TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA KẾ TOÁN
--------------🙖🙖✰🙖🙖-------------
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH GC LOGISTICS
SOLUTIONS(VIỆT NAM)
CHUN NGÀNH: KẾ TỐN KIỂM TOÁN
GVHD
: Th.S Đinh Thị Thu Hiền
SVTH
: Lê Thị
MSSV
: 2220255227
LỚP
: K22KKT3
Lệ Hằng
Đà Nẵng, tháng 11 năm 2020
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
GVHD: Th.S Đinh Thị Thu Hiền
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
KÝ HIỆU VIẾT TẮT
1
CCDV
Cung cấp dịch vụ
2
GTGT
Giá trị gia tăng
3
HH
Hàng hóa
4
BH
Bán hàng
5
TSCĐ
Tài sản cố định
6
CKTM
Chiết khấu thương mại
7
GGHB
Giảm giá hàng bán
9
CBCNV
Cán bộ công nhân viên
10
QLDN
Quản lý doanh nghiệp
11
NSNN
Ngân sách nhà nước
12
BHXH
Bảo hiểm xã hội
13
BHYT
Bảo hiểm y tế
14
KPCĐ
Kinh phí cơng đồn
15
SXKD
Sản xuất kinh doanh
16
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
17
KH&CN
Khoa học và công nghệ
18
HĐKD
Hoạt động kinh doanh
19
GVHB
Giá vốn hàng bán
20
HĐTC
Hoạt động tài chính
21
QLKD
Quản lý kinh doanh
22
LNKT
Lợi nhuận kinh tế
23
KTTT
Kế tốn trước thuế
24
KQKD
Kết quả kinh doanh
25
SL
Số lương
26
ĐG
Đơn giá
27
TT
Thành tiền
28
TKĐƯ
Tài khoản đối ứng
SVTH: Lê Thị Hồng
DIỄN GIẢI
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
GVHD: Th.S Đinh Thị Thu Hiền
Lời mở đầu
Bước vào thời kì cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, các doanh nghiệp phải
đối mặt với ngày càng nhiều thách thức và khó khăn. Bởi thế để tồn tại và đứng
vững trên thị trường, doanh nghiệp cần phải nắm bắt được tình hình kinh doanh,
quản lý được tình hình tài chính của mình,đồng thời nghiêm cứu và tìm hiểu đối
thủ cạnh tranh, để trên cơ sở đó đưa ra quyết định, chiến lược phát triển kinh
doanh một cách hợp lý. Để thực hiện tốt những điều này, một công cụ hữu hiệu
doanh nghiệp không thể không kể đến đó là cơng tác kế tốn. Đặc biệt đối với
cơng ty kinh doanh theo lĩnh vực thương mại, đó là cơng tác kế tốn tiêu thụ và
xác định kết quả kinh doanh. Đây là công cụ quan trọng nhất để quản lý hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp duy trì và nâng cao hiệu quả tiêu
thụ, đạt được lơi nhuận tối đa.
Doanh nghiệp muốn theo dõi và nắm bắt được tình hình kinh doanh của mình thì
việc hồn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh là rất cần
thiết. Qua quá trình thực tập tại cơng ty TNHH GC LOGISTICS SOLUTIONS
( VIệt Nam) với sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị trong phịng ban kế tốn,
cùng với vốn kiến thức học tại nhà trường, em đã nhận thức được sự cần thiết đó,
vì vậy em quyết định chọn đề tài “Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
của công ty TNHH GC LOGISTICS SOLUTIONS ( VIệt Nam) ” để thực hiện
chuyên đề tốt nghiệp của mình.
SVTH: Lê Thị Lệ Hằng
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
SVTH: Lê Thị Lệ Hằng
GVHD: Th.S Đinh Thị Thu Hiền
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
GVHD: Th.S Đinh Thị Thu Hiền
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP
1.1. Lý luận chung về kế toán tiêu thụ và xác định kế quả kinh doanh trong
doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
Tiêu thụ là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, tiêu thụ sản
phẩm là quá trình đưa các loại sản phẩm đã sản xuất ra vào lưu thông bằng các hình
thức bán hàng. Hay nói cách khác là quá trình chuyển nguồn vốn của doanh nghiệp
từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ.
Kết quả kinh doanh là: kết qả cuối cùng về các hoạt động sản xuất của các
doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định, hay kết quả kinh doanh là biểu hiện
bằng tiền phần chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá trị vốn hàng bán, chi phí bán
hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả kinh doanh là cơ sở để doanh nghiệp xác định hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp có thật sự mang lại hiệu quả hay khơng? Từ đó nhà quản lý
sẽ có những biện pháp thích hợp để cắt giảm chi phí nâng cao doanh thu làm tăng
lợi nhuận.
