BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT
LƯỢNG DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP
KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
TIẾP VẬN HP
Giáo viên hướng dẫn
: TS. Bùi Quý Thuấn
Sinh viên thực hiện
: Đặng Thị Thúy Hằng
Mã sinh viên
: 5093106171
Khóa
:9
Ngành
: Kinh tế quốc tế
Chuyên ngành
: Kinh tế đối ngoại
HÀ NỘI – NĂM 2022
i
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... 1
DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT .................................................................. 2
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................... 3
DANH MỤC BIỂU ĐỒ.................................................................................................. 4
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH ............................................................................... 5
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 6
1.
Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 6
2.
Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 7
3.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 7
4.
Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 8
5.
Kết cấu của khóa luận. ....................................................................................... 8
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ GIAO NHẬN
HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN................................................... 9
1.1. Hoạt động giao nhận ..................................................................................................... 9
1.1.1. Khái niệm về giao nhận ........................................................................................... 9
1.1.2. Đặc điểm của hoạt động giao nhận hàng hóa ........................................................ 9
1.1.3. Các phương thức giao nhận .................................................................................. 10
1.2. Giao nhận hàng hóa bằng đường biển ...................................................................... 11
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm giao nhận hàng hóa bằng đường biển ............................. 11
1.2.2. Cơ sở pháp lý......................................................................................................... 12
1.2.3. Nguyên tắc giao nhận hàng hóa bằng đường biển................................................ 12
1.2.4. Người giao nhận .................................................................................................... 13
1.2.5. Chứng từ trong giao nhận hàng hóa bằng đường biển. ........................................ 14
1.2.6. Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển ................................ 15
1.2.7. Vai trò và chức năng của hoạt động giao nhận .................................................... 18
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ giao nhận hàng hóa quốc tế bằng
đường biển ........................................................................................................................... 19
1.3.1. Các yếu tố khách quan .......................................................................................... 19
1.3.2. Các yếu tố chủ quan .............................................................................................. 20
Chương 2. THỰC TRẠNG VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT
LƯỢNG DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG
BIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TIẾP VẬN HP ................................................... 23
2.1. Giới thiệu về công ty cổ phần tiếp vận HP. .............................................................. 23
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty .................................................... 23
ii
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh, chức năng và nhiệm vụ của công ty .............................. 24
2.1.4. Cơ cấu tổ chức và chức năng bộ máy quản lý của công ty ................................... 26
2.1.5. Cơ cấu dịch vụ và hàng hóa giao nhận ................................................................. 29
2.2. Tình hình kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển của Cơng ty
34
2.2.1. Thực trạng hoạt động kinh doanh ......................................................................... 34
2.2.2. Tình hình tài chính của cơng ty. ............................................................................ 40
2.2.3. Quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế bằng đường biển của Cơng ty ................. 41
2.3. Phân tích ảnh hưởng của Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ giao nhận
hàng hóa quốc tế bằng đường biển của công ty. .............................................................. 43
2.3.1. Các yếu tố khách quan .......................................................................................... 43
2.3.2. Các yếu tố chủ quan .............................................................................................. 44
2.4. Đánh giá chất lượng dịch vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển của
cơng ty .................................................................................................................................. 47
2.4.1. Ưu điểm ................................................................................................................. 47
2.4.2. Hạn chế ................................................................................................................. 48
2.4.3. Nguyên nhân .......................................................................................................... 49
Chương 3. CÁC GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA
NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TIẾP VẬN HP
........................................................................................................................................ 51
3.1 Mục tiêu và phương hướng phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa quốc tế bằng
đường biển của cơng ty giai đoạn 2022 - 2025. ................................................................. 51
3.1.1. Định hướng ngắn hạn trong năm 2022-2025 ........................................................ 51
3.1.2. Định hướng dài hạn trong tương lai ..................................................................... 51
3.1.3. Mục tiêu phát triển trong tương lai ....................................................................... 52
3.2 Một số giải pháp để thực hiện tốt hơn dịch vụ giao nhận hàng hóa quốc tế bằng
đường biển của công ty ....................................................................................................... 52
3.2.1 Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng............................. 52
3.2.2 Giải pháp cải thiện độ an tồn của hàng hóa ....................................................... 53
3.2.3 Giải pháp cải thiện thời gian giao hàng ............................................................... 54
3.2.4 Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cơng nhân viên ...................................... 54
3.2.5 Giải pháp về tìm kiếm thị trường. ......................................................................... 55
3.2.6 Giải pháp về việc áp dụng xu hướng công nghệ hiện đại vào ngành dịch vụ
Logistics. ........................................................................................................................... 56
3.2.7 Giải pháp về xây hợp tác với các cơ quan hải quan, hãng tàu. ............................ 56
3.2.8 Giải pháp duy trì mức giá dịch vụ ổn định............................................................ 57
3.2.9 Giải pháp đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và thiết bị ............................................ 57
iii
3.2.10 Giải pháp xây dựng và hoàn thiện các quy định và chính sách ............................ 58
3.2.11 Giải pháp đẩy mạnh, quảng bá hình ảnh, nâng cao uy tín, thương hiệu. ............. 58
3.2.12 Giải pháp về kho bãi. ............................................................................................ 59
3.3 Một số kiến nghị. ......................................................................................................... 60
3.3.1. Đối với nhà nước. .................................................................................................. 60
3.3.2. Kiến nghị đối với cơ quan hải quan. ..................................................................... 60
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 63
iv
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đề tài “ Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng
dịch vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển của công ty cổ phần tiếp
vận HP ” được thực hiện công khai, dựa trên sự cố gắng, nỗ lực của bản thân em trong
quá trình học tập ở Học viện và sự giúp đỡ từ phía Cơng ty Cổ phần tiếp vận HP, với
sự hướng dẫn tận tụy và nhiệt tình của TS. Bùi Quý Thuấn.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong đề tài cung cấp là trung thực và hồn
tồn khơng sao chép hay sử dụng của bất kỳ tài liệu nghiên cứu nào tương tự. Nếu phát
hiện có sự sao chép kết quả nghiên cứu của các tài liệu khác, em xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm.
Hà Nội, ngày 8 tháng 6 năm 2022
Sinh viên
Đặng Thị Thúy Hằng
1
DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Nghĩa Tiếng Anh
Nghĩa Tiếng Việt
WTO
World Trade Organization
Tổ chức Thương mại Thế giới.
