Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Câu hỏi trắc nghiệm kế toán quản trị SV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.55 KB, 22 trang )

HỆ THỐNG CÂU HỎI KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
1. Kế toán quản trị cung cấp thông tin chủ yếu cho nhà quản trị trong việc:
a. Lập kế hoạch
b. Tổ chức thực hiện và kiểm tra đánh giá
c. Ra quyết định
*d. Tất cả các câu trên đều đúng
2. Kế toán quản trị áp dụng chủ yếu ở các tổ chức nào dưới đây
*a. Tổ chức với mục tiêu lợi nhuận
b. Các cơ quan quản lý chức năng
c. Các tổ chức nhân đạo
d. Tất cả các tổ chức trên
3. Nội dung báo cáo kế toán quản trị do:
a. Bộ tài chính quy định
b. Chủ tịch HĐQT quy định
*c. Nhà quản trị DN quy định
d. Nhân viên kế toán quản trị tự thiết kế
4. Phát biểu nào dưới đây là đúng:
a. Thông tin do kế toán quản trị cung cấp không bao gồm các khoản chi phí phát sinh ở bộ phận điều
hành.
b. Kỳ báo cáo của kế toán quản trị thường là một năm.
*c. Các DN có thể tự thiết kế hệ thống thông tin KTQT phù hợp với đặc điểm của đơn vị mình.
d. Kế toán quản trị có chức năng chủ yếu là kiểm soát điều hành, tính giá thành sản phẩm, kiểm soát
quản lý và báo cáo cho bên ngoài
5. Đối tượng sử dụng thông tin của KTQT chủ yếu là:
*a. Nhà quản trị các cấp của DN
b. Các cơ quan quản lý nhà nước
c. Cơ quan thuế
d. Tất cả các tổ chức trên
6. Thông tin kế toán quản trị phải:
a. Tuân thủ quy định của các CMKT
b. Phù hợp với các nguyên tắc kế toán chung


c. PHù hợp với chế độ chính sách kế toán chung
*d. Linh hoạt, kịp thời và hữu ích
7. Tính linh hoạt của thông tin do KTQTcung cấp thể hiện ở:
a. Đặc điểm thông tin
b. Phạm vi báo cáo
c. Mẫu báo cáo
*d. Tất cả các trường hợp trên đều đúng
8. Kế toán quản trị cung cấp thông tin:
a. Có ích cho công tác quản trị tài chính.
b. Chỉ biểu hiện được bằng tiền.
c. Toàn bộ doanh nghiệp.
*d. Từng bộ phận doanh nghiệp.
9. Kế toán quản trị là:
a. Kế toán chi tiết của kế toán tài chính để tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.
b. Một bộ phận của kế toán tài chính phục vụ cho quản trị doanh nghiệp.
*c. Một bộ phận kế toán độc lập với kế toán tài chính phục vụ cho quản trị doanh nghiệp.
d. Kế toán tổng hợp của kế toán tài chính.
10. KTQT và KTTC giống nhau ở chỗ:
a. Cùng sử dụng thông tin ban đầu của kế toán
b. Cùng cung cấp các thông tin về tình hinh kinh tế tài chính của doanh nghiệp
c. Cùng thể hiện trách nhiệm của các câp quản lý doanh nghiệp
*d. Các câu trên đều đúng
11. Kế toán quản trị được xây dựng và chuẩn hóa:
a. Trong chính sách kế toán chung của Nhà nước
b. Trong chính sách kế toán của từng ngành nghề
c. Theo nhu cầu kiểm soát của những người sở hữu vốn
*d. Theo nhu cầu quản lý của nhà quản trị
12. Nhà quản trị yêu cầu thông tin của kế toán quản trị:
a. Đảm bảo tính chính xác cao.
*b. Nhanh và tin cậy hơn là chính xác nhưng chậm.

c. Chính xác và nhanh.
d. Khách quan, chính xác vì phải có chứng từ chứng minh.
13. Mục tiêu của kế toán quản trị là:
a. Cung cấp thông tin về tình hình tài chính, hiệu quả hoạt động và tình hình sử dụng vốn của doanh
nghiệp.
b. Xử lý các dữ liệu kế toán để thực hiện chức năng phân tích, dự toán, kiểm tra và ra quyết định.
c. Cung cấp các thông tin theo yêu cầu của đối tượng sử dụng bên ngoài doanh nghiệp.
*d. Cả 3 câu trên đều sai.
14. KTQT và KTTC khác nhau ở phạm vi nào sau đây
a. Đối tượng cung cấp thông tin
c. Đặc điểm thông tin
c. Phạm vi báo cáo
*d. Tất cả các ý trên
15. Thông tin ít chú trọng đến tính chính xác, có thông tin phi tiền tệ được cung cấp chủ yếu bởi:
a. Kế toán tài chính
*b. Kế toán quản trị
c. hai câu trên đúng
d. Hai câu trên sai
16.Báo cáo KTQT thường được lập vào thời điểm:
a. Khi kết thúc niên độ kế toán.
b. Khi kết thúc quí.
c. Khi cơ quan quản lý chức năng yêu cầu kiểm tra.
*d. Khi nhà quản trị cần thông tin thực hiện các chức năng quản lý.
17. Thông tin kế toán quản trị phải đảm bảo:
a. Tính đơn giản, ngắn gọn.
b. Hỗ trợ đắc lực cho nhà quản trị trong môi trường kinh doanh mới
*c. Cả (a) và (b) đều đúng.
d. Cả (a) và (b) đều sai.
18.Kế toán không chỉ dừng lại ở việc cung cấp thông tin mang tính chính xác mà đòi hỏi thông tin kế
toán cung cấp phải:

a. Linh hoạt
b. Kịp thời.
c. Hữu ích.
*d. Tất cả các trường hợp trên đều đúng.
19.Nhóm nào trong các nhóm dưới đây ít có khả năng nhất trong việc được cung cấp các báo cáo
KTQT:
a. Hội đồng quản trị
b. Quản đốc phân xưởng
*c. Cổ đông
d. Quản lý các cấp
20. Chi phí bán hàng là những chi phí phát sinh:
*a.Để đưa sản phẩm từ kho của doanh nghiệp đến nơi tiêu thụ
b. Để hoàn thành sản phẩm
c. Để sản xuất sản phẩm
d. các câu trên đều đúng
21. Chi phí NVL trực tiếp là:
a. Giá trị NVL chính, VL phụ và khấu hao TSCĐ
b. Giá trị NVL chính, VL phụ và CCDC
*c. Giá trị NVL chính, VL phụ sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm
d. Các câu trên đều đúng
22. Trong doanh nghiệp, chi phí là:
*a. Mức tiêu hao của các nguồn lực đã sử dụng cho hoạt động trong kỳ, biểu hiện bằng tiền.
b. Mức tiêu hao của lao động sống và lao động vật hóa, đã sử dụng cho hoạt động trong một thời kỳ,
biểu hiện bằng tiền.
c. Hai câu a và b đều đúng
d. Hai câu a và b đều sai
23. Chi phí sản phẩm là
a. Chi phí gắn liền với sản phẩm được sản xuất ra
*b. Chi phí gắn liền với sản phẩm được sản xuất hoặc hàng hóa mua vào để bán
c. Hai câu trên đúng

d.Hai câu trên sai
24. Chi phí sản xuất bao gồm:
*a. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí chế biến.
b. Chi phí nhân công trực tiếp và chi phí chế biến
c. Chi phí sản xuất chung và chi phí chế biến
d. Ba câu a, b, c đều sai
25. Chi phí sản xuất của doanh nghiệp xây lắp bao gồm
a. Hai khoản mục
b. Ba khoản mục
*c. Bốn khoản mục( chi phí NVL TT, CH NCTT, CP máy thi công, CP sản xuất chung)
d. Các câu trên đều sai
26. Chi phí sản phẩm bao gồm:
a.Chi phí mua hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
*b.Chi phí NVL trực tiếp và chi phí chế biến hoặc giá mua hàng hóa
c.Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
d.Biến phí sản xuất hoặc giá mua hàng hóa
27. Chi phí thời kỳ bao gồm:
a.Chi phí mua hàng và quản lý doanh nghiệp.
b.Chi phí cấu tạo nên giá trị sản phẩm.
*c.Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
d.Chi phí sản xuất và chi phí quản lý doanh nghiệp
28. Trong công ty, chi phí kiểm soát được của người cửa hàng trưởng được quyết định việc mua bán là:
a. Chi phí khấu hao nhà cửa, máy móc thiết bị.
b. Chi phí vận chuyển hàng, chi phí bao gói.
c. Chi phí hội nghị khách hàng .
d. Chi phí tiền lương cửa hàng trưởng
29. Chi phí thời kỳ là:
*a. Chi phí phát sinh trong một thời kỳ và ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh của kỳ đó
b. Chi phí phát sinh trong nhiều kỳ và ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của kỳ báo cáo
c. Chi phí gắn liền với việc sản xuất sản phẩm của một kỳ

d. Các câu trên đều sai
30. Muốn đánh giá đúng trách nhiệm người quản lý một bộ phận của DN:
*a.Phải tính chi phí kiểm soát được và không kiểm soát cho bộ phận đó.
b.Chỉ tính chi phí kiểm soát được của người quản lý một bộ phận đó.
c.Chỉ tính chi phí không kiểm soát được .
d.Chỉ tính chi phí xác định được khi chi tiêu.
31. Những đặc điểm nào sau đây thể hiện chi phí trực tiếp
a. Liên quan trực tiếp đến từng đối tượng chiu chi phí
b. ĐƯợc tập hợp riêng theo từng đối tượng chịu chi phí
c. Phương pháp phân bổ ít làm sai lệch chi phí trong giá thành
*d. Các câu trên đều đúng
32. Những đặc điểm nào sau đây thể hiện chi phí gián tiếp
a. Liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí
b. Không tập hợp riêng cho từng đối tượng được
c. Phương pháp phân bổ có thể làm sai lệch chi phí trong giá thành sản phẩm
*d. Các câu trên đúng
33. Trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo số dư đảm phí:
a. Biến phí bao gồm biến phí sản xuất, bán hàng và quản lý doanh nghiệp.
b. Chênh lệch doanh thu và biến phí là số dư đảm phí là khoản bù đắp định phí và hình thành lợi
nhuận.
c. Định phí sản xuất, bán hàng và quản lý doanh nghiệp tính hết trong kỳ, bất kể sản lượng tiêu thụ
*d. Ba câu a, b và c đều đúng
34. Chi phí ban đầu là khoản chi phí bao gồm:
a. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí sản xuất chung
*b. Chi phí nguyên vật liêu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp
c. Chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung
d. Các câu trên sai
35. Công dụng của việc phân loại chi phí thành chi phí kiểm soát được và không kiểm soát được là:
a. Cung cấp thông tin để người quản lý ra quyết định
b. Cung cấp thông tin để đánh giá thành quả của người quản lý

