Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Nghiệp vụ hoạch toán Kế Toán Ngân Hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.7 KB, 16 trang )

Kế toán nghiệp vụ huy động vốn
TK 42: Tiền gửi của khách hàng
TK 431, 434: Mệnh giá GTCG
TK 432, 435: Chiết khấu GTCG
TK 433, 436: Phụ trội GTCG
TK 491: Lãi phải trả cho tiền gửi
TK 492: Lãi phải trả về phát hành các GTCG
TK 80: Chi phí hoạt động tín dụng
TK 1011: Tiền mặt tại đơn vị
TK 1014: Tiền mặt tại máy ATM
Phương pháp hạch toán
Hạch toán nhận tiền gửi
Khi khách hàng nộp tiền:
Nợ TK 1011, 1014
Có TK tiền gửi thích hợp
(421, 423…)
Khi khách hàng chuyển khoản:
Nợ TK thích hợp (4211, 1113,
5012…)
Có TK 4211
Hạch toán thanh toán tiền gửi
Khi khách hàng rút tiền mặt:
Nợ TK tiền gửi thích hợp (421,
423…)
Có TK 1011, 1014
Khi khách hàng chuyển khoản
Nợ TK 4211
Có TK thích hợp (4211,
1113, 5012…)
Có TK 711
Có TK 4531


Hạch toán tiền lãi
Tiền gửi thanh toán và tiền gửi tiết kiệm
không kỳ hạn:
Nợ TK 801
Có TK 4211, 4231, 1011
Tiền gửi và tiết kiệm có kỳ hạn:
Trả lãi hàng tháng
Nợ TK 801
Có TK 4212, 4232, 1011
Trả lãi trước:
Khi chi trả
Nợ TK 388
Có TK thích hợp (1011,
4212…)
Hàng kỳ phân bổ vào chi phí trả lãi:
Nợ TK 801
Có TK 388
Trả lãi sau:
Hàng tháng tính lãi phải trả cho khách hàng:
Nợ TK 801
Có TK 4911, 4913
Khi chi trả lãi cho khách hàng:
Nợ TK 4911, 4913
Có TK thích hợp (1011,
4212…)
2
Kế toán nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ và
thanh toán quốc tế
NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN
Kế toán phân tích

Về nội dung hạch toán, hạch toán giống như
hạch toán bằng VND, nhưng dồng thời hạch toán
hạch toán các bút toán đối ứng bằng ngoại tệ và
bút toán đối ứng bằng VND
Khoản thu, trả lãi bằng ngoại tệ được thực
hiện thông qua nghiệp vụ mua bán ngoại tệ theo
TG tại thời điểm phát sinh
Nghiệp vụ mua bán ngoại tệ được tính theo
TG thực tế, các nghiệp vụ khác hạch toán theo TG
do NHNN công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp
vụ
Kế toán tổng hợp
Chỉ phản ánh bằng VND
Có thể phản ánh nguyên tệ nhưng cuối mỗi
tháng thì phải chuyển đổi ra VND
TK SỬ DỤNG
TK 1031: Ngoại tệ tại đơn vị
TK 1123: Tiền gửi thanh toán bằng ngoại tệ
tại NHNN
TK 132: Tiền gửi tại các TCTD trong nước
bằng ngoại tệ
TK 1331: Tiền gửi không kỳ hạn bằng ngoại
tệ ở nước ngoài
TK 422: Tiền gửi của khách hàng trong nước
bằng ngoại tệ
TK 426: Tiền gửi của khách hàng nước ngoài
bằng ngoại tệ
TK 455: Chuyển tiền phải trả bằng ngoại tệ
TK 214: Cho vay ngắn hạn bằng ngoại tệ và
vàng

TK 428: Tiền ký quỹ bằng ngoại tệ
TK 414: Tiền gửi của các NH ở nước ngoài
bằng ngoại tệ
TK 471: Mua bán ngoại tệ kinh doanh
TK 473: Giao dịch hoán đổi
TK 474: Giao dịch kỳ hạn
TK 475: Giao dịch tương lai
TK 476: Giao dịch quyền chọn
TK 486: Thanh toán đối với các công cụ tài
chính phái sinh
TK 631: Chênh lệch TGHĐ
TK 633: Chênh lệch đánh giá lại các công cụ
tài chính phái sinh
TK 721: Thu về kinh doanh ngoại tệ
TK 821: Chi về kinh doanh ngoại tệ
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
Mua bán ngoại tệ kinh doanh
Mua ngoại tệ:
Nợ TK 1031, 1123…
Có TK 4711
Đồng thời:
Nợ TK 4712
Có TK 1011, 1113…
Bán ngoại tệ:
Nợ TK 4711
Có TK 1031, 1123…
Đồng thời:
Nợ TK 1011, 1113…
Có TK 4712
Chuyển tiền ra nước ngoài

