Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

Nâng cao khả năng cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng tại công ty cổ phần xây dựng số 34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (359.74 KB, 61 trang )

Chuyên đề thực tập Công ty Cổ phần Xây dựng số 34
Lời nói đầu
Đất nớc ta đang trên đà phát triển, tình hình kinh tế trong những năm qua có
nhiều biến chuyển tốt đẹp. Năm 2006, Việt Nam đã chính thức trở thành viên thứ
150 của tổ chức Thơng mại thế giới (WTO). Để phát triển và sánh vai với các nền
kinh tế trong khu vực và trên thế giới thì vấn đề đầu t cho phát triển cơ sở hạ tầng là
rất quan trọng, và càng quan trọng hơn trong bối cảnh kinh tế thế giới khủng hoảng
nh hiện nay vì nhà nớc ta thông qua gói kích cầu tiêu dùng và chủ yếu đầu t vào cơ
sở hạ tầng, nó sẽ là lý do thúc đẩy công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nớc
sớm trở thành hiện thực.
Trong những năm gần đây, hoạt động đấu thầu ở nớc ta đợc chính phủ, các
cơ quan nhà nớc và các tổ chức áp dụng rất triệt để và đạt đợc hiệu quả tích cực đặc
biệt là trong lĩnh vực xây dựng cơ sở hạ tầng, các Công ty xây dựng phải cạnh tranh
trong một môi trờng vô cùng khốc liệt. Số lợng các doanh nghiệp ra tăng ngày càng
nhiều, cả trong nớc và nớc ngoài. Tuy nhiên, hệ thống pháp luật về đấu thầu của
Việt Nam cha thực sự đợc hoàn thiện, các vấn đề xoay quanh nó còn nhiều bất cập.
Do đó, các doanh nghiệp phải điều chỉnh hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
mình để thích ứng và tồn tại.
Qua một thời gian tìm hiểu thực tế tại Công ty Cổ phần Xây dựng số 34 và
những kiến thức học ở trờng đã cho thấy vai trò của công tác đấu thầu xây dựng
trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty là vô cùng quan trọng. Vì vậy, em
đã quyết định trọn đề tài: Nâng cao khả năng cạnh tranh trong đấu thầu xây
dựng tại công ty cổ phần xây dựng số 34 làm đề tài nghiên cứu của mình.
Về mặt kết cấu, ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn đợc chia thành 2
chơng chính sau:
Chơng I: Thực trạng về thực hiện công tác đấu thầu tại Công ty Cổ phần Xây
dựng số 34.
Chơng II: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả công tác
đấu thầu tại Công ty Cổ phần Xây dựng số 34.
Vì thời gian và trình độ có hạn nên đề tài nghiên cứu này không thể tránh
khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đợc sự góp ý của các thầy cô, các anh chị


trong công ty và toàn thể các bạn để đề tài của em đợc hoàn thiện hơn.
An Xuân Hiếu BH17-VBII Khoa Kinh tế đầu t
1
Chuyên đề thực tập Công ty Cổ phần Xây dựng số 34
Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo, các anh chị trong Công ty Cổ phần
Xây dựng số 34 đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho em đợc thực tập tại Công ty và
hoàn thành đề tài này. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn PGS -TS Từ Quang Ph-
ơng đã chỉ bảo tận tình trong suốt quá trình thực tập vừa qua và giúp em hoàn thành
đề tài nghiên cứu này.
An Xuân Hiếu BH17-VBII Khoa Kinh tế đầu t
2
Chuyên đề thực tập Công ty Cổ phần Xây dựng số 34
chơng I
thực trạng về thực hiện công tác đấu thầu tại
công ty cổ phần xây dựng Số 34
I. Giới thiệu chung về công ty cổ phần xây dựng số 34
1.Giới thiệu chung:
Ngày 03/01/1991 theo quyết định số 14/BXD-TCLĐ xí nghiệp xây dựng số
34 đợc đổi thành công ty xây dựng số 34. Ngày 26/03/1993 công ty đã đợc Bộ Xây
Dựng cấp phép kinh doanh với số đăng ký kinh doanh là: 108007. Đến ngày
28/07/2004 Công ty xây dựng số 34 chính thức chuyển thành công ty cổ phần theo
quyết định số 1218/QĐ-BXD.
Tên công ty cổ phần có:
Tên tiếng việt: Công ty cổ phần đầu t và xây dựng số 34
Tên giao dịch quốc tế: Investment and Construction joint stocks Company
No 34 (JSC No 34).
Trụ sở chính: Số 164 - Khuất Duy Tiến - Thanh Xuân Bắc - Hà Nội.
T cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam, thực hiện theo chế độ hạch toán
độc lập.
Ngành nghề kinh doanh của công ty:

Thi công, xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp;
Xây dựng các công trình giao thông, thủy lợi, bu điện;
Xây dựng lắp đặt các trạm biến thế điện và các đờng dây tải điện;
Xây dựng các công trình kỹ thuật hạ tầng trong các khu đô thị, khu công
nghiệp;
Sản xuất, kinh doanh vật t thiết bị, cấu kiện, vật liệu xây dựng;
Lắp đặt các thiết bị: Điện, nớc, điện lạnh, và trang trí nội thất và ngoại thất;
Đầu t kinh doanh phát triển nhà;
Kinh doanh vận tải, vật liệu xây dựng;
Đầu t và t vấn đầu t xây dựng các công trình, bao gòm: t vấn giám sát, quản
lý dự án và tổ chức thực hiện dự án;
An Xuân Hiếu BH17-VBII Khoa Kinh tế đầu t
3
Chuyên đề thực tập Công ty Cổ phần Xây dựng số 34
Kinh doanh khách sạn, nhà hàng và du lịch;( Doanh nghiệp chỉ kinh doanh
khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật)
Vốn điều lệ: 9.088.000.000 đồng ( Chín tỷ không trăm tám mơi tám triệu
đồng VN)
2. Quá trình hình thành và phát triển.
Công ty Cổ phần xây dựng Số 34 là một doanh nghiệp Nhà nớc thuộc Tổng
công ty xây dựng Hà Nội (Bộ xây dựng) đợc thành lập theo quyết định số14 /BXD-
TCLĐ ngày 03/01/1991 . Công ty có hơn 277 cán bộ công nhân viên lành nghề
nhiều kinh nghiệm trong các lĩnh vực xây dựng. Qua gần 20 năm hoạt động công ty
đã và đang tham gia hoạt động xây dựng nhiều công trình quan trọng nh: Nhà máy
thuỷ điện Sơn La, Trung tâm hội nghị Quốc Gia, Hệ thống đờng giao thông tại
ĐồngNai. Nhà máy Gạch Granite Tiền Hải Thái Bình, Đại học Quốc gia Hà Nội,
Đờng cao tốc Láng - Hoà Lạc, Đờng quốc lộ 1A, các trạm biến áp... và hàng trăm
công trình có quy mô lớn nhỏ khác. Các công trình do công ty thi công, vận hành
có hiệu quả và đợc đánh giá là những công trình đạt chất lợng cao.
Ngày 26/3/1993, căn cứ vào quy chế về thành lập và giải thể doanh nghiệp

nhà nớc, Bộ trởng Bộ xây dựng đã ra quyết định số 140/BXD - TCLĐ thành lập lại
công ty xây dựng Số 34 trực thuộc Tổng công ty xây dựng Hà Nội theo hình thức
hạch toán kinh tế độc lập. Theo giấy phép kinh doanh ban đầu công ty chỉ đợc phép
hoạt động kinh doanh từ tỉnh Thanh Hóa trở ra các tỉnh Miền Bắc. Cho đến năm
1994, theo chứng chỉ hành nghề số 108 ngày 01/01/1994 thì địa bàn hoạt động kinh
doanh của công ty đã đợc mở rộng trong phạm vi toàn quốc và có khả năng nhận
mọi công trình nh tổng nhận thầu xây lắp các công trình với hình thức chìa khóa
trao tay hoặc nhận thầu trực tiếp từng công trình, hạng mục công trình. Quyết định
này đã đánh dấu một bớc chuyển mới trong quá trình phát triển của công ty, cho
phép công ty có đầy đủ điều kiện để phát huy quyền tự chủ trong sản xuất kinh
doanh, năng động sáng tạo tìm ra phơng hớng và biện pháp phát triển của mình
nhằm hoạt động có hiệu quả phù hợp với cơ chế kinh tế mới.
Trong giai đoạn này, bên cạnh việc thực hiện thi công các công trình do
Tổng công ty giao cho thì công ty cũng đã tự mình tìm kiếm và tiêu thụ sản phẩm
xây lắp thông qua đấu thầu. Để thích ứng với nền kinh tế thị trờng, công ty đã và
đang đa dạng hoá ngành nghề hoạt động nâng cao và cải tiến năng lực máy móc
thiết bị thi công, mở rộng thị trờng tìm kiếm và huy động thêm các nguồn vốn.
An Xuân Hiếu BH17-VBII Khoa Kinh tế đầu t
4
Chuyên đề thực tập Công ty Cổ phần Xây dựng số 34
Đến năm 2004 dựa vào tình hình thực tế và chủ trơng của nhà nớc, công ty
xây dựng số 34 đã tiến hành cổ phần hóa để chuyển từ doanh nghiệp nhà nớc sang
hình thức công ty cổ phần nhà nớc. Ngày 28/07/2004 công ty xây dựng số 34 chính
thức chuyển thành công ty cổ phần đầu t và xây dựng số 34 theo quyết định số
1218/QĐ-BXD của Bộ Xây Dựng. Giấy chứng nhận dăng ký kinh doanh số
0103006276 do Sở Kế hoạch và Đầu t Hà Nội cấp ngày 20/01/2006.
Là một doanh nghiệp Nhà Nớc hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, Công ty
cổ phần đầu t xây dựng số 34 là đơn vị có đầy đủ t cách pháp nhân đợc phép sản
xuất kinh doanh độc lập, hoạt động theo điều lệ của Tổng công ty xây dựng Hà Nội
thuộc Bộ Xây dựng và chịu trách nhiệm trớc pháp luật về mọi hành vi hoạt động