LCL
Less than Container Load
Hàng lẻ
FCL
Full Container Load
Hàng full cont
C/O
Certificate of Origin
Chứng nhận xuất xứ
BL
Bill of Lading
Vận đơn đường biển
THC
Terminal Handling Charge
Phụ ph xếp ỡ tại cảng
DO
Delivery Order fee
Phí lệnh giao hàng
CIC
Container Imbalance Charge
Phụ phí mất cân đối vỏ
container
EXW
EX Works
Giao hàng tại xưởng người bán
Mã HS Code
Harmonized System Codes
Hệ thống hài hòa mơ tả và mã
hóa hàng hóa
CIF
Cost, Insurance and Freight
Tiền hàng, bảo hiểm, cước phí
FOB
Free on board
Giao hàng lên tàu
FDI
Foreign direct investment
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
XNK
Import and export
xuất nhập khẩu
LHQ
United Nations
Liên Hợp Quốc
2
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Sản lượng giao nhận các mặt hàng của HP Logistics Hà Nội năm 2021…..32
Bảng 2.2: Thống kê tình hình tài chính của Cơng ty HP Logicstic giai đoạn 2018 2021……...…………………………………………………………………………….34
Bảng 2.3 Hoạt động khai thuê hải quan của HP Logistics giai đoạn 2018-2021…..….35
Bảng 2.4 Sản lượng, trị giá giao nhận hàng hóa quốc tế và nội địa của công ty HP
Logistics chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2018 – 2021………………………………...…36
Bảng 2.5 Doanh thu – Lợi nhuận cho việc kinh doanh thuê kho bãi HP Logistics – chi
nhánh Hà Nội giai đoạn 2018 – 2021…………………………………………………38
3
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: cơ cấu dịch vụ giao nhận của công ty cổ phần tiếp vận HP………..……28
Biểu đồ 2.2: cơ cấu hình thức giao nhận của cơng ty cổ phần tiếp vận HP…..………29
Biểu đồ 2.3: Biểu đồ cơ cấu hàng hóa giao nhận……………………………..……….33
Biểu đồ 2.4: Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng tình hình kinh doanh của Công ty cổ
phần tiếp vận HP giai đoạn 2018 – 2021…………………………………………...…34
Biểu đồ 2.5: Trị giá giao nhận hàng hóa công ty giai đoạn 2018-2021………………37
Biểu đồ 2.6: Biểu đồ Doanh thu - Lợi nhuận kinh doanh thuê kho bãi giai đoạn 2018 –
2021……………………………………………………………………………………38
Biểu đồ 2.7: Tình hình kinh doanh của công ty Cổ phần tiếp vận HP giai đoạn 2018 –
2021……………………………………………………………………………………39
4
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 2.1: Ngành nghề kinh doanh…………………………………………..………..24
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ cấu trúc tổ chức Công ty HP Logistics……………………...………26
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ cấu trúc tổ chức Cơng ty HP Logistics………………………...……40
Hình 2.1: Logo cơng ty…………………………………………………………….….22
5
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong suốt nh ng năm gần đây, nền inh tế nước ta đ có nh ng ước phát triển
r rệt, đời sống nhân ân được cải thiện và nâng cao, tạo tiền đề cho sự phát triển
nền inh tế, hoa học – công nghệ, ổn định về ch nh trị, từng ước hẳng định vị tr
của đất nước trong môi trường hu vực và uốc tế.
Khi Việt Nam trở thành thành viên ch nh thức của WTO, cơ hội giao thương với
các uốc gia hác trên thế giới ngày càng rộng r i. Bên cạnh đó nhu cầu vận chuyển
hàng hóa hơng chỉ trong nước mà còn vươn ra cả thế giới, tham gia hội nhập và mở
rộng uan hệ thương mại uốc tế đ và đang là xu hướng tất yếu của các uốc gia.
Trong đó, vấn đề đẩy mạnh hoạt động xuất nhập hẩu là một trong số nh ng ưu tiên
hàng đầu đối với nhiều uốc gia. Nhập hẩu cho phép ổ sung nh ng sản phẩm và
trong nước chưa sản xuất được hoặc sản xuất chưa hiệu uả. Xuất hẩu giúp đẩy
mạnh sản xuất trong nước và tăng nguồn thu ngoại tệ. Do đó, việc phát triển ịch vụ
giao nhận hàng hóa là rất cần thiết. Logistics là một lĩnh vực hơng cịn xa lạ tại Việt
Nam nhưng đòi hỏi sự nắm ắt thị trường tốt và t nh chun nghiệp cao. Hiện ở nước
tơi có hơn 3.000 oanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này. Đó là một con số há
lớn, nhưng hầu hết là các oanh nghiệp vừa và nhỏ. Khi ngày càng có nhiều cơng ty
mới gia nhập ngành thì sự cạnh tranh gi a các oanh nghiệp cũng ngày càng gia
tăng. Điều này đòi hỏi oanh nghiệp phải sàng lọc và nâng cao chất lượng ịch vụ
hi thực hiện tất cả các uy trình từ nhận đơn hàng đến giao hàng cho hách. Hoạt
động giao nhận ằng đường iển là một trong các hình thức há phổ iến tại Việt
Nam, với lợi thế l nh thổ trải ài từ ắc xuống nam, các oanh nghiệp đang có rất
nhiều cơ hội để phát triển hoạt động giao nhận ằng đường iển.
Trong uá trình nghiên cứu, em nhận thấy chất lượng ịch vụ của công ty là một
vấn đề rất đáng được uan tâm. Được thành lập vào năm 2009, Công ty cổ phần tiếp
vận HP là công ty hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực giao nhận vận tải uốc tế
(International freight forwar ing), và phải ể đến là ịch vụ giao nhận hàng hóa xuất
nhập hẩu ằng đường iển và đ đạt được nh ng thành tựu nhất định. Hoạt động
6
giao nhận vận tải ằng đường iển của công ty ngồi nh ng thuận lợi cịn gặp rất
nhiều hó hăn. Các oanh nghiệp luôn mong muốn đẩy mạnh phát triển chất lượng
ịch vụ trong ngành nhưng chưa có ế hoạch cụ thể để nâng cao chất lượng ịch vụ.