1.1.2. Ý nghĩa của cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp.
Tổ chức vân dụng tốt hệ thống tài khoản kế toán, hệ thống sổ sách kế tốn phì
Hoạt động tiêu thụ sản phẩm mang một tầm quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp,
quyết định sự tồn tại phát triển cũng như góp phần nâng cao năng lực kinh doanh
của doanh nghiệp. Tiêu thụ sản phẩm sẽ taọ điều kiện giúp doanh nghiệp phát hiện
được những nhu cầu mới nhằm góp phần mở rộng và cũng cố thị trường. Một
doanh nghiêp có cơng tác tiêu thụ sản phẩm tốt sẽ là một trong những điều kiện
giúp đạt được lợi nhuận tối đa và tạo mối quan hệ kinh tế, tài chính, xã hội của
doanh nghiệp. Nếu tình hình tài chính tốt,chứng tỏ doanh nghiệp hoạt động kinh
doanh có hiệu quả và có điều kiện nâng cao năng lực tài chính cho doanh nghiệp
mình.
SVTH: Lê Thị Lệ Hằng
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
GVHD: Th.S Đinh Thị Thu Hiền
Mặt khác, những thông tin từ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh có thể
giúp nhà quản lý, đánh giá một cách đúng đắn các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả
tiêu thụ từ đó đưa ra các phương án giải quyết đúng đắn nhất trong quản lý.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp
Trong cơng tác kế tốn nói chung thì cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh là một phân hành kế toán rất quan trọng, bởi những thơng tin về tình
hình tiêu thụ sản phẩm hay hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là cơ
sở để nhà quản lý đưa ra những phương án phù hợp, tối ưu nhất nhằm đạt được mục
tiêu kinh doanh mà doanh nghiệp đã đè ra. Vì vậy, kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh cần hoàn thành các nhiệm vụ sau:
- Ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời khối lượng hàng hóa bán ra, tính tốn
đúng đắn trị giá vốn của hàng xuất bán nhằm xác định đứng đắnkết quả kinh doanh
của doanh nghiệp.
- Cung cấp đầy đủ thông tin kịp thời về tình hình bán hàng, phục vị cho lãnh
đạo đời hành hoạt động kinh doanh thương mại.
- Kiểm tra tiến độ thực hiện kế hoạch tiêu thụ, kế hoạch lợi nhuận, kỷ luật
thanh toán và quản lý chặt chẽ tiền bán hàng, kỷ luật thu nộp ngân sách nhà nước.
- Để tổ chức tốt hệ thống chứng từ ghi chép ban đầu và trình tự ln chuyển
chứng từ, kế tốn cần phải có đầy đủ các chứng từ hợp pháp ban đầu về nghiệp vụ
bán hàng, tổ chức luôn chuyển chứng từ và ghi sổ sách kế toán một cách hợp lý
nhằm phản ánh được các số liệu phục vụ cho công tác quản lý kinh doanh tránh ghi
chép trùng lặp, phức tạp không cần thiết, nâng cao hiệu quả cơng tác kế tốn. Căn
cứ vào các trường hợp hàng hóa được coi là bán mà phản ánh đúng đắn kịp thời
doanh số bán, cung cấp được các thông tin lãnh đạo ẩn lý kinh doanh về hàng hóa
đã bán và số liệu còn trong kho.
- Báo cáo kịp thời, thường xun tình hình tiêu thụ, tình hình thanh tốn với
khách hàng theo từng loại hàng, từng hợp đồng kinh tế, từng thờ gián...đảm bảo đáo
ứng yêu cầu quản lý và phải giám sát chặt chẽ hàng bán trên các mặt: số lượng, chất
lượng, chủng loại... Đôn đốc việc thi tiền bán hàng về doanh nghiệp kịp thời tránh
hiện tượng tiêu vực sử dụng tiền bán hàng cho mục đích cá nhân.
SVTH: Lê Thị Lệ Hằng
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
GVHD: Th.S Đinh Thị Thu Hiền
- Tổ chức vân dụng tốt hệ thống tài khoản kế toán, hệ thống sổ sách kế tốn
phì hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của đơn vị. 1.2 Nội dung kế toán tiêu thụ
và xác định KQKD trong doanh nghiệp.
1.2. Các phương thức tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp
1.2.1. Kế toán tiêu thụ sản phẩm
1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a, Nội dung doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Doanh thu là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được
hoặc sẽ thu được trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh
thơng thường của doanh nghiệp,góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh
nghiệp.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị các lợi ích kinh tế
doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động cung cấp sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
•
Doanh thu bán hàng đồng thời được ghi nhận doanh thu khi thỏa mãn
các điều kiện như sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định
người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa, đã mua theo những điều kiện cụ
thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó khơng
cịn tồn tại và người mua khơng được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa (trừ trường
hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa,
dịch vụ khác).
- Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
• Doanh thu CCDV được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả bốn điều
kiện sau:
SVTH: Lê Thị Lệ Hằng
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
GVHD: Th.S Đinh Thị Thu Hiền
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định
người mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh
nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó khơng cịn tồn
tại và người mua khơng được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp.
- Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
- Xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào thời điểm báo cáo.
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
• Các phương thức tiêu thụ:
- Phương thức bán hàng qua kho: Phương thức bán hàng qua kho là phương
thức bán hàng hóa mà trong đó hàng bán phải được xuất từ kho bảo quản của doanh
nghiệp. Phương thức bán hàng qua kho được thực hiện dưới hai hình thức:
+ Giao hàng trực tiếp
+ Chuyển hàng
- Phương thức bán hàng hóa vận chuyển thẳng: theo phương thức này, doanh
nghiệp sau khi mua hàng, nhận hàng mua, không đưa về nhập kho mà chuyển bán
thẳng trực tiếp cho bên mua. Hình thức này dược hực hiện dưới hai hình thức:
+ Theo hình thức giao hàng trực tiếp ( cịn được gọi là giao tay ba)
+ Theo hình thức chuyển hàng
- Phương thức bán lẻ: là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng
hoặc các tổ chức kinh tế, đơn vị kinh tế tập thể mua về với mục đích tiêu dùng nội
bộ. Có các hình thức bán lẻ:
+ Hình thức bán lẻ thu tiền tập trung
+ Hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp
+ Hình thức bán lẻ tự phục vụ
+ Hình thức bán trả góp
+ Hình thức bán tự động
- Hình thức đại lý, ký gửi hàng hóa: là hình thức mà doanh nghiệp giao hàng
cho cơ sở đại lý, ký gửi các cơ sở này trực tiếp bán hàng.
• Các phương thức thanh tốn
Thu tiền bán hàng được thể hiện qua nhiều phương thức ùy thuộc vào lượng
hngf hóa giao dịch, mối quan hệ giữa hai bên mà bên mua và bên bán sẽ lựa chon
phương thức thanh tốn phù hợp. Thơng thường các doanh nghiệp áp dụng hai
phương thức sau:
- Phương thức thanh toán ngay: là phương thức mà bên mua phải trả tiền
ngay khi huyển giao quyền sở hữu hàng hóa.
SVTH: Lê Thị Lệ Hằng
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
GVHD: Th.S Đinh Thị Thu Hiền
- Pương thức thanh toán chậm trả: là phương thức mà bên giao hàng cho bên
mua, bên mua khơng thanh tốn tiền ngay mà thanh toán sau một thời gian được
thỏa thuạn trên hợp đồng.
b, Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Hoá đơn GTGT, Hoá đơn bán hàng
- Phiếu thu, phiếu chi Giấy báo Nợ, báo Có và Bảng sao kê của Ngân hàng
- Phiếu xuất kho
- Bảng kê bán hàng, bảng thanh toán hàng đại lý ký gửi
- Các chứng từ khác có liên quan
- Sổ chi tiết bán hàng Sổ cái TK511, Bảng cân đối số phát sinh
-
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
c, Tài khoản sử dụng
Để hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ , kế toán sử dụng
TK 511- Doanh thu bán hàng và CCDV
Nội dung phản ánh:
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao
dịch và các nghiệp vụ sau:
-Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra,bán hàng hóa
mua vào và bán bất động sản đầu tư.
-Cung cấp dịch vụ: Thực hiện những công việc đã thỏa thuận theo Hợp đồng
Nợ
511kỳ“Doanh
và CCDV”
trong một kỳ hoặc TK
nhiều
kế tốn thu
nhưbán
cunghàng
cấp dịch
vụ vận tải, du lịch, choCó
th
TSCĐ
phương
- Cáctheo
khoản
thuế thức
gián cho
thu thuê
phải hoạt
nộp động,...
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hố, bất
(GTGT,
TTĐB,
XK,như
BVMT);
-Doanh
thu khác
phí quản lý do cấp
dưới
thu khác
động
sảnnộp
đầuvàtưcácvàkhoản
cungdoanh
cấp dịch
vụ
của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế
ngồi
doanhthu
thuhàng
bán hàng
- Doanh
bán bịhóa,
trả doanh
lại kếtthu bán thành phẩm, doanh thu cung cấp dịch
toán.
chuyểnthu
cuốitrợkỳ;
vụ,doanh
cấp, trợ giá và doanh thu kinh doanh BĐS đầu tư.