*c. Hai câu trên đúng
d. Hai câu trên sai
36. Ở một mức khối lượng nhất định nếu biết tổng chi phí và tổng định phí thì biến phí đơn vị bằng:
*a. (Tổng chi phí – tổng định phí)/khối lượng
b. (Tổng chi phí/khối lượng) – tổng định phí
c. (Tổng chi phí x khối lượng) – (tổng định phí/khối lượng)
d. (Định phí x khối lượng) – tổng chi phí
37. Xác định chi phí nào sau đây có thể là biến phí cấp bậc
a. Chi phí NVL trực tiếp
b. Chi phí NC trực tiếp
c. Chi phí bảo hiểm tài sản hàng năm
*d.Lương thợ bảo trì, chi phí năng lượng
38. Nếu khối lượng SX tăng từ 800 lên 1000 SP thì:
a. Tổng biến phí sẽ tăng 20%
*b. Tổng biến phí sẽ tăng 25%(1000/25)
c. Chi phí hỗn hợp và biến phí sẽ tăng 25%
d. Tổng chi phí sẽ tăng 20%
39. Chi phí chìm được giải thích là chi phí:
*a. Đã phát sinh và lưu lại ở tất cả các PA kinh doanh
b. Đã phát sinh và được phân bổ cho các PA kinh doanh
c. Sẽ phát sinh và lưu lại ở tất cả các PA kinh doanh
d. Sẽ phát sinh và có sự khác biệt giữa các PA
40. Xác định nghiệp vụ nào dưới đây làm phát sinh chi phí ở doanh nghiệp.
a. Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp.
b. Thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp khấu trừ.
c. Thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp trực tiếp.
*d. Hao hụt vật tư, tài sản trong định mức dự trữ
41. Xác định những chi phí nào sau đây có thể là định phí tùy ý:
a. Chi phí khấu hao TSCĐ sản xuất
*b. Chi phí quảng cáo hàng năm

c. Tiền thuê nhà xưởng và thuê máy móc thiết bị sản xuất
d. Tiền lương ban giám đốc công ty
42. Biến phí thể hiện trên báo cáo kết quả kinh doanh là:
a. Tổng biến phí hoạt động phát sinh trong kỳ
*b. Tổng biến phí hoạt động tính cho số sản phẩm tiêu thụ trong kỳ
c. Tổng biến phí sản xuất trong kỳ tính cho số sản phẩm tiêu thụ
d. Các câu trên sai
43. Chi phí sản phẩm được giải thích là chi phí:
a. Thời kỳ phát sinh cùng thời kỳ kết chuyển vào chi phí trên báo cáo kết quả kinh doanh.
b. Thời kỳ phát sinh trước thời kỳ kết chuyển vào chi phí trên báo cáo kết quả kinh doanh.
c. Thời kỳ phát sinh sau thời kỳ kết chuyển vào chi phí trên báo cáo kết quả kinh doanh.
*d. Tất cả các câu trên đều chưa đầy đủ.
44. Định phí thể hiện trên báo cáo kết quả kinh doanh theo dạng số dư đảm phí là:
*a. Tổng định phí sản xuất và định phí ngoài sản xuất phát sinh trong kỳ
b. Định phí sản xuất phân bổ cho số sản phẩm tiêu thụ
c. Định phí sản xuất và ngoài sản xuất phân bổ cho sản phẩm tiêu thụ
d. Các câu trên sai
45. Báo cáo kết quản kinh doanh theo dạng số dư đảm phí giúp nhà quản trị dễ dàng nhận biết:
*a. Mối quan hệ chi phí – Khối lượng – Lợi nhuận;
b. Lợi nhuận trong kỳ;
c. Trách nhiệm quản lý của nhà quản trị các cấp;
d. Các đáp án trên đều sai
46. Số dư đảm phí là hiệu số giữa:
a. Doanh thu trừ chi phí
*b. Doanh thu trừ biến phí
c. Doanh thu trừ định phí
d. Cac câu trên sai
47. Độ lớn đòn bẩy kinh doanh bằng:
a. Tổng số dư đảm phí chia cho tổng lãi thuần
b. Tốc độ tăng lợi nhuận chia cho tốc độ tăng doanh thu

c. Tổng số dư đảm phí chia cho hiệu của tổng số dư đảm phí và định phí
*d. Cả ba đáp án (a), (b), (c) đều đúng
48. Tỉ lệ số dư đảm phí là tỉ số giữa:
a. Số dư đảm phí chia doanh thu
*b. Số dư đảm phí chi đơn giá bán
c. Số dư đảm phí chia định phí
d. Các câu trên sai
49. Độ lớn đòn bẩy kinh doanh được tính bằng công thức:
a. Số dư đảm phí/Lợi nhuận
b. Số dư đảm phí/(Số dư đảm phí – Định phí)
c. (Doanh thu – Biến phí)/(Số dư đảm phí – Định phí)
*d. Các câu trên đúng
50. Đơn giá bán giảm 10 đơn vị tiền tệ, biến phí đơn vị giảm 10 đơn vị tiền tệ thì:
*a. Số dư đảm phí đơn vị sẽ không đổi c. Số dư đảm phí sẽ không đổi
b. Số dư đảm phí đơn vị sẽ giảm 10 đơn vị tiền tệ d. Các trường hợp trên đều sai
51. Doanh thu an toàn của các doanh nghiệp phụ thuộc vào:
a. Kết cấu chi phí của mỗi doanh nghiệp
b. Mức độ an toàn của ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh
*c. Hai câu trên đều đúng
d. Hai câu trên đều sai
52. Khi doanh nghiệp đã vượt qua điểm hòa vốn, nếu doanh thu tăng một lượng thì lợi nhuận sẽ tăng
một lượng bằng:
a. Tỉ lệ số dư đảm phí * mức tăng doanh thu
b. Tỉ lệ số dư đảm phí * Tổng doanh thu
*c. Mức tăng số dư đảm phí của những sản phẩm vượt qua điểm hòa vốn
d. Các câu trên đúng
53. Đối với những doanh nghiệp SXKD nhiều loại sản phẩm, nếu doanh thu tăng một lượng bằng nhau
thì những sản phẩm có tỉ lệ số dư đảm phí lớn hơn sẽ:
*a. Đạt mức tăng lợi nhuận lớn hơn
b. Đạt mức tăng lợi nhuận nhỏ hơn

c. Lợi nhuận không đổi
d. Các câu trên đều sai
54. Giá bán hòa vốn tại các mức sản lượng khác nhau được xác định bằng công thức:
a. (Định phí/Sản lượng) + biến phí đơn vị
b. Định phí đơn vị + Biến phí đơn vị
c. Hai câu trên đều đúng
d. Hai câu trên đều sai
55. Công thức nào sau đây dùng để tính doanh thu cần đạt được để thỏa mãn mức lợi nhuận mong
muốn:
a. Tổng định phí và lợi nhuận mong muốn chia cho số dư đảm phí;
b. Tổng định phí và lợi nhuận mong muốn chia cho số dư đảm phí đơn vị;
*c. Tổng định phí và lợi nhuận mong muốn chia cho tỉ lệ số dư đảm phí;
d. Các trường hợp trên đều đúng.
56. Đòn bẩy kinh doanh
a. Là đại lượng được xác định bằng mối quan hệ giữa tốc độ tăng lợi nhuận với tốc độ tăng doanh thu;
d. Được xác định bằng công thức: Tốc độ tăng lợi nhuận/Tốc độ tăng doanh thu
c. Được xác định bằng công thức: Tổng số dư đảm phí/Lợi nhuận trước thuế
*d. Các câu trên đều đúng
57. Tác dụng của chỉ tiêu số dư đảm phí là:
a. Cho biết khả năng bù đắp chi phí của giá bán;
b. Cho biết con đường tối da hóa lợi nhuận (muốn tối đa hóa lợi nhuận phải tối đa hóa số dư đảm phí)
*c. Cả (a) và (b) đều đúng
d. Cả (a) và (b) đều sai.
58. Công thức xác định sản lượng cần sản xuất và tiêu thụ để đạt mức lợi nhuận mong muốn là:
a. (Định phí đơn vị + Lợi nhuận mong muốn đơn vị)/Số dư đảm phí đơn vị
b. (Định phí + Mức lợi nhuận mong muốn)/Số dư đảm phí đơn vị
c. (Định phí + Mức lợi nhuận mong muốn)/(Đơn giá bán – Biến phí đơn vị)
*d. (b) hoặc (c)
59. Tỉ lệ giữa biến phí và định phí so với tổng chi phí được gọi là:
a. Tỉ lệ số dư đảm phí