Ch nh vì thế để tìm hiểu sâu hơn và phân t ch nh ng yếu tố có thể ảnh hưởng đến
chất lượng ịch vụ giao nhận hàng hóa xuất hẩu ằng đường iển của cơng ty, từ đó
nêu ra các giải pháp để cải thiện chất lượng trong tương lai.
Trong quá trình thực tập tại cơng ty với mong muốn nâng cao trình độ bản thân và
góp phần vào sự phát triển của công ty trong thời gian tới, em đ lựa chọn đề tài
“Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ giao nhận hàng hóa
nhập khẩu bằng đường biển của công ty cổ phần tiếp vận HP” làm đề tài nghiên cứu
khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài đặt ra các mục tiêu nghiên cứu sau:
- Hệ thống cơ sở lý luận về hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường
biển của công ty cổ phần tiếp vận HP.
- Phân t ch và đánh giá thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ
giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển của công ty cổ phần tiếp vận HP.
- Từ phân t ch, đánh giá thực trạng, khóa luận đưa ra các giải pháp cụ thể để nâng
cao chất lượng dịch vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển của công ty
trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ
giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển của cơng ty cổ phần tiếp vận HP.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Phạm vi về mặt khơng gian
Khóa luận tốt nghiệp nghiên cứu tại Công ty cổ phần tiếp vận HP
3.2.2. Phạm vi về mặt thời gian
7
Khóa luận tốt nghiệp tập trung phân t ch đánh giá thực trạng hoạt động và chất
lượng dịch vụ của công ty từ năm 2018 đến năm 2021.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu như sau:
4.1. Phương pháp phân tích
Là một phương pháp uy phân t ch, đánh giá chất lượng dịch vụ giao nhận hàng
hóa từ đó tìm ra giải pháp từ đó.
4.2. Phương pháp thống kê
Thống kê tất cả các kết quả phân tích, các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp / gián tiếp
đến chất lượng dịch vụ, từ đó đưa ra các giải pháp phù hợp dựa trên tình hình thực tế.
4.3. Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh được sử dụng để giúp đối chiếu thực tế với cơ sở lí luận
được sử dụng trong phần thực trạng của khóa luận.
4.4. Phương pháp tổng hợp
Tổng hợp các vấn đề đ được phân tích để có thể đánh giá chất lượng dịch vụ giao
nhận hàng hóa được sử dụng ở phần kết luận và trong nội dung các phần khóa luận.
4.5. Phương pháp dùng số liệu
Là phương pháp sử dụng nguồn d liệu nội bộ của cơng ty giúp khóa luận trở nên
hách uan và có độ chính xác thực cao.
5. Kết cấu của khóa luận.
Bài hóa luận gồm 3 phần ch nh:
Chương 1. Cơ sở lý luận về dịch vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường
biển
Chương 2. Thực trạng dịch vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển của
công ty cổ phần tiếp vận HP
Chương 3. Các giải pháp thúc đẩy dịch vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng
đường biển của cơng ty cổ phần tiếp vận HP
8
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ GIAO NHẬN
HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN
1.1. Hoạt động giao nhận
1.1.1. Khái niệm về giao nhận
Theo Luật thương mại Việt Nam (2005) dịch vụ giao nhận (DVGN) ‘là hành vi
thương mại, theo đó người làm dịch vụ giao nhận nhận hàng từ người gửi tổ chức vận
chuyển, lưu ho, lưu
i làm các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ hác có liên uan để
giao hàng cho người nhận theo sự ủy thác của chủ hàng của người vận tải hoặc của
người giao nhận hác’.
Theo định nghĩa chuyên ngành của FIATA dịch vụ giao nhận được định nghĩa
như sau: “Giao nhận vận tải ùng để chỉ các dịch vụ liên uan đến vận chuyển, gom
hàng, xếp dỡ, lưu ho, đóng gói hay phân phối hàng hóa và các dịch vụ phụ trợ khác
liên uan đến tới các dịch vụ nêu trên. Trong đó bao gồm ở nh ng vấn đề như hải quan
hay tài chính, khai báo, mua bảo hiểm, thu tiền hay các chứng từ liên quan tới hàng
hóa’.
Ngày nay, việc tham gia nhiều hiệp định thương mại song phương và đa phương
trong và ngoài khu vực, đặc biệt là việc gia nhập WTO đ tác động mạnh mẽ đến hoạt
động xuất nhập khẩu của nước ta. Khi nhu cầu trao đổi hàng hóa gi a các quốc gia
ngày càng tăng cao thì ịch vụ giao nhận hàng hóa quốc tế đ trở thành “mạch máu”
lưu thơng, đóng góp to lớn vào nền kinh tế quốc ân, thúc đẩy q trình cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước.
1.1.2. Đặc điểm của hoạt động giao nhận hàng hóa
Thứ nhất, dịch vụ giao nhận hàng hóa khơng tạo ra sản phẩm vật chất mà chỉ để
các đối tượng thay đổi vị tr
hông gian, nhưng hông làm thay đổi về mặt kỹ thuật đối
với các đối tượng đó. Tuy nhiên, giao nhận hàng hóa có tác động tích cực đến sự phát
triển của sản xuất và nâng cao mức sống của người dân.
9
Thứ hai, phụ thuộc nhiều vào nhu cầu của hách hàng, uy định của nhà cung
cấp dịch vụ, luật pháp của chính phủ và các hạn chế của thể chế (Nước xuất khẩu,
Nước nhập khẩu, quốc gia và bên thứ ba).
Thứ ba, hoạt động này chỉ mang tính thời vụ vì phụ thuộc vào hoạt động xuất
khẩu và hoạt động nhập khẩu.
Thứ tư, cơ sở vật chất và trình độ của người giao nhận ảnh hưởng rất lớn đến
hoạt động giao nhận bởi người làm dịch vụ giao nhận còn phải tiến hành các dịch vụ
như là gom hàng, chia hàng, ốc xếp.
1.1.3. Các phương thức giao nhận
Các phương thức giao nhận hàng hóa ngày nay rất đa ạng và phong phú, tuy
nhiên đối với giao nhận hàng hóa quốc tế chủ yếu có 4 phương thức, bao gồm: Giao
nhận bằng đường bộ, giao nhận bằng đường sắt, giao nhận bằng đường biển và giao
nhận bằng đường hàng không.