kinh doanh của mình, đợc quyền sử dụng vốn, tài sản do Tổng công ty giao cho, đ-
ợc mở tài khoản giao dịch với khách hàng tại ngân hàng và có con dấu riêng, Công
ty cổ phần đầu t và xây dựng số 34 đợc thành lập với số vốn ban đầu là: 417,8 triệu
đồng,trong đó vốn cố định là 350,1 triệu đồng ( bao gồm ngân sách nhà nớc cấp là
251,5 triệu đồng, còn lại là vốn doanh nghiệp tự bổ sung 166,3 triệu đồng).Với gần
10 năm phát triển, năm 2001 tổng số vốn của công tylà 61.026.533.041 đồng, trong
đó vốn lu động là 59.203.243.285 đồng, vốn cố định là 1.823.289.760 đồng. Năm
2008 tổng tài sản bao gồm cả ngắn hạn và dài hạn của công ty là 109.768.934.358
đồng, tổng doanh thu đạt 165 tỷ đồng, nộp ngân sách là 9,134 tỷ đồng, lợi nhuận tr-
ớc thuế là 11,196 tỷ đồng. Đó là thành tích hết sức to lớn mà toàn thể ban lãnh đạo,
công nhân viên công ty đã phấn đấu đạt đợc cho đến nay góp phần vào sự nghiệp
phát triển chung của toàn xã hội.
Kể từ khi thành lập công ty đến nay phơng châm hoạt động của công ty là:
Tiến độ,an toàn, chất lợng, hiệu quả. Công ty cổ phần và xây dựng số 34 đã tiến
hành và thi công nhiều công trình dân dụng có chất lợng cao, bàn giao đúng tiến độ
với giá cả hợp lý nên đã tạo đợc uy tín với khách hàng trên toàn quốc. Cùng với đà
phát triển của cả nớc Công ty cổ phần đầu t và xây dựng số 34 đã có những chuyển
biến tích cực trong công tác đổi mới phơng thức lãnh đạo, điều hành sản xuất tạo ra
nếp làm việc mới có bài bản và chuyên nghiệp đáp ứng với sự phát triển nhanh
chóng của công ty và toàn xã hội. Năm 2006 công ty đã đa ra điều lệ hoạt động của
công ty, ra quyết định ban hành quản chế quản lý kinh tế.
Chính từ hớng đi đúng đắn kể trên công ty xây dựng số 34 đã tìm cho mình
một chỗ đứng tại thị trờng xây dựng Việt Nam qua việc trúng thầu xây lắp một số
công trình lớn, có tính chất quan trọng nh: Đờng Láng - Hoà Lạc (gói thầu số 9 và
An Xuân Hiếu BH17-VBII Khoa Kinh tế đầu t
5
Chuyên đề thực tập Công ty Cổ phần Xây dựng số 34
10), Đờng quốc lộ 1A (Hà Nội-Bắc Ninh), Trung tâm hội nghị quốc gia
( PhạmHùng) là các dự án đấu thầu có quy mô lớn và vừa, hình thức đấu thầu phức
tạp, nhờ đó đã tích luỹ đợc nhiều kinh nghiệm quý báu.

Đời sống của cán bộ công nhân viên trong công ty không ngừng đợc cải
thiện, nâng cao về mọi mặt.
Hiện nay công ty đang tập trung nâng cao mọi mặt năng lực máy móc thiết
bị, đầu t chiều sâu để thực hiện và sẵn sàng nhận thầu xây lắp thi công các công
trình xây dựng khác.
3. Mô hình tổ chức bộ máy hiện tại của công ty.
Hiện nay bộ máy tổ chức của công ty đợc chia thành 2 cấp.
+ Cấp toàn công ty:
- Hội đồng quản trị
- Ban kiểm soát
- Ban giám đốc
- Các phòng ban chức năng
+ Cấp các đơn vị thành viên:
- Bốn xí nghiệp xây dựng
- Ba đội xây dựng
- Và một số chi nhánh ở các tỉnh
An Xuân Hiếu BH17-VBII Khoa Kinh tế đầu t
6
Chuyên đề thực tập Công ty Cổ phần Xây dựng số 34
4. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban.
Hội đồng quản trị công ty.
Hội đồng quản trị có 6 thành viên, bao gồm chủ tịch, phó chủ tịch, và các
thành viên. Hội đồng quản trị có nhiệm kỳ 3 năm, thành viên Hội đồng quản trị có
nhiệm kỳ 3 năm va đợc bầu lại tại đại hội cổ đông tiếp theo.
Hội đồng quản trị là cấp quản lý cao nhất của công ty, là ngời đại diện cho
các cổ đông,đợc đại hội đồng cổ đông cử ra để quản lý, chỉ đạo, giám sát mọi hoạt
An Xuân Hiếu BH17-VBII Khoa Kinh tế đầu t
Hội đồng quản trị
Giám đốc
Phó Giám đốc

Phó Giám đốc

Phòng
Kỹ ihuật
thi công
Phòng
kinh tế
thị trường
Phòng
tổ chức
hành
chính
Phòng
quản lý
thiết bị
vật tư, cơ
giới
Phòng
tài chính
kế t oán
Các xí nghiệp
1,2,3,4
Các đội xây
dựng 5,6,7
Các Chi nhánh
Ban kiểm soát
7
Chuyên đề thực tập Công ty Cổ phần Xây dựng số 34
động kinh doanh của công ty. Tất cả thành viên trong hội đồng quản trị đều có trình
độ đại học, trong đó có 2 thành viên có trình độ lý luận chính trị cao cấp.

Thành viên của hội đồng quản thị phải là cổ đông của công ty, luôn đảm bảo
tỷ lệ sở hữu tối thiểu từ 1,5% vốn điều lệ trở lên hoặc đại diện hợp pháp của cổ
đông pháp nhân sở hữu tối thiểu 10% vốn điều lệ của công ty.
Quyền hạn và nhiệm vụ của hội đồng quản trị:
- Hội đồng quản trị quản lý, chỉ đạo các hoạt động kinh doanh và các công
việc của công ty trong phạm vi nhiệm vụ của hội đồng quản trị. Hội đồng quản trị
là cơ quan có đầy đủ các quyền hạn thực hiện các quyền nhân danh công ty.
- Hội đồng quản trị có trách nhiệm giám sát Tổng giám đốc và các cán bộ
quản lý khác của công ty.
- Quyền hạn và nghĩa vụ của hội đòng quản trị do diều lệ công ty, các quy
chế nội bộ của công ty và nghị quyết của đại hội đồng cổ đông quy định, nhng
không trái pháp luật.
Hội đồng quản trị phải báo cáo với đại hội cổ đông về (a) Hoạt động của hội
đồng quản trị, (b) Hoạt động giám sát đối với giám đốc và các bộ quản lý của công
ty trong năm tài chính và (c) Tình hình hoạt động của công ty. Nếu hội đồng quản
trị không thực hiện những báo cáo trên thì báo cáo thờng niên của công ty sẽ đợc
coi là không có giá trị và không đợc đại hội đồng cô đông thông qua.
Chủ tịch hội đồng quản trị là ngời chịu trách nhiệm cao nhất trong hội đồng
quản trị đợc hội đồng cổ đông bầu ra.chủ tịch hội đồng quản trị có thể kiêm nhiệm
chức giám đốc công ty.
Quyền hạn và nghĩa vụ của chủ tịch hội đồng quản trị do điều lệ công ty quy
định phù hợp với luật doanh nghiệp.chủ tịch hội đồng quản trị phải triệu tập và chủ
toạ đại hội đồng cổ đông và cuộc họp của hội đồng quản trị.thành viên hội đồng
quản trị sẽ thay mặt chủ tịch khi đợc chủ tịch uỷ quyền.Trong trờng hợp này,thành
viên hội đồng quản trị đợc uỷ quyền phải thông báo cho hội đồng quản trị về việc
uỷ quyền.
Chủ tich hội đồng quản trị phải gửi báo cáo tài chính thờng niên,báo cáo về
tình hình chung của công ty,báo cáo kiểm toán của công ty kiểm và báo cáo kiểm
tra của hội đồng quản trị cho các cổ đông tại đại hội cổ đông.
An Xuân Hiếu BH17-VBII Khoa Kinh tế đầu t