*b. Kết cấu chi phí
c. Hai câu trên đúng
d. Hai câu trên sai
60. Doanh thu hòa vốn chịu ảnh hưởng bởi những yếu tố nào sau đây:
*a. Giá bán, biến phí, định phí
b. Giá bán, biến phí và kết cấu bán hàng
c. Định phí, biến phí, kết cấu bán hàng
d. Số dư đảm phí, định phí và kêt cấu bán hàng
61. Số dư đảm phí không thay đổi khi:
a. Định phí thay đổi
b. Giá bán thay đổi
c.Biến phí thay đổi
*d. Các câu trên sai
62. Tại một doanh nghiệp có số liệu về việc tiêu thụ loại sản phẩm A như sau: số lượng sản phẩm tiêu
thụ là 30.000 sản phẩm; đơn giá bán 45.000 đồng; hàm số chi phí là Y = 300.000.000 + 25.000.X. Sản
lượng và doanh thu hoà vốn sẽ là:
a. 17.500 sản phẩm và 675.000.000 đồng c. 15.000 sản phẩm và 700.000.000 đồng
*b. 15.000 sản phẩm và 675.000.000 đồng d. Các đáp án trên đều sai
63. Tại một doanh nghiệp có số liệu về việc tiêu thụ loại sản phẩm A như sau: số lượng sản phẩm tiêu
thụ là 30.000 sản phẩm; đơn giá bán 45.000 đồng; hàm số chi phí là Y = 300.000.000 + 25.000.X. Tỉ lệ
số dư đảm phí là:
a. 50% * b. 44 % c. 34% d. Các số trên đều sai
64. Tại một doanh nghiệp có số liệu về việc tiêu thụ loại sản phẩm A như sau: số lượng sản phẩm tiêu
thụ là 30.000 sản phẩm; đơn giá bán 45.000 đồng; hàm số chi phí là Y = 300.000.000 + 25.000.X. Nếu
doanh nghiệp dự kiến tăng chi phí nhân công trực tiếp thêm 4.000đ/SP thì phải xác định giá bán sản
phẩm A là bao nhiêu để tỉ lệ số đư dảm phí không thay đổi
a. 44.643đ b. 44.000đ c. 45.643đ d. 45.600đ
65. Công ty ABC có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A trong kỳ như sau: Sản lượng tiêu thụ:
10.000SP; đơn giá bán: 30.000 đồng/SP; biến phí đơn vị: 20.000 đồng/SP; tổng định phí: 25.000.000
đồng; năng lực sản xuất tối đa 15.000 SP. Sản lượng hoà vốn, doanh thu hoà vốn, lãi thuần sẽ lần lượt

là:
*a. 2.500SP; 75.000.000đ và 75.000.000đ b. 2.500 SP; 70.000.000đ và 75.000.000đ
c. 3.000 SP; 75.000.000đ và 75.000.000đ d. 2.500 SP; 75.000.000đ và 70.000.000đ
66. Công ty ABC có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A trong kỳ như sau: Sản lượng tiêu thụ:
10.000SP; đơn giá bán: 30.000 đồng/SP; biến phí đơn vị: 20.000 đồng/SP; tổng định phí: 25.000.000
đồng; năng lực sản xuất tối đa 15.000 SP. Công ty dự kiến sẽ giảm giá bán mỗi sản phẩm 3.000 đồng
để có thể tận dụng hết năng lực sản xuất. Trường hợp này, lãi thuần của công ty sẽ tăng:
*a. 5.000.000đ b. 15.000.000đ c. 12.000.000đ d. 20.000.000 đ
67. Công ty ABC có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A trong kỳ như sau: Sản lượng tiêu thụ:
10.000SP; đơn giá bán: 30.000 đồng/SP; biến phí đơn vị: 20.000 đồng/SP; tổng định phí: 25.000.000
đồng; năng lực sản xuất tối đa 15.000 SP. Công ty dự kiến sẽ tăng chi phí quảng cáo mỗi tháng thêm
15.000.000đ để có thể tận dụng hết năng lực sản xuất. Trường hợp này, lãi thuần của công ty sẽ tăng:
*a. 35.000.000đ b. 15.000.000đ c. 12.000.000đ d. 20.000.000 đ
68. Công ty ABC có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A trong kỳ như sau: Sản lượng tiêu thụ:
10.000SP; đơn giá bán: 30.000 đồng/SP; biến phí đơn vị: 20.000 đồng/SP; tổng định phí: 25.000.000
đồng; năng lực sản xuất tối đa 15.000 SP. Công ty dự kiến sẽ tăng chi phí quảng cáo mỗi tháng thêm
15.000.000đ để có thể tận dụng hết năng lực sản xuất. Trường hợp này, lãi thuần của công ty sẽ là:
a. 100tr *b. 110tr c. 120tr d. 130tr
69. Công ty ABC có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A trong kỳ như sau: Sản lượng tiêu thụ:
10.000SP; đơn giá bán: 30.000 đồng/SP; biến phí đơn vị: 20.000 đồng/SP; tổng định phí: 25.000.000
đồng; năng lực sản xuất tối đa 15.000 SP. Công ty dự kiến sẽ tăng chi phí quảng cáo mỗi tháng thêm
20.000.000đ để có thể tận dụng hết năng lực sản xuất. Trường hợp này, lãi thuần của công ty sẽ:
a. Tăng 35tr b. Tăng 20tr * c. tăng 30tr d. Giảm 30tr
70. Công ty ABC có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A trong kỳ như sau: Sản lượng tiêu thụ:
10.000SP; đơn giá bán: 30.000 đồng/SP; biến phí đơn vị: 20.000 đồng/SP; tổng định phí: 25.000.000
đồng; năng lực sản xuất tối đa 15.000 SP. Độ lớn đòn bẩy kinh doanh của công ty sẽ là:
*a. 1,33 b. 1,2 d. 3,4 d. Các câu trên sai
71. Công ty HG sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm A. Hiện tại công ty tiêu thụ 17.000 sản phẩm,
giá bán 20.000đ/1SP, biến phí đơn vị 12.000đ, định phí trong kỳ 100.000.000 đồng. Công ty phải tiêu
thụ bao nhiêu sản phẩm để đạt tỉ suất lợi nhuận 25% trên doanh thu:

a. 30.000sp c. 33.000
b. 33.333sp * d. Các số trên sai
72. Công ty HG sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm A. Hiện tại công ty tiêu thụ 17.000 sản phẩm,
giá bán 20.000đ/1SP, biến phí đơn vị 12.000đ, định phí trong kỳ 100.000.000 đồng. Mục tiêu của công
ty trong kỳ tới là tăng 25% lợi nhuận. Hỏi phải tiêu thu bao nhiêu sản phẩm để đạt mục tiêu đó
a. 18.000sp b. 18.500sp *c. 18.125sp d. Các số trên sai
73.Công ty HG sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm A. Hiện tại công ty tiêu thụ 17.000 sản phẩm,
giá bán 20.000đ/1SP, biến phí đơn vị 12.000đ, định phí trong kỳ 100.000.000 đồng. Mục tiêu của công
ty trong kỳ tới là tăng 25% lợi nhuận. Hỏi doanh thu tiêu thụ phải là bao nhiêu để đạt mục tiêu đó
a. 360.000.000đ b. 365.000.000đ c. 362.000.000đ * d. 362.500.000đ
74. Công ty HG sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm A. Hiện tại công ty tiêu thụ 17.000 sản phẩm,
giá bán 20.000đ/1SP, biến phí đơn vị 12.000đ, định phí trong kỳ 100.000.000 đồng. Doanh thu an toàn
của công ty là:
*a. 90tr b. 96tr c. 100tr d. 120tr
75. Công ty HG sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm A. Hiện tại công ty tiêu thụ 17.000 sản phẩm,
giá bán 20.000đ/1SP, biến phí đơn vị 12.000đ, định phí trong kỳ 100.000.000 đồng. Tỉ lệ Doanh thu an
toàn của công ty là
*a. 26,5% b. 23% c. 24% d. 27%
76. Công ty TÙNG DƯƠNG có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ hàng hoá trong tháng 5/200N như sau:
Sản lượng tiêu thụ: 25.000 sản phẩm; Giá bán mỗi sản phẩm: 50.000 đ; Biến phí đơn vị: 35.000đ; Tổng
định phí: 25.000.000đ; Năng lực sản xuất tối đa: 30.000 sản phẩm. Một khách hàng đề nghị mua 5.000
sản phẩm, với giá bán không quá 85% mức giá hiện tại, chi phí vận chuyển giao hàng là 1.000.000đ,
doanh nghiệp muốn có lãi từ lô hàng này là 6.000.000đ. Biết định phí đã được bù đắp bởi các hợp đồng
trước đó. Giá bán của lô hàng này sẽ được định giá là:
a. 33.000đ/SP b. 33.500đ/SP c. 35.000đ/SP *d.36.400đ/SP
77. Công ty ABC có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A trong kỳ như sau: Sản lượng tiêu thụ:
10.000SP; đơn giá bán: 30.000 đồng/SP; biến phí đơn vị: 20.000 đồng/SP; tổng định phí: 25.000.000
đồng; năng lực sản xuất tối đa 15.000 SP. Công ty dự kiến sẽ giảm giá bán mỗi sản phẩm 3.000 đồng,
tăng chi phí quảng cáo mỗi tháng 10.000.000đ, giảm biến phí mỗi sản phẩm 2.000đ để có thể tận dụng
hết năng lực sản xuất. Trưởng hợp này lợi nhuận của công ty sẽ:

a. Tăng 23tr * b. tăng 25tr c. Giảm 25tr d. Giảm 23tr
78. Công ty ABC có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A trong kỳ như sau: Sản lượng tiêu thụ:
10.000SP; đơn giá bán: 30.000 đồng/SP; biến phí đơn vị: 20.000 đồng/SP; tổng định phí: 25.000.000
đồng; năng lực sản xuất tối đa 15.000 SP. Công ty dự kiến sẽ giảm giá bán mỗi sản phẩm 3.000 đồng,
tăng chi phí quảng cáo mỗi tháng 10.000.000đ, giảm biến phí mỗi sản phẩm 2.000đ để có thể tận dụng
hết năng lực sản xuất. Trưởng hợp này số dư đảm phí đơn vị của công ty sẽ là:
a. 7.000đ b. 8.000đ * c. 9.000đ d. 10.000đ
79. Công ty ABC có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A trong kỳ như sau: Sản lượng tiêu thụ:
10.000SP; đơn giá bán: 30.000 đồng/SP; biến phí đơn vị: 20.000 đồng/SP; tổng định phí: 25.000.000
đồng; năng lực sản xuất tối đa 15.000 SP. Công ty dự kiến sẽ giảm giá bán mỗi sản phẩm 3.000 đồng,
tăng chi phí quảng cáo mỗi tháng 10.000.000đ, giảm biến phí mỗi sản phẩm 2.000đ để có thể tận dụng
hết năng lực sản xuất. Trưởng hợp này lợi nhuận của công ty sẽ là:
a. 90tr b. 95tr c. 75tr * d. 100tr
80. Công ty ABC có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A trong kỳ như sau: Sản lượng tiêu thụ:
10.000SP; đơn giá bán: 30.000 đồng/SP; biến phí đơn vị: 20.000 đồng/SP; tổng định phí: 25.000.000
đồng; năng lực sản xuất tối đa 15.000 SP. Công ty dự kiến sẽ giảm giá bán mỗi sản phẩm 3.000 đồng,
tăng chi phí quảng cáo mỗi tháng 10.000.000đ, giảm biến phí mỗi sản phẩm 2.000đ để có thể tận dụng
hết năng lực sản xuất. Trường hợp này tổng số đảm phí của công ty sẽ là:
*a. 135tr b. 100tr c. 120tr d. 130tr
81. Công ty ABC có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A trong kỳ như sau: Sản lượng tiêu thụ:
10.000SP; đơn giá bán: 30.000 đồng/SP; biến phí đơn vị: 20.000 đồng/SP; tổng định phí: 25.000.000
đồng; năng lực sản xuất tối đa 15.000 SP. Công ty dự kiến sẽ giảm giá bán mỗi sản phẩm 3.000 đồng,
tăng chi phí quảng cáo mỗi tháng 10.000.000đ, giảm biến phí mỗi sản phẩm 2.000đ để có thể tận dụng
hết năng lực sản xuất. Trưởng hợp này tổng số đảm phí của công ty sẽ:
a. tăng 30tr b. Giảm 30tr *c. tăng 35tr d.Giảm 35tr
82. Phân bổ chi phí bộ phận phục vụ:
a. Tính theo chi phí thực tế
b. Đầu năm phân bổ theo chi phí kế hoạch
c. Cuối năm phân bổ theo chi phí thực tế
*d. Đầu năm hay cuối năm đều phân bổ theo chi phí kế hoạch

83. Lấy doanh thu làm căn cứ phân bổ biến phí sẽ:
a.Hợp lý vì biến phí biến động tỉ lệ với doanh thu
*b. Không hợp lý vì biến phí không biến động theo doanh thu
c. Hai câu trên đúng
d.Hai câu trên sai
84. Lấy doanh thu làm căn cứ phân bổ định phí sẽ:
a.Hợp lý vì định phí biến động tỉ lệ với doanh thu
*b. Không hợp lý vì định phí không biến động theo doanh thu
c. Hai câu trên đúng
d.Hai câu trên sai
85. Câu nào không đúng khi nói về tiêu chuẩn để lựa chọn căn cứ phân bổ chi phí của bộ phận phục vụ:
*a. Dựa vào mức lợi ích gián tiếp mà các bộ phận phục vụ mang lại.
b. Dựa vào diện tích hoặc mức trang bị của bộ phận hoạt động chức năng.
c. Rõ ràng, không phức tạp.
d. Công thức phân bổ đơn giản, dễ hiểu
86. Phân bổ chi phí của bộ phận phục vụ theo chi phí thực tế sẽ dẫn đến:
a. Không kích thích các bộ phận phục vụ kiểm soát chi phí
b. Sự lãng phí về chi phí hoạt động của bộ phận phục vụ sẽ chuyển hết sang cho bộ phận chức năng
c. Thông tin chi phí không kịp thời
*d. Các câu trên đúng
87. Theo phương pháp phân bổ bậc thang, chi phí của các bộ phận phục vụ cung ứng lẫn nhau được
tính theo:
*a. Chi phí dự toán
b. Chi phí thực tế
c. Chi phí ban đầu
d. Các câu trên sai
88. Khi thực hiện phân bổ chi phí của bộ phận phục vụ thì cần lưu ý:
a. Chi phí phân bổ được chọn nên là chi phí thực tế.
b. Căn cứ phân bổ được chọn là tỷ lệ thực tế hoặc mức sử dụng thực tế.
c. Hai câu trên đúng.

*d. Hai câu trên sai.
89. Theo phương pháp phân bổ trực tiếp, chi phí cần phân bổ của bộ phận phục vụ được xác định bao
gồm:
a. Cả chi phí của bộ phận phục vụ khác
b. Cả chi phí của bộ phận chức năng
*c. Chỉ có chi phí của bộ phận phục vụ đó
d. Các câu trên sai
90. Số dư bộ phận được xác định bằng:
a. Tổng Doanh thu bộ phận – Tổng biến phí bộ phận.
b. Tổng Doanh thu bộ phận – Tổng định phí bộ phận.
*c. Tổng Doanh thu bộ phận – (Tổng biến phí bộ phận + Tổng định phí bộ phận).
d. Số dư đảm phí – Định phí chung.
91. Phương pháp phân bổ chi phí của bộ phận phục vụ theo cách ứng xử của chi phí có ưu điểm:
a. Bộ phận chức năng không phải chịu đựng tính kém hiệu quả của bộ phận phục vụ
b. Bộ phận chức năng sẽ cố gắng sử dụng đúng mức kế hoạch.
c. Tỷ lệ phân bổ định phí sẽ được duy trì trong nhiều kỳ.
*d. Tất cả các ý trên đều đúng.
92. Theo phương pháp phân bổ bậc thang, chi phí cần phân bổ của bộ phận phục vụ bao gồm:
*a. Cả chi phí của bộ phận phục vụ phân bổ trước
b. Cả chi phí của bộ phận chức năng
c. Chỉ có chi phí của bộ phận phục vụ đó
d. Chỉ có chi phí của bộ phận phục vụ có mức độ hoạt động cao nhất và ảnh hưởng nhiều nhất đến các
bộ phận phục vụ khác
93. Câu nào không đúng khi nói về nguyên tắc phân bổ của hình thức phân bổ bậc thang:
a. Chi phí của bộ phận phục vụ được phân bổ cho các bộ phận chức năng và các bộ phận phục vụ khác.
b. Chi phí của các bộ phận phục vụ được phân bổ lần lượt theo thứ tự nhất định.
*c. Ở các bộ phận được chọn phân bổ sau, tổng chi phí cần phân bổ chỉ bao gồm chi phí phát sinh của
bản thân bộ phận đó.
d. Chi phí của bộ phận được chọn phân bổ sau không được phân bổ ngược trở lại cho bộ phận được
chọn phân bổ trước

94. Chi phí sản xuất chung được phân bổ theo số giờ máy chạy trong trường hợp:
*a. Chi phí khấu hao máy móc thiết bị chiếm tỉ trọng lớn;
b. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỉ trọng lớn;
c. Chi phí nhân công trực tiếp chiếm tỉ trọng lớn.
d. Các câu trên đều sai.
95. Chi phí sản xuất chung được phân bổ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong trường hợp:
a. Chi phí khấu hao máy móc thiết bị chiếm tỉ trọng lớn;
*b. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỉ trọng lớn;
c. Chi phí nhân công trực tiếp chiếm tỉ trọng lớn.
d. Các câu trên đều sai.
96. Chi phí vận chuyển hàng hóa nên được phân bổ theo tiêu thức nào:
a. Số lượng hàng hóa
*b. Khối lượng hàng hóa
c. Giá trị hàng hóa
d. Các câu trên đều đúng
97. Công ty Hải Âu có hai phân xưởng sản xuất. Phân xưởng I chuyên sản xuất hai loại sản phẩm A và
B. Phân xưởng sản xuất II chuyên sản xuất hai loại sản phẩm C và D. Có tài liệu về tình hình sản xuất
của hai phân xưởng sản xuất của Công ty trong tháng 4 như sau: ĐVT: 1000 đồng
Chỉ tiêu Phân xưởng I Phân xưởng II
Sản phẩm A Sản phẩm B Sản phẩm C Sản phẩm D
1. Giá bán đơn vị sản phẩm 10 15 20 30
2. Biến phí đơn vị sản phẩm 5 12 12 20
3. Khối lượng sản phẩm tiêu thụ 70.000 40.000 50.000 80.000
Tổng định phí của toàn Công Ty là 900.000. Trong đó định phí trực thuộc chi tiết cho từng loại
sản phẩm, cho từng phân xưởng sản xuất như sau:
Phân xưởng sản xuất I: 300.000
Sản phẩm A: 160.000, sản phẩm B: 40.000
Phân xưởng sản xuất II: 450.000
Sản phẩm C: 120.000, sản phẩm D: 180.000
Trên báo cáo kết quả kinh doanh lập cho phân xưởng I theo sản phẩm, số dư bộ phận của phân xưởng I

