THIẾT BỊ 3G-ZTE
Cơng nghệ WCDMA & Hệ thống UMTS
•
Hạn chế của mạng GSM (2G):
– Tốc độ giới hạn
– Số lượng thuê bao phục vụ giới hạn
– Tốc độ kênh cố định, kém linh hoạt.
•
Năm 1999, ITU (International Telecommunications Union) cơng bố tiêu chuẩn IMT-2000(3G):
–
GSM GPRS EDGE WCDMA.
– Tần số: 2100MHz
– Dùng công nghệ trải phổ băng rộng WCDMA
2
Cơng nghệ WCDMA & Hệ thống UMTS
•
WCDMA đã trải qua nhiều phiên bản:R99 R8
3
Cơng nghệ WCDMA & Hệ thống UMTS
•
Tốc độ tối đa ứng với các phiên bản:
•
Hiện tại mạng Vinaphone: R7 – triển khai HSPA
+
4
Cấu trúc hệ thống UMTS
•
•
NodeB tương tự BTS của hệ thống GSM
RNC tương tự BSC của hệ thống GSM
5
Băng tần hệ thống UMTS
-
Hiện nay dải tần được sử dụng phổ biến nhất là dải tần số UMTS-2100 với dải tần số (1920 -1980 MHz và 2110 – 2170 MHz).
-
Độ rộng băng tần của một kênh là 5MHz, tách biệt cho đường lên và đường xuống.
-
Dải 60Mhz có 12 Tần số có độ rộng kênh 5MHz.
Q trình xử lý tín hiệu trong WCDMA
UE Data
Encoding &
Baseband
Interleaving
modulation
Spreading
Modulation
RF Transmitting
Despreading
Demodulation
Baseband
Decoding & De-
demodulation
inteleaving
RF Receiving
UE Data
Trải phổ trong WCDMA
Symbol
Chip
Spread Data
Data
3.84Mcps
3.84Mcps
OVSF Code
Scrambling Code
Symbol rate × SF = Chip rate=3.84Mcps
For WCDMA , SF of uplink channelization code , 4~256
SF of downlink channelization code: 4~512
OVSF: Orthogonal Variable Spreading Factor
Channelization Code (OVSF code)
•
OVSF code
–
Definition: Cch,SF,k, describe channelization code, where
SF : spread factor k : code number, 0 < k
C
C
ch,1,0
ch,4,0
=(1,1,1,1)
C
ch,4,1
C
ch,4,2
= (1,
- 1 ,1,
C
ch,4,3
= (1,
- 1, - 1, 1)
= (1,1)
= (1,1,
- 1, - 1)
= (1)
C
SF = 1
ch,2,0
C
ch,2,1
SF = 2
- 1)
= (1,-1)
SF = 4
Channelization Code
Các mã OVSF được kí hiệu là CCh,SF,k, trong đó Ch là kênh (channel), SF là hệ số trải phổ và k là số thứ tự mã nằm
trong khoảng 0 ≤ k ≤ SF-1. Mỗi một mức của cây cung cấp các mã OVSF có hệ số trải phổ bằng nhau. Hệ số trải phổ
này tỉ lệ nghịch với tốc độ dữ liệu, nói cách khác, khi SF thấp thì tốc độ dữ liệu càng cao và ngược lại. Khi sử dụng một
mã ở trên cây cho một khe thời gian thì các mã khác thuộc nhánh đó sẽ khơng được sử dụng để đảm bảo tính tương
quan cho các mã OVSF
Scrambling Code
WCDMA Scrambling code là chuổi bit nhị phân giả ngẫu nhiên (PN code)
- Có 224 Uplink Scrambling Codes, chúng phân biệt các user trong 1 cell.
- Có 218-1 Downlink Scrambling Codes, Chúng phân biệt các cell khác nhau.
* Scrambling codes thường sử dụng 8192 codes đầu tiên, 0 , 1 ,……, 8191. được phân
chia thành 512 tập , mỗi tập có 1 scrambling code chính (PSC) và 15 scrambling codes phụ
(SSC).
* 512 PSC được phân chia thành 64 nhóm PSC, mỗi nhóm có 8 PSC.