Giao nhận bằng đường bộ là hệ thống vận chuyển hàng hoá có tính kết nối cao,
thuận tiện và liên tục để vận chuyển hàng hoá từ nơi này đến nơi hác, từ vùng này
sang vùng khác, từ vùng này sang vùng khác. Hệ thống giao thông đường bộ bao gồm
hệ thống giao thông liên cộng đồng, liên tỉnh, liên quốc tế, kết nối các vùng, tạo thành
một thể thống nhất, đảm bảo lưu chuyển hàng hóa và hành khách ổn định. Giao thông
đường bộ phụ thuộc vào vị tr địa lý, địa hình… vì nh ng yếu tố này ảnh hưởng đến kết
cấu xây dựng và chất lượng của cơ sở hạ tầng giao thông. Đầu tư vào các tuyến đường
cao tốc chất lượng cao nối các trung tâm kinh tế và các khu vực lân cận là mục tiêu gần
đây của Bộ Giao thông Vận tải.
Giao nhận bằng đường sắt là hình thức xuất hiện tương đối sớm với tư cách là hệ
thống giao thông vận tải. Vận tải đường sắt có thể đáp ứng nhu cầu vận chuyển hành
khách và hàng hóa với số lượng lớn nhưng lại bị hạn chế bởi không gian của toa tàu.
Vận tải đường sắt rẻ nhất và tiết kiệm chi phí nhất so với các phương thức vận tải khác,
nhưng t liên ết gi a các vùng hơn so với đường bộ, đường biển và đường hàng
không. Nh ng năm gần đây, các nước đẩy mạnh phát triển giao thông đường sắt kết
nối các nước, nhưng rất hó đồng bộ.
10
Giao nhận bằng đường hàng không với sự phát triển không ngừng của giai đoạn
hiện nay, vận tải hàng hông đ trở thành loại hình vận tải quốc tế chuyên biệt nhất. Hệ
thống vận chuyển hàng không quốc tế đảm bảo hàng hóa đến mọi nơi, thời gian giao
hàng nhanh chóng, chất lượng hàng hóa ln được đảm bảo tốt nhất. Đằng sau sự phát
triển không ngừng nghỉ của vận tải hàng không là hệ thống sân ay, đường ăng, hệ
thống tín hiệu và điều khiển, tự động hóa ... Dịch COVID-19 đ
hiến các hãng hàng
không thiệt hại hàng tỷ đồng, một số h ng hàng hông đứng trước nguy cơ hủy diệt,
hàng hóa chất đống, hàng hơng đ thơng uan, ho n chuyến ay trong nước và quốc
tế. Các lô hàng hàng không trong nửa đầu năm 2020 và tiếp tục kéo dài.
Giao nhận bằng đường biển từ lâu là lựa chọn hàng đầu để vận chuyển hàng hóa
quốc tế. Vận chuyển hàng hóa đường biển đáp ứng mọi mong muốn của khách hàng, từ
khối lượng đến giá cả. Mặc dù có quy mơ và sức chứa khổng lồ, nhưng vận tải biển
luôn được coi là phương thức vận tải thân thiện với mơi trường và lượng khí thải ra
môi trường không nghiêm trọng như vận tải đường bộ và đường hàng khơng. Với tình
hình dịch bệnh diễn ra vào nh ng ngày cuối năm 2019 và 6 tháng đầu năm 2020, mặc
dù tình hình kinh tế bị ảnh hưởng nặng nề nhưng trên thị trường vẫn thường xuyên diễn
ra các đợt vận chuyển hàng hóa bằng đường biển. Trong khi vận tải hàng khơng gặp
hó hăn o COVID-19, vận tải biển đ thể hiện rõ sức mạnh và sự xuất sắc của mình,
mặc ù lưu lượng giảm so với cùng kỳ.
1.2.
Giao nhận hàng hóa bằng đường biển
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm giao nhận hàng hóa bằng đường biển
1.2.1.1.
Khái niệm giao nhận hàng hóa bằng đường biển
Giao nhận hàng hóa bằng đường biển là hình thức vận tải hàng hóa sử dụng các
phương tiện, cơ sở hạ tầng của đường biển vào mục đ ch vận chuyển. Phương tiện vận
tải thông thường là tàu thủy và các công cụ xếp dỡ hàng hóa như cần trục ... Kết cấu hạ
tầng phục vụ vận tải biển bao gồm cảng biển, cảng trung chuyển ...
Giao nhận hàng hóa đường biển phù hợp với các khu vực gần biển và cảng, nơi
tàu có thể cập cảng. Hàng hóa có thể được vận chuyển bằng đường biển trong nước
hoặc quốc tế. Do tàu thường có
ch thước và trọng tải lớn nên thơng thường vận tải
11
đường biển được sử dụng rộng rãi trong ngành xuất nhập khẩu để vận chuyển hàng hóa
với khối lượng lớn.
Giao nhận hàng hóa đường biển là một loại hình giao nhận vận tải quốc tế, giúp
thúc đẩy sự phát triển của thương mại quốc tế. Giao nhận vận tải đường biển phù hợp
với thương mại và kinh doanh quốc tế. Giao nhận vận tải đường biển góp phần vào sự
phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế quốc ân, làm thay đổi cơ cấu hàng hóa và cơ cấu
thị trường thương mại quốc tế.
1.2.1.2.
Đặc điểm giao nhận hàng hóa bằng đường biển
Vận tải đường biển có thể vận chuyển tất cả các loại hàng hóa trong thương mại
quốc tế hầu hết các đường thủy trên biển là đường thủy tự nhiên.
Khả năng chuyên chở của vận chuyển là rất lớn. Nhìn chung, khả năng chuyên
chở của các phương tiện vận tải đường biển (tàu thủy) không bị hạn chế như các
phương thức vận tải khác.
Ưu điểm nổi bật của vận chuyển đường biển là giá thành rẻ. Là phương thức vận
tải ra đời sớm nhất, khi mà khoa học kỹ thuật chưa phát triển tới trình độ cao
Các phương tiện trong vận tải biển: tàu, thuyền buồm, tàu biển nhỏ chạy bằng
động cơ hơi nước.
1.2.2. Cơ sở pháp lý
Giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu phải được dựa trên các quy phạm pháp lý
như: pháp luật quốc tế và của Việt Nam, các công ước về vận đơn, vận tải, cơng ước
quốc tế về hợp đồng mua bán hàng hố.