sẽ là:
*a. 270.000 b. 190.000 c. 280.000 d. Không số nào đúng
98. Vẫn với tài liệu như câu 97, trên báo cáo kết quả kinh doanh lập cho phân xưởng I theo sản phẩm,
chỉ tiêu định phí chung phân xưởng là:
a. 300.000 *b. 100.000 c. 200.000 d. Không có số nào đúng
99. Vẫn với tài liệu như câu 97, trên báo cáo kết quả kinh doanh lập cho phân xưởng I theo sản phẩm,
chỉ tiêu lợi nhuận thuần của phân xưởng là:
a. 270.000 b. 180.000 *c. 170.000 d. 120.000
100. Vẫn với tài liệu như câu 97, trên báo cáo kết quả kinh doanh lập cho phân xưởng I theo sản phẩm,
chỉ tiêu số dư bộ phận của sản phẩm A và B lần lượt là:
a. 150.000 và 70.000 b. 190.000 và 70.000 c 180.000 và 80.000 * d. 190.000 và
80.000
101. Vẫn với tài liệu như câu 97, trên báo cáo kết quả kinh doanh lập cho phân xưởng II theo sản phẩm,
chỉ tiêu số dư bộ phận của sản phẩm C và D lần lượt là:
*a. 280.000 và 620.000 b. 280.000 và 260.000 c. 270.000 và 620.000 d. Các số trên sai
102. Vẫn với tài liệu như câu 97, trên báo cáo kết quả kinh doanh lập cho phân xưởng II theo sản phẩm,
chỉ tiêu định phí chung phân xưởng của phân xưởng II là:
a. 160.000 *b. 150.000 c. 170.000 d. Các số trên đều sai
103. Vẫn với tài liệu như câu 97, trên báo cáo kết quả kinh doanh lập cho phân xưởng II theo sản phẩm,
chỉ tiêu lãi thuần của phân xưởng II là:
a. 570.000 b. 560.000 * c. 750.000 d. Không có số nào đúng
104. Vẫn với tài liệu như câu 97, trên báo cáo kết quả kinh doanh lập cho toàn công ty theo từng phân
xưởng, chỉ tiêu định phí chung công ty là:
a. 250.000 b. 180.000 c. 230.000 *d. 150.000
105. Vẫn với tài liệu như câu 97, trên báo cáo kết quả kinh doanh lập cho toàn công ty theo từng phân
xưởng, chỉ tiêu số dư bộ phận của PX I và PX II lần lượt là:
a. 170.000 và 750.000 * b. 170.000 và 250.000 c. 180.000 và 750.000 d. 290.000 và 750.000
106. Vẫn với tài liệu như câu 97, trên báo cáo kết quả kinh doanh lập cho toàn công ty theo từng phân
xưởng, chỉ tiêu tổng số dư bộ phận của PX I và PX II là:
*a. 920.000 b. 420.000 c. 930.000 d. 940.000

107. Vẫn với tài liệu như câu 97, trên báo cáo kết quả kinh doanh lập cho toàn công ty theo từng phân
xưởng, chỉ tiêu lãi thuần toàn công ty là:
a. 670.000 b. 690.000 c. 750.000 d. 770.000
108. Một công ty có hai bộ phận phục vụ là A và B; hai bộ phận chức năng là PX I và PX II. Chi phí
của bộ phận A được phân bổ theo số giờ lao động; chi phí của bộ phận B được phân bổ theo diện tích
mặt bằng sử dụng. Có số liệu về tình hình của công ty trong kỳ theo thứ tự lần lượt là bộ phận A – bộ
phận B – PX I – PX II như sau (ĐVT: 1.000đ)
- Chi phí hoạt động: 100.000; 250.000; 800.000; 2.000.000
- Số giờ lao động: 0; 4.000; 16.000; 30.000
- Diện tích mặt bằng sử dụng: 200; 0; 1.000; 3.000
Theo phương pháp phân bổ trực tiếp, chi phí của bộ phận phuc vụ A phân bổ cho PX I và PX II lần
lượt là:
a. 34.780 và 64.220 b. 34.000 và 66.000 *c. 34.780 và 65.220 d. 35.000 và 65.000
109. Vẫn với tài liệu như câu 108, theo phương pháp phân bổ trực tiếp, chi phí của bộ phận B phân bổ
cho PX I và PX II lần lượt là:
a. 62.000 và 188.000 * b. 62.500 và 187.500 c. 63.500 và 186.500 d. Không số nào đúng
110. Vẫn với tài liệu như câu 108, theo phương pháp phân bổ chi phí trực tiếp, chi phí của PX I sau
phân bổ là:
a. 897.380 b. 896.280 c. 895.280 * d. 897.280
111. Vẫn với tài liệu như câu 108, theo phương pháp phân bổ chi phí trực tiếp, chi phí của PX II sau
phân bổ là:
*a. 2.252.720 b. 2.253.720 c. 2.262.720 d. Không có số nào đúng
112. Vẫn với tài liệu như câu 108, theo phương pháp phân bổ bậc thang, chi phí của bộ phận phục vụ
nào được phân bổ trước tiên:
a. Bộ phận A *b. Bộ phận B c. Bất kỳ bộ phận nào d. Các câu trên đều sai
113. Vẫn với tài liệu như câu 108, theo phương pháp phân bổ bậc thang, chi phí của bộ phận B phân bổ
cho bộ phận A, PX I và PX II lần lượt là:
a. 11.905; 178.571; 59.824 b. 11.905; 185.571; 59.524
*c. 11.905; 178.571; 59.524 d. 14.905; 185.571; 59.824
114. Một doanh nghiệp có 2 PX sản xuất A và B và 1 bộ phận bảo dưỡng máy móc thiết bị C. Định phí

dự toán của bộ phận C là 40.000.000/năm; biến phí dự toán là 15.000đ/giờ lao động. Mức độ sử dụng
dài hạn dự kiến về định phí bảo dưỡng phân bổ cho PX A là 45%; PX B là 55%. Tổng số giờ lao động
dự kiến của bộ phận C là 30.000 giờ, trong đó, tính cho PX A 14.000 giờ; PX B là 16.000 giờ. Chi phí
của bộ phận C được phân bổ cho 2 PX theo cách ứng xử của chi phí.Khi đó, định phí bảo dưỡng được
phân bổ cho PX A và B lần lượt sẽ là:
a. 16.000.000 và 24.000.000 b. 15.000.000 và 25.000.000
c. 17.000.000 và 23.000.000 d. 18.000.000 và 22.000.000
115. Một doanh nghiệp có 2 PX sản xuất A và B và 1 bộ phận bảo dưỡng máy móc thiết bị C. Định phí
dự toán của bộ phận C là 40.000.000/năm; biến phí dự toán là 15.000đ/giờ lao động. Mức độ sử dụng
dài hạn dự kiến về định phí bảo dưỡng phân bổ cho PX A là 45%; PX B là 55%. Tổng số giờ lao động
dự kiến của bộ phận C là 30.000 giờ, trong đó, tính cho PX A 14.000 giờ; PX B là 16.000 giờ. Chi phí
của bộ phận C được phân bổ cho 2 PX theo cách ứng xử của chi phí. Khi đó, biến phí bảo dưỡng phân
bổ cho PX A và B lần lượt sẽ là:
*a. 210.000.000 và 240.000.000 b. 220.000.000 và 230.000.000
c. 240.000.000 và 210.000.000 d. Không có số nào đúng
116. Một doanh nghiệp có 2 PX sản xuất A và B và 1 bộ phận bảo dưỡng máy móc thiết bị C. Định phí
dự toán của bộ phận C là 40.000.000/năm; biến phí dự toán là 15.000đ/giờ lao động. Mức độ sử dụng
dài hạn dự kiến về định phí bảo dưỡng phân bổ cho PX A là 45%; PX B là 55%. Tổng số giờ lao động
dự kiến của bộ phận C là 30.000 giờ, trong đó, tính cho PX A 14.000 giờ; PX B là 16.000 giờ. Chi phí
của bộ phận C được phân bổ cho 2 PX theo cách ứng xử của chi phí. Khi đó, tổng chi phí của PX A sau
phân bổ là:
a. 230tr *b. 228tr c. 240tr d. 248tr
117. Một doanh nghiệp có 2 PX sản xuất A và B và 1 bộ phận bảo dưỡng máy móc thiết bị C. Định phí
dự toán của bộ phận C là 40.000.000/năm; biến phí dự toán là 15.000đ/giờ lao động. Mức độ sử dụng
dài hạn dự kiến về định phí bảo dưỡng phân bổ cho PX A là 45%; PX B là 55%. Tổng số giờ lao động
dự kiến của bộ phận C là 30.000 giờ, trong đó, tính cho PX A 14.000 giờ; PX B là 16.000 giờ. Chi phí
của bộ phận C được phân bổ cho 2 PX theo cách ứng xử của chi phí. Khi đó, tổng chi phí của PX B sau
phân bổ là:
a. 260tr b. 265tr *c. 262tr d. 248tr
118. Công ty Tân Tiến có 2 cơ sở sản xuất.Thông tin về 2 cơ sở sản xuất như sau: Vốn đầu tư của cơ sở