8
Chuyên đề thực tập Công ty Cổ phần Xây dựng số 34
Ban kiểm soát.
Hội đồng quản trị thành lập Ban kiểm soát để giúp việc Hội đồng thực hiện
kiểm tra, giám sát Tổng giám đốc, bộ máy giúp việc và các đơn vị thành viên Tổng
công ty trong hoạt động điều hành, hoạt động tài chính, chấp hành pháp luật, chấp
hành điều lệ Tổng công ty, Ban kiểm soát có những nhiệm vụ và quyền hạn sau:
1. Ban kiểm soát có nhiệm vụ thay mặt Đại hội đồng Cổ đông giám sát, đánh giá
công tác điều hành, quản lý của Hội đồng quản trị và Ban Tổng giám đốc theo đúng
các quy định trong điều lệ Công ty, các Nghị quyết, Quyết định của Đại hội đồng
Cổ đông;
2. Có quyền yêu cầu Hội đồng Quản trị, Ban Tổng Giám đốc cung cấp mọi Hồ sơ và
thông tin cần thiết liên quan đến công tác điều hành quản lý Công ty;
Mọi thông báo, Báo cáo, Phiếu xin ý kiến đều phải đợc gửi đến Ban kiểm soát cùng
thời điểm gửi đến các thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban Tổng giám đốc;
Thông tin phảI trung thực, chính xác và kịp thời theo yêu cầu;
3. Kiểm tra, thẩm định tính trung thực, hợp lý, chính xác và sự cẩn trọng từ các số
liệu trong Báo cáo tài chính cũng nh các Báo cáo cần thiết khác.
4. Khi nhận đợc kiến nghị của công ty. Ban kiểm soát có trách nhiệm tiến hành kiểm
tra không chậm hơn 7 ngày làm việc và phải có báo cáo giải trình các vấn đề kiểm
tra ngay sau khi kết thúc kiểm tra cho hội đồng quản trị,Ban gíam đốc và cổ đông có
yêu cầu. Việc kiểm tra không đợc gây cản trở các Bộ phận liên quan, không đợc làm
gián đoạn công tác điều hành công ty.
5. Có quyền yêu cầu Hội đồng quản trị họp Đại hội đồng Cổ đông bất thờng.
6. Có quyền kiến nghị hội đồng quản trị, ban giám đốc đa ra những giả pháp phồng
ngừa các hậu quả xấu có thể xảy ra.
7. Có quyền yêu cầu Tổng giám đốc bố trí chuyên môn phù hợp để Ban kiểm soát
thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình.
8. Ban kiểm soát có thể tham khảo ý kiến Hội dồng quản trị trớc khi trình báo cáo
kiểm soát lên Đại hội đồng cổ đông.

9. Có quyền giám sát hiệu quả sử dụng vốn trong đầu t.
10.Có quyền yêu cầu đợc tham dự các cuộc họp Hội đồng quản trị nếu thấy cần
thiết.
11. Ban kiểm soát làm việc theo nguyên tắc động lập, khách quan, trung thực vì lợi
ích của cổ đông và ngời lao động.
12. Ban kiểm soát có quyền đợc thanh toán chi phí ăn, ở, đI lại, tiếp khách, chi phí
thuê t vấn độc lập và các chi phí hợp lý khác khi thừa hành nhiệm vụ của Công ty.
13.Ban khiểm soát có quyền đề cử, ứng cử các cử viên còn thiếu vào Ban kiểm soát.
An Xuân Hiếu BH17-VBII Khoa Kinh tế đầu t
9
Chuyên đề thực tập Công ty Cổ phần Xây dựng số 34
Ban giám đốc
Ban giám đốc gồm 3 ngời, gồm những nhà quản lý cao cấp đều có trình độ
đại học, có kinh nghiệm quản lý, có thâm niên công tác trong vai trò lanh đạo. Ban
giám đốc sẽ là bộ phận trực tiếp quản lý và điều hành mọi hoạt dộng sản xuất kinh
doanh của công ty.
Giám đốc là do hội đông quản trị của công ty bổ nhiệm và ký hợp đồng lao
động. Giám đốc là ngời chịu trách nhiệm chung về hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty và cũng là ngời đại diện cho toàn bộ công nhân viên của công ty. Tổng
giám đốc có những quyền hạn và trách nhiệm nh sau:
Tổ chức và điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của
công ty. Thay mặt cho công ty ký kết các hợp đồng tài chính, thơng mại.
Kiến nghị về số lợng và cơ cấu phòng ban của công ty cho phù hợp với yêu
cầu công việc. Quyết định số lợng lao động, mức lơng, trợ cấp, bổ nhiệm, miễn
nhiệm và các hoạt động khác liên quan đến hợp đồng lao động.
Lập và trình hội đông quản trị phê duyệt kế hoạch kinh doanh và tài chính
chi tiết cho các năm tiếp theo, trên cơ sở định hớng kế
Đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh và quản lý công ty.
Chuẩn bị các báo cáo tài chính hàng năm, quý, tháng của công ty để phục vụ
cho việc giám sát, đánh giá thực hiện kế hoạch sản xuát kinh doanh và tài chính của

công ty. Các báo cáo tài chính bao gồm bảng cân đối kế kế toán, báo cáo thu nhập,
báo cáo lu chuyển tiền tệ và thuyết minh tài chính...
Hỗ trợ cho giám đốc là 2 phó giám đốc: phó giám đốc có trác nhiệm quản lý
hồ sơ, sổ sách giúp cho giám đốc công việc nội chính, mỗi ngời chịu trách nhiệm
nh giám đốc điều hành theo khu vực quản lý.
Phòng tài chính kế toán:
Cơ cấu phòng TCKT: Phòng tài chính kế toán của công ty gồm có 11 ngời.
Tất cả nhân viên trong phòng đều có trình độ cao đẳng trở lên. Trình độ đại học
chiếm tới 76.3%. Về chuyên môn thì 100% làm việc đúng với chuyên ngành mình
đào tạo.
Phòng tài chính kế toán có nhiêm vụ; Tham mu cho Giám đốc thực hiện các nguyên
tắc, chế độ quản lý tài chính, chế độ hạch toán kế toán thống kê của Nhà nớc, công
An Xuân Hiếu BH17-VBII Khoa Kinh tế đầu t
10
Chuyên đề thực tập Công ty Cổ phần Xây dựng số 34
ty và quy định của công ty về: sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn kinh doanh. Tổ
chức tính toán ghi chép, phản ánh chính xác, trung thực, kịp thời đầy đủ tình hình
tài sản, vật t, tiền vốn và quá trình sản xuất kinh doanh của công ty, Tính toán và
nộp đầy đủ các khoản phảI nộp ngân sách nhà nớc, nộp cấp trên , các quỹ để lại và
các khoản nợ khác. Chủ trì trong công tác kiểm kê tài sản của công ty, phản ánh kịp
thời kết quả kiểm kê và xử lý chênh lệch tài sản trong mọi trờng hợp. Đề xuất xử lý
tài sản, vật t tồn đọng , thanh lý tài sản không xử dụng. Lập đầy đủ và đúng hạn các
báo cáo kế toán, thống kê, báo cáo quyết toán các hợp đồng kinh tế. Phổ biến và h-
ớng dẫn kịp thời các chế độ, thể lệ Tài chính - Kế toán - Thống kê và thông tin
kinh tế của nhà nớc. Bảo quản và lu giữ hồ sơ tài liệu của công ty theo đúng quy
chế của nhà nớc. Tham gia xây dựng các nội dung trong các điều khoản liên quan
đến tài chính ghi trong hợp đồng kinh tế của công ty. Phân tích hoạt động kinh tế ,
đánh giá kết quả sản xuất hoạt động kinh doanh, phát hiện những lãng phívà bất
hợp lý trong kinh doanh, đề xuất khả năng phát huy tiềm tàng của công ty. Theo
dõi, hớng dẫn, kiểm tra thờng xuyên và đột xuất hoạt động tài chính của các đơn vị