-
Các quy phạm pháp luật quốc tế: Công ước của LHQ về hợp đồng mua bán
quốc tế (1980) công ước luật của các nước thành viên (1980), công ước LHQ về
chuyên chở hàng hóa bằng đường biển (1987).
-
Các văn ản pháp luật trong nước: Nghị định 12/2006/NĐ-CP uy định về thi
hành luật thương mại, hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế, nghị định 140/2007/NĐCP uy định về luật thương mại điều kiện kinh doanh dịch vụ logistics và giới hạn với
kinh doanh dịch vụ logistics.
1.2.3. Nguyên tắc giao nhận hàng hóa bằng đường biển
12
Văn ản hiện hành uy định các nguyên tắc giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
tại cảng biển Việt Nam như sau:
-
Giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu tại cảng biển phải do cảng thực hiện theo
hợp đồng gi a chủ hàng và người được chủ hàng uỷ thác cho cảng. Nếu chủ hàng
hông giao được phải ủy thác cho cảng cho cảng trong việc giao nhận với chủ hàng nội
địa. Hàng hố khơng qua cảng có thể giao trực tiếp cho chủ hàng hoặc giao cho người
vận chuyển của người được chủ hàng uỷ thác.
-
Chủ hàng hoặc người được chủ hàng uỷ thác phải trực tiếp trả tiền cho người
vận chuyển, chỉ thoả thuận với cảng về địa điểm xếp dỡ và trả các khoản phí liên quan.
Việc xếp dỡ hàng hoá trong cảng do cảng tổ chức. Nếu chủ phương tiện có nhu cầu
đưa phương tiện vào bốc dỡ thì phải thỏa thuận với cảng và thanh tốn cho cảng các
khoản phí, lệ phí liên quan.
-
Khi được uỷ thác giao hàng hoá xuất nhập khẩu theo phương thức nào trên tàu
nhận hàng hoặc cảng nhận hàng thì hàng hố phải được giao theo phương thức đó.
Cảng khơng chịu trách nhiệm về hàng hóa khi chúng rời kho, cảng. Khi nhận hàng tại
cảng, chủ hàng hoặc người nhận hàng phải xuất trình chứng từ hợp lệ xác lập quyền
nhận hàng, đồng thời phải liên tục nhận hàng đ ghi trong chứng từ trong một thời gian
nhất định.
1.2.4. Người giao nhận
1.2.4.1.
Khái niệm
Theo luật thương mại Việt Nam: “Người giao nhận là người làm dịch vụ giao
nhận, là các thương nhân có giấy chứng nhận đăng ý inh oanh ịch vụ giao nhận
hàng hóa. Người giao nhận có thể là chủ hàng, chủ tàu, các công ty giao nhận hặc bất
kỳ thương nhân nào hác”.
1.2.4.2.
Quyền và nghĩa vụ của người giao nhận
Theo điều 167 luật thương mại uy định: “Người giao nhận được hưởng tiền công
và các khoản thu nhập hác. Người giao nhận phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình
theo hợp đồng. Sau khi ký kết hợp đồng, nếu không thể thực hiện được chỉ ẫn của
khách hàng thì phải thơng áo cho hách hàng để xin chỉ ẫn thêm”.
13
Người giao nhận hàng hóa, với tư cách là đại lý hay người vận chuyển, đều phải
chịu trách nhiệm về nh ng hành động cẩu thả của mình. Với tư cách là người vận
chuyển, người gom hàng hoặc nhà điều hành đa phương thức, người giao nhận không
chỉ chịu trách nhiệm về các hành động và thiếu sót của chính mình mà cịn về các hành
động và thiếu sót của chính mình hoặc do lỗi của nhân viên hoặc người được ủy thác
sử dụng dịch vụ. Do đó, người giao nhận đảm nhận mọi vai trò với nhiều khả năng
khác nhau và sẽ đảm nhận nh ng trách nhiệm sau:
Nếu việc mất mát, hư hỏng hàng hóa do lỗi của người giao nhận hoặc nhân viên
của doanh nghiệp giao nhận thì người giao nhận phải chịu trách nhiệm trước khách
hàng. Mặc ù theo các điều khoản thương mại tiêu chuẩn, người giao nhận không chịu
trách nhiệm về bất kỳ tổn thất hoặc thiệt hại do hậu quả nào, nhưng người giao nhận sẽ
bảo đảm trước nh ng rủi ro mà khách hàng vẫn có thể yêu cầu bồi thường.
Người giao nhận phải chịu trách nhiệm về nh ng sai sót trong dịch vụ của khách
hàng: nh ng sai sót hoặc thiếu sót vơ ý có thể xảy ra ở người giao nhận hoặc nh ng
người phục vụ của người giao nhận, điều này sẽ gây ra nh ng thiệt hại về kinh tế cho
khách hàng.
1.2.5. Chứng từ trong giao nhận hàng hóa bằng đường biển.
Có rất nhiều loại chứng từ liên uan đến giao nhận hàng hóa bằng đường biển, hầu
hết đều phức tạp. Một số chứng từ quan trọng khi nhập hàng như: Chứng từ hải quan,
Hợp đồng ngoại thương, phiếu đóng gói và một số giấy tờ quan trong khác.
Giấy phép nhập khẩu: Văn ản cho phép nhập khẩu hàng hoá của cơ uan uản lý
chuyên ngành (đối với hàng hố đặc biệt phải có giấy phép nhập khẩu).
Tờ khai nhập khẩu: Là chứng từ mà chủ hàng phải khai báo số lượng hàng hóa đó
với bộ phận kiểm sốt hàng hóa khi nhập hàng về nước. Nếu không thực hiện tờ khai
nhập khẩu, mọi hoạt động liên uan đến nhập khẩu hàng hóa sẽ bị dừng và vơ hiệu hóa
cho đến khi thực hiện được tờ khai hải quan.
Hợp đồng mua bán ngoại thương: Là văn ản thoả thuận gi a người mua và người
bán ở hai quốc gia khác nhau về việc mua án hàng hoá, uy cách đóng gói, thời gian
thanh tốn, thời hạn thanh toán và một số điều khoản. Ở đây, người bán phải cung cấp
14
hàng hóa và chuyển các chứng từ liên quan và quyền sở h u hàng hóa cho người mua,
người phải trả tiền mua hàng hóa.
