOC2H5
D. CH3COOCH3 Và CH3COOC2H5
Câu 124. Cho hỗn hợp E gồm 2 este X và Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH thu được sản phẩm
gồm muối của một axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng
đẳng. Mặt khác, đốt cháy 27,2 gam E cần vừa đủ 1,5 mol O2, thu được 29,12 lít khí CO2 (đktc). Tên gọi của
X, Y là
A. metyl acrylat và etyl acrylat
B. metyl propionat và etyl propionat
C. etyl acrylat và propyl acrylat
D. metyl axetat và etyl axetat
Trích đề thi THPTQG-2017
Câu 125. Đốt cháy hoàn toàn 14,24 gam hỗn hợp X chứa 2 este đều no, đơn chức, mạch hở thu được CO2 và
H2O có tổng khối lượng là 34,72 gam. Mặt khác đun nóng 14,24 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được
hỗn hợp Y chứa 2 ancol kế tiếp và hỗn hợp Z chứa 2 muối của 2 axit cacboxylic kế tiếp, trong đó có a gam
muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a: b là

A. 0,6
B. 1,25
C. 1,20
D. 1,50
Câu 126. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm hai este X1, X2 là đồng phân của nhau cần dùng 19,6 gam
O2, thu được 11,76 lít CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Mặt khác nếu cho m gam hỗn hợp trên tác dụng với 200
ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì cịn lại 13,95 gam chất rắn khan. Biết
gốc axit của X2 có số nguyên tử cacbon nhiều hơn gốc axit của X1. Tì lệ mol của X1: X2 trong hỗn hợp trên là
A. 2: 3.
B. 3: 4.
C. 4: 3.
D. 3: 2.
Câu 127. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân của nhau cần dùng 0,525 mol O2 và
thu được 0,45 mol CO2, 0,45 mol H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 0,2 mol NaOH, rồi cô cạn dung
dịch tạo thành còn lại 12,9 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của este có số nguyên tử cacbon trong
gốc axit nhỏ hơn trong X là
A. 66,67%.
B. 50,00%.
C. 33,33%.
D. 60,00%.
Câu 128. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O2, thu được
23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn
dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z
(MY < MZ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a: b là
A. 2: 3
B. 4: 3
C. 3: 2
D. 3: 5
Trích đề thi ĐH khối B-2012
Câu 129. Đốt cháy 11,28 gam hỗn hợp E chứa 2 este X, Y cần dùng 0,5 mol O2, thu được 7,92 gam nước.

Mặt khác đun nóng 11,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F chứa 2
ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chứa a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Đốt cháy toàn bộ F thu
được CO2 và H2O có tổng khối lượng 15,28 gam. Tỉ lệ a: b có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,0.
B. 2,2.
C. 1,9.
D. 1,8.
Câu 130. Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức ( hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử). Đem đốt cháy
m gam X cần vừa đủ 0,46 mol O2. Thủy phân m gam X trong 70 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thì thu
được 7,06 gam hỗn hợp muối Y và một ancol Z no, đơn chức, mạch hở. Đem đốt hồn tồn hỗn hợp muối Y
thì cần 5,6 lít (đktc) khí O2. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn hơn trong X là
A. 47,104%
B. 59,893%
C. 38,208%
D. 40,107%
Trích đề thi thử THPT Hàn Thuyên-2018


XỬ LÝ HỖN HỢP
MỘT ESTE NO, ĐƠN CHỨC, MỘT ESTE KHÔNG NO, ĐƠN CHỨC
Câu 131. X là este no, đơn chức; Y là este đơn chức; không no chứa một liên kết đôi C=C (X, Y đều mạch
hở). Đốt cháy hoàn toàn 14,4 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 14,336 lít O2 (đktc) thu được 9,36 gam nước.
Mặt khác, thủy phân hồn tồn E trong mơi trường axit thu được hỗn hợp chứa 2 axit cacboxylic A, B (MA <
MB) và ancol Z duy nhất. Phần trăm khối lượng của oxi có trong B là
A. 37,21%.
B. 41,44%.
C. 56,66%.
D. 68,72%.
Câu 132. X là este no, đơn chức, Y là este đơn chức, không no chứa một nối đôi C = C (X, Y đều mạch hở).
Đốt chát 10,56 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 10,08 lít O2 (đktc) thu được 6,48 gam nước. Mặt khác,