sản xuất.
Quyền hạn: Đợc đại diện công ty quan hệ với cấp trên và bên ngoài về mặt
tài chính theo chủ chơng của Giám đôcs công ty. Đợc quyền theo dõi, hớng dẫn
kiểm tra thờng xuyên và đột xuất hoạt dộng tài chính của các phòng ban khác trong
công ty.
Phòng kinh tế -kế hoạch:
Chức năng nhiệm vụ phòng kinh tế kế hoạch: Phòng kinh tế kế hoạch có 9
thành viên trong đó có hai bộ phận chính là bộ phận thị trờng và bộ phận kế hoạch.
Về trình độ đều có trình độ từ cao đẳng trở lên với chuyên môn chủ yếu là kinh tế .
về độ tuổi không có không có ai trên 45 tuổi, độ tuổi từ 30-45 chiếm tới 66,7%.
Phòng kinh tế kế hoạch có chức năng chính là nghiên cứu thị trờng, mở rộng
thị trờng, lập các kế hoạch sản xuất kinh doanh. Thực hiện các hợp đồng kinh tế,
lập hồ sơ dự thầu và chịu trách nhiệm chính về kết quả công tác đấu thầu.
Phòng kỹ thuật thi công.
Chức năng nhiệm vụ phòng kỹ thuật thi công: Phòng kỹ thuật thi công có số
lợng thành viên là 14 ngời. Đây là phòng có số lợng ngời nhiều nhất công ty. Tất
cả thành viên trong phòng đều có trình độ chuyên môn về xây dựng. Vể độ tuổi,
trên 45 tuổi chiếm 21,4% và dới 30 là 28%. Nh vậy là khá hợp lý vì bên cạnh những
An Xuân Hiếu BH17-VBII Khoa Kinh tế đầu t
11
Chuyên đề thực tập Công ty Cổ phần Xây dựng số 34
ngời có kinh nghiệm về trình độ chuyên môn thì có đội ngũ lao động trẻ, năng
động, điều này sẽ tạo nên sự hài hòa trong công việc.
Phòng kỹ thuật thi công chịu trách nhiệm về công tác theo dõi, giám sát thi
công, nghiệm tthu kỹ thuật, lập các định mức tiêu hao trên cơ sở các ban thi công.
Phòng tổ chức hành chính:
Chức năng nhiệm vụ phòng tổ chức hành chính: Phòng tổ chức hành chính
chịu trách nhiệm tham mu cho Giám đốc công ty trong công tác tổ chức, bố trí điều
động cán bộ đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh. Lập định mức tiền lơng và xây
dựng đội ngũ cán bộ, tổ chức bộ máy hoạt động kinh doanh, công tác lao động tiền

lơng, công tác về chế độ chính sách, bảo hộ lao động và an toàn vệ sinh lao động,
công tác về hành chính của công ty.
Phòng quản lý thiết bị vật t, cơ giới.
Chức năng nhiệm vụ phòng quản lý thiết bị vật t: Phòng quản lý thiết bị vật
t: nhiệm vụ chính là mua sắm các loại vật t và quản lý theo dõi, sửa chữa, bảo dỡng
máy móc thiết bị để làm sao đảm bảo đợc tình hình sản xuất kinh doanh của công
ty, đảm bảo vật liệu có chất lợng với giá cả hợp lý và cung cấp đúng số lợng, chủng
loại và đúng tiến độ.
II. Đặc điểm Kinh tế -kỹ thuật chủ yếu có ảnh hởng đến Công tác đấu
thầu của công ty cổ phàn xây dựng số 34.
1. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh.
Ngày 03/01/1991 theo quyết định số 14/BXD-TCLĐ xí nghiệp xây dựng số
34 đợc đổi thành công ty xây dựng số 34. Ngày 26/03/1993 công ty đã đợc Bộ Xây
Dựng cấp phép kinh doanh với số đăng ký kinh doanh là: 108007. Đến ngày
28/07/2004 Công ty xây dựng số 34 chính thức chuyển thành công ty cổ phần theo
quyết định số 1218/QĐ-BXD.
Tên công ty cổ phần có:
Tên tiếng việt: Công ty cổ phần đầu t và xây dựng số 34
Tên giao dịch quốc tế: Investment and Construction joint stocks Company
No 34 (JSC No 34).
Trụ sở chính: Số 164 Khuất Duy Tiến Thanh Xuân Bắc Hà Nội.
An Xuân Hiếu BH17-VBII Khoa Kinh tế đầu t
12
Chuyên đề thực tập Công ty Cổ phần Xây dựng số 34
T cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam, thực hiện theo chế độ hạch toán
độc lập.
Theo giấy phép hành nghề kinh doanh số "1218 QĐ-BXD " ngày
28/07/2004 do Sở kế hoạch và đầu t Hà Nội cấp, Công ty Cổ phần xây dựng Số 34
có năng lực ngành nghề nh sau:
- Thi công, xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp;

- Xây dựng các công trình giao thông, thủy lợi, bu điện;
- Xây dựng lắp đặt các trạm biến thế điện và các đờng dây tải điện;
- Xây dựng các công trình kỹ thuật hạ tầng trong các khu đô thị, khu công
nghiệp;
- Sản xuất, kinh doanh vật t thiết bị, cấu kiện, vật liệu xây dựng;
- Lắp đặt các thiết bị: Điện, nớc, điện lạnh, và trang trí nội thất và ngoại thất;
- Đầu t kinh doanh phát triển nhà;
- Kinh doanh vận tảI, vật liệu xây dựng;
- Đầu t và t vấn đầu t xây dựng các công trình, bao gòm: t vấn giám sát, quản lý
dự án và tổ chức thực hiện dự án;
- Kinh doanh khách sạn, nhà hàng và du lịch;
( Doanh nghiệp chỉ kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật)
Nh vậy, Công ty Cổ phần xây dựng Số 34 có ngành nghề kinh doanh rộng
tạo ra khả năng nhận thầu thi công và thực hiện khá đa dạng về chủng loại công
trình và chủng loại công việc xây dựng.
Cùng với điều đó đối tợng phục vụ của công ty cũng đa dạng và thuộc nhiều
khu vực khác nhau nên trong quá trình tìm kiếm thông tin và tạo lập quan hệ cần
nắm bắt đợc đặc điểm khác biệt và có biện pháp tiếp thị phù hợp với từng đối tợng
phục vụ. Thêm vào đó, với năng lực ngành nghề đa dạng tạo ra lợi thế về khả năng
thắng thầu của công ty trong việc thực hiện các loại hợp đồng trọn gói và hợp đồng
chìa khoá trao tay.
2. Đặc điểm sản phẩm và thị trờng của Công ty.
An Xuân Hiếu BH17-VBII Khoa Kinh tế đầu t
13
Chuyên đề thực tập Công ty Cổ phần Xây dựng số 34
Công ty hoạt động trên thị trờng xây dựng cơ bản, sản phẩm cuả Công ty là
các công trình công cộng, nhà ở và các công trình xây dựng khác. Các sản phẩm xây
dựng của Công ty có các đặc điểm:
- Là sản phẩm đơn chiếc, đợc thực hiện theo yêu cầu cụ thể của chủ đầu t.
Dẫn tới sự cạnh tranh giữa các nhà xây dựng là rất cao. Sự mua bán xảy ra trớc khi