Giấy CNĐKDN và Giấy CNĐKDN: Đây là hai giấy tờ quan trọng để chứng minh
tính hợp pháp của doanh nghiệp, nếu khơng có giấy tờ này thì doanh nghiệp coi như
khơng tồn tại và hoạt động bất hợp pháp ưới mọi hình thức.
Bảng kê mơ tả chi tiết hàng hóa: Đây là loại tài liệu mơ tả chi tiết hàng hóa trong
kiện hàng. Ngồi việc tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra hàng hóa, nó cịn là
chứng từ bổ sung vào hóa đơn hi hàng hóa chứa nhiều loại hàng hóa khác nhau.
Hóa đơn thương mại: Một chứng từ pháp lý trong đó người bán tun bố đ thanh
tốn cho người mua. Ngồi ra, giá ghi trên hóa đơn thương mại là cơ sở để tính thuế
nhập khẩu, cũng như các thơng tin hác như số hóa đơn, ngày phát hành hóa đơn,…
phục vụ cho nghiệp vụ khai hải uan điện tử.
Giấy chứng nhận xuất xứ: Là chứng từ thể hiện xuất xứ của hàng hóa được sản xuất
tại lãnh thổ, quốc gia nào. Giấy chứng nhận xuất xứ là một loại chứng từ đặc biệt quan
trọng trong việc phân loại hàng hóa theo uy định hải uan nước nhập khẩu vì vậy nó
quyết định thuế suất nhập khẩu hàng hóa. Nếu giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa hợp
lệ sẽ giúp nhà nhập khẩu hưởng ưu đ i nhập khẩu (0%-5%).
Danh sách đóng gói: Đây là tài liệu cơ ản mơ tả hàng hóa được đóng gói như
thế nào, chia ao nhiêu gói hàng, gói hàng được làm bằng chất liệu gì và thể hiện trọng
lượng và
ch thước của gói hàng, có thể nhìn thấy nhãn hiệu trên bao bì.
Vận đơn đường biển: Đây là chứng từ không thể thiếu đối với hàng hóa nhập
khẩu, có thể là Master bill do hãng tàu phát hành, hoặc House ill o người vận chuyển
hoặc đại diện người vận chuyển phát hành cho người gửi hàng sau hi hàng hóa được
xếp lên tàu hoặc sau hi hàng hóa được sắp xếp. Vận đơn đường biển có tác dụng như
là một chứng từ về một giao dịch hàng hóa, là bằng chứng có hợp đồng chuyên chở.
1.2.6. Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
Bước 1: Đặt lịch tàu, kiểm tra & xác nhận booking
Trong quy trình nhập khẩu hàng hóa bằng đường biển, ước đầu tiên là booking
tàu sau khi ký kết hợp đồng ngoại thương (sale contract).
15
Các thông tin cần cung cấp cho hãng tàu: Cảng đi (Port of loading), Cảng chuyển
tải, Cảng đến (Port of discharge), Tên hàng, trọng lượng, Thời gian tàu chạy (ETD),
Thời gian đóng hàng, Các yêu cầu khác, kiểm tra và xác nhận các thông tin booking:
Cảng đi, cảng đến, Nhiệt độ, độ thơng gió, Loại container, kích cỡ.
Bước 2: Theo dõi tiến trình đóng hàng và thơng tin cập nhật từ nhà xuất khẩu
Đối với quy trình nhập khẩu hàng hóa bằng đường biển, cơng việc thực hiện giám
sát, theo dõi tồn bộ tiến trình đóng hàng để cập nhật cho đối tác sẽ do nhà xuất khẩu,
đại lý hoặc chi nhánh giao dịch của Forwarder ở Việt Nam
Bước 3: Kiểm tra xác nhận chứng từ, hồ sơ liên uan đến lô hàng
Trước khi tiến hành nhập một lô hàng, yêu cầu ên đối tác tiến hành chuẩn bị các
chứng từ
Bước 4: Nhà nhập khẩu nhận được thông áo hi hàng đến
Trước ngày tàu cập ít nhất 1 ngày sẽ nhận được thông áo hàng đến từ hãng tàu
hoặc đại lý, tiến hành lấy lệnh giao hàng (D/O) bao gồm các giấy tờ sau: Giấy giới
thiệu, Bill gốc, Giấy ủy quyền (nếu có yêu cầu)
Bước 5: Đăng ý các chứng nhận liên uan đến lô hàng
Tùy thuộc vào từng loại hàng, m HS co e,.. các uy định của Nhà nước để đăng
ký các thủ tục để được cấp các chứng nhận có liên quan.
Bước 6: Khai báo hải quan hàng nhập
Đây là ước quan trọng trong quy trình nhập khẩu hàng hóa bằng đường biển, để
có thể tiến hành khai báo hải quan, cần phải chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ sau: Hợp
đồng (contract), Hóa đơn thương mại (commercial invoice), Phiếu đóng gói (pac ing
list), Vận đơn ( ill of la ing), Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa C/O (nếu có), Giấy
phép nhập khẩu (nếu có), Các chứng từ khác.
Sau ước này sẽ là ước lên tờ khai hải quan. Hiện nay, có thể khai báo qua mạng
qua hệ thống khai báo hải uan điện tử. Để có thể tiến hành khai báo hải quan qua
mạng cần có đầy đủ các giấy tờ sau: Sales contract, Commercial invoice, Packing list,
Bill of la ing, C/O, hóa đơn cước (nếu có) và một số chứng từ liên quan khác.
16
Ngoài nh ng chứng từ trên, cần lưu ý đến ch ký số để đăng nhập và truyền tờ
khai trên phần mềm khai hải uan điện tử.
Bước 7: Mở và thông quan tờ khai; thanh lý tờ khai
Đầu tiên, tiến hành làm thủ tục hải quan tại cảng.
Tiếp theo, tiến hành mở tờ hai. Để thực hiện được ước này, cần chuẩn bị đầy
đủ các giấy tờ sau: Giấy giới thiệu, Tờ khai phân luồng, Invoice, Packing list, Bill of
lading, Các chứng từ cần thiết hác (C/O, hóa đơn cước, giấy phép nhập khẩu,…).