đun nóng 10,56 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp muối chứa a
gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Biết A, B là các muối của các axit cacboxylic. Tỉ lệ a : b gần
nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 0,9
B. 1,2
C. 1,0
D. 1,5
Câu 133. X, Y là hai este đều đơn chức, mạch hở (trong đó X no; Y khơng no chứa một liên kết C=C). Đốt
cháy 0,3 mol hỗn hợp E chứa X, Y (số mol X nhỏ hơn số mol của Y) cần dùng 1,59 mol O2. Mặt khác đun
nóng 0,3 mol E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 11,28 gam hỗn hợp F chứa 2 ancol đồng đẳng kế tiếp
và hỗn hợp chứa a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ a: b có giá trị gần nhất với giá trị nào sau
đây?
A. 1,25.
B. 0,65.
C. 1,45.
D. 0,85.
Câu 134. X là este no, Y là este không no chứa một liên kết C=C (X, Y đều đơn chức và mạch hở). Đốt cháy
13,6 gam hỗn hợp E chứa X, Y bằng lượng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch KOH đặc dư thấy
khối lượng dung dịch tăng 31,52 gam. Mặt khác đun nóng 13,6 gam hỗn hợp E cần dùng 200 ml dung dịch
NaOH 1M, thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp chứa a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ a:
b có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,3.
B. 2,4.
C. 2,6.
D. 2,5.
Câu 135. Cho X là este no, đơn chức; Y là este đơn chức; không no chứa một liên kết đôi C=C (X, Y đều
mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 14,4 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 14,336 lít O2 (đktc) thu được 9,36 gam
nước.Mặt khác, thủy phân hồn tồn E trong mơi trường axit thu được hỗn hợp chứa 2 axit cacboxylic A, B
(MA < MB) và ancol Z duy nhất. Cho các nhận định sau:
(1) X, A đều cho được phản ứng tráng gương.

(2) X, Y, A, B đều làm mất màu dung dịch Br2 trong mơi trường CCl4
.(3) Y có mạch cacbon phân nhánh, từ Y điều chế thủy tinh hữu cơ bằng phản ứng trùng hợp.
(4) Đun Z với H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken tương ứng.
(5) Nhiệt độ sôi tăng dần theo thứ tự X < Y < Z < A < B.
(6) Tính axit giảm dần theo thứ tự A > B > Z.
Số nhận định đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 5
D. 2.
Câu 136. Cho X, Y là hai este đơn chức, mạch hở (trong X, oxi chiếm 36,363% về khối lượng). Đốt cháy
hoàn toàn 12,16 gam hỗn hợp E chứa X, Y (số mol X nhỏ hơn số mol Y) thu được CO2 và H2O có tổng khối
lượng 33,28 gam. Mặt khác đun nóng 12,16 gam E cần dùng 140 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch
sau phản ứng thu được phần rắn có khối lượng m gam và 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Giá trị của m là
A. 21,12.
B. 11,88.
C. 14,24.
D. 12,44
Câu 137. Hóa hơi hồn tồn 12,9 gam este X đơn chức thì thể tích chiếm 3,36 lít (đktc); Y là este đơn chức
(X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 11,82 gam hỗn hợp E chứa X, Y thu được CO2 và H2O có tổng khối
lượng 30,54 gam. Mặt khác đun nóng 11,82 gam E với 180 ml dung dịch KOH 1M (lấy dư 20% so với phản
ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn có khối lượng m gam và 2 ancol đồng đẳng kế tiếp.
Giá trị của m là
A. 15,84.
B. 16,26.
C. 12,66.
D. 14,85.