3
Nợ TK 1031,…
Có TK 1331…
Có TK 711
Có TK 4531
Chuyển tiền đến từ nước ngoài
Nợ TK 1331, 4141
Có TK 4261, 4550
Mua bán ngoại tệ có kỳ hạn
Khi ký hợp đồng mua kỳ hạn
Nợ TK 4862
Có TK 4741
Hạch toán VND
Nợ TK 4742
Có TK 4862
Bán kỳ hạn hạch toán ngược lại
Khi thanh toán, hạch toán giống mua bán giao
ngay
Đánh giá chênh lệch TG vào ngày lập báo
cáo:
Tỷ giá giảm:
Nợ TK 4742
Có TK 633
Tỷ giá tăng:
Nợ TK 633
Có TK 4742
Lựa chọn quyền mua bán ngoại tệ
Khi ký hợp đồng mua quyền chọn:
Nợ TK 388, 849
Có TK 1011…

Khi ký hợp đồng bán quyền chọn
Nợ TK 1011, 4211…
Có TK 488, 749
Đánh giá chênh lệch TG vào ngày lập báo
cáo:
Tỷ giá giảm:
Nợ TK 4762
Có TK 633
Tỷ giá tăng:
Nợ TK 633
Có TK 4762
Tại ngày đáo hạn
Khách hàng thực hiện mua ngoại tệ
Nợ TK thích hợp
Có TK 4711
Đồng thời:
Nợ TK 4712
Có TK thích hợp
Khách hàng thực hiện bán ngoại tệ: Hạch toán
ngược lại
Kế toán nghiệp vụ thanh toán quốc tế
TK SỬ DỤNG
TK 4282: Tiền gửi để mở LC bằng ngoại tệ
4
TK 9123: Chứng từ có giá trị bằng ngoại tệ
gửi đi nước ngoài nhờ thu
TK 9124: Chứng từ có giá trị bằng ngoại tệ do
nước ngoài gửi đến đợi thanh toán
TK 9215: Cam kết trong nghiệp vụ LC trả
chậm

TK 9216: Cam kết trong nghiệp vụ LC trả
ngay
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
Phương thức chuyển tiền
Chuyển tiền đi:
Nợ TK 4221…
Có TK 1331
Có TK 7110
Có TK 4531
Chuyển tiền đến:
Nợ TK 1331
Có TK 4221
Phương thức nhờ thu
Hàng xuất khẩu
Khi nhận BCT
Nợ TK 4221
Có TK 7110
Có TK 4531
Nhập TK 9123
Khi thu tiền từ nước ngoài
Nợ TK 1331
Có TK 4221
Xuất TK 9123
Hàng nhập khẩu
Khi nhận BCT từ NH nước ngoài:
Nhập TK 9124
Khi nhà NK thanh toán:
Nợ TK 4221
Có TK 1331
Có TK 7110 (nếu có)

Có TK 4531
Xuất TK 9124
Phương thức Tín dụng chứng từ
Hàng nhập khẩu
Ký quỹ LC
Nợ TK 4221
Có TK 4282
Có TK 7110
Có TK 4531
Nhập TK 9215, 9216
Thanh toán LC
LC ký quỹ 100%
Nợ TK 4282
Có TK 1331, 4141
LC ký quỹ 1 phần
Nợ TK 4221
Nợ TK 4282
Có TK 1331, 4141
Xuất TK 9215, 9216
Hàng xuất khẩu
Nếu thu phí:
Nợ TK 4221
Có TK 7110
Có TK 4531
Khi NH nước ngoài trả tiền
Nợ TK 1331, 4141
Có TK 4221
5
Kế toán nghiệp vụ thanh toán qua ngân
hàng

Nguyên tắc
Khách hàng phải mở TK tại NH và trên TK có
đủ số dư
Khách hàng phải thực hiện đúng các quy định
do NH đặt ra
Khách hàng cần hiểu rõ từng thể thức thanh
toán mà NH giới thiệu để chấp hành đúng quy
định và vận dụng đúng thể thức
Đối chiếu, kiểm tra định kỳ
UỶ NHIỆM THU, UỶ NHIỆM CHI
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
Tài khoản 4211: Tiền gửi không kỳ hạn của
khách hàng trong nước bằng đồng Việt Nam
Hạch toán chi tiết: Mở TK chi tiết theo từng
khách hàng gửi tiền
Tài khoản 5012: Thanh toán bù trừ của NH
thành viên
Bên Có ghi:
Các khoản phải trả cho NH khác
Số tiền chênh lệch phải thu trong thanh
toán bù trừ
Bên Nợ ghi:
Các khoản phải thu NH khác
Số tiền chênh lệch phải trả trong thanh
toán bù trừ
Số dư Có: Thể hiện số tiền phải trả trong thanh
toán bù trừ chưa thanh toán
Số dư Nợ: Thể hiện số tiền phải thu trong
thanh toán bù trừ chưa thanh toán
Hạch toán chi tiết: Mở 1 TK chi tiết

