Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

18 Bài tập trắc nghiệm Thứ tự thực hiện các phép tính có đáp án - Toán lớp 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (616.56 KB, 14 trang )

Bài tập trắc nghiệm Thứ tự thực hiện các phép tính có đáp án - Tốn
lớp 6 Kết nối tri thức
I. Nhận biết
Câu 1. Phát biểu nào dưới đây là đúng:
A. Thực hiện nhân chia trước, cộng trừ sau rồi đến lũy thừa.
B. Khi thực hiện các phép tính có dấu ngoặc ưu tiên ngoặc vng trước.
C. Nếu chỉ có phép cộng, trừ thì ta thực hiện cộng trước trừ sau.
D. Với các biểu thức có dấu ngoặc: trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau:
() → [] → {}.
Hiển thị đáp án
Lời giải
Với các biểu thức khơng có dấu ngoặc: Lũy thừa → Nhân và chia → Cộng
và trừ.
Với các biểu thức có dấu ngoặc: trong ngoặc trước, ngồi ngoặc sau:
() → [] → {}.
Đáp án: D
Câu 2. Cho phép tính 12 + 8.3. Bạn Nam thực hiện như sau:
12 + 8.3
= (12 + 8).3 (Bước 1)
= 20.3

(Bước 2)

= 60.

(Bước 3)

Bạn Nam sai từ bước nào?


A. Bước 1.


B. Bước 2.
C. Bước 3.
D. Không sai bước nào.
Hiển thị đáp án
Lời giải
Bạn Nam sai ngay từ bước 1, vì theo thứ tự thực hiện phép tính phải
thực hiện nhân chia trước, cộng trừ sau.
Sửa lại: 12 + 8.3
= 12 + 24
= 36.
Đáp án: A
Câu 3. Thứ tự thực hiện phép tính nào sau đây là đúng đối với biểu thức
khơng có dấu ngoặc?
A. Cộng và trừ → Nhân và chia → Lũy thừa.
B. Nhân và chia → Lũy thừa → Cộng và trừ.
C. Lũy thừa → Nhân và chia → Cộng và trừ.
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng.
Hiển thị đáp án
Lời giải
Đối với biểu thức khơng có dấu ngoặc, thứ tự thực hiện phép tính là: Lũy
thừa → Nhân và chia → Cộng và trừ.


Đáp án: C
Câu 4. Thứ tự thực hiện phép tính nào sau đây là đúng đối với biểu thức
có dấu ngoặc?
A. [ ] → ( ) → { }.
B. ( ) → [ ] → { }.
C. { } → [ ] → ( ).
D. [ ] → { } → ( ).

Hiển thị đáp án
Lời giải
Đối với biểu thức có dấu ngoặc, thứ tự thực hiện phép tính: ( ) → [ ] → {
}.
Đáp án: B
Câu 5. Hãy chọn biểu thức sử dụng đúng thứ tự các dấu ngoặc:
A. 100:{2.[30 − (12 + 7)]}.
B. 100:[2.(30 − {12 + 7})].
C. 100:(2.{30 − [12 + 7]}).
D. 100:(2.[30 − {12 + 7}]).
Hiển thị đáp án
Lời giải Biểu thức sử dụng đúng dấu ngoặc là: 100:{2.[30 − (12 + 7)]}.
Đáp án: A
II. Thơng hiểu
Câu 1. Có bao nhiêu số tự nhiên n thỏa mãn 32 < 2n 512.


A. 1;
B. 2;
C. 3;
D. 4.
Hiển thị đáp án
Lời giải
Ta có: 32 < 2n ≤ 512
Mà 32 = 2.2.2.2.2 = 25; 512 = 2.2.2.2.2.2.2.2.2 = 29.
Nghĩa là 25 < 2n 29.
Khi đó: 5 < n ≤ 9, mà n là số tự nhiên nên n ∈ .
Vậy có tất cả 4 giá trị của n.
Đáp án: D
Câu 2. Tính thể tích hình vẽ theo a, b, c.