XỬ LÝ HỖN HỢP ESTE ĐA CHỨC, ESTE ĐƠN CHỨC

Câu 138. Hỗn hợp E gồm hai este no, mạch hở X, Y trong đó Y là este hai chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam
E cần vừa đủ 1,12 mol O2 thu được 16,128 gam H2O. Mặtk hác, cho 28,16 gam E tác dụng vừa đủ với 180 ml
dung dịch NaOH 2M thu được một muối của axit hữu cơ và hỗn hợp Z gồm 2 ancol có cùng số nguyên tử
cacbon. Khối lượng của ancol có phân tử khối lớn hơn trong Z có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 5 gam
B. 6 gam
C. 4 gam
D. 7 gam.
Trích đề trên trang facebook Hóa Học Shark
Câu 139. X là este đơn chức, Y là este hai chức (X, Y đều no và mạch hở). Đốt cháy 17,28 gam hỗn hợp E
chứa X, Y cần dùng 0,6 mol O2, thu được 10,08 gam nước. Đun nóng 17,28 gam E với dung dịch NaOH vừa
đủ, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và và hỗn hợp chứa a gam muối A và b gam muối B
(MA< MB). Tỉ lệ a: b có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,5.
B. 2,4.
C. 2,3.
D. 2,6.
Câu 140. X là este đơn chức, Y là este hai chức (X, Y đều no và mạch hở). Đốt cháy 18,72 gam hỗn hợp E
chứa X, Y cần dùng 0,66 mol O2, thu được 10,8 gam nước. Đun nóng 18,72 gam E với dung dịch NaOH vừa
đủ, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol và và hỗn hợp chứa 2 muối của 2 axit đều đơn chức, trong đó có a gam
muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ a: b có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 3,4.
B. 3,3.
C. 3,2.
D. 3,5.
Câu 141. Hỗn hợp X gồm một este no, đơn chức và một este no, hai chức đều mạch hở; trong phân tử chỉ một
loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 12,48 gam X cần dùng 0,44 mol O2. Mặt khác đun nóng 12,48 gam X cần
dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp Y gồm hai muối, trong đó có a
gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ a: b có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,4.

B. 1,2.
C. 1,6.
D. 1,0.
Câu 142. Đốt cháy hoàn toàn 25,62 gam hỗn hợp X gồm một este đơn chức và một este hai chức (đều no và
mạch hở), thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 56,82 gam. Mặt khác, đun nóng 25,62 gam X với dung
dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol và 27,48 gam muối. Dẫn tồn bộ Y qua bình đựng Na
dư, thấy khối lượng bình tăng 13,35 gam. Số nguyên tử hiđro (H) trong este hai chức là
A. 6.
B. 8.
C. 4.
D. 10.
Câu 143. Este X no, đơn chức; este Y no, hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy 7,28 gam hỗn hợp E chứa
X, Y cần dùng 0,29 mol O2. Mặt khác đun nóng 7,28 gam E cần dùng 220 ml dung dịch NaOH 0,5M, cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn chứa 3 muối của 3 axit hữu cơ có khối lượng m gam và hai ancol
có số cacbon liên tiếp nhau. Giá trị của m là
A. 8,18.
B. 9,12.
C. 7,92.
D. 8,38.
Câu 144. Hỗn hợp E gồm este X (CnH2n – 2O2) và este Y (CmH2m – 2O4) đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa
một loại nhóm chức. Đốt cháy hồn tồn 15,1 gam E cần dùng 0,695 mol O2. Mặt khác, đun nóng 15,1 gam E
cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon và
hỗn hợp Z gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ a: b có giá trị gần nhất
với giá trị nào sau đây?
A. 1,5.
B. 0,8.
C. 0.9.
D. 1,6.
Câu 145. Hỗn hợp X gồm một este no, đơn chức và một este no, hai chức đều mạch hở; trong phân tử chỉ một
loại nhóm chức. Đốt cháy hồn toàn 14,38 gam X cần dùng 0,635 mol O2, thu được CO2 và 9,18 gam H2O.

Mặt khác đun nóng 14,38 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol kế tiếp nhau
trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp Z gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ
lệ a: b có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,6.
B. 0,6.
C. 0,8.
D. 1,8.
Câu 146. Hỗn hợp E gồm hai este X, Y đều no, mạch hở và có mạch cacbon khơng phân nhánh (trong đó X
là este đơn chức và Y là este hai chức (MX < MY)). Đun nóng 24,24 gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa
đủ thu được hỗn hợp muối có khối lượng 26,88 gam và một ancol duy nhất. Lấy toàn bộ hỗn hợp muối nung