Tài khoản 5111: Chuyển tiền đi năm nay
Bên Nợ ghi: Số tiền chuyển đi theo Lệnh
chuyển Nợ
Bên Có ghi:
Số tiền chuyển đi theo Lệnh chuyển Có
Số tiền chuyển theo Lệnh huỷ lệnh
chuyển Nợ đã chuyển
Số dư Nợ: Số chênh lệch số tiền chuyển đi
theo các Lệnh chuyển Nợ lớn hơn số tiền
chuyển đi theo các Lệnh chuyển Có và Lệnh
huỷ lệnh chuyển Nợ
Số dư Có: Số chênh lệch số tiền chuyển đi
theo các Lệnh chuyển Có và Lệnh huỷ lệnh
chuyển Nợ lớn hơn số tiền chuyển đi theo các
Lệnh chuyển Nợ
Hạch toán chi tiết: Mở 1 TK chi tiết
Tài khoản 5112: Chuyển tiền đến năm nay
Bên Nợ ghi:
Số tiền chuyển đến theo Lệnh chuyển

Số tiền chuyển đến theo Lệnh huỷ lệnh
chuyển Nợ
Bên Có ghi: Số tiền chuyển đến theo
Lệnh chuyển Nợ
Số dư Nợ : Số chênh lệch số tiền
chuyển đến theo các Lệnh chuyển Có
và Lệnh huỷ lệnh chuyển Nợ lớn hơn
số tiền chuyển đến theo các Lệnh
chuyển Nợ
Số dư Có : Số chênh lệch số tiền chuyển đến

theo các Lệnh chuyển Nợ lớn hơn số tiền
chuyển đến theo các Lệnh chuyển Có và Lệnh
huỷ lệnh chuyển Nợ
Hạch toán chi tiết: Mở 1 TK chi tiết
6
Tài khoản 5211: Liên hàng đi năm nay
Bên Nợ ghi: Các khoản chi hộ đơn vị khác
trong cùng hệ thống NH theo giấy báo Nợ liên
hàng gửi đi
Bên Có ghi: Các khoản chi hộ đơn vị khác
trong cùng hệ thống NH theo giấy báo Có liên
hàng gửi đi
Số dư Nợ: Phản ảnh số chênh lệch chi hộ
nhiều hơn thu hộ
Số dư Có: Phản ảnh số chênh lệch thu hộ
nhiều hơn chi hộ
Hạch toán chi tiết: Mở 1 tiểu khoản
Tài khoản 5212: Liên hàng đến năm nay
Bên Nợ ghi:
Số tiền đơn vị khác trong cùng
hệ thống NH thu hộ theo giấy
báo Có liên hàng nhận được
Số tiền các giấy báo Nợ liên
hàng đã được đối chiếu
Bên Có ghi:
Số tiền đơn vị khác trong cùng
hệ thống NH chi hộ theo giấy
báo Nợ liên hàng nhận được
Số tiền các giấy báo Có liên
hàng đã được đối chiếu

Số dư Nợ: Phản ảnh số tiền các giấy báo Có
liên hàng chưa được đối chiếu
Số dư Có: Phản ảnh số tiền các giấy báo Nợ
liên hàng chưa được đối chiếu
Hạch toán chi tiết: Mở 2 tiểu khoản:
Giấy báo Có liên hàng năm nay
chưa đối chiếu (Dư Nợ)
Giấy báo Nợ liên hàng năm nay
chưa đối chiếu (Dư Có)
Tài khoản 1113: Tiền gửi thanh toán tại NH
Nhà nước
Bên Nợ ghi: Số tiền gửi vào ngân hàng Nhà
nước
Bên Có ghi: Số tiền TCTD lấy ra
Số dư Nợ: Phản ảnh số tiền đang gửi không kỳ
hạn tại NHNN
Hạch toán chi tiết: Mở 1 TK chi tiết
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
Tại NH bên trả tiền:
Nợ TK 4211
Có TK thích hợp
Trả tiền cho KH cùng
NH: TK 4211
Trả tiền cho KH khác
NH: TK 5111, 5211,
5012, 1113
Tại NH bên thụ hưởng:
Nợ TK thích hợp (5112, 5212,
5012, 1113)
Có TK 4211