A. a3 + abc


B. a2 + abc
C. (a + b).c.
D. a3 + ab.
Hiển thị đáp án
Lời giải
Thể tích khối hộp ABCD.A’B’C’D’ là: a3 (đvtt).
Thể tích khối hộp CDEF.MNPQ là: abc (đvtt).
Thể tích khối hộp cần tìm là: a3 + abc (đvtt).
Đáp án: A
Câu 3. Tính thể tích khối hộp ở câu 7 với a = 4, b = 3, c = 1.

A. 76 (đvtt);
B. 78 (đvtt);
C. 79 (đvtt);
D. 80 (đvtt).


Hiển thị đáp án
Lời giải
Theo câu 7. Thể tích của hình đã cho là: a3 + abc (đvtt).
Thay a = 4, b = 3 và c = 1 vào biểu thức trên ta được: 43 + 4.3.1 = 64 + 12
= 76 (đvtt).
Đáp án: A
Câu 4. Tính giá trị của biểu thức: 120 + [55 – (11 – 3.2)2] + 23.
A. 155
B. 148

C. 138
D. 158.
Hiển thị đáp án
Lời giải
120 + [55 – (11 – 3.2)2] + 23
= 120 + [55 – (11 – 6)2] + 8
= 120 + [55 – 52] + 8
= 120 + [55 – 25] + 8
= 120 + 30 + 8
= 150 + 8
= 158.
Đáp án: D


Câu 5. Tính diện tích hình chữ nhật ABCD (hình bên) với a = 10cm, b = 7
cm.

A. 110 cm2;
B. 120 cm2;
C. 150 cm2;
D. 180 cm2.
Hiển thị đáp án
Lời giải
Chiều dài của hình chữ nhật ABCD là: 10 + 7 + 1 = 18 cm.
Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 18.10 = 180 cm2.
Đáp án: D
Câu 6. Tính 14 + 2.82.
A. 142;
B. 143;
C. 144;

D. 145


Hiển thị đáp án
Lời giải 14 + 2.82 = 14 + 2.64 = 14 + 128 = 142.
Đáp án: A
Câu 7. 21 là kết quả của phép tính nào dưới đây.
A. 60 – [120 – (42 – 33)2].
B. 60 – [90 – (42 – 33)2].
C. 25.22 – 89.
D. 8 + 36:3.2.
Hiển thị đáp án
Lời giải
+) 60 – [120 – (42 – 33)2]
= 60 – [120 – 92]
= 60 – [120 – 81]
= 60 – 39
= 21. Do đó A đúng.
+) 60 – [90 – (42 – 33)2]
= 60 – [90 – 92]
= 60 – [90 – 81]
= 60 – 9
= 51.
+) 25.22 – 89


= 25.4 – 89
= 100 – 89
= 11.
Đáp án: A

Câu 8. Tính giá trị của biểu thức 8.(a2 + b2) + 100 tại a = 3, b = 4.
A. 200.
B. 300.
C. 400.
D. 500.
Hiển thị đáp án
Lời giải
Thay a = 3 và b = 4 vào biểu thức 8.(a2 + b2) + 100 , ta được:
8.(32 + 42) + 100
= 8.(9 + 16) + 100
= 8.25 + 100
= 200 + 100
= 300.
Đáp án: B
Câu 9. Tìm giá trị của x thỏa mãn: {23 + [1 + (3 – 1)2]} : x = 13.
A. x = 1;
B. x = 2;


C. x = 3;
D. x = 0.
Hiển thị đáp án
Lời giải
{23 + [1 + (3 – 1)2]} : x = 13
{8 + [1 + 22]} : x = 13
{8 + [1 + 4]} : x = 13
{8 + 5} : x = 13
13 : x = 13
x = 13 : 13
x = 1.

Đáp án: A
Câu 10. Lập biểu thức tính diện tích hình chữ nhật ABCD (hình bên).