A là 1.000 triệu đồng, của cơ sở B là 3.000 triệu đồng; Lợi nhuận trước thuế và lãi vay của cơ sở A là
200 triệu đồng, cơ sở B là 450 triệu đồng; Tỉ lệ hoàn vốn tối thiểu của cả 2 cơ sở là 12%. Giả sử cơ sở
A có cơ hội đầu tư thêm 250 triệu đồng với mức sinh lợi 18%. Khi đó, RI của phương án mới sẽ là:
a. 15 triệu đồng b. 25 triệu đồng c. 17 triệu đồng d. Các câu trên sai86tr
119. Tại một trung tâm đầu tư của một công ty có tài liệu sau: Lãi thuần từ hoạt động: 12 triệu đồng;
Doanh thu bán hàng 120 triệu đồng; vốn hoạt động bình quân 80 triệu đồng. ROI của trung tâm này là:
a. 12% b. 13% c.25% * d. 15%
120. Tại một trung tâm đầu tư của một công ty có tài liệu sau: Lãi thuần từ hoạt động: 12 triệu đồng;
Doanh thu bán hàng 120 triệu đồng; vốn hoạt động bình quân 80 triệu đồng. Giả sử kỳ tới doanh thu
tăng 10 triệu đồng, biết rằng tỉ lệ biến phí chiếm 60% doanh thu, vốn hoạt động không đổi. Khi đó,
ROI sẽ là:
a. Không thay đổi b. Tăng 10% * c. 20% d. 18%
121. Công ty Thiên Hương có 2 cơ sở sản xuất.Thông tin về 2 cơ sở sản xuất như sau: Vốn đầu tư của
cơ sở A là 1.000 triệu đồng, của cơ sở B là 3.000 triệu đồng; Lợi nhuận trước thuế và lãi vay của cơ sở
A là 200 triệu đồng, cơ sở B là 450 triệu đồng; Tỉ lệ hoàn vốn tối thiểu của cả 2 cơ sở là 12%. Khi đó,
thu nhập thặng dư của cơ sở A và B lần lượt là:
a. 90tr và 80 tr b. 70tr và 80tr c. 60tr và 90tr * d. 80tr và 90tr
122. Tại một trung tâm đầu tư của một công ty có tài liệu sau: Lãi thuần từ hoạt động: 12 triệu đồng;
Doanh thu bán hàng 120 triệu đồng; vốn hoạt động bình quân 80 triệu đồng. Giả sử kỳ tới doanh thu
tăng 10 triệu đồng, biết rằng tỉ lệ biến phí chiếm 60% doanh thu, vốn hoạt động không đổi. Khi đó, lãi
thuần sẽ là:
*a. 16 triệu đồng b. 10 triệu đồng c. 20 triệu đồng d. Các số trên sai
123. Công ty Tân Tiến có 2 cơ sở sản xuất.Thông tin về 2 cơ sở sản xuất như sau: Vốn đầu tư của cơ sở
A là 1.000 triệu đồng, của cơ sở B là 3.000 triệu đồng; Lợi nhuận trước thuế và lãi vay của cơ sở A là
200 triệu đồng, cơ sở B là 450 triệu đồng; Tỉ lệ hoàn vốn tối thiểu của cả 2 cơ sở là 12%. Giả sử cơ sở
A có cơ hội đầu tư thêm 250 triệu đồng với mức sinh lợi 18%. Khi đó, để quyết định có nên thực hiện
đầu tư hay không, nhà quản trị dựa vào chỉ tiêu nào để đánh giá:
*a. Chỉ tiêu ROI b. Chỉ tiêu RI c. Chỉ tiêu lợi nhuận d. Các câu trên sai
124. Công ty Tân Tiến có 2 cơ sở sản xuất.Thông tin về 2 cơ sở sản xuất như sau: Vốn đầu tư của cơ sở
A là 1.000 triệu đồng, của cơ sở B là 3.000 triệu đồng; Lợi nhuận trước thuế và lãi vay của cơ sở A là

200 triệu đồng, cơ sở B là 450 triệu đồng; Tỉ lệ hoàn vốn tối thiểu của cả 2 cơ sở là 12%. Khi đó, tỉ lệ
hoàn vốn đầu tư của cơ sở A và B lần lượt là:
a. 15% và 20% b. 15% và 18% c. 15% và 20% * d. 20% và 17%
125. Công ty Tân Tiến có 2 cơ sở sản xuất.Thông tin về 2 cơ sở sản xuất như sau: Vốn đầu tư của cơ sở
A là 1.000 triệu đồng, của cơ sở B là 3.000 triệu đồng; Lợi nhuận trước thuế và lãi vay của cơ sở A là
200 triệu đồng, cơ sở B là 450 triệu đồng; Tỉ lệ hoàn vốn tối thiểu của cả 2 cơ sở là 12%. Để đánh giá
hiệu quả đầu tư của 2 cơ sở trên, nhà quản trị nên dựa vào chỉ tiêu nào:
a. Thu nhập thặng dư b. Mức hoàn vốn tối thiểu
c. Lợi nhuận trước thuế và lãi vay *d. Tỉ lệ hoàn vốn đầu tư
126. Công ty HN trong kỳ sản xuất hoàn thành 10.000 sản phẩm, các tài liệu chi phí liên quan đến số
sản phẩm này như sau: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 70 triệu đồng; chi phí nhân công trực tiếp 50
triệu đồng; biến phí sản xuất chung 40 triệu đồng; Định phí sản xuất chung 80 triệu đồng; Biến phí lưu
thông và quản lý 30 triệu đồng; định phí lưu thông và quản lý 20 triệu đồng. Vốn hoạt động bình quân
là 900 triệu đồng. Nếu doanh nghiệp định giá theo phương pháp xác định chi phí toàn bộ và tỉ lệ hoàn
vốn tổi thiểu là 15% thì đơn giá bán sẽ là:
a. 42.500 đồng b. 42.000 đồng c. 45.000 đồng c. 40.500 đồng
127. Công ty Tân Tiến có 2 cơ sở sản xuất.Thông tin về 2 cơ sở sản xuất như sau: Vốn đầu tư của cơ sở
A là 1.000 triệu đồng, của cơ sở B là 3.000 triệu đồng; Lợi nhuận trước thuế và lãi vay của cơ sở A là
200 triệu đồng, cơ sở B là 450 triệu đồng; Tỉ lệ hoàn vốn tối thiểu của cả 2 cơ sở là 12%. Kết quả đánh
giá nào sau đây là đúng:
*a. Cơ sở A hoạt động hiệu quả hơn vì có ROI lớn hơn
b. Cơ sở B hoạt động hiệu quả hơn vì có RI lớn hơn
c. Cơ sở B hoạt động hiệu quả hơn vì có mức hoàn vốn tổi thiểu lớn hơn
d. Cơ sở B hoạt động hiệu quả hơn vì được sử dụng nhiều vốn đầu tư hơn
128. Công ty Tân Tiến có 2 cơ sở sản xuất.Thông tin về 2 cơ sở sản xuất như sau: Vốn đầu tư của cơ sở
A là 1.000 triệu đồng, của cơ sở B là 3.000 triệu đồng; Lợi nhuận trước thuế và lãi vay của cơ sở A là
200 triệu đồng, cơ sở B là 450 triệu đồng; Tỉ lệ hoàn vốn tối thiểu của cả 2 cơ sở là 12%. Giả sử cơ sở
A có cơ hội đầu tư thêm 250 triệu đồng với mức sinh lợi 18%. Lợi nhuận thuần của cơ sở A khi đó sẽ
là:
a. 200 tr b. 215 tr c. 315tr d. 250tr

129. Doanh thu của Công ty TM là 300 triệu với vốn đầu tư là 240 triệu. Chi phí chiếm 70% doanh thu.
Nếu công ty có thể giảm vốn đầu tư 20% thì tỷ lệ hoàn vốn đầu từ sẽ là:
a. 75% b. 93.75% c. 18.75% * d. 46.88%
130. Công ty LA trong kỳ sản xuất hoàn thành 10.000 sản phẩm, các tài liệu chi phí liên quan đến số
sản phẩm này như sau: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 70 triệu đồng; chi phí nhân công trực tiếp 50
triệu đồng; biến phí sản xuất chung 40 triệu đồng; Định phí sản xuất chung 80 triệu đồng; Biến phí lưu
thông và quản lý 30 triệu đồng; định phí lưu thông và quản lý 20 triệu đồng. Vốn hoạt động bình quân
là 900 triệu đồng. Nếu doanh nghiệp định giá theo phương pháp xác định chi phí trực tiếp và tỉ lệ hoàn
vốn tổi thiểu là 12% thì tổng chi phí cơ sở sẽ là:
a. 200tr b. 208tr c. 190tr d. Không số nào đúng
130. Công ty Thanh An có tài liệu của năm N: số lượng sản phẩm tiêu thụ là 50.000sp; Đơn giá bán là
160.000đ/SP, biến phí đơn vị là 96.000đ/SP, tổng định phí là 1.360.000.000đ. Vốn đầu tư là
20.000.000.000 đ. Giả sử tỉ lệ hoàn vốn tổi thiểu là 7%, thì thu nhập thặng dư là:
*a. 440.000.000 đ b. 340.000.000 đ c. 450.000.000 đ d. Tất cả các đáp án trên
đều sai
131. Công ty Hương Mơ có số liệu trong năm N như sau (đvt: 1.000 đồng): Số dư đảm phí: 180.000;
Định phí 98.000; Vốn hoạt động đầu năm: 600.000; Vốn hoạt động cuối năm: 800.000; Tỉ lệ hoàn vốn
tối thiểu: 10%. Năm sau, giả sử vốn hoạt động ổn định đến cuối năm, các số liệu khác không đổi, nếu
công ty vẫn muốn lợi nhuận trước thuế là 140.000 thì :phải đạt ROI là bao nhiêu?
a. 22% * b.17,5% (VBQ 800) c. 18,5% d. 19,5%
132. Công ty HN trong kỳ sản xuất hoàn thành 10.000 sản phẩm, các tài liệu chi phí liên quan đến số
sản phẩm này như sau: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 70 triệu đồng; chi phí nhân công trực tiếp 50
triệu đồng; biến phí sản xuất chung 40 triệu đồng; Định phí sản xuất chung 80 triệu đồng; Biến phí lưu
thông và quản lý 30 triệu đồng; định phí lưu thông và quản lý 20 triệu đồng. Nếu doanh nghiệp định giá
theo phương pháp xác định chi phí toàn bộ thì tổng chi phí cơ sở sẽ là:
a. 200 triệu đồng b. 230 triệu đồng * c. 240 triệu đồng d. 270 triệu đồng
133. Công ty Hương Mơ có số liệu trong năm N như sau (đvt: 1.000 đồng): Số dư đảm phí: 180.000;
Định phí 98.000; Vốn hoạt động đầu năm: 600.000; Vốn hoạt động cuối năm: 800.000; Tỉ lệ hoàn vốn
tối thiểu: 10%; doanh thu tiêu thụ 400.000. Năm sau, giả sử vốn hoạt động ổn định đến cuối năm, các
số liệu khác không đổi, biến phí tăng 10%. Nếu công ty vẫn muốn đạt ROI như năm trước thì doanh