SÉC
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
Tài khoản 4271: Tiền gửi để đảm bảo thanh
toán Séc
Bên Có ghi: Số tiền khách hàng gửi để bảo
đảm thanh toán
Bên Nợ ghi:
Số tiền đã sử dụng để thanh toán
cho người hưởng
7
Số tiền gửi còn thừa, trả lại
khách hàng
Số dư Có: Phản ảnh số tiền khách hàng ký gửi
ở TCTD để bảo đảm thanh toán
Hạch toán chi tiết: Mở TK chi tiết theo từng
khách hàng gửi tiền
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
Séc có bảo chi:
Nợ TK 4271
Có TK 4211, 2111, 1011
Séc rút tiền mặt:
Nợ TK 4211, 4271
Có TK 1011
Séc chuyển khoản:
Tại NH bên trả tiền:
Nợ TK 4211, 4271
Có TK 5111, 5211, 5012,
1113
Tại NH bên thụ hưởng:
Nợ TK 5112, 5212, 5012, 1113

Có TK 4211
THẺ NGÂN HÀNG
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
Tài khoản 4273: Tiền gửi để đảm bảo thanh
toán Thẻ
Nội dung hạch toán: Giống TK 4271
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
Khi phát hành thẻ:
Nợ TK 4211, 1011…
Có TK 4273 (nếu có ký
quỹ)
Có TK 711 (Phí cấp thẻ
nếu có)
Có TK 4531
Tại NH thanh toán thẻ:
Nợ TK 359
Có TK 4211, 1011
Tại NH phát hành thẻ
Nợ TK 4211, 4273, 2111
Có TK 5111, 5012, 1113
Kế toán nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng
thương mại
CHO VAY TỪNG LẦN
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
Tài khoản 20: Cho vay các tổ chức tín dụng
khác
Tài khoản 21: Cho vay các tổ chức kinh tế,
cá nhân trong nước
Chi tiết:
Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn

Nhóm 2: Nợ cần chú ý
Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn
8
Nhóm 4: Nợ nghi ngờ
Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn
Tài khoản cho vay nhóm 1
Bên Nợ ghi: Số tiền cho vay các tổ chức, cá
nhân
Bên Có ghi:
Số tiền thu nợ từ các tổ chức, cá nhân
Số tiền chuyển sang tài khoản nợ thích
hợp theo quy định hiện hành về phân
loại nợ
Số dư Nợ: Nợ vay của các tổ chức, cá nhân đủ
tiêu chuẩn theo quy định hiện hành về phân
loại nợ
Tài khoản cho vay nhóm 2, 3, 4, 5
Bên Nợ ghi: Số tiền cho vay phát sinh nợ quá
hạn
Bên Có ghi:
Số tiền thu nợ từ các tổ chức, cá nhân
Số tiền chuyển sang tài khoản nợ thích
hợp theo quy định hiện hành về phân
loại nợ
Số dư Nợ: Nợ vay của các tổ chức, cá nhân
cần chú ý theo quy định hiện hành về phân
loại nợ
Tài khoản 994: Tài sản thế chấp, cầm cố của
khách hàng
Bên Nhập ghi: Giá trị TS thế chấp, cầm cố

giao cho TCTD quản lý để bảo đảm nợ vay
Bên Xuất ghi:
Giá trị TS thế chấp, cầm cố trả lại tổ
chức, cá nhân vay khi trả được nợ
Giá trị TS thế chấp, cầm cố được đem
phát mại để trả nợ vay TCTD
Số còn lại: Giá trị TS thế chấp, cầm cố TCTD
đang quản lý
Tài khoản 996: Các giấy tờ có giá của khách
hàng đưa cầm cố
Tài khoản 394: Lãi phải thu từ hoạt động tín
dụng
Bên Nợ ghi: Số tiền lãi phải thu từ hoạt động
tín dụng tính dồn tích
Bên Có ghi:
Số tiền lãi khách hàng vay tiền trả
Số tiền lãi đến kỳ hạn không nhận được
chuyển sang lãi quá hạn chưa thu được
Số dư Nợ: Số tiền lãi vay TCTD còn phải thu
Tài khoản 94: Lãi cho vay và phí phải thu
chưa thu được
Bên Nhập ghi: Số tiền lãi chưa thu được
Bên Xuất ghi: Số tiền lãi đã thu được
Số còn lại: Số tiền lãi chưa thu được
Tài khoản 219: Dự phòng rủi ro
Bên Có ghi: Số dự phòng được trích lập tính
vào chi phí
Bên Nợ ghi: Sử dụng dự phòng để xử lý các
rủi ro tín dụng
Số dư Có: Số dự phòng hiện có cuối kỳ