Sau khi hoàn thành việc nộp thuế và tờ hai được thông quan, tiến hành in mã
vạch. Nộp mã vạch + tờ hai đ thông uan cho hải quan giám sát ít nhất là 2 bộ. Hải
quan sẽ đóng ấu lên mã vạch và trả lại cho doanh nghiệp 1 bộ, còn 1 bộ hải quan sẽ
gi .
Bước 8: Điều kho vận chuyển hàng hóa về kho
Sau khi tiến hành thanh lý tờ hai, đến phòng thương vụ của cảng và mang theo
D/O để đóng ph . Tiếp theo, giao cho tài xế các chứng từ như: phiếu EIR, D/O,… để
tài xế trình hải quan giám sát cổng và cho xe rời khỏi cảng chờ hàng về kho.
Bước 9: Rút hàng và trả vỏ container rỗng
Khi xe chở hàng về đến kho, tiến hành kiểm tra các giấy tờ như: seal, tình trạng
container hoặc xe chở hàng. Sau khi rút hàng xong, tài xế sẽ mang container trả về
cảng hoặc ICD.
Bước 10: Lưu tr hồ sơ và chứng từ
Mọi chứng từ, giấy tờ liên uan đến quy trình nhập khẩu hàng hóa bằng đường
biển cần phải được lưu tr kỹ lưỡng. Để đối chiếu trong trường hợp có phát sinh,
khiếu nại.
Các chứng từ cần lưu gi bao gồm:
-
Hồ sơ hải quan, hồ sơ hai ổ sung, hồ sơ đăng ý anh mục hàng hóa miễn thuế,
hồ sơ áo cáo sử dụng hàng hóa miễn thuế.
-
Hồ sơ xét miễn thuế, giảm thuế, hồn thuế, khơng thu thuế.
-
Hồ sơ đề nghị xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa.
17
-
Chứng từ vận tải, phiếu đống gói, tài liệu kỹ thuật.
-
Sổ sách, chứng từ kế tốn.
Các thơng tin trên đây cung cấp nh ng ước cơ ản cho một quy trình nhập khẩu
hàng hóa bằng đường biển. Tùy từng điều kiện giao hàng do bên bán và bên mua thỏa
thuận mà mức chi phí vận chuyển, trách nhiệm đối với hàng hóa là khác nhau. Các
thương nhân vì vậy cần linh hoạt khi áp dụng quy trình này cho từng trường hợp thực
tế.
1.2.7. Vai trò và chức năng của hoạt động giao nhận
1.2.7.1. Vai trị
Giao nhận hàng hóa giúp giảm chi phí xuất nhập hàng hóa, giúp doanh nghiệp tiết
kiệm và giảm chi ph trong trình lưu thơng như: Chi ph vận chuyển, chi ph đào
tạo lao động, chi ph cơ hội, chi ph đi lại, các chi phí phát sinh khác. Từ đó, tăng yếu
tố cạnh tranh của doanh nghiệp.
Là cầu nối để hàng hóa gia nhập thị trường mới, dựa trên nhu cầu và đáp ứng thời
gian và địa điểm uy định. Vì vậy, hãy giúp các doanh nghiệp bắt đầu mở rộng thị
trường thương mại quốc tế.
Giao nhận tạo điều kiện cho hàng hóa lưu thơng nhanh chóng, an tồn lưu mà
khơng cần người gửi và người nhận vận hành. Hoạt động vận tải hàng hóa gắn liền và
có vai trị thiết yếu với cuộc sống con người
Giao nhận vận tải đóng một vai trị trọng yếu của q trình phân phối và lưu
thơng trong đời sống kinh tế xã hội hiện đại, vai trò của vận tải khơng ngừng nâng cao,
đó là huynh hướng phát triển chung của vận tải.
Mối quan hệ gi a giao nhận vận tải và các ngành sản xuất hác được ùng để
đánh giá trình độ phát triển kinh tế thơng qua số tấn hàng vận chuyển bình qn
1.2.7.2. Chức năng
Có được ủy nhiệm giao nhận hàng hóa thương mại và phi thương mại phương
tiện vận chuyển khác nhau từ nước ngoài.
18
Hoạt động như một trung tâm liên phương thức để cung cấp hàng hóa đến bất kỳ
điểm đến nào tại bất kỳ địa điểm nào mà người giao hàng yêu cầu.
Thực hiện các dịch vụ liên uan đến vận tải, chẳng hạn như giao ết hợp đồng
gi a người vận chuyển, người thuê vận chuyển và người vận chuyển trong nước.
Xử lý thủ tục xuất nhập khẩu hàng hóa, xử lý ưu iện, thủ tục nhận hàng hóa,
mua bảo hiểm hàng hóa, chuyển hàng đến địa điểm mong muốn.
1.3.
Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ giao nhận hàng hóa quốc tế
bằng đường biển
1.3.1. Các yếu tố khách quan
1.3.1.1.
Yếu tố về cơ chế quản lý vĩ mô của Nhà nước
Việt Nam hiện đang là điểm đến hấp dẫn của các nhà đầu tư. Đây là thị trường
có tiềm năng rất lớn đối với các nhà đầu tư, ch nh vì thế nhà nước đặc biệt quan tâm tới
các hoạt động dịch vụ nói chung và dịch vụ giao nhận hàng hóa nói riêng o đó cần sự
phối hợp, hợp tác của nhiều bộ, ngành và doanh nghiệp để phát triển.
Các cơ uan nhà nước thường có mối quan tâm sâu sắc và ảnh hưởng trực tiếp
đến hoạt giao nhận hàng hóa. Nhà nước sẽ giám sát giao thơng thông ua các uy định
và luật pháp. Khi một số uy định nghiêm ngặt được nới lỏng, môi trường giao thông
vận tải quốc gia ước vào giai đoạn cạnh tranh gay gắt và vận hành tự o hơn.
Lý do cho sự tham gia của nhà nước là tầm quan trọng của dịch vụ đối với sự
phát triển kinh tế và xã hội. Giao nhận hàng hóa ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển
kinh tế, vì vậy nhà nước hy vọng sẽ tạo ra một môi trường ổn định và hiệu quả. Ngay
cả hi các uy định rườm rà đang được loại bỏ dần, các chuyên gia vận tải vẫn cần theo
i các uy định của các cơ uan tại địa phương, hu vực và quốc gia ở bất kỳ nơi nào
kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa.