sản phẩm ra đời, không thể xác định rõ chất lợng sản phẩm. Bởi vậy sự canh tranh
chủ yếu vào uy tín.
- Sản phẩm đợc sản xuất và sử dụng trên mọi địa điểm có tính cố định. Đặc
điểm này sẽ gây bất lợi khi Tổng công ty cạnh tranh với các công ty địa phơngvà ng-
ợc lại.
- Sản phẩm sản xuất có tính mùa vụ vì phụ thuộc vào thiên nhiên lớn.
Với những đặc điểm nh vậy ảnh hởng không nhỏ đến hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty nh sản xuất không đợc tập trung làm phân tán mọi nguồn lực của Công
ty tạo sự thiếu việc làm giả tạo lúc thi công dồn dập, lúc lại không có việc làm.
Trong giai đoạn hiện nay thì thị trờng xây dựng cơ bản đang có sự cạnh tranh
mạnh. Các Công ty xây dựng đã phát triển mạnh cả về chất lợng và yêu cầu mỹ
thuật công trình. Địa bàn hoạt động của Công ty thờng trên địa bàn thành phố Hà
Nội. Bên cạnh đó nguồn vốn đầu t xây dựng cơ bản trong giai đoạn hiện nay lại sụt
giảm do ảnh hởng chính sách của Nhà nớc quản lý chặt chẽ hơn vốn đầu t xây dựng
cơ bản.
Đòi hỏi về chất lợng của kỹ, mỹ thuật các công trình ngày càng cao trong lúc
yêu cầu về chi phí lại giảm để bảo đảm tính cạnh tranh trong đấu thầu là một sức ép
mạnh mẽ đòi hỏi Công ty phải cố gắng đổi mới để thích nghi.
3. Quản lý và sử dụng nguyên vật liệu.
Do đặc điểm của sản phẩm Công ty là các công trình xây dựng ở các địa bàn
khác nhau nên về nguyên vật liệu của Công ty phải huy động ở nhiều địa phơng
khác nhau nơi có công trình. Những nguyên vật liệu chủ yếu phục vụ cho thi công ở
công trờng gồm các loại đá, sắt, thép, xi măng. Các loại vật liệu này tùy thuộc vào
từng công trình nhng thờng có khối lợng rất lớn.
Nguyên vật liệu trong xây dựng cơ bản là những yếu tố quan trọng và không
thể thiếu trong quá trình thi công, mỗi công trình đòi hỏi một loại nguyên vật liệu
khác nhau. Thông thờng các Công ty xây dựng lớn thờng sản xuất các nguyên vật
liệu chính cho quá trình thi công của mình. Tuỳ từng loại, từng địa điểm mà Công ty
lựa chọn các nhà cung ứng khác nhau để có đợc chi phí thấp nhất. Nguyên vật liệu
trực tiếp tạo nên thực thể công trình và thờng chiếm khoảng 60-80% giá trị công

trình. Trong cơ cấu giá thành, cơ cấu vốn lu động với chức năng là tài sản lu động,
An Xuân Hiếu BH17-VBII Khoa Kinh tế đầu t
14
Chuyên đề thực tập Công ty Cổ phần Xây dựng số 34
giá trị nguyên vật liệu cũng chiếm khoảng 60%. Nh vậy, nguyên vật liệu giữ một vị
trí quan trọng trong thiết kế, đấu thầu và thi công công trình. Nguyên vật liệu bao
gồm toàn bộ giá trị vật liệu cần thiết trực tiếp tạo ra sản phẩm. Giá trị nguyên vật
liệu bao gồm giá trị thực tế của vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng cần
cho việc thực hiện và hoàn thành công trình. Các loại vật liệu sử dụng phục vụ cho
thi công thờng đợc mua từ bên ngoài về nhập kho. Riêng đối với một số vật liệu nh
cát, đá, sỏi sử dụng trực tiếp ngay tại công trình nhng cuối tháng kế toán đội hay chủ
công trình phải về phòng vật t làm thủ tục nhập xuất cho công trình
Hoạt động cung ứng và tồn kho: Khi công ty có nhu cầu về vật t thi công thì
sẽ có cán bộ phụ trách công việc tìm hiểu thị trờng vật t nghiên cứu và đệ trình cho
việc ký kết các hợp đồng mua vật t. Việc kiểm tra xác nhận sản phẩm mua vào đợc
tiến hành trong qúa trình mua, nhập hàng theo thống nhất giữa công ty và nhà cung
ứng. Để tránh sử dụng nhầm lẫn trong quá trình lu kho, sản xuất và quản lý một
cách khoa học các loại vật t thiết bị trong kho, công ty quy định các kho vật t của
công ty và các kho tạm tại công trờng phải đợc sắp xếp khoa học, áp dụng hệ thống
ký hiệu, tên, quy cách khiến cho việc sắp xếp , bảo quản, xuất nhập kho thuận lợi,
dễ dàng nhận biết định dạng, nguồn gốc khi cần thiết. Số liệu thống kế luôn đợc coi
trọng giúp cho việc quản lý rõ ràng, khi cần thiết phải có ngay.
4. Đặc điểm về máy móc thiết bị và nguyên vật liệu:
Máy móc thiết bị phục vụ sản xuất kinh doanh là bộ phận của tài sản cố định
có giá trị lớn thời gian sử dụng lâu dài và có đặc điểm tham gia vào nhiều chu trình
sản xuất. Khi tham gia vào quá trình sản xuất bị hao mòn dần dần và chuyển dịch
từng phần vào chi phí sản xuất kinh doanh, hình thái vật chất ban đầu đợc giữ
nguyên cho đến lúc h hỏng.
Do đặc điểm ngành xây dựng là một ngành sản xuất vật chất đặc thù, chu kỳ
sản xuất thờng kéo dài, khối lợng công việc lớn đòi hỏi phải sử dụng nhiều loại máy

móc thiết bị khác nhau. Vì vậy, để tham gia thi công xây lắp công ty phải có nhiều
loại máy móc thiết bị khác nhau và đủ lớn tơng xứng với yêu cầu của công việc.
Với năng lực hiện có về máy móc thiết bị (bảng 1) công ty hoàn toàn có khả
năng tự chủ cao trong sản xuất, đảm bảo cho hoạt động sản xuất diễn ra một cách
liên tục, độc lập đáp ứng đợc yêu cầu về máy móc thiết bị thi công của bên mời
thầu.
Tuy nhiên, với năng lực máy móc hiện có nh trên chỉ giúp công ty giành đợc
u thế khi tham gia tranh thầu những công trình có giá trị vừa và nhỏ ở thị trờng
An Xuân Hiếu BH17-VBII Khoa Kinh tế đầu t
15
Chuyên đề thực tập Công ty Cổ phần Xây dựng số 34
trong nớc. Còn đối với những công trình có giá trị lớn khi có sự tham gia tranh thầu
của các nhà thầu nớc ngoài cũng nh khi tham gia tranh thầu các gói thầu ở thị trờng
nớc ngoài thì năng lực máy móc thiết bị của công ty lại thiếu đồng bộ, công nghệ
lạc hậu so với đối thủ.
Về nguyên vật liệu phục sản xuất.
Đây là yếu tố đầu vào phục vụ chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn khoảng
70%-80% tổng giá trị công trình. Chất lợng, độ an toàn của công trình phụ thuộc rất
lớn vào chất lợng của nguyên vật liệu.
Bảng 1: Thiết bị của Doanh nghiệp
TT Loại và mã hiệu Nớc SX
S. Lợng
(Cái)
Công suất
Thông số KT
chính
I Ôtô các loại 17
1 Ôtô KRAZ 3256b L. Xô 3 240CV 12 Tấn
2 Ôtô KAMAZ - 55111 L. Xô 2 210 CV 13 Tấn
3 Ôtô IFA - W50 Đức 2 125 CV 5 Tấn

4 Ôtô ZIL - 555;130 L. Xô 1 150 CV 5 Tấn
5 Ôtô téc GA3 - 53 L. Xô 2 115 CV 2 Tấn
6 Ôtô chuyển trộn TQ 3 139 CV 5 Tấn
7 Ôtô con 4-7 chỗ Nhật,
HQ
4
II Máy xúc, đào các loại L. Xô 7
1 Máy xúc dầu bánh lốp TO 18; T156 L. Xô 1 130 CV 1. 2 - 1. 5 M3
2 Máy xúc SAMSUNG HQ 2 130 CV 0. 6 - 0. 8 M3
3 Máy xúc HITACHI Nhật 1 130 CV 1. 2 M3
4 Máy đào bánh xích CAT - 330B Mĩ 1 222 CV 1. 5 M3
5 Máy đào bánh lốp ROBEX - 220W - 2 HQ 2 139 CV 0. 85 M3
III Máy ủi, san đầm, lu 13
1 Máy ủi T170M; T130; DT75 L. Xô 3 75-170
2 Máy ủi KOMATSU Nhật 3 160 CV
3 Máy san tự hành KOMATSU GD 611A -
GD521A
Nhật 2 155 CV
4 Máy đầm rung SD - 180 Mĩ 1 230 CV 35 Tấn
5 Máy đầm lốp DY - 16B L. Xô 1 240 CV 25 Tấn
6 Máy lu bánh lốp - RG - 248 Ytaly 1 65KW 25 Tấn
7 Máy lu rung SaKai Nhật 1 230 CV 17. 5 Tấn
8 Máy lu rung SD - DYNAPAC Nhật 1 85 CV 20 Tấn
IV Cần trục các loại 5
1 Cần trục xích DEK 251 L. Xô 1 108 CV 25 Tấn
2 Cần trục tháp KB 403; 308 L. Xô 2 30KW 5 8 Tấn
An Xuân Hiếu BH17-VBII Khoa Kinh tế đầu t
16
Chuyên đề thực tập Công ty Cổ phần Xây dựng số 34
TT Loại và mã hiệu Nớc SX