Tài khoản 995: Tài sản gán, xiết nợ chờ xử

Bên Nhập ghi: Giá trị TS TCTD tạm giữ chờ
xử lý
Bên xuất ghi: Giá trị TS TCTD tạm giữ đã
được xử lý
Số còn lại: Giá trị TS TCTD tạm giữ còn chờ
xử lý
Tài khoản 97: Nợ khó đòi đã xử lý
9
Bên Nhập ghi: Số tiền nợ khó đòi đã được bù
đắp nhưng đưa ra theo dõi ngoài bảng cân đối
kế toán
Bên Xuất ghi:
Số tiền thu hồi được của khách hàng
Số tiền nợ bị tổn thất đã hết thời hạn
theo dõi
Số còn lại: Số tiền nợ tổn thất đã được bù đắp
nhưng vẫn phải tiếp tục theo dõi để thu hồi
Chi tiết: Mở tiểu khoản theo từng khách hàng
nợ và từng khoản nợ
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
Khi giải ngân:
Nợ TK 2111
Có TK 1011, 4211, 5211,
5012…
Đồng thời ghi Nhập TK 994, 996
Khi thu nợ:
Nợ TK 1011, 4211…
Có TK 2111

Cuối thời hạn khi tiến hành thanh lý
hợp đồng, ghi Xuất TK 994, 996
Thu lãi vay:
Dự thu lãi:
Nợ TK 394
Có TK 702
Khi thu lãi:
Nợ TK 1011, 4211
Có TK 394
Nếu KH không trả lãi quá thời hạn quy
định:
Nợ TK 702
Có TK 394
Đồng thời ghi Nhập TK 941, đôn đốc thu lãi
Nếu xoá lãi: Ghi Xuất TK 941 (thường ghi khi
chuyển nợ sang thời gian chờ xử lý)
Xử lý tài sản gán nợ
Khi chờ xử lý:
Nợ TK 387”TS gán nợ đã chuyển quyền sở
hữu cho TCTD, đang chờ xử lý”
Có TK 211
Có TK 702
Đồng thời ghi Xuất TK 994, Nhập TK 995
Khi phát mại:
Nợ TK 1011,…
Có TK 387
Đồng thời ghi Xuất TK 995
Khi xử lý xoá nợ:
Nợ TK 219
Có TK 2115

Đồng thời ghi Nhập TK 971
Hết thời hạn theo dõi ghi Xuất TK 971
Khi thu được Nợ có khả năng mất vốn:
Nợ TK 1011
Có TK 79
Đồng thời ghi Xuất TK 971
CHO VAY THEO HẠN MỨC TÍN DỤNG
Hạch toán giống cho vay từng lần
Thu nợ vay: theo tỷ lệ từ tiền hàng nhận được
Thu lãi: Vào cuối tháng theo Dư Nợ bình quân
thực tế
CHO VAY TRẢ GÓP
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG: giống cho vay từng
lần
10
HẠCH TOÁN: giống cho vay từng lần trong
trường hợp trả nợ gốc và lãi vay theo kỳ khoản
cố định
CHIẾT KHẤU THƯƠNG PHIẾU
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
Tài khoản 22: Chiết khấu thương phiếu và
các Giấy tờ có giá đối với các tổ chức kinh
tế, cá nhân trong nước
Tài khoản 229: Dự phòng rủi ro
Tài khoản 717: Thu phí nghiệp vụ chiết
khấu
Tài khoản 221
Bên Nợ ghi: Số tiền ứng trước cho khách hàng
Bên Có ghi:
Số tiền TCTD nhận ứng trước hoàn trả

Số tiền do người phát hành thanh toán
Số dư Nợ: Số tiền TCTD đang ứng trước cho
khách hàng
Mở TK chi tiết cho từng khách
hàng
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
Khi chiết khấu
Nợ TK 221, 222
Có TK 1011, 4211, 4221
Khi đến hạn thanh toán
Nợ TK 1011, 4211,4221
Có TK 2211, 2221
Có TK 711, 717
Có TK 702
Có TK 4531
Các nghiệp vụ khác hạch toán giống cho vay
từng lần
Chiết khấu Bộ chứng từ hàng xuất
Chiết khấu có truy đòi
Khi chiết khấu
Nợ TK 2221
Có TK 4221
Nếu không thanh toán được sau ngày quy định
Nợ TK 4221
Có TK 2221
Có TK 702
Khi NH nước ngoài báo Có:
Nếu nhỏ hơn số tiền chiết khấu
Nợ TK 1331
Nợ TK 4221