Để hạch
tốngiáqhàng
trìnhbán
tiêukết
thụ sản phẩm, hàng hóa và CCDV kế tốn sử
- Khoản
giảm
chuyển
cuối kỳ;
dụng
tài khoản
: Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và CCDV
- Khoản
chiết
thương mại kết
Kết
cấukhấu
tài khoản:
chuyển cuối kỳ;
- Kết chuyển doanh thu thuần vào
tài khoản 911 "Xác định kết quả
kinh doanh".
SVTH:
Lê Thị Lệ Hằng
TK 511 khơng có số dư cuối kỳ
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
GVHD: Th.S Đinh Thị Thu Hiền
Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 6 tài khoản
cấp 2:
- Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
- Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm
- Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
- Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá
- Tài khoản 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
- Tài khoản 5118 – Doanh thu khác
SVTH: Lê Thị Lệ Hằng
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
GVHD: Th.S Đinh Thị Thu Hiền
d, Phương pháp hạch toán
Theo phương thức tiêu thụ trực tiếp
521
511
111,112,131
Kết chuyển các khoản
Doanh thu bán hàng
giảm trừ doanh thu
911
333(1)
Kết chuyển doanh thu
thuần
Thuế GTGT
đầu ra
Hình 1.1 Sơ đồ hạch tốn doanh thu BH theo phương thức tiêu thụ trực tiếp
Theo phương thức bán hàng đại lý
TK 911
TK 131
TK 511
Kết chuyển
doanh thu thuần
Doanh thu bán hàng
TK 641
Hoa hồng
bán hàng
TK 333(1)
Thuế GTGT
đầu ra
Hình 1.2 Sơ đồ hạch tốn doanh thu bán hàng theo phương thức bán hàng đại lý
SVTH: Lê Thị Lệ Hằng
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
GVHD: Th.S Đinh Thị Thu Hiền
Theo phương thức bán hàng trả chậm, trả góp
TK 511
TK 111, 112
Doanh thu theo giá
bán thông thường
Số tiền trả lần
đầu tiên
Thuế GTGT phải nộp
TK 131
TK 3331
TK 515
TK 3387
Phân bổ lãi
trả chậm
Số trả
góp
TK 111, 112
Định kỳ khách
hàng trả góp
Lãi trả
góp
Hình 1.3 Sơ đồ hạch toán doanh thu BH theo phương thức trả chậm, trả góp
Theo phương thức trao đổi
TK 131
TK 511
Doanh thu xuất hàng
đi trao đổi
TK 3331
Thuế GTGT hàng xuất
trao đổi
TK 152, 153, 156, 611
Giá trị hàng nhận đổi về
TK 133
Thuế GTGT hàng nhận đổi về
TK 111, 112
TK 111, 112
Số tiền chênh lệch đã được
thanh tốn thêm
Hình 1.4 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng theo phương thức trao đổi
1.2.1.2. Kế toán giá vốn hàng bán
a,Nội dung giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của sản phẩm, hàng hóa bán ra trong
kỳ. Giá thực tế xuất kho bao gồm trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ
( hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra ở trong kì – đối với
doanh nghiệp thương mại)
Các phương pháp xác định giá vốn hàng bán
SVTH: Lê Thị Lệ Hằng
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
GVHD: Th.S Đinh Thị Thu Hiền
*Phương pháp thực tế đích danh
Theo phương pháp này thì các sản phẩm, vật tư hàng hóa xuất kho nếu thuộc
lơ hàng nhập nào thì sẽ lấy đơn giá nhập khi của lơ hàng đó để tính.
Tuy nhiên phương pháp này được áp dụng dựa trên giá thực tế của từng thứ
hàng mua vào, từng sản phẩm xuất ra nên chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp kinh
doanh có ít mặt hàng hoặc các mặt hàng có tính ổn định và có thể nhận diện được.
*Phương pháp bình qn
Để tính giá trị hàng hóa tồn kho, kế tốn có thể áp dụng các phương pháp sau:
Theo giá bình quân gia quyền cuối kỳ (tháng)
Theo phương pháp này, đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho
trong kỳ. Tùy theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế toán hàng tồn kho
căn cứ vào giá nhập, lượng hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá đơn vị
bình qn:
Đơn giá xuất kho
bình qn trong kỳ
của một loại sản
phẩm
=
Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Gía trị hàng nhập trong kỳ
Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ
Ưu điểm: Chỉ cần tính tốn một lần vào cuối kì
Nhược điểm: Độ chính xác khơng được cao, mọi cơng việc đều đưa về cuối
tháng cho nên dễ ảnh hưởn đến tiến độ của các phần hành khác.