Cơ chế quản lý và chính sách hỗ trợ của Nhà nước có tác động lớn hơn đến hoạt
động vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu. Trong bối cảnh ngành giao thơng vận tải
cịn nhiều hó hăn, tiềm ẩn nhiều nguy cơ, rất cần các cơ uan chức năng của ngành
can thiệp, đồng hành trong cơng tác quản lý, thậm chí một số bộ ngành cịn gây khó
cho các doanh nghiệp thực hiện trong hoạt động dịch vụ giao nhận hàng hóa. Đây cũng
19
là nh ng hó hăn, vướng mắc mà các doanh nghiệp trong ngành trăn trở. việc nước ta
gia nhập Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương sẽ giúp giảm thuế xuất nhập khẩu,
giúp cải thiện đáng ể tình hình xuất nhập khẩu của nước ta và tạo điều kiện cho các
doanh nghiệp phát triển mạnh về dịch vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường
biển.
1.3.1.2.
Yếu tố về thời tiết.
Thời tiết ảnh hưởng rất nhiều đến việc giao, nhận và vận chuyển hàng hóa. Điều
này sẽ ảnh hưởng đến tốc độ sản xuất và thời gian giao hàng của mặt hàng. Ngồi ra,
việc vận chuyển hàng khơng cịn bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố thời tiết, có thể gây hư
hỏng hoàn toàn, giao hàng chậm trễ, mang lại hậu quả kinh tế cho các bên liên quan.
Do nh ng tác động trên, thời tiết có thể ảnh hưởng đến chất lượng hàng hóa và
là một trong nh ng nguyên nhân dẫn đến tranh chấp. Nó cũng là cơ sở để xác lập
quyền miễn trừ các trường hợp bất khả háng và người giao nhận hàng hóa.
1.3.2. Các yếu tố chủ quan
1.3.2.1.
Yếu tố về cơ sở vật chất kỹ thuật và lượng vốn đầu đầu tư
Cơ sở hạ tầng và trang thiết bị của hoạt động kinh doanh giao nhận bao gồm văn
phịng, ho
i, phương tiện vận tải, cơng cụ xếp dỡ hàng hóa, cơng nghệ bảo quản,
thiết bị công nghệ thông tin quản lý. Để tham gia vào hoạt động giao nhận vận tải
đường biển, đặc biệt là trong điều kiện container hóa như hiện nay, các nhà giao nhận
vận tải cần có cơ sở hạ tầng với trang thiết bị, máy móc hiện đại để phục vụ cho việc
thu gom, chuẩn bị và kiểm tra hàng hóa của khách hàng. Với cơ sở hạ tầng và trang
thiết bị hiện đại, các nhà giao nhận vận tải sẽ ngày càng tiến gần hơn đến nhu cầu của
khách hàng và duy trì mối quan hệ lâu dài. Nếu khơng có nh ng cơ sở hạ tầng và thiết
bị này thì trong sự phát triển hiện nay, hoạt động giao nhận hàng hóa sẽ trở nên khó
han hơn. Khi thiết bị đầy đủ, việc tiếp nhận, chế tạo, pha chế, kiểm tra sẽ thuận tiện
hơn, giúp chủ động tấn công về thời gian và chi phí, từ đó giảm chi phí trong khâu sản
xuất, giúp có l i và tăng lợi nhuận.
Ngoài ra trong trường hợp cơ sở hạ tầng, trang thiết bị, máy móc chưa hồn
thiện, đồng bộ có thể gây hó hăn, trở ngại trong q trình vận chuyển hàng hóa. Tuy
20
nhiên, để có thể xây dựng cơ sở hạ tầng và có trang thiết bị hiện đại, địi hỏi doanh
nghiệp giao nhận phải đầu tư vốn đáng ể. Tuy nhiên, khơng phải lúc nào người giao
nhận cũng có đủ năng lực tài chính. Vì vậy, trong trường hợp nguồn tài chính hạn hẹp,
ngồi việc th hoặc đồng sở h u thiết bị cơ h , thiết bị nghiệp vụ với các doanh
nghiệp hác, người giao nhận vận tải còn phải cân nhắc kỹ lưỡng việc xây dựng cơ sở
vật chất kỹ thuật hiệu quả.
1.3.2.2.
Yếu tố về giá cả dịch vụ
Biến động giá cả cũng tác động lớn đến hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp logistics. Cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu từ năm 2008 đến nay đ ảnh
hưởng trực tiếp đến sự phát triển của toàn ngành vận tải biển, các doanh nghiệp vận tải
biển Việt Nam cũng ị ảnh hưởng bởi cuộc khủng hoảng. Biến động giá dầu là yếu tố
ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành và lợi nhuận của các doanh nghiệp vận tải, chi phí
nguyên vật liệu chiếm 30 - 35% tổng giá thành.
Tại Việt Nam, phí vận chuyển có thể tăng hoặc thay đổi theo yêu cầu của cơ
uan nhà nước hoặc hãng vận chuyển. Phụ phí vận chuyển, phí cầu đường, phí vận
chuyển… và nhiều loại phụ phí khác ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí vận chuyển.
Vận tải biển đơi hi phải đóng thêm ph cảng biển, phí cầu cảng, ph lưu ho, lưu
i ...
Đây hông chỉ là áp lực rất lớn đối với doanh nghiệp, mà còn là trở ngại đối với khả
năng cạnh tranh của hoạt động vận tải.
Phí dịch vụ là vấn đề được mọi khách hàng có nhu cầu giao nhận hàng hóa quốc
tế quan tâm nhất. Giá cả phải công khai, rõ ràng và hợp lý. Vì kinh doanh là dịch vụ
nên phí vận chuyển khơng cố định mà giá cả cạnh tranh tùy theo đơn vị cung cấp dịch
vụ. Các mức giá khác nhau thể hiện mức độ dịch vụ khác nhau, vì vậy để tiết kiệm chi
ph , người buôn bán nên chọn nh ng mức giá rẻ, hi đó sẽ thu được hiệu quả ngồi
mong đợi.
1.3.2.3.
Yếu tố về dịch vụ chăm sóc khách hàng
Hoạt động giao nhận vận tải của các doanh nghiệp cũng ị ảnh hưởng sâu sắc
bởi yếu tố chăm sóc hách hàng. Để q trình trung chuyển diễn ra sn sẻ, nhân sự
của cơng ty phải có chun mơn sâu về trình độ kiến thức chun mơn cao trong chuỗi
21