S. Lợng
(Cái)
Công suất
Thông số KT
chính
3 Cẩu giàn KMS L. Xô 1 160KW 10 Tấn
4 Cẩu tháp TQ 1
V Máy công cụ 18
1 Máy phát điện 125 L. Xô 2 125KVA
2 Máy bơm nớc các loại L. Xô 6 10-40 m3/h
3 Máy đóng cọc L. Xô 1 1. 2 Tấn
4 Dàn ép cọc EC 60 - EC 100 L. Xô 2 60 100 Tấn
5 Máy trộn bê tông TQ 5 350lít - 500lít
6 Máy dải nhựa đờng BITILLI - BB 670 Ytaly 1 119 CV 500 Tấn/ca
7 Máy dải BT átphan MITSIMOTO Nhật 1 85 CV 250 Tấn/ca
8 May khoan coc nhồi KB Đức 1
VI Các trạm và thiết bị khác 19
1 Trạm átphan SD 80 Đức 1 80 Tấn/h
2 Trạm nghiền sàng CM8; CMD 186 L. Xô 3 15-33 m3/h
3 Trạm nghiền sàng Nordberg P. Lan 1 150T/h 100 m3/h
4 Bộ đầm dùi + đầm bàn các loại L. Xô 2
5 Bộ máy búa phá bê tông TQ 10
6 Bơm bê tông TQ 2
Nh vậy, việc sử dụng hợp lý và tiết kiệm nguyên vật liệu cùng với một hệ
thống cung ứng nguyên vật liệu tốt sẽ góp phần nâng cao chât lợng công trình giảm
chi phí sản xuất.
Đối với Công ty Cổ phần xây dựng Số 34, tận dụng khai thác đợc các nguyên
vật liệu cho thi công các công trình là phơng châm của công ty. Khai thác nguyên
vật liệu theo phơng châm này vừa tránh đợc chi phí vận chuyển bốc rỡ vừa đảm bảo
đợc nhu cầu kịp thời cho thi công. Từ đó góp phần giảm giá dự thầu xây lắp. Để

làm đợc điều đó công ty luôn cố gắng tạo lập và duy trì mối quan hệ với các nhà
cung ứng trên địa bàn hoạt động của mình để có đợc nguồn cung ứng nguyên vật
liệu đầy đủ, kịp thời, đảm bảo chất lợng mà vẫn tiết kiệm đợc chi phí, thu mua với
giá phù hợp, đồng thời tích cực tìm kiếm những đối tác cung ứng mới.
5. Đặc điểm về lao động:
5.1 Tình hình lao động trong Công ty.
Lao động trong ngành xây dựng cơ bản là những ngời làm việc tại các công
ty, các xí nghiệp và các tổ chức kinh tế thuộc ngành xây dựng. Có thể nói lao động
trong ngành xây dựng cơ bản là nguồn gốc sáng tạo ra các công trình công nghiệp,
An Xuân Hiếu BH17-VBII Khoa Kinh tế đầu t
17
Chuyên đề thực tập Công ty Cổ phần Xây dựng số 34
dân dụng, văn hoá xã hội; là những nhân tố cấu thành nên các nguồn lực đầu vào
của mọi doanh nghiệp và luôn là nhân tố quyết định nhất, ảnh hởng đến kết quả và
hiệu quả của mọi quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Khác với các ngành kinh tế khác, lao động trong ngành xây dựng cơ bản th-
ờng không ổn định, thay đổi theo thời vụ, thay đổi theo số lợng các công trình và
phải làm việc ngoài trời với các địa điểm khác nhau. Có những lúc cần rất nhiều lao
động (doanh nghiệp trúng thầu nhiều công trình) và có lúc cần ít lao động (doanh
nghiệp không nhận hoặc nhận đợc ít công trình), khi đó một số lợng lớn công nhân
phải nghỉ việc. Do vậy, việc thực hiện chế độ trả lơng, thởng hợp lý cho ngời lao
động xây dựng là một vấn đề hết sức khó khăn và phức tạp. Riêng đối với công tác
đấu thầu, lao động là một nhân tố quan trọng nhất quyết định công ty có thắng thầu
hay không. Công ty phải có một đội ngũ lao động có năng lực, trình độ cao thì Công
ty mới có cơ hội thắng thầu các công trình xây dựng, đặc biệt là những công trình
đòi hỏi cao về chất lợng cũng nh giá trị công trình lớn. Năng lực nhân sự của Công
ty đợc thể hiện trong bảng sau:
Bảng 2. Cán bộ kỹ s, kỹ thuật và nghiệp vụ của Công ty
STT
Cán bộ chuyên môn

và KT theo nghề
Số
lợng
Số năm trong nghề
5 năm 10 năm 15 năm
Đã có kinh nghiệm
Qua các công trình
Tổng số 128 38 54 36 Quy mô lớn cấp I
1 Thạc sĩ 2 2 Quy mô lớn cấp I
1 Kỹ s xây dựng 20 5 8 7 Quy mô lớn cấp I
3 Kỹ s cầu đờng 5 2 1 2 Quy mô lớn cấp I
5 Kỹ s động lực+ Cơ khí, máy 5 1 2 2 Quy mô lớn cấp I
6 Kỹ s cầu hầm, XD ngầm 3 1 2 Quy mô lớn cấp I
7 Kỹ s điện + Cấp thoát nớc 2 2 Quy mô lớn cấp I
8 Cử nhân kinh tế + TCKT 10 5 2 3 Quy mô lớn cấp I
9 Các loại kỹ s khác 7 3 3 1 Quy mô lớn cấp I
10 Cao đẳng, Trung cấp 21 10 5 6 Quy mô lớn cấp I
11 Sơ cấp + Công nhân 53 11 29 13 Quy mô lớn cấp I
Nguồn: Phòng TCHC
Hiện nay, Công ty Cổ phần xây dựng Số 34 có 128 cán bộ công nhân viên
lao động theo danh sách và số lao động bình quân năm 2008 là 487 ngời. Trong đó,
số cán bộ theo danh sách có trình độ từ đại học trở lên chiếm 40.8% số cán bộ có
trình độ cao đẳng, trung cấp chiếm 16.8%, lực lợng công nhân sản xuất chiếm
42.4%. Với cơ cấu lao động nh vậy có thể thấy công ty có một lực lợng lao động
An Xuân Hiếu BH17-VBII Khoa Kinh tế đầu t
18
Chuyên đề thực tập Công ty Cổ phần Xây dựng số 34
với chất lợng tơng đối cao, có sự chuyên môn hoá theo ngành nghề (Bảng 2). Tạo ra
u thế cạnh tranh khi tham gia đấu thầu các công trình xây dựng.
Bảng 3. Công nhân kỹ thuật của Công ty

STT Công nhân theo nghề
Số
lợng
Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 Bậc 6 Bậc 7
Tổng số 53 23 17 6 5 2
1 Công nhân XD 35 15 9 6 3 2
2 Công nhân cơ giới 10 3 5 2
3 Công nhân khảo sát 3 2 1
4 Công nhân khác 5 3 2
Lực lợng công nhân của Công ty có tay nghề cao, không có công nhân bậc 1
và bậc 2. Tuy nhiên, số lợng còn hạn chế.khi Công ty thi công công trình có quy mô.
Công ty sẽ liên doanh, liên kết với một số đối tác, và thuê nhân công ngoài công ty
thi công để đảm bảo tiến độ cũng nh chất lợng của công trình mà chủ đầu t giao.
5.2. Công tác tuyển dụng và đào tạo:
Tuyển dụng: Khi phát hiện thấy nhu cầu về bổ sung lao động, đồng thời căn
cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh, phòng Tổ chức hành chính lên kế hoạch tuyển
dụng và trình lên Tổng giám đốc phê duyệt. Tiếp đó triển khai thực hiện, đó là: đa
vào kế hoạch sản xuất kinh doanh năm để báo cáo Tổng công ty; Thông báo tuyển
dụng; Nhận hồ sơ, tổ chức phỏng vấn, thi tuyển; Báo cáo kết quả cho cấp lãnh đạo;
Ký hợp đồng lao động ngắn hạn nếu đủ tiêu chuẩn, thử việc; Nếu đủ năng lực thì ký
tiếp hợp đồng dài hạn 3-5 năm hoặc hợp đồng không xác định kỳ hạn. Công ty có
các chế độ đợc quy định trong hợp đồng lao động cũng nh tuân thủ các yêu cầu theo
luật định về mức lơng cơ bản, số ngày nghỉ phép ...
Đào tạo: Để không ngừng nâng cao năng lực cho đội ngũ lao động của mình
nhằm đáp ứng các yêu cầu và nhiệm vụ mới, Tổng công ty thấy rõ cần phải tiến
hành đào tạo thờng xuyên với các loại hình đào tạo sau:
- Gửi đi học: đây là hình thức đào tạo doanh nghiệp cử ngời đi học các lớp,
các khoá học bên ngoài tại các viện, trờng, cơ sở, trung tâm đào tạo. Trong thời gian
học tập, Công ty cho cán bộ đi học đợc hởng lơng theo chế độ của nhà nớc đồng thời
có hỗ trợ về tiền học phí cũng nh sinh hoạt phí. Khi kết thúc khoá học thì học viên