thu tiêu thụ phải là bao nhiêu?
a. 453,6tr 242tr c. 191,6tr d. 433,6tr
134. Công ty LA trong kỳ sản xuất hoàn thành 10.000 sản phẩm, các tài liệu chi phí liên quan đến số
sản phẩm này như sau: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 70 triệu đồng; chi phí nhân công trực tiếp 50
triệu đồng; biến phí sản xuất chung 40 triệu đồng; Định phí sản xuất chung 80 triệu đồng; Biến phí lưu
thông và quản lý 30 triệu đồng; định phí lưu thông và quản lý 20 triệu đồng. Vốn hoạt động bình quân
là 900 triệu đồng. Nếu doanh nghiệp định giá theo phương pháp xác định chi phí trực tiếp và tỉ lệ hoàn
vốn tổi thiểu là 12% thì tổng giá bán sẽ là:
a. 398tr (tính theo tỷ lệ tiền cộng them) b. 389tr c. 208tr c.
308tr
135. Công ty Hương Mơ có số liệu trong năm N như sau (đvt: 1.000 đồng): Số dư đảm phí: 180.000;
Định phí 98.000; Vốn hoạt động đầu năm: 600.000; Vốn hoạt động cuối năm: 800.000; Tỉ lệ hoàn vốn
tối thiểu: 10%; doanh thu tiêu thụ 400.000. Khi đó, ROI của công ty là:
a. 12% b. 13% c. 11,7% d. 11%
136. Công ty HN trong kỳ sản xuất hoàn thành 10.000 sản phẩm, các tài liệu chi phí liên quan đến số
sản phẩm này như sau: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 70 triệu đồng; chi phí nhân công trực tiếp 50
triệu đồng; biến phí sản xuất chung 40 triệu đồng; Định phí sản xuất chung 80 triệu đồng; Biến phí lưu
thông và quản lý 30 triệu đồng; định phí lưu thông và quản lý 20 triệu đồng. Vốn hoạt động bình quân
là 900 triệu đồng. Nếu doanh nghiệp định giá theo phương pháp xác định chi phí toàn bộ và tỉ lệ hoàn
vốn tổi thiểu là 15% thì tỉ lệ phần tiền cộng thêm sẽ là:
a. 75% b. 85% c. 74% d. 77,08%
137. Công ty Hương Mơ có số liệu trong năm N như sau (đvt: 1.000 đồng): Số dư đảm phí: 180.000;
Định phí 98.000; Vốn hoạt động đầu năm: 600.000; Vốn hoạt động cuối năm: 800.000; Tỉ lệ hoàn vốn
tối thiểu: 10%; doanh thu tiêu thụ 400.000. Năm sau, giả sử vốn hoạt động ổn định đến cuối năm, các
số liệu khác không đổi, biến phí tăng 10%. Nếu công ty vẫn muốn đạt ROI như năm trước thì lợi nhuận
phải bằng bao nhiêu?
a. 93,6tr b. 98tr c. 84tr d. Không số nào đúng(60000)
138. Công ty HN trong kỳ sản xuất hoàn thành 10.000 sản phẩm, các tài liệu chi phí liên quan đến số
sản phẩm này như sau: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 70 triệu đồng; chi phí nhân công trực tiếp 50
triệu đồng; biến phí sản xuất chung 40 triệu đồng; Định phí sản xuất chung 80 triệu đồng; Biến phí lưu

thông và quản lý 30 triệu đồng; định phí lưu thông và quản lý 20 triệu đồng. Vốn hoạt động bình quân
là 900 triệu đồng. Nếu doanh nghiệp định giá theo phương pháp xác định chi phí toàn bộ và tỉ lệ hoàn
vốn tổi thiểu là 15% thì tổng giá bán sẽ là:
a. 425 triệu đồng b. 420 triệu đồng c. 450 triệu đồng c. 405 triệu đồng
139. Công ty LA trong kỳ sản xuất hoàn thành 10.000 sản phẩm, các tài liệu chi phí liên quan đến số
sản phẩm này như sau: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 70 triệu đồng; chi phí nhân công trực tiếp 50
triệu đồng; biến phí sản xuất chung 40 triệu đồng; Định phí sản xuất chung 80 triệu đồng; Biến phí lưu
thông và quản lý 30 triệu đồng; định phí lưu thông và quản lý 20 triệu đồng. Vốn hoạt động bình quân
là 900 triệu đồng. Nếu doanh nghiệp định giá theo phương pháp xác định chi phí trực tiếp và tỉ lệ hoàn
vốn tổi thiểu là 12% thì đơn giá bán sẽ là:
a. 40.000đ b. 38.900đ c. 28.900đ c. 39.800đ
140. Công ty LA trong kỳ sản xuất hoàn thành 10.000 sản phẩm, các tài liệu chi phí liên quan đến số
sản phẩm này như sau: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 70 triệu đồng; chi phí nhân công trực tiếp 50
triệu đồng; biến phí sản xuất chung 40 triệu đồng; Định phí sản xuất chung 80 triệu đồng; Biến phí lưu
thông và quản lý 30 triệu đồng; định phí lưu thông và quản lý 20 triệu đồng. Vốn hoạt động bình quân
là 900 triệu đồng. Nếu doanh nghiệp định giá theo phương pháp xác định chi phí trực tiếp và tỉ lệ hoàn
vốn tổi thiểu là 12% thì phần tiền cộng thêm sẽ là:
a. 200tr b. 208tr c. 210tr d. Không số nào đúng
141. Câu nào sau đây đúng:
a. Trung tâm chi phí là một trung tâm trách nhiệm mà nhà quản lý chỉ có quyền điêu hành sự phát sinh
của chi phí, không có quyền điều hành lợi nhuận và vốn đầu tư
b. Trung tâm kinh doanh là trung tâm trách nhiệm mà người quản lý có quyền điều hành cả chi phí và
lợi nhuận nhưng không có quyền điều hành sự phát sinh của vốn đầu tư.
*c. Hai câu trên đúng
d. Hai câu trên sai
142. Chỉ tiêu ROI:
a. Được sử dụng để đánh giá kết quả, hiệu quả của các trung tâm đầu tư
b. Phản ánh một đồng vốn hoạt động bình quân tham gia SXKD trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận.
c. Phụ thuộc vào lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh và vốn hoạt động bình quân;

*d. Các câu trên đúng
143. ROI được coi là một công cụ hữu hiệu để đánh giá trách nhiệm của trung tâm đầu tư vì:
a. CHỉ tiêu này khuyến khích các nhà quản lý tập trung vào mối quan hệ giữa doanh thu, chi phí và vốn
đầu tư
b. Chỉ tiêu này tổng hợp trách nhiệm của nhiều bộ phận thành một con số duy nhất
c. Chỉ tiêu này buộc các DN phải kiểm tra việc đầu tư vốn hoạt động cũng như phải kiểm tra phí tổn và
thu nhập của hoạt động
*d. Các câu trên đúng
144. Trong các câu sau, đâu không phải là biện pháp làm tăng ROI
a. Giảm doanh thu
b. Tăng vốn hoạt động
c. Tăng chi phí hoạt động
*d. Tất cả các câu trên
145. Câu nào sai khi nói về chỉ tiêu ROI:
a. Cho biết 1 đồng vốn hoạt động bình quân tham gia hoạt động SXKD trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng
LN
b. Việc sử dụng ROI để đánh giá kết quả quản lý của các trung tâm đầu tư có thể tạo ra sự tập trung rất
hẹp vào khả năng sinh lời của các bộ phận nhưng với mức chi phí cho khả năng sinh lời của doanh
nghiệp.
*c. ROI có khuynh hướng chú trọng vào việc thực hiện dài hạn hơn là quá trình sinh lợi ngắn hạn
d. ROI có thể không hoàn toàn chịu sự điều hành của nhà quản trị cấp cơ sở vì sự hiện diện của trung
tâm đầu tư có quyền điều tiết ROI.
146. Một số cơ hội đầu tư có thể được chấp nhận khi đứng trên góc độ tổng thể công ty song có thể bị
từ chối bởi nhà quản lý bộ phận nếu họ được đánh giá trên cơ sở:
*a. ROI b. RI c. Số dư bộ phận d. Số dư đảm phí
147. Khoản nào dưới đây không thuộc tài sản hoạt động để tính ROI?
*a. Máy móc thiết bị thuộc sở hữu của doanh nghiệp
b. Tiền và tương đương tiền
c. Phải thu của khách hàng
d.Máy móc thiết bị thuê hoạt động