Có TK 2221
Nếu lớn hơn số tiền chiết khấu
Nợ TK 1331
Có TK 2221
Có TK 4221
Chiết khấu miễn truy đòi
=>NH chịu rủi ro trong quá trình thanh toán
Bộ chứng từ
Phí dịch vụ:
Nợ TK 4221
Có TK 711
Có TK 4531
Khi NH nước ngoài thanh toán
Nợ TK 1331
Có TK 2221
Có TK 702
CHO THUÊ TÀI CHÍNH
Thực chất là tín dụng trung dài hạn
Người cho thuê giao tài sản thuộc sở hữu của
mình cho người đi thuê sử dụng
11
Người đi thuê thanh toán tiền thuê và khi đến
hạn có thể
Sở hữu tài sản thuê
Mua lại tài sản thuê
Thuê tiếp
theo các điều kiện đã được hai bên thoả thuận
Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 23: Cho thuê tài chính
Tài khoản 231: Cho thuê tài chính bằng đồng

Việt Nam
Tài khoản 232: Cho thuê tài chính bằng ngoại
tệ
Bên Nợ ghi: Giá trị tài sản giao cho khách
hàng thuê tài chính theo hợp đồng
Bên Có ghi: Giá trị tài sản cho thuê tài chính
được thu hồi khi khách hàng trả tiền theo hợp
đồng
Số dư Nợ: Phản ánh giá trị tài sản giao cho
khách hàng thuê tài chính đang nợ trong hạn
Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo
từng khách hàng thuê tài chính
Tài khoản 385, 386: Đầu tư vào các thiết bị
cho thuê tài chính
Bên Nợ ghi: Số tiền chi ra để mua tài sản cho
thuê tài chính
Bên Có ghi: Giá trị tài sản chuyển sang cho
thuê tài chính
Số dư Nợ: Phản ánh số tiền đã chi ra mua tài
sản cho thuê tài chính chưa chuyển sang cho
thuê tài chính
Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo
từng khách hàng thuê tài chính
Tài khoản 3943: Lãi phải thu từ cho thuê tài
chính
Nội dung hạch toán giống TK 3941
Tài khoản 239: Dự phòng phải thu khó đòi
Nội dung hạch toán giống TK 219
Tài khoản 705: Thu lãi cho thuê tài chính
Nội dung hạch toán giống TK 702

Tài khoản 4277, 4287: Ký quỹ đảm bảo thuê
tài chính
Bên Có ghi: Số tiền ký quỹ khách hàng nộp
vào
Bên Nợ ghi: Số tiền ký quỹ TCTD trả lại
khách hàng hoặc phải xử lý chuyển vào các
TK thích hợp
Số dư Có: Phản ảnh số tiền ký quỹ của khách
hàng đang gửi tại TCTD
Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo
từng khách hàng gửi tiền
Tài khoản 95: Tài sản dùng để cho thuê tài
chính
Tài khoản 951: Tài sản dùng để cho thuê tài
chính đang quản lý tại công ty
Bên Nhập ghi: Giá trị tài sản dùng để cho thuê
tài chính nhận về công ty cho thuê tài chính
quản lý
Bên Xuất ghi: Giá trị tài sản dùng để cho thuê
tài chính quản lý tại công ty cho thuê tài chính
được xử lý
Số còn lại: Phản ảnh giá trị tài sản dùng để
cho thuê tài chính đang quản lý tại công ty cho
thuê tài chính
Hạch toán chi tiết : Mở tài khoản chi tiết theo
từng tài sản dùng để cho thuê tài chính
12
Tài khoản 952: Tài sản dùng để cho thuê tài
chính đang giao cho khách hàng thuê
Bên Nhập ghi: Giá trị tài sản dùng để cho thuê

tài chính giao cho khách hàng thuê
Bên Xuất ghi: Giá trị tài sản dùng để cho thuê
tài chính giao cho khách hàng thuê được xử lý
hoặc nhận về công ty
Số còn lại: Phản ảnh giá trị tài sản dùng để
cho thuê tài chính đang giao cho khách hàng
thuê
Hạch toán chi tiết : Mở tài khoản chi tiết theo
từng tài sản dùng để cho thuê tài chính
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
Khi mua tài sản cho thuê:
Nợ TK 385
Nợ TK 3532
Có TK thích hợp (1011,
…)
Đồng thời ghi Nhập TK 951
Khi bắt đầu cho thuê tài chính:
Nợ TK 231
Có TK 385
Đồng thời ghi Nhập TK 952,
Xuất TK 951
Trường hợp khách hàng ký quỹ đảm bảo thuê
tài chính:
Khi ký quỹ
Nợ TK thích hợp (1011,
4211…)
Có TK 4277
Khi bắt đầu cho thuê tài chính
Nợ TK 4277
Có TK thích hợp