với vôi tôi xút thu được hai hydrocacbon. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 24,24 gam E cần dùng 1,11 mol O2
(đktc). Công thức của hydrocacbon ứng với muối được tạo ra từ este Y là
A. CH4.
B. C2H4.
C. C3H8.
D. C2H6.
Câu 147. X là este đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C, Y là este no, hai chức (X, Y đều mạch hở).
Đốt cháy hoàn toàn 23,16 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 0,96 mol O2. Mặt khác, đun nóng 23,16 gam
hỗn hợp E cần dùng 330 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp chứa a gam muối
A và b gam muối B (MA>MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là
A. 1,1.
B. 1,6.
C. 0,8.
D. 1,3.
Trích đề thi thử THPTQG Sở Thanh Hóa-2019
Câu 148. X là este đơn chức, không no chứa một nối đôi C=C; Y là este hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt
cháy hoàn toàn 18,1 gam hỗn hợp E chứa X, Y thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 51,22 gam. Mặt khác
đun nóng 18,1 gam E cần dùng 80,0 gam dung dịch KOH 13,3%; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được

phần rắn chứa một muối duy nhất và phần hơi chứa 2 ancol đều no có cùng số nguyên tử cacbon. Nếu lấy 59,5
gam Y tác dụng với dung dịch Br2 dư thì lượng Br2 phản ứng là
A. 104,0 gam.
B. 112,0 gam.
C. 120,0 gam.
D. 128,0 gam.
Câu 149. Este X hai chức, mạch hở tạo bởi một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn chức. Este Y ba chức,
mạch hở tạo bởi glyxerol với một axit cacboxylic khơng no, đơn chức (phân tử có hai liên kết  ). Đốt cháy
hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0,5 mol O2 thu được 0,45 mol CO2. Mặt khác, thuỷ phân
hoàn toàn 0,16 mol E cần vừa đủ 210 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử
cacbon trong phân tử) và hỗn hợp ba muối, trong đó tổng khối lượng muối của hai axit no là a gam. Giá trị của
a là
A. 10,68
B.12,36
C. 13,20
D. 20,60
Trích đề thi THPTQG 2018
Câu 150. Chất X là este no. 2 chức. Chất Y là este tạo bởi glyxerol và một axit cacboxylic đơn chức, không
no chứa một liên kết C=C (X, Y đều mạch hở vả khơng chứa nhóm chức khác). Đổt cháy hoàn toàn 17,02 gam
hỗn hợp E chứa X, Y thu được 0.81 mol CO2. Mặt khác, đun nóng 0,12 mol E với 300 ml dung dịch NaOH
0,95M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chứa 3 muối có khối lượng m gam và hỗn
hợp 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Giá trị của m gần nhất với giả trị nào sau đây?
A. 26,90.
B. 19.63.
C. 28,14.
D. 27,05
Trích đề thi HSG Hà Tĩnh-2019
Câu 151. Hóa hơi hồn tồn 10,75 gam este X đơn chức thì thể tích chiếm 2,8 lít (đktc); Y là este no, hai chức
(X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E chứa X, Y thu được CO2 và H2O có tổng khối
lượng 53,44 gam. Mặt khác đun nóng 0,2 mol E dung dịch KOH (lấy dư 25% so với phản ứng), cô cạn dung

dịch sau phản ứng thu được phần rắn có khối lượng m gam và 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Chuyển hóa hết 2
ancol này thành anđehit rồi cho phản ứng tráng gương thu được 112,32 gam Ag. Giá trị của m là
A. 32,6.
B. 31,6.
C. 33,2.
D. 34,4.
Câu 152. Hỗn hợp X chứa hai este đều mạch hở, trong phân tử của mỗi este có số liên kết  khơng quá 4.
Đốt cháy hoàn toàn 15,48 gam X cần dùng 0,71 mol O2, thu được 8,28 gam nước. Mặt khác đun nóng 15,48
gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol kế
tiếp trong dãy đồng đẳng. Tỉ khối hơi của Y so với He bằng 10,8. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng
phân tử lớn trong X là
A. 43,9%.
B. 60,5%.
C. 65,9%.
D. 40,3%.
Câu 153. Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức Y đều mạch hở. Cho 14,82 gam E tác dụng vừa đủ
với dung dịch chứa 0,165 mol KOH thu được m gam hỗn hợp hai muối và 7,17 gam hỗn hợp Z gồm các ancol
đều no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,048 mol E cần vừa đủ 0,324 mol O2, thu được 3,888 gam
H2O. Phát biểu nào sau đây sai
A. Số công thức cấu tạo phù hợp của Y là 3.
B. Giá trị của m là 16,89.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×