nộp văn bằng, chứng chỉ cho Phòng Tổ chức để quản lý, xem xét và có thể đợc bố trí
công tác ngay, hoặc đề bạt lên chức vụ nếu thấy có đủ năng lực và kỹ năng làm việc.
- Đào tạo tại chỗ: đó là hình thức cho mời ngời dạy về mở lớp ngay tại doanh
nghiệp cho những cán bộ có nhu cầu theo học. Cuối kỳ có kiểm tra, kết quả kiểm tra
An Xuân Hiếu BH17-VBII Khoa Kinh tế đầu t
19
Chuyên đề thực tập Công ty Cổ phần Xây dựng số 34
sẽ đợc gửi lên lãnh đạo xem xét quyết định, phục vụ cho công tác bố trí, sắp xếp lao
động sau này.
- Đào tạo theo định kỳ: đây là các cuộc thi nâng bậc do Công ty tổ chức.
Theo đó, các công nhân viên sẽ tham gia học thi, kết quả sẽ đợc xét để nâng bậc
thợ, từ đó soát xét để làm cơ sở cho quyết định nâng lơng, thởng.
6. Năng lực tài chính
Năng lực tài chính của Tổng công ty đợc thể hiện ở khả năng tài chính tự có,
hiệu quả sử dụng vốn, khả năng huy động các nguồn vốn cho phát triển kinh doanh
của Tổng công ty. Năng lực tài chính của Tổng công ty đợc thể hiện trong bảng sau:
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT Chỉ tiêu 2006 2007 2008
1 Tổng số tài sản có 83.842 98.581 109.769
2 Nguyên giá TSCĐ 68.176 74.454 78.125
3 Giá trị còn lại của TSCĐ 59.130 63.079 69.234
4 Tài sản (ngắn và dài hạn) 83.889 98.585 109.769
5 Tổng số tài sản nợ 62.564 67.656 72.753
6 Tổng số nợ lu động 59.811 62.100 68.166
7 Lợi nhuận trớc thuế 7.214 7.501 11.196
8 Nộp Ngân sách 4.984 5.135 9.134
9 LN sau thuế (Lãi ròng) 5.860 6.376 9.746
10 Doanh thu 102.123 158.098 165.000
11 Doanh thu thuần 101.981 139.098 155.767
12 Doanh thu (Phần XD) 98.823 130.000 148.714

13 N.Vốn CSH (Gtrị ròng) 48.278 50.916 51.690
14 N.vốn KD(Vốn.chuyển) 43.978 47.118 48.776
15 Tổng sản lợng 102.720 158.000 165.000
Nguồn số liệu: Phòng TC-KT
Từ bảng trên, ta thấy doanh thu của Công ty vẫn giữ nguyên đợc mức ổn định
với mức tăng trởng khá hàng năm. Nhng tổng nợ là rất lớn, phần vốn vay chiếm tỷ lệ
cao trong Tổng vốn kinh doanh của Công ty. Hơn nữa vẫn còn nhiều những khoản
phải thu và nợ khó đòi. Tuy nhiên, trong điều kiện suy thoái kinh tế nh hiện nay
Công ty đạt đợc thành tích nh thế là rất đáng khích lệ.
Căn cứ vào tình hình sản xuất kinh doanh 2008, căn cứ vào diễn biến thị trờng khó
khăn ở thời điểm hiện tại, và trong giai đoạn cuối của cuộc khủng hoảng kinh tế thế
giới thì Hội đồng quản trị Công ty cũng đề ra mục tiêu năm 2009 tuy là con số rất
khiêm tốn nh sau:
Kế hoạch kinh doanh năm 2009
STT Nội dung chỉ tiêu Đơn vị tính Kế hoạch dự kiến
An Xuân Hiếu BH17-VBII Khoa Kinh tế đầu t
20
Chuyên đề thực tập Công ty Cổ phần Xây dựng số 34
1 Giá trị sản xuất KD Triệu đồng 150.000
2 Tổng doanh thu 100.000
3 Nộp ngân sách 7.000
4 Lợi nhuận trớc thuế trên DT 5.500
5 Tỷ suất lợi nhuận trên DT % 5.5
6
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên
DT
%
7 Đầu t mua sắm tài sản cố định Triệu đồng 1.500
8
Đầu t mua sắm tài sản lớn và


12.000
9
Tổng tiền lơng và lơng bảo hiểm
xã hội
14.000
10 Lao động sử dụng bình quân Ngời 387
11 Thu nhập bình quân đầu ngời Đồng 2500.000
12 Tỷ suất cổ tức thực hiện % 10
Nguồn số liệu: Phòng KT-KH
III. Tình hình thực hiện công tác đấu thầu của công ty Cổ phần
xây dựng Số 34 trong những năm gần đây.
1. Tình hình chung:
Tuy đã chuyển sang hạch toán kinh tế độc lập từ tháng 3/1993 nhng trong
giai đoạn 1993-1996 Chính phủ cha ban hành quyết định (Quy chế đấu thầu) do đó
Công ty vẫn tiếp tục thi công xây lắp các công trình do Tổng công ty giao.
Công ty chỉ thực sự tham gia vào quá trình cạnh tranh trực tiếp trên thị trờng
kể từ cuối năm 1996. Khi mà tham gia đấu thầu trở thành phơng tiện chính để công
ty có đợc hợp đồng xây lắp các công trình.
Nh vậy, xét về mặt thời gian, công tác dự thầu của Công ty đã đợc thực hiện
hơn 10 năm nay. Về kết quả cụ thể trong 3 năm qua công ty đã tham gia đấu thầu
gần 100 công trình với tổng giá trị 1823,18 tỷ đồng và trúng đợc 36 công trình với
tổng giá trị trúng thầu là 669.74 tỷ đồng( bảng 4)
Bảng 4: Các công trình đã trúng thầu của công ty
ST
T
Tên công trình
Năm
dự
thầu

Pháp
nhân đấu
thấu
Địa điểm
xây dựng
Chủ đầu t
Giá trị
(Tỉ đồng)
1 Đờng Quốc lộ 12- Nam

2006 Công ty Nam Hà Sở GTCC Nam Hà 5.2
2 ĐờngCao tốc Láng- Hoà 2006 TCT Hà tây BQLDA 28
An Xuân Hiếu BH17-VBII Khoa Kinh tế đầu t
21
Chuyên đề thực tập Công ty Cổ phần Xây dựng số 34
Lạc
3 Đờng Quốc lộ1A-H.N-
L.Sơn
2005-2
006
TCT Hà Nội-
Bắc Ninh
BQLDA QL1 76.8
4 Cải tạo Quốc Lộ 21- Hà
nam
2006 Công ty Hà Nam Sở GTVTHà Nam 3
5 Điện nông thôn, Văn quán
Lạng Sơn
2006 Công ty Lạng Sơn ĐL.LSơn 1,1
6 Nhà đơn nguyên 3- Thành

Công
2006 Công ty Hà Nội BQLViện địa chất 1,5
7 San nền trạm điện Bắc
Giang
2006 TCT Bắc Giang TCTđiện VN 1,48
8 Kho chứa vật liệu nhà
máy xi măng Luksvasi-
Huế
2006 Công ty Huế NM xi măng 1,16
9 Nhà học chính A3 trung
tâm đào tạo BCVT
2006 Công ty HàTây Học viện BCVT 9,7
10 San nền khu tập trung
Định công
2006 Công ty HN BQLDA định
công
3,2
11 Nhà Văn Hóa Tiền Hải 2006 Công ty Thái Bình UBND Tiền Hải 6.4
12 Công trình đờng và thoát
nớc khu Định công
2006 Công ty HN BQLkhu đô thị
mới Đ.Công
1,95
13 Nâng cấp trung tâm y tế
huyện Mộc Châu
2006 Công ty S.La BQLDA hỗ trợ y
tế QG
1,38
14 Đa điện về xã Hộ Đáp-
tỉnh Bắc Giang