148. Yếu tố nào sau đây làm ảnh hưởng đến quyết định về giá bán sản phẩm trong doanh nghiệp?
a. Các quy luật khách quan của nền kinh tế thị trường
b. Hệ thống văn bản pháp luật và các chính sách, chế độ có liên quan
c. Mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp
*d. Tất cả các yếu tố trên
149. Lợi ích của việc phân cấp quản lý là
a.Giảm áp lực công việc cho các nhà quản lý cấp cao
b. Nâng cao kỹ năng quản lý cho nhà quản trị cấp dưới
c. Tạo ra căn cứ tốt hơn để đánh giá các nhà quản lý cấp dưới
*d. Các đáp án trên đều đúng
150. Chỉ tiêu chủ yếu để đánh giá trung tâm chi phí là
*a. Lợi nhuận / Doanh thu
b. Doanh thu / Vốn hoạt động bình quân
c. Lợi nhuận / Vốn hoạt động bình quân
d. Chi phí hoạt động / Doanh thu
151. Chỉ tiêu đánh giá trung tâm lợi nhuận là
*a. Doanh thu / Vốn hoạt động bình quân
b. Lợi nhuận / Doanh thu
c. (a) và (b) đúng
d. (a) và (b) sai
152. Chỉ tiêu đánh giá trung tâm đầu tư là
*a. Lợi nhuận / Vốn hoạt động bình quân
b. Lợi nhuận / Doanh thu
c. Doanh thu / Vốn hoạt động bình quân
d. Cả ba chỉ tiêu trên đều đúng
153. Những quyết định nào sau đây liên quan đến quyền hạn và trách nhiệm của trung tâm chi phí:
*a. Quyết định về các khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp; chi phí sản
xuất chung;
b. Quyết định về vốn đầu tư tài sản cố định;
c. Quyết định về ngân sách quảng cáo hàng năm;

d. Quyết định về phương án sản xuất kinh doanh
154. Thu nhập thăng dư (RI) được sử dụng để:
*a. Đánh giá kết quả thực hiện của quản lý, mục tiêu là để làm tăng tối đa thu nhập thặng dư
b. Đánh giá kết quả thực hiện của quản lý, mục tiêu là để bảo vệ kết quả hiện tại của ROI
c. Khuyến khích các doanh nghiệp tập trung bảo vệ kết quả của ROI mà không cần mở rộng quy mô
đầu tư kinh doanh có hiệu quả
d. So sánh với mức hoàn vốn tối thiểu
155. Giá chuyển nhương là:
a. Chi phí của của đơn vị này khi sản xuất sản phẩm hoặc dịch vụ cho đơn vị khác trong cùng một
doanh nghiệp
*b. Doanh thu của đơn vị này khi chuyển giao sản phẩm hoặc dịch vụ cho đơn vị khác trong cùng một
doanh nghiệp
c. Doanh thu của một đơn vị khi bán sản xuất sản phẩm hoặc dịch vụ
d. Không câu trả lời nào ở trên đúng
156. Tỉ lệ phần tiền cộng thêm của giá bán khi định giá theo phương pháp xác định chi phí toàn bộ là:
a. (Chi phí bán hàng + chi phí quản lý doanh nghiệp + LN mong muốn) / Tổng chi phí sản xuất
b. (Chi phí bán hàng + chi phí quản lý doanh nghiệp + LN mong muốn) / Tổng biến phí sản xuất
c. (Định phí bán hàng + Định phí quản lý + LN mong muốn) / Tổng chi phí sản xuất.
*d. Không câu trả lời nào ở trên đúng
157. Theo phương pháp định giá sản phẩm theo nguyên liệu sử dụng và thời gian lao động, phần giá
nguyên vật liệu trong giá bán được xác định là:
a. Chỉ bao gồm giá nguyên vật liệu theo hóa đơn
b. Giá vật liệu theo hóa đơn + phần tiền bù đắp chi phí khác;
c. Chỉ cần bù đắp các khoản chi phí lưu kho, lưu bãi, chi phí phục vụ khác;
*d. Giá vật liệu theo hóa đơn + phần tiền bù đắp chi phí khác + mức lợi nhuận tính cho nguyên vật liệu
sử dụng.
158. Theo phương pháp định giá sản phẩm theo nguyên liệu sử dụng và thời gian lao động, tỉ lệ bù đắp
chi phí khác của nguyên liệu sử dụng được xác định là:
a. Chi phí khác cần bù đắp/Chi phí nguyên liệu theo hóa đơn;
*b. Chi phí nguyên liệu theo hóa đơn/Chi phí khác cần bù đắp;

c. Chi phí khác cần bù đắp/Tổng chi phí sản xuất;
d. Không câu nào đúng.
159. “Giá bán sản phẩm = Tổng biến phí + Phần tiền cộng thêm” là giá bán được xác định theo phương
pháp nào dưới đây:
a. Phương pháp xác định chi phí toàn bộ;
b. Phương pháp xác định chi phí trực tiếp
*c. Phương pháp xác định giá chuyển nhượng;
d. Các câu trên đều sai.
160. Theo phương pháp định giá sản phẩm theo nguyên liệu sử dụng và thời gian lao động, phần giá
nhân công trong giá bán được xác định là:
a. Chỉ bao gồm chi phí nhân công trực tiếp;
b. Chi phí nhân công trực tiếp + phần tiền bù đắp chi phí khác tính vào chi phí nhân công;
c. Chỉ cần bù đắp các khoản chi phí khác;
*d. Chi phí nhân công trực tiếp + phần tiền bù đắp chi phí khác + mức lợi nhuận tính cho chi phí nhân
công.
161. Khi xác định giá chuyển nhượng, người lập giá phải đảm bảo:
a. Bù đắp chi phí thực hiện sản phẩm
b. Đảm bảo lợi ích chung của toàn doanh nghiệp
*c.Hai câu trên đúng
d. Hai câu trên sai
162. Nhược điểm của phương pháp xác định giá chuyển nhượng theo chi phí sử dụng là:
a. Không khuyến khích các bộ phận sản xuất kiểm soát chi phí tốt hơn
b. Không chỉ rõ khi nào nên chuyển nhượng.
c. Không chỉ rõ việc chuyển nhượng ảnh hưởng như thế nào đến mục tiêu chung của doanh nghiệp
*d. Các câu trên đều đúng
163. Quá trình ra quyết định của doanh nghiệp là:
*a. Việc lựa chọn từ nhiều PA khác nhau
b. Việc thực hiện một PA có sẵn
c. Việc xác định kết quả cuối cùng
d. Các câu trên sai

164. Tiêu chuẩn của thông tin thích hợp là:
a. Hướng đến tương lai
b. Có sự chênh lệch giữa các phương án
*c. Hai câu trên đúng
d.Hai câu trên sai
165. Trong quan hệ so sánh giữa các PA thì chi phí được xác nhận như là:
a. Một khoản chênh lệch giảm doanh thu thực sự
b. Một khoản chênh lệch tăng chi phí thực sự
c. Một khoản giảm thu nhập tiềm tàng
d. Các câu trên đúng
166. Nhân viên kế toán quản trị giải thích với giám đốc rằng thông tin thích hợp khi lựa chọn phương
án kinh doanh bị giới hạn bởi một điều kiện kinh doanh nào đó là:
*a. Số dư đảm phí tính trên một đơn vị của điều kiện giới hạn.
b. Doanh thu của phương án.
c. Chi phí của phương án.
d . Lợi nhuận của phương án.
167. Nhân viên kế toán quản trị giải thích với giám đốc rằng thông tin thích hợp khi lựa chọn phương
án bán hay tiếp tục sản xuất một sản phẩm là:
a. Thu nhập tăng thêm khi tiếp tục sản xuất.
b. Chi phí tăng thêm khi tiếp tục sản xuất.
*c. Cả a và b đều đúng.
d. Cả a và b đều sai.
168. Nguyên tắc lựa chọn phương án sản xuất hay mua ngoài một sản phẩm là:
a. Chất lượng và số lượng của sản phẩm mua ngoài.
b. Chênh lệch giữa chi phí tự sản xuất và giá mua ngoài.
c. Chi phí cơ hội phát sinh
*d. Cả 3 câu trên đúng
169. Nhận định nào sau đây là không đúng
a. Định phí bộ phận là định phí trực tiếp phát sinh ở từng bộ phận của doanh nghiệp
b. Định phí chung là những khoản định phí phát sinh chung, phục vụ cho hoạt động của toàn doanh

nghiệp.
*c. Định phí bộ phận là khoản định phí không thể tránh được nếu không tiếp tục duy trì hoạt động của
bộ phận đó
d. Không câu nào đúng
170. Định phí chung phân bổ là:
a. Những khoản định phí phát sinh chung, phục vụ cho hoạt động của toàn doanh nghiệp.
b. Định phí không thể tránh được nếu doanh nghiệp không tiếp tục duy tri hoạt động của 1 bộ phận nào
đó
c. Định phí liên quan đến cấu trúc cơ bản, dài hạn của doanh nghiệp
*d. Các câu trên đúng

×