A. (a + b + 1 + a).2;
B. (a + b + 1).a;


C. 2(a + b + 1).a;
D. a2 + ab.
Hiển thị đáp án
Lời giải
Chiều dài hình chữ nhật là: a + b +1 (đvđd)
Diện tích hình chữ nhật là: (a + b + 1).a = a.a + a.b + a.1 = a 2 + ab + 1
(đvdt).
Đáp án: B
III. Vận dụng
Câu 1. Một người đi xe đạp trong 5 giờ. Trong 3 giờ đầu, người đó đi với
vận tốc 14km/h; 2 giờ sau, người đó đi với vận tốc 9km/h. Tính quãng
đường người đó đi được trong 5 giờ.
A. 42 km;
B. 18 km;
C. 60 km;
D. 23 km.
Hiển thị đáp án
Lời giải
Quãng đường người đó đi được trong 3 giờ đầu là:
14. 3 = 42 (km)
Quãng đường người đó đi được trong 2 giờ sau là:
9. 2 = 18 (km)



Quãng đường người đó đi được trong 5 giờ là:
42 + 18 = 60 (km)
Vậy quãng đường người đó đi được trong 5 giờ là 60km.
Đáp án: C
Câu 2. Trong 8 tháng đầu năm, một cửa hàng bán được 1 264 chiếc ti vi.
Trong 4 tháng cuối năm, trung bình mỗi tháng cửa hàng bán được 164
chiếc ti vi. Hỏi trong cả năm, trung bình mỗi tháng cửa hàng đó bán được
bao nhiêu ti vi? Viết biểu thức tính kết quả.
A. 656 chiếc.
B. 164 chiếc.
C. 1 920 chiếc.
D. 160 chiếc.
Hiển thị đáp án
Lời giải
Số ti vi 4 tháng cuối năm cửa hàng đó bán được là:
164 . 4 = 656 (chiếc)
Tổng số ti vi cả năm cửa hàng đó bán được là:
656
+
1
Vì cả năm có 12 tháng

264

=

1

920


(chiếc)

Trong cả năm, trung bình mỗi tháng cửa hàng bán được số ti vi là:
1 920 : 12 = 160 (chiếc)
Vậy trong cả năm, trung bình mỗi tháng cửa hàng bán được 160 chiếc ti
vi.


Đáp án: D
Câu 3. Căn hộ nhà bác Cường diện tích 105 . Ngoại trừ bếp và nhà vệ
sinh diện tích 30 , tồn bộ diện tích sàn cịn lại được lát gỗ như sau: 18
được lát bằng gỗ loại 1 giá 350 nghìn đồng/ m2, phần cịn lại dùng bằng
gỗ loại 2 có giá 170 nghìn đồng/m2. Cơng lát là 30 nghìn đồng/m2
Viết biểu thức tính tổng chi phí bác Cường cần trả để lát sàn căn hộ như
trên. Tính giá trị của biểu thức đó.
A. 15 990 000 đồng.
B. 2 250 000 đồng.
C. 18 240 000 đồng.
D. 9 690 000 đồng.
Hiển thị đáp án
Lời giải
Diện tích sàn được lát gỗ là: 105 – 30 = 75 (m2)
Diện tích sàn lát gỗ loại 2 là: 75 – 18 = 57 (m2)
Chi phí mua gỗ loại 1 là: 350 000. 18 = 6 300 000 (đồng)
Chi phí mua gỗ loại 2 là: 170 000. 57 = 9 690 000 (đồng)
Chi phí trả cơng lát gạch là: 30 000. 75 = 2 250 000 (đồng)
Biểu thức tính tổng chi phí bác Cường cần trả để lát sàn là:
6 300 000 + 9 690 000 + 2 250 000
= 15 990 000 + 2 250 000

= 18 240 000 (đồng)


Vậy tổng chi phí bác Cường cần trả để lát sàn căn hộ trên là 18 240 000
đồng.
Đáp án: C



×