Theo giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập (bình quân thời điểm).
Sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tư, hàng hóa, kế tốn phải xác định lại giá trị
thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Giá đơn vị bình qn được tính theo
cơng thức như sau:
Đơn giá
Trị giá vật tư HH tồn đầu kỳ +Trị giá vật tư HH nhập trước lần
xuất =
xuất thứ i
kho lần
Số lượng vật tư HH tồn đầu kỳ + Số lượng vật tư HH nhập trước lần
thứ i
xuất thứ i
Ưu điểm: Khắc phục được những hạn chế của phương pháp trên
Nhược điểm: Việc tính tốn phức tạp hơn nhiều lần và tốn nhiều cơng sức.
*Phương pháp nhập trước-xuất trước (FIFO)
Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng được mua trước hoặc sản
xuất trước thì được xuất trước và giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lơ
SVTH: Lê Thị Lệ Hằng
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
GVHD: Th.S Đinh Thị Thu Hiền
hàng nhập trước hoặc sản xuất trước và thực hiện tuần tự cho đến khi chúng được
xuất ra hết.
Ưu điểm: Thích hợp với những doanh nghiệp sử dụng ít loại vật tư, số lần
nhập kho ít.
Nhược điểm: Cần theo dõi chặt chẽ giá nhập xuất của từng lơ hàng, khơng
thích hợp với những doanh nghiệp sử dụng nhiều vật tư và có số lần nhập kho
nhiều vì sẽ khó khăn trong việc quản lí cũng như theo dõi.
*Phương pháp bán lẻ
Phương pháp này được áp dụng trong cá ngành bán lẻ để tính giá trị của hàng
tồn kho với số lượng mặt hàng ln thay đổi và có lợi nhuận biên tương tự mà
khơng thể áp dụng các phương pháp tính giá gốc khác.
b, Chứng từ sử dụng
- Bảng phân bổ giá
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
- Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý.
- Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho (trường hợp mua hàng chuyển thẳng đi bán).
- Biên bản giao nhận hàng hóa,biên bản kiểm kê hàng hóa
- Các chứng từ khác có liên quan,...
Nợ
c, Tài khoản sử dụng TK 632 “giá vốn hàng bán”
Có
Để hạch tốn giá vốn hàng bán,kế toán sử dụng TK 632 - Giá vốn hàng bán
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa,
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng
Nội dung phản ánh
dịch vụ đã bán trong kỳ.
hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài
- Tài khoản này dùng để phản ánh trị giákhoản
vốn của
phẩm,
hóa,
dịch
911 sản
“Xác
định hàng
kết quả
kinh
doanh”;
- Chi phí ngun liệu, vật liệu, chi phí
vụ, bất
đọng
sản
đầu
tư;bình
giá thường
thành sản
phẩmhồn
xây nhập
lắp( đối
doanh
nhân
cơng
vượt
trên
mức
và xuất- sản
Khoản
dự với
phịng
giảm giá
nghiệp
trongcố
kỳ.định khơng
chi
phí xây
sảnlắp)
xuấtbán
chung
hàng tồn kho cuối năm tài chính.
phân -bổNgồi
đượcra,tài
tính vào
giánày
vốncịn
hàng
bánđể phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt
khoản
dùng
- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho;
trong kỳ;
động kinh doanh bất động sản đầu tư như: chi- phí
khấuchiết
hao, khấu
chi phí
sửa chữa,
Khoản
thương
mại, chi
giảm giá
- Các khoản hao hụt, mất mát của hàng
phí nghiệp vụ cho thuê bất động sản đầu tư theo
phương
thứcđược
cho thuê
hoạthàng
độngmua đã
hàng
bán nhận
sau khi
tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do
tiêu thụ.
(trường
hợp cá
phát
sinh
khơng
trách
nhiệm
nhân
gây
ra; lớn), chi phí nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu
- Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ
tư,....
- Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt
đặc biệt, thuế bảo vệ mơi trường đã tính
Kết
cấuthường
tài khoản:
trên mức
bình
khơng được tính
vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán
vào ngun giá TSCĐ hữu hình tự xây
hàng hóa mà các khoản thuế đó được hồn
dựng, tự chế hồn thành;
lại.
- Số trích lập dự phịng giảm giá hàng
SVTH: Lê Thị Lệ Hằng
tồn kho.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
GVHD: Th.S Đinh Thị Thu Hiền
Tài khoản 632 khơng có số dư cuối kỳ.
SVTH: Lê Thị Lệ Hằng
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
GVHD: Th.S Đinh Thị Thu Hiền
d, Phương pháp hạch toán
TK 154
TK 632
Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ ngay không
nhập kho
TK 157
Thành phảm sản
xuất ra gửi đi bán
TK 155, 156
Thành phẩm gửi bán đã
xác định tiêu thụ
Đầu kỳ kết chuyển giá vốn của
thành phẩm chưa xác định tiêu
thụ đầu kỳ
Thành phẩm,
hàng hóa xuất
kho gửi đi bán
TK 155,
156
Thành phẩm hàng hóa bị trả lại
nhập kho
Cuối kỳ kết chuyển trị giá vốn
của thành phẩm tồn kho cuối kỳ
TK
157
Cuối kỳ kết chuyển trị giá vốn
của thành phẩm chưa xác định
tiêu thụ đầu kỳ
TK 911
Cuối kỳ kết chuyển giá vốn
hàng bán của ành phẩm, hàng
hóa, dịch vụ đã tiêu thụ
Xuất kho hành phẩm, hàng hóa để bán
Đầu kỳ kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn đầu
TK 611 kỳ
Cuối kỳ xác định và kết chuyển trị giá vốn của
hàng hóa đã xuất bán được xác định là tiêu thụ
Cuối kỳ kết chuyển giá thành của thành
phẩm, giá thành dịch vụ đã hồn thành
TK 229(4)
Hồn nhập dự phịng giảm giá
hàng tồn kho
TK 154
Cuối kỳ kết chuyển giá thành dịch
vụ hoàn thành tiêu thụ trong kỳ
Trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn
kho
Hình 1.5 Sơ đồ hạch toán theo Phương Pháp Kê Khai Thường Xuyên và Kiểm
Kê Định Kỳ
1.2.1.3. Kế toán giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu là tổng hợp các khoản được ghi giảm trừ vào
tổng doanh thu trong kỳ, bao gồm các chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại và các khoản thuế làm giảm trừ doanh thu như: thuế tiêu thụ đặc
biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp.
SVTH: Lê Thị Lệ Hằng
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
GVHD: Th.S Đinh Thị Thu Hiền
- Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giá niêm yết cho khách
hàng mua số lượng lớn.
- Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng kém chất
lượng, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
- Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu
thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt : là một loại thuế gián thu, đánh vào một số hàng hóa,
dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế theo qui định của luật thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Thuế xuất khẩu : Thuế xuất khẩu là loại thuế thu vào hành vi xuất khẩu các loại
hàng hóa được phép xuất khẩu qua biên giới Việt Nam.
- Thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp : Thuế GTGT là một loại thuế
gián thu được tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh
trong q trình sản xuất, lưu thơng đến tiêu dùng.
- Thuế bảo vệ môi trường: Thuế bảo vệ môi trường là lọi thế gián thu, thu ào
sản phẩm, hàng hóa (sau đây gọi chung là hàng hóa) khi sử dụng gây tác động xấu
đến mơi trường.
Để hạch tốn các khoản giảm trừ doanh thu, kế toán sử dụng TK 521 “Các
khoản giảm trừ doanh thu”.
Nội dung phản ánh:
Tài khoản 521 được dùng để phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh ở trong kỳ.
Kết cấu tài khoản:
TK 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu”
Nợ
- Số chiết khấu thương mại đã chấp
nhận thanh toán cho khách hàng.
- Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận
cho người mua.
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại,đã
trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ
vào khoản phải thu khách hàng về số
sản phẩm,hàng hóa đã bán.
Có
- Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển tồn
bộ số chiết khấu thương mại,giảm
giá hàng bán,doanh thu của hàng
bán bị trả lại sang tài khoản 511
“Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ” để xác định doanh thu
thuần của kỳ báo cáo.
Tài khoản 521 khơng có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5211 – Chiết khấu thương mại
SVTH: Lê Thị Lệ Hằng
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
GVHD: Th.S Đinh Thị Thu Hiền
- Tài khoản 5212 – Hàng bán bị trả lại
- Tài khoản 5213 – Giảm giá hàng bán
Và được sử dụng chi tiết như sau:
1.2.1.3.1. Kế toán chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán
a, Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn bán hàng
- Các biên bản về chính sách CKTM của công ty
- Biên bản xác nhận giảm giá hàng bán
- Sổ cái TK 521
b, Tài khoản sử dụng
Để hạch toán khoản chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán, kế toán sử
dụng TK 5211 “ Chiết khấu thương mại” và TK 5213 “Giảm giá hàng bán “
c, Phương pháp hạch toán
TK 111,112,
131
TK 5211, 5213
TK 511
Khi phát sinh các khoản CKTM, GGHB
Kết chuyển CKTM,
GGHB
TK333
Giảm các khoản thuế phải nộp
Hình 1.6 Sơ đồ hạch toán các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán
1.2.1.3.2. Kế toán hàng bán bị trả lại
a, Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn trả lại hàng
- Phiếu nhập lại hàng
- Biên bản xác nhận hàng bán bị trả lại
- Sổ cái TK521
b, Tài khoản sư dụng
SVTH: Lê Thị Lệ Hằng
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
GVHD: Th.S Đinh Thị Thu Hiền
Để hạch toán khoản hàng bán bị trả lại, kế toán sử dụng TK 5212 “Hàng bán
bị trả lại”
c, Phương pháp hạch toán
TK 511
TK 5212
Kết chuyển hàng bán bị trả lại
Kế toán nhận lại hàng hóa khi hàng bán bị trả lại
TK 154, 155, 156
TK 632
Khi nhận lại sản phẩm, hàng hóa
Hạch tốn chi phí liên quan đến hàng bán bị trả lại
TK 111, 112, 331…
TK 911
TK 641
Khi phát sinh chi phí liên
quan đến hàng bán bị trả lại
Kết chuyển chi
phí bán hàng
Hình 1.7 Sơ đồ hoạch tốn khoản hàng bán bị trả lại
1.2.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.2.2.1. Kế tốn chi phí bán hàng
a, Nội dung chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là những chi phia mà doanh nghiệp chi ra để phục vụ cho
việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ như:
- Chi phí đóng gói, bảo quản, bốc dỡ, vận chuyển hàng hóa đi tiêu thụ.
SVTH: Lê Thị Lệ Hằng
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
GVHD: Th.S Đinh Thị Thu Hiền
- Chi phí quảng cáo, chi phí giới thiệu, bảo hành sản phẩm.
- Chi phí tiền lương, các khoản trích theo lương của CBCNV bộ phận BH
- Chi phí hoa hồng trả cho đại lý.
- Các chi phí khác bằng tiền mặt như chi phí hội nghị khách hàng, chi phí giao
dịch tiếp khách.
b, Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
- Bảng tính và phân bổ ngun vật liệu,cơng cụ dụng cụ
- Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định
- Chứng từ thanh toán: phiếu chi,giấy báo nợ của ngân hàng
- Các chứng từ khác liên quan...
c, Tài khoản sử dụng
Để hạch tốn chi phí bán hàng thì kế tốn sử dụng: TK 641 – Chi phí bán
hàng.
Nội dung phản ánh
Tài khoản Chi phí bán hàng dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh
trong q trình bán các sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ.
Kết cấu tài khoản
TK 641 “Chi phí bán hàng”
Nợ
-Tập hợp các chi phí phát sinh liên
quan đến q trình tiêu thụ sản phẩm
hàng hóa dịch vụ.
Có
-Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng.
-Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”để tính kết quả kinh doanh
trong kỳ.
Tài khoản 641 khơng có số dư cuối kỳ.
Nợ
TK 641 “Chi phí bán hàng”
-Tập hợp các chi phí phát sinh liên
quan đến q trình tiêu thụ sản
phẩm hàng hóa dịch vụ.
SVTH: Lê Thị Lệ Hằng
Có
-Các khoản ghi giảm chi phí bán
hàng.
-Kết chuyển chi phí bán hàng vào
tài khoản 911 “Xác định kết quả
kinh doanh”để tính kết quả kinh
doanh trong kỳ.
Tài khoản 641 khơng có số dư cuối
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
GVHD: Th.S Đinh Thị Thu Hiền
Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng, có 7 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6411 – Chi phí nhân viên
- Tài khoản 6412 – Chi phí nguyên vật liệu, bao bì
- Tài khoản 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng
- Tài khoản 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ
- Tài khoản 6415 – Chi phí bảo hành
- Tài khoản 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngồi
- Tài khoản 6418 – Chi phí bằng tiền khác
SVTH: Lê Thị Lệ Hằng
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
GVHD: Th.S Đinh Thị Thu Hiền
d, Phương pháp hạch tốn
TK 133
TK 152, 153
TK 641
TK 111, 112
Chi phí vật liệu, CCDC
Các khoản ghi giảm chi phí
bán hàng
TK 334, 338
Chi phí tiền lương và các khoản
trích theo lương
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 242 335
TK 911
Kết chuyển chi phí bán hàng
Chi phí phân bổ, chi phí trích trước
TK 111, 112, 141,
331...
Chi phí dịch vụ mua ngồi,
Chi phí bằng tiền khác
TK 133
Thuế GTGT đầu vào không
được khấu trừ nếu được tính vào
chi phí bán hàng
TK 352
Hồn nhập phịng phải trả về chi
phí bảo hành sản phẩm, hàng
hóa
TK 352
Dự phịng phải trả về chi phí bảo hành sản
phẩm, hàng hóa
Hình 1.8 Sơ đồ hạch tốn chi phí bán hàng
SVTH: Lê Thị Lệ Hằng
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
GVHD: Th.S Đinh Thị Thu Hiền
1.2.2.2. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
a, Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí mà doanh nghiệp chỉ ra phục
vụ cho quản lý, điều hành sản xuất kinh doanh và các khoản chi phí chung cho tồn
doanh nghiệp.
- Chi phí tiền lương, phụ cấp lương, các khoản trích theo lương của nhân viên
bộ phận QLDN.
- Chi phí vật liệu, đồ dùng văn phịng.
- Chi phí khấu hao và sữa chữa TSCĐ dùng cho quản lý.
- Các loại thuế phải nộp tính vào chi phí QLDN.
- Dự phịng phải thu khó địi tính vào chi phí QLDN.
- Các chi phí dịch vụ mua ngồi và các chi phí bằng tiền khác.
b, Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn giá trị gia tăng,hóa đơn bán hàng.
- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
- Bảng tính và phân bổ nguyên vật liệu,công cụ dụng cụ,khấu hao TSCĐ.
- Phiếu chi,giấy báo nợ của ngân hàng,các chứng từ liên quan,...
c, Tài khoản sử dụng
Để hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp,kế tốn sử dụng TK 642 - Chi phí
quản lý doanh nghiệp.
Nội dung phản ánh
Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp
gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (Tiền lương, tiền
công, các khoản phụ cấp,. . .); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn
của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phịng, cơng cụ lao động,
khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế mơn bài; khoản
lập dự phịng phải thu khó địi; dịch vụ mua ngoài (Điện, nước, điện thoại, fax, bảo
hiểm tài sản, cháy nổ. . .); chi phí bằng tiền khác (Tiếp khách, hội nghị khách hàng).
SVTH: Lê Thị Lệ Hằng
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
GVHD: Th.S Đinh Thị Thu Hiền
Kết cấu tài khoản
Nợ
TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Có
-Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực
tế phát sinh trong kỳ.
-Các khoản được ghi giảm chi phí quản
lý doanh nghiệp.
-Số dự phịng phải thu khó địi,dự
phịng phải trả (chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự
phịng đã lập kỳ trước chưa sử dụng
hết.
-Hồn nhập dự phịng phải thu khó
địi,dự phịng phải trả (chênh lệch giữa
số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn
số lập dự phòng đã lập kỳ trước chưa
sử dụng hết).
-Kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp vào tài khoản 911 “Xác định kết
quả kinh doanh ”
Tài khoản 642 khơng có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 642 có 8 tài khoản cấp 2:
-TK -TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lý
- TK 6425- Thuế, phí và lệ phí
--TK 6422 - Chi phí vật liệu quản lý
- TK 6426- Chi phí dự phịng
--TK 6423 - Chi phí đồ dùng văn phịng
- TK 6427- Chi phí dịch vụ mua ngồi
-TK -TK 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ
SVTH: Lê Thị Lệ Hằng
- TK 6428- Chi phí bằng tiền khác
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
GVHD: Th.S Đinh Thị Thu Hiền
d, Phương pháp hạch tốn
TK111,112,152,15
3,242,331
TK 642
Chi phí vật liệu, cơng cụ
TK 133
TK 334, 338
Chi phí tiền lương , tiền cơng, phụ cấp,
BHXH, BHYT, KPCĐ, tiền ăn ca và các
khoản trích trên lương
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 242,335
Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước
TK 352
Dự phịng phải trả về tái cơ cấu DN HĐ
có rủi ro lớn, dự phịng phải trả khác
TK
111,112,153,141,3
31,335
- Chi phí dịch vụ mua ngồi
TK 111, 112
Các khoản thu giảm chi phí
TK 911
Kết chuyển chi phí QLDN
TK 2293
Hồn nhập số chênh lệch giữa số dự
phịng phải thu khó địi đã trích lập
năm trước chưa sử dụng hết lớn
hơn số phải trích lập năm nay
- Chi phí bằng tiền khác
TK 133
Thuế GTGT
(nếu có)
Thuế GTGT đầu vào
khơng được khấu trừ
TK 333
Thuế môn bài, tiền thuê đất phải nộp
NSNN
TK 155, 156
Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ
cho mục đích quản lý doanh nghiệp
Hình 1.9 Sơ đồ kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
SVTH: Lê Thị Lệ Hằng