Đánh số Scrambling Codes trên đường Downlink
2
18
-1 Downlink Scrambling Codes in all
(0..262142)
No.63 Primary Scrambling Code Group
……
No. 511 Scrambling Code Group
No.0 Primary Scrambling Code Group
8176
8176 PSC
8177
No. 7 Scrambling Code Group
No. 510 Scrambling Code Group
8177 SSC
…
8191
8160
…
8160
112
8176
Scrambling
PSC
No. 1
Code Group
No. 504 Scrambling
113Code Group
8177
8161
8161
8191 SSC
16
16 PSC
8064
…
8175
8064
…
17
8065
127
8065
8175
17 SSC
No. 0 Scrambling Code Group
…
0
0 PSC
1
1 SSC
8191
…
…
31
8079
31 SSC
…
8079
15
15 SSC
Chức năng của các Code
Code
Uplink
Downlink
Spreading Code (OVSF Phân biệt giữa kênh dữ liệu và các kênh điều Phân biệt giữa các user trong một cell
Code)
khiển trong cùng một UE
Scrambling Code
- Phân biệt giữa các user trong một cell
(Gold Code)
- Có khoảng 17 triệu Scrambling Code
-
Phân biệt giữa các cell
512 Primary Scrambling Code
và 7680 Secondary Scrambling Code
Spreading code & scrambling code
A
cch1
A
Air Interface
B
cch 2
B
C
–
–
Cch
c code
3
spreadch
•
•
C
Relative to service rate , extended to 3.84Mchips/s
A kind of orthogonal code
Cscrambling scrambling code
•
•
•
Have no effect on signal bandwidth
downlink for identifier cell , uplink identifier terminal
A pseudo-random sequence
cscrambling
B
A
C
Modulation
Các phương pháp điều chế trong WCDMA
- BPSK (Binary Phase Shift Keying): sử dụng trong các kênh đường lên.
- QPSK (Quadrature Phase Shift Keying): sử dụng trong các kênh đường xuống.
- 16QAM (16-state Quadrature Amplitude Modulation): sử dụng trong HSDPA
Tóm tắt về WCDMA
•
•
•
•
Principle of WCDMA
–
Tất cả các user là được phát trong cùng 1 băng tần.
–
Các User gây nhiễu cho nhau.
–
Các cell lân cận sử dụng cùng tần số.
–
Cells, users (terminals), và kênh vật lý là được phân biệt bởi các codes
Channel coding
–
Convolutional code
–
Turbo code
Codes
–
Channelization code
–
Scrambling code
Modulation
–
BPSK
–
QPSK
–
16QAM
Hệ Thống UMTS (3G)
Nội Dung Chính
1.
Giới Thiệu Sơ Lược Về Trạm Tích Hợp 2G/3G.
2.
Chức Năng Của Các Board Trong Trạm Tích Hợp.
3.
Quy Trình Commissioning Trạm.
4.
Quy trình xử lý sự cố tại trạm UniRan
1. Giới thiệu sơ lược về tạm tích hợp 2G/3G
Mơ Hình Trạm Tích Hợp GU8800
1. Giới thiệu sơ lược về tạm tích hợp 2G/3G
Mơ Hình Trạm Tích Hơp GU8800
Trạm Tích Hợp 2G/3G bao gồm các thành phần chính sau:
BS8200: Khối xử lý băng tần gốc
RSU60E: Khối xử lý RF cho GSM.
R8840: Khối xử lý RF cho UMTS.
BS8200 và RSU60E được lắp đặt bên một cabinet và đặt ở trong nhà trạm (thiết bị indoor)
R8840 được lắp đặt trên cột cao (thiết bị outdoor
1. Giới thiệu sơ lược về tạm tích hợp 2G/3G
Một Vài Thông Số Của Trạm(BS8800)
RF Layer
RSU60
Cable rack
Power distribution subrack
Fan subrack
Ventilation space
Baseband Layer
B8200
Size: 950mm(H)×600mm(W)×450 mm(D)
Weight: less than 150 kg
1. Giới thiệu sơ lược về tạm tích hợp 2G/3G
Mơ Hình Kết Nối Của Trạm Tích Hợp