2006 Công ty Bắc Giang CT điện lực1 2,26
15 XD đờng HCM đoạn
ARoàng-Tép
2007 Công ty Quảng Trị BQLDA đờng
HCM
26
16 Dự án Quốc Lộ 1A
Gói 3-Giai đoạn2
2007 Liên danh Bắc ninh BQLDAQL1-
BGTVT
56.3
17 Sửa chữa,nâng cấp trờng
Tiểu học Thái Thịnh-
Q.Đống Đa
2007 Công ty HN BQLDAcông trình
Q.Đống Đa
1,17
18 Sửa chữa trờng Trung học
địa chính 1-Từ Liêm HN
2007 Công ty HN Trờng trung học
địa chính1
0,59
19 Cứng hoá kênh chính và
kênh mơng cấp I Trạm
bơm Nội Bài-Sóc Sơn
2007 Công ty HN BQLDA Sóc Sơn 1,54
20 XD trờngTiểu họcTulí Đà
Bắc-HB
2007 Công ty HB SGD ĐTHBình 0,98
21 Khu Công nghiệp Hà Nội -

Đài T
2007 Công ty
Hà Nội
LD CSHT KCN
Hà Nội- Đài T
22,5
22 Thoát nớc Hà Nội CP2 2007 Công ty HN Sở GTCC Hà
Nội
7,0
23 Xử lý nớc thải Bắc Thăng
Long ( Khu CN)
2007 Công ty HN Ban QLDA cấp
nớc Hà nội
8,7
24
Đờng QL I - đoạn Hà Nội -
Lạng Sơn
2007 Công ty Hà nội -
Lạng
sơn
BQL DA
Quốc lộ I
29,29
25 Nhà máy phân đạm Bắc
Giang
2007 Công ty
Bắc
LD phân đạm
Bắc Giang
12.5

An Xuân Hiếu BH17-VBII Khoa Kinh tế đầu t
22
Chuyên đề thực tập Công ty Cổ phần Xây dựng số 34
Giang
26 Trờng mầm non Kim Giao
Vĩnh Phúc
2007 Công ty VP UBND huyện
Me Linh
1.46
27 Hệ thống chống thấm nhà
nội BVĐK Quảng Ninh
2007 Công ty QN Sở YTế Tỉnh
Quảng Ninh
1.05
28 Khách sạn Bu điện Quảng
Ninh
2008 Công ty QN Sở Bu điện
Quảng Ninh
15,49
29 Hệ thống cấp nớc Nghĩa
Lộ - Yên Bái
2008 Công ty Yên Bái BQL DA cấp n-
ớc thị xã Nghĩa
Lộ
9.5
30 Trờng dạy nghề ngời tàn
tật TW1
2008 Công ty Sơn Tây Bộ LĐTB
Xã hội
12,6

31
Cầu treo Anh Sơn
2008 Công ty Nghệ
An
UBND Huyện
Anh Sơn
11.3
32 Chi nhánh NH Nông
nghiệp và PTNT P.Gia
Sàng-Thái nguyên
2008 Công ty Thái
Nguyên
HN NN &
PTNT Thái
Nguyên
6.2
33 Trờng tiểu học thị trấn Phố
mới
2008 Công ty Bắc
Ninh
UBNN Thị trấn
PHố Mới
1.07
34 Đờng giao thông Ngoại
giao đoàn
2008 Công ty HN UBND Từ Liêm
HN
10.23
35 Nhà học đa năng Trờng
ĐHSP TP HCM

2008 Công ty TP
HCM
Trờng ĐHSP TP
HCM
7.6
36 TT Dịch vụ việc làm Lạng
Sơn
2008 Công ty Lạng
Sơn
Sở LĐTBXH
Lạng Sơn
6.82
37 Khu văn phòng, nhà ở và
bán của Công ty
2006-2
008
Công ty Thanh
Xuân-
HN
Công ty CP Xây
dựng Số 34
92
38 Nhà máy bia, rợu Eresson 2008 Công ty Hà Nội Công ty Thien
An
4.2
39 Lắp đặt máy phát điện nhà
B6- Trung Yên
2008 Công ty HN BQL DA khu
ĐT Trung Yên
1.24

40 Hệ thống nớc thải BV Hả
Dơng
2008 Công ty Hải D-
ơng
UBND Tỉnh Hải
Dơng
2.59
Từ những kết quả nêu trên có thể thấy đợc những nỗ lực của công ty trong
hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung và thực hiện công tác dự thầu nói riêng.
Đó là khả năng hoạt động trong hoạt động sản xuất kinh doanh, chủ động tham gia
đấu thầu để tự giành quyền đấu thầu xây lắp chứ không trông chờ hay phụ thuộc
vào các công trình do tổng công ty giao cho. Và cũng tân dụng đợc thế mạnh sẵn có
của Công ty là:
- Khai thác đợc nguồn vật liệu để mua với giá rẻ nhất nhằm hạ giá thành công
trình (thờng chi phí vật liệu chiếm 70 - 75% giá thành công trình).
- Tận dụng các máy móc sẵn có của Công ty để khấu hao hết hoặc khấu hao
gần hết.
An Xuân Hiếu BH17-VBII Khoa Kinh tế đầu t
23
Chuyên đề thực tập Công ty Cổ phần Xây dựng số 34
- Giảm tối đa các chi phí khác trong thi công.
- Trong thời buổi cạnh tranh xây dựng, Công ty phải phát huy tối đa những
khả năng sẵn có của mình, tính giá thành công trình ở mức tối thiểu mà vẫn bảo đảm
các yêu cầu kỹ thuật của công trình thì mới mong đợc trúng thầu.
- Tạo đợc uy tín với các chủ đầu t.
Bảng 5. Để thấy rõ hơn ta lập bảng phân tích
Năm
Công trình dự thầu Công trình trúng thầu
Số
lợng

Giá trị
(tỷ đồng)
Số
lợng
Giá trị
(tỷ đồng)
Giá trị bình quân
một công trình trúng
thầu (tỷ đồng)
Xác suất trúng thầu
(%)
Về mặt
số lợng
Về mặt
giá trị
2006 30 482,68 14 143,13 10,2 47 29.6
2007 26 618,09 13 169.08 13 50 27.3
2008 24 722,41 13 179.55 13.8 54 24,9
Nhìn vào bảng ta thấy xác xuất trúng thầu của công ty cũng cha phải là cao,
xác xuất trúng thầu về mặt số lợng chỉ đạt 47% năm 2006, năm 2007 đạt 50%, cao
hơn năm trớc và giá trị bình quân một công trình tơng đối cao 13 tỷ. Về mặt giá trị,
xác xuất này cũng còn thấp đặc biệt năm 2006 chỉ đạt 29.6%. Về mức tăng tuyệt
đối bình quân một công trình trúng thầu qua các năm :
+ Năm 2006 tăng so với năm 2005.
+ Năm2007 tăng so với năm 2006 là gần 26 tỷ.
+ Năm2008 tăng so với năm 2007là 10.47tỷ.
Nh vậy, có thể thấy số lợng các công trình trúng thầu qua các năm không
tăng lên nhng giá trị bình quân một công trình trúng thầu tăng lên đáng kể.
Đặc biệt vào tháng 1/2009 UBND Thành phố Hà Nội đã quyết định giao
Công ty lập dự án cải tạo nhà, chung c khu A và khu B Phờng Thành Công- Quận

Ba Đình. Dự án gồm 2 giai đoạn:
+ Giai đoạn 1: Tiến hành khu A(A1-A6), phá dỡ 6 nhà chung c xây dựng
mới tòa nhà có diện tích 3.500m
2
, chiều cao trung bình là 40 tầng. Diện tích sàn là
90.000m
2
, gồm 500 căn hộ, 300 căn hộ kinh doanh, 5 tầng dới kinh doanh siêu thị,
văn phòng. Kinh phí là 1.200 tỷ.
+ Giai đoạn 2: Xây dựng khu B( đang xây dựng phơng án).
An Xuân Hiếu BH17-VBII Khoa Kinh tế đầu t
24
Chuyên đề thực tập Công ty Cổ phần Xây dựng số 34
Trên đây, là những thành tích cũng nh những tồn tại của Công ty Cổ phần
xây dựng Số 34. Để hiểu đợc cặn kẽ hơn về vấn đề này ta cần tìm ra các nguyên
nhân tồn tại trên thông qua việc phân tích trình tự thực hiện công tác dự thầu của
công ty làm cơ sở tìm ra những giải pháp cụ thể, hiệu quả nhằm tới mục tiêu trớc
mắt là tăng xác suất trúng thầu về mặt số lợng cũng nh giá trị. Đồng thời tiến tới
hoàn thiện mọi mặt công tác dự thầu tạo thế và lực ổn định nâng cao khả năng
thắng thầu để khơi thông lực cản hiện tại, cho phép công ty đạt đợc sự phát triển
cao hơn nữa trong những năm tới.
2.Trình tự tham gia dự thầu của Công ty.
Sơ đồ: Trình tự đấu thầu trong nớc.
An Xuân Hiếu BH17-VBII Khoa Kinh tế đầu t
25

×