Đồng thời ghi
Nợ TK 231
Có TK 385
ghi Nhập TK 952, Xuất TK 951
Trường hợp NH mua được tài sản giá thấp hơn
giá thị trường
Nợ TK 231
Có TK 385
Có TK 79
Thu nợ gốc và lãi: thu nợ gốc và lãi vay từng
kỳ giống cho vay trung dài hạn:
Nợ gốc chia đều
các kỳ hạn, tiền lãi
tính theo số dư
Nợ gốc và tiền lãi
trả đều các kỳ
Thu lãi:
Thu lãi hàng tháng:
Nợ TK 4211, 1011…
Có TK 705
Dự thu tiền lãi:
Nợ TK 3943
Có TK 705
Khi khách hàng trả lãi:
Nợ TK 1011, 4211
Có TK 3943
Xử lý tài sản khi kết thúc hợp đồng thuê
Người thuê được sở hữu tài sản:
Tổng số tiền thu nợ gốc = Giá trị tài sản cho
thuê tài chính

Xuất TK 952
Người thuê tiếp tục thuê tài sản:
13
Gia hạn thêm trên hợp đồng và tiếp tục thu Nợ
gốc và lãi
Người thuê mua lại tài sản:
Giá bán TS = Gtrị TS – Tổng số tiền thu nợ
gốc
Nợ TK 4211, 1011
Có TK 231
Xuất TK 952
Nếu nợ gốc đã thu hết:
Nợ TK 4211, 1011
Có TK 79
Xuất TK 952
Nhận lại TS cho thuê tài chính:
Xuất TK 952, Nhập TK 951
Đồng thời ghi
Nợ TK 385
Có TK 231
Sau đó xử lý:
Bán tài sản
Chuyển thành TSCĐ để dùng
Cho thuê tiếp tục
Xử lý vi phạm hợp đồng cho thuê tài chính
Khách hàng không trả tiền thuê và lãi khi đến
kỳ trả tiền:
Chuyển 2312, 2313, 2314
Nhập TK 941 lãi vay quá hạn
chưa thu được

Phải xử lý xoá nợ:
Nợ TK 239
Có TK 2315
Xuất TK 952, Nhập TK 971
Giảm lãi nếu đã tính trước vào thu nhập:
Nợ TK 705
Có TK 3943
Xuất TK 941
Chấm dứt hợp đồng trước thời hạn
Thu hồi lại tài sản do bên thuê vi phạm hợp
đồng
Xuất TK 952, Nhập TK 951
Sau đó xử lý:
Bán tài sản
Chuyển thành TSCĐ để dùng
Cho thuê tiếp tục
Tài sản cho thuê tài chính bị hỏng, mất:
Nợ TK 4211, 1011
Có TK 231
Có TK 79
Xuất TK 952
CHO VAY ĐỒNG TÀI TRỢ
Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 381: Góp vốn đồng tài trợ bằng
đồng Việt Nam
Tài khoản 382: Góp vốn đồng tài trợ bằng
ngoại tệ
Bên Nợ ghi: Số tiền chuyển cho TCTD đầu
mối để cho vay dự án
Bên Có ghi: Số tiền TCTD đầu mối đã cho vay

dự án
Số dư Nợ: Phản ảnh số tiền đã chuyển cho
TCTD đầu mối để cho vay dự án
Hạch toán chi tiết: Mở TK chi tiết theo từng
TCTD đầu mối
Tài khoản 481: Nhận vốn để cho vay đồng tài
trợ bằng đồng Việt Nam
Tài khoản 482: Nhận vốn để cho vay đồng tài
trợ bằng ngoại tệ
14
Bên Có ghi: Số tiền đã nhận của các TCTD
thành viên để cho vay đồng tài trợ
Bên Nợ ghi: Số tiền đã thanh toán với các
TCTD thành viên đồng tài trợ (khi đã giải
ngân cho khách hàng vay)
Số dư Có: Phản ảnh số tiền đã nhận của các
TCTD thành viên nhưng chưa giải ngân cho
khách hàng
Hạch toán chi tiết: Mở TK chi tiết theo từng
TCTD thành viên cho vay đồng tài trợ
Tài khoản 982: Cho vay theo hợp đồng đồng
tài trợ
Tài khoản này mở tại NH đầu mối, dùng để
phản ảnh tình hình cấp tín dụng, thu nợ khách
hàng bằng vốn đồng tài trợ
Bên Nhập ghi: Số tiền cho vay bằng vốn đồng
tài trợ
Bên Xuất ghi: Số tiền khách hàng trả nợ
Số còn lại: Phản ảnh số tiền đang cho khách
hàng vay

Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo
từng khách hàng vay.
Phương pháp hạch toán
Tại Ngân hàng thành viên
Khi chuyển tiền góp vốn
Nợ TK 381, 382
Có TK 1011, 4211…
Khi nhận được chứng từ từ NH đầu mối đã
giải ngân:
Nợ TK cho vay
Có TK 381, 382
Khi nhận lại lãi và vốn từ cho vay đồng tài trợ
Nợ TK thích hợp (1011,
1113…)
Có TK cho vay
Có TK 702, 394
Tại Ngân hàng đầu mối
Khi nhận vốn góp của NH thành viên:
Nợ TK 1113, …
Có TK 481, 482
Khi giải ngân cho khách hàng
Nợ TK cho vay (vốn của NH)
Nợ TK 359 “Các khoản khác
phải thu” (vốn của NH thành
viên)
Có TK 1011, 4211…
Khi thông báo cho NH thành viên
Nợ TK 481, 482
Có TK 459 “Các khoản
chờ thanh toán khác”

Nhập TK 982 Cho vay theo hợp đồng đồng tài
trợ
Khi thu nợ và lãi
Nợ TK 1011, …
Có TK 359
Có TK cho vay
Có TK 702, 394
Khi hoàn trả vốn cho các NH thành viên:
Nợ TK 459 “Các khoản chờ
thanh toán khác”
Có TK 1113…
Xuất TK 982
CHO VAY UỶ THÁC
Tài khoản sử dụng:
15
Tài khoản 383: Uỷ thác đầu tư, cho vay bằng
đồng Việt Nam
Tài khoản 384: Uỷ thác đầu tư, cho vay bằng
ngoại tệ
Bên Nợ ghi: Số tiền chuyển vào tổ chức nhận
uỷ thác cho vay
Bên Có ghi: Số tiền tổ chức nhận uỷ thác cho
vay, thanh toán (đã cho vay khách hàng hoặc
chuyển trả lại)
Số dư Nợ: Phản ảnh số tiền đã chuyển cho tổ
chức nhận uỷ thác cho vay
Hạch toán chi tiết: Mở TK chi tiết theo từng tổ
chức nhận uỷ thác cho vay
Tài khoản 483: Nhận tiền uỷ thác đầu tư,
cho vay bằng đồng Việt Nam

Tài khoản 484: Nhận tiền uỷ thác đầu tư,
cho vay bằng ngoại tệ
Nội dung hạch toán giống nội dung hạch toán
tài khoản 481, 482
Tài khoản 981: Cho vay, đầu tư theo hợp
đồng nhận uỷ thác
Tài khoản này mở tại NH nhận uỷ thác cho
vay vốn. Nội dung hạch toán giống nội dung
hạch toán tài khoản 982
Phương pháp hạch toán
Tại NH uỷ thác:
Khi chuyển tiền uỷ thác
Nợ TK 383, 384
Có TK 1011, 1113…
Khi nhận thông báo của NH nhận uỷ thác là đã
giải ngân cho khách hàng
Nợ TK cho vay
Có TK 383, 384
Khi nhận vốn của NH nhận uỷ thác chuyển trả
do thu nợ khách hàng
Nợ TK thích hợp (1011,
1113…)
Có TK cho vay
Có TK 702, 394
Tại NH nhận uỷ thác:
Khi nhận vốn uỷ thác
Nợ TK 1113,…
Có TK 483, 484
Khi giải ngân cho khách hàng
Nợ TK 359

Có TK 1011, 4211…
Khi thông báo cho NH uỷ thác
Nợ TK 483, 484
Có TK 459
Nhập TK 981 Cho vay, đầu tư theo hợp đồng
nhận uỷ thác
Khi thu nợ, lãi
Nợ TK 1011, …
Có TK 359
Khi hoàn trả vốn cho các NH uỷ thác:
Nợ TK 459
Có TK 1113…
Xuất TK 981
Thu lệ phí uỷ thác:
Nợ TK 1011, …
Có TK 714 :Thu từ
nghiệp vụ uỷ thác và đại
lý”
Có TK 4531
CHO VAY BẰNG VÀNG
Cho vay và thu nợ bằng vàng
16
Khi cho vay:
Nợ TK 2141, 2151
Có TK 1051
Thu lãi:
Nợ TK liên quan
Có TK 702, 3942
Khi thu nợ:
Giá vàng thị trường tại thời điểm thu nợ cao

hơn giá vàng hạch toán:
Nợ TK 1051
Có TK 2141, 2151
Có TK 722 hoặc 632
Giá vàng thị trường tại thời điểm thu nợ thấp
hơn giá vàng hạch toán:
Nợ TK 1051
Nợ TK 822 hoặc 632
Có TK 2141, 2151
CHO VAY BẰNG VND ĐẢM BẢO THEO
GIÁ VÀNG
Khi cho vay
Nợ TK 2111, 2121
Có TK 1011, 4211
Khi thu nợ
Số VND thu nợ cao hơn số VND cho vay
Nợ TK 1011, 4211
Có TK 2111, 2121
Có TK 722
Số VND thu nợ thấp hơn số VND cho vay
Nợ TK 1011, 4211
Nợ TK 822
Có TK 2